Bài 4:
Hãy xác định nhu cầu vải để sản xuất 10.000 chiếc áo các loại. Nếu biết tình hình
sử dụng vải qua điều tra ở doanh nghiệp nh sau:
Chỉ tiêu
Cỡ loại
1. Mức hao phí vải
44
46
48
50
52
54
56
2,2
2,6
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5
15
25
25
15
10
5
(m )
2
2. Tỷ trọng của từng
cỡ loại so với tổng
số (%)
Ghi chú: - Tồn kho vải của doanh nghiệp là 10.000 m2.
- Nếu khổ vải là 0,7 m thì nhu cầu đặt hàng của doanh nghiệp là bao
nhiêu?
Giải: Sử dụng phơng pháp xác định nhu cầu theo sản
phẩm đại diện
- Mức hao phí vải bình quân để sản xuất 1 chiếc áo là:
Kspi x mspi
5x2,2+15x2,6+25x3
+25x3,5+15x4+10x4,5+5x5
mbq = ----------------- =
------------------------------------------------------- =
Kspi
100
= 3,425 (m2)
Với các mức hao phí vải cho từng cỡ áo đã cho, bằng
trực quan, chúng ta nhận thấy cỡ áo 50 có mức hao phí
vải gần với mức hao phí vải bình quân nhất. Do đó, lựa
chọn cỡ áo 50 là cỡ áo đại diện
mđd = m50 = 3,5 (m2)
- Nhu cầu vải để sản xuất 10.000 chiếc áo các loại là:
Nsx = Qsp x mđd = 10.000x3,5 = 35.000 (m2)
- Với tồn kho và khổ vải đã cho thì nhu cầu đặt hàng
về vải của doanh nghiệp là :
35.000 10.000
Nđh = --------------------- 35.714 (m)
0,7
Bài 2:
Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm. SP A: 25000 chiếc và SPB: 10000
chiếc. Trọng lợng của sản phẩm A là 3kg và B là 2,5 kg. Để sản xuất các sản phẩm
này, doanh nghiệp cần sử dụng các loại vật t theo một tỷ lệ nhất định. Loại a là 70%,
loại b là 8%, loại c là 16%, loại d là 4%, loại e là 2%. Hãy xác định nhu cầu từng loại vật
t hàng hoá để sản xuất với điều kiện tổn thất là 20%.
Giải: Sử dụng phơng pháp xác định nhu cầu theo thành
phần chế tạo
- Xác định tổng trọng lợng tinh của 2 sản phẩm:
Nsx = QixHi = (25.000x3,5 + 10.000x2,5) = 100.000 (kg)
- Xác định nhu cầu vật t cần đa vào sản xuất có tính
đến tổn thất trong quá trình sản xuất:
Nsx
100.000
Nvt = --------- = ------------- = 125.000 (kg)
K
(1 - 0,2)
- Xác định nhu cầu của từng loại vật t:
Loại a: Na = Nvt x ha = 125.000 x 0,7 = 87.500 (kg)
Loại b: Nb = Nvt x hb = 125.000 x 0,08 = 10.000 (kg)
Loại c: Nc = Nvt x hc = 125.000 x 0,16 = 20.000 (kg)
Loại d: Nd = Nvt x hd = 125.000 x 0,04 = 5.000 (kg)
Loại e: Ne = Nvt x he = 125.000 x 0,02 = 2.500 (kg)
Bài 8:
Một công ty chiếu sáng thành phố có nhiệm vụ phụ trách 200 cột đèn. Mỗi cột đèn có
1 bóng. Xác định nhu cầu về số bóng đèn để công ty thực hiện nhiệm vụ chiếu
sáng trong một năm. Biết rằng bóng đèn đợc thắp sáng 12 tiếng/ngày, thời hạn sử
dụng bóng đèn là 2400 giờ. Xác định nhu cầu về số bóng đèn để thực hiện kế
hoạch nói trên.
Giải: Sử dụng phơng pháp xác định nhu cầu theo thời hạn
sử dụng
Nhu cầu về số bóng đèn công ty cần là:
Pvt
200x1x12x365
Nsx = --------- = --------------------- = 365 (bóng)
T
2.400
Bài 14:
Hãy xác định đại lợng dự trữ tối đa, tối thiểu và nhu cầu vốn để dự trữ hàng hóa ở
doanh nghiệp, nếu biết tình hình ở doanh nghiệp nh sau:
Số kỳ cung ứng (giao hàng)
1
2
3
4
5
6
7
Số lợng hàng nhận trong 1 kỳ
30
(tấn)
30
35
40
25
20
25
30
15
Thời điểm nhận hàng
5/I
8
9
1/I
15/II
9/I
15/I
22/I 25/I 31/I 8/II
Ghi chú: - Doanh nghiệp cho phép dự trữ chuẩn bị 1 ngày.
- Mức sử dụng ngày đêm là 7 tấn.
- Giá hàng hóa: 1 triệu đồng/tấn.
Giải: Lập bảng tính:
Số kỳ
hàng)
cung
ứng
(giao
2
3
4
5
6
7
8
1
9
Vi (tấn)
30
30
35
40
25
20
25
30
15
Thời điểm nhận hàng
1/I
8/II
5/I
15/II
9/I
15/I
22/I
25/I
31/I
4
6
7
3
6
8
-
1
2
-
1
3
Ti
4
7
Ti - TTX
-
2
-
- Thời gian dự trữ thờng xuyên:
Ti x Vi
4x30+4x35+6x25
+7x20+3x25+6x30+8x15+7x30
TTX = ------------ = -------------------------------------------------------=
Vi
250
1.135
= --------- 5 (ngày)
250
- Thời gian dự trữ bảo hiểm:
(Ti TTX)x Vi
1x25+2x20+1x30 +3x15+2x30
200
TBH = --------------------- = ------------------------------------- = -----
Vi
(25+20+30+15+30)
120
2 (ngày)
- Dự trữ sản xuất tối đa:
Dsxmax = (DTX + DBH + DCB) = mnđ (TTX + TBH + TCB) =
7(5+2+1) = 56 (tấn)
- Dự trữ sản xuất tối thiểu:
Dsxmin = (DBH + DCB) = mnđ (TBH + TCB) = 7(2+1) = 21 (tấn)
- Nhu cầu vốn cho dự trữ:
NDT = Dsxmax x G = 56
x
1 = 56 (triệu đồng)
Bài 22:
Tình hình vốn lu động của một doanh nghiệp thơng mại đợc phản ánh ở bảng sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Thời
gian
định
quy
Mức vốn lu động
1/I/04
1/4/04
1/7/04
1/10/04
1/I/05
21.302
21.306
21.210
20.968
21.086
Doanh số bán của doanh nghiệp dự kiến năm 2004 là 171.427 triệu đồng. Hãy tính:
a) Tốc độ chu chuyển của vốn lu động ở doanh nghiệp thơng mại.
b) Nếu nhiệm vụ bán hàng không thay đổi nhng doanh nghiệp tăng tốc độ chu
chuyển của vốn lu động lên 9,5 vòng, tính số ngày cần thiết của một vòng quay
trong trờng hợp này ? Để thực hiện nhiệm vụ bán hàng doanh nghiệp cần bao nhiêu
vốn ? Tính số vốn lu động tiết kiệm đợc ?