Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Tính toán quy hoạch tài nguyên nước lưu vực cửa sông ven biển Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 78 trang )

QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH

BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG

CHƯƠNG I

YÊU CẦU TÍNH TOÁN THIẾT KẾ


1-1. KHÁI QUÁT VỀ LƯU VỰC
Vùng nghiên cứu gồm các lưu vực sông ven biển Quảng ninh. Các lưu vực
sông mang đặc điểm của vùng miền núi trung du Bắc Bộ, phần lớn là ngắn, dốc và
đổ thẳng ra biển Đông. Mùa mưa nguồn nước khá phong phú nhưng mùa khô
nguồn nước khan hiếm, nhiều sông suối nhỏ hầu như không có dòng chảy. Trong
mấy năm gần đây chất lượng tầng phủ thực vật của vùng nghiên cứu còn bị suy
giảm mạnh mẽ cũng làm cho dòng chảy suy giảm. Vì vậy buộc phải có công trình
điều tiết mới có nước cấp cho các ngành, nhất là trong tương lai, khi nhu cầu nước
tăng lên nhiều. Tuy nhiên, do điều kiện địa hình, việc bố trí công trình điều tiết gặp
khó khăn, cần phải bố trí công trình xa vùng hưởng lợi. Có những vị trí có thể tạo
hồ có dunh tích lớn nhưng điều kiện địa chất không cho phép, như công trình
Lưỡng Kỳ.
1.2- QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
Qua nghiên cứu toàn bộ điều kiện tự nhiên, cũng như mục tiêu phát triển
kinh tế của vùng nghiên cứu đến năm 2010, để đáp ứng với phương hướng phát
triển kinh tế trên thì phương án phát triển tài nguyên nước như:
- Tu bổ, hoành thiện các công trình đã xây dựng để phục vụ được đúng nhiệm vụ
thiết kế đề ra.
- Nâng cấp 1 số công trình để phục vụ tăng thêm so với nhiệm vụ ban đầu.
- Xây dựng thêm các công trình có nhiệm vụ như trong bảng1. 1.
Bảng 1.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI
TT


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Công trình
Hồ Thành Xăng
Đập Đá Trắng
Hồ Đá Cổng
Hồ 12 Khe
Hồ Khe Giữa
Hồ Bằng Tẩy
Hồ Gốc Thông
Hồ Lưỡng Kỳ
Hồ Cài + Thác Nhồng

Đập Bắc Văn
Đập Khe Lâm
Đập Nà Hài
Đập Bài Liên
TB Đồng Loóng
Hồ Khe Cát
Hồ Khe Soong
Đập Đồng Văn
H.Đầm Hà Động
Hồ Nà Pá

NướcSH+CN
m3/ng.

51.640
100
116.000
26.790
62.500

1000

DT tưới (ha)
Chiêm

Mùa

Màu

600

100
50

800
150
70

200

116

250

190
249
88
15
15
20
15
20
600
20
150
1.000
400

190
675
332

20
20
30
20
30
600
30
200
2.680
500

192
5
5
5
5
10
220
660
100

TS

1.150
300

680

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc


3

Vùng
I
I
I
I
II
II
II
II
II
III
III
III
III
III
III
III
III
IV
IV


QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH

BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG

1.3- CÁC CÔNG TRÌNH ĐỢT ĐẦU:
Căn cứ vào yêu cầu phát triển của từng vùng đến 2005 và 2010, trong điều

kiện tài liệu cơ bản có được, để có thể đề xuất được các công trình ưu tiên xây
dựng đợt đầu, ngoài các công trình đã có Báo cáo Khả thi và thiết kế được duyệt
như công trình Đầm Hà Động, Khe Cát, trong giai đoạn này cần tiến hành tính toán
thết kế một số công trình theo bảng1.2 để có thể sơ bộ đưa ra các thông số cơ bản
của và tính khả thi của các công trình và bố trí kế hoạch nghiên cứu tiếp:
Bảng 1.2. CÁC CÔNG TRÌNH CẦN THIẾT KẾ SƠ BỘ
TT
1
2
3
4
5
6

Tên công trình
Hồ Cài (Đồng Giang)
Hồ chứa Lưỡng Kỳ
Hồ Khe Giữa
Hồ chứa Gốc Thông
Hồ chứa Nà Pá
Đập Đồng Văn

Vùng
II
II
II
II
IV
III


4- YÊU CẦU THIẾT KẾ THUỶ CÔNG VÀ TÍNH TOÁN KINH TẾ:
a. Tài liệu cơ bản hiện có :
+ Địa hình:
- Bản đồ địa hình dự bình đồ tỉ lệ 1/25000 và 1/50000.
- Một số mặt cắt ngang tuyến công trình dự kiến và trắc ngang đường dẫn
chính.
+ Địa chất: Tài liệu trắc hội hố đào một số điểm ở tuyến đập và kênh chính.
+ Khí tượng-Thuỷ văn: tài liệu tính mưa, nhiệt độ, bốc hơi, dòng chảy, bùn
cát đến tuyến công trình…
+ Dân sinh kinh tế: tài liệu thống kê ở cấp huyện.
b. Yêu cầu thiết kế thủy công:
Cần tính toán xác định sơ bộ các thông số cơ bản sau:
+ Hồ chứa: MNC, MNDBT, Wc, WΣ, Whi.
+ Công trình tràn: Btràn, Zngưỡng tràn, Htràn max, Qxả max, MNGC.
+ Đập: ∇ Đỉnh đập, HĐập, BĐập, LĐập.
+ Cống: Kích thước cống., ∇ đáy, Qcống.
+ Kênh chính: mặt cắt kênh: bkênh, hkênh, mkênh.
c. Tính toán hiệu quả kinh tế công trình:
+ Chí phí: Chi phí xây dựng, chi phí quản lý vận hành.
+ Lợi ích dự án: B.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

4


QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH

BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG

+ Các chỉ tiêu kinh tế của dự án:

- Hệ số nội hoàn: IRR.
- Giá trị thu nhập ròng hiện tại NPV và tỉ lệ B/C.
+ Đánh giá dự án: thông qua các chỉ tiêu kinh tế


/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

5


QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH

BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG

CHƯƠNG II

THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
-------I. HỒ CÀI


Tên dự án

: Hồ Cài.

Giai đoạn nghiên cứu: Thiết kế quy hoạch.
Nhiệm vụ
: Cấp nước cho sinh hoạt, du lịch, công nghiệp, sản
xuất nông nghiệp, chăn nuôi và thuỷ sản.
1.1. VỊ TRÍ DỰ ÁN
−Vùng dự án ở phía Tây-Bắc Cửa Lục, thuộc Tiểu vùng Hòn Gai Tây-Hoành

Bồ, Tỉnh Quảng Ninh.
−Tuyến công trình nằm trên suối Khe Cài có tọa độ địa lý:
+ Kinh độ: 106o57'46''
+ Vĩ độ:

21o6'21''

1.2. NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH.
Hồ Cài có nhiệm vụ:
- Điều tiết bổ sung cho đập Thác Nhồng 49.500m3/ngày để hệ thống cấp nước
Thác Nhồng - Đồng Ho cấp được 62.600m3/ngày cho Tiểu vùng Hòn Gai Tây và
Thị trấn Trới.
- Cấp nước tưới cho 88 ha lúa chiêm, 332 ha lúa mùa, 192 ha màu cho các xã
Dân Chủ, Sơn Dương, Việt Hưng, Lê Lợi của huyện Hoành Bồ.
- Cấp nước cho 300 ha thuỷ sản khu Bắc cửa Lục.
1.3 . ĐIỀU KIỆN THIẾT KẾ THI CÔNG.
1.3.1. Điều kiện tự nhiên.
a. Điều kiện địa hình.
Địa hình đồi xen núi thấp là dạng địa hình chủ yếu xung quanh khu vực hồ Cài.
Nhìn chung địa hình không dốc lắm, đường chia nước không rõ nét.
b. Thổ nhưỡng.
Vùng đồng bằng có các loại đất:
- Đất cồn cát và bãi cát: Được phân bố ở các ven sông và ven Cửa Lục.
- Đất cát biển: Phân bố ở các xã ven biển thuộc Bắc Cửâ Lục.
Vùng đất đồi núi có các loại đất sau:
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

6



QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH

BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG

- Đất lúa nước vùng đồi núi: bao gồm đất feralit biến đổi do trồng lúa, đất dốc
tụ, đất bạc màu, đất thung lũng, đất phù sa ngòi suối.
- Đất Feralit điển hình nhiệt đới ẩm: được phân thành 5 loại:
+ Đất feralit nâu vàng phát triển trên phù sa cổ.
+ Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét.
+ Đất feralit đỏ vàng hoặc xám vàng trên sa thạch.
+ Đất feralit đỏ vàng trên đá sét lẫn sa thạch.
+ Đất feralit đỏ vàng trên đá magma - acid.
c. Địa chất.
Kết quả khảo sát địa chất tại khu vực tuyến đập phân bố các lớp sau:
- Lớp 2: Sét pha màu vàng, xám nhạt lẫn ít sạn sỏi. Nguồn gốc aluvi (aQ),
trạng thái cứng. Chiều dày hơn 1,0m.
- Lớp 2a: Cát pha màu xám xám nhạt. Nguồn gốc aluvi (aQ), trạng thái cứng.
Chiều dày: 1,40 m.
- Lớp 3: Cát lẫn nhiều sạn sỏi màu xám, xám nâu, bở rời. Chiều dầy hơn 1,6m.
- Lớp 5: Sét lẫn nhiều sỏi sạn màu vàng nâu, nâu xẫm. Nguồn gốc eluvi deluvi (edQ). Trạng thái cứng. Chiều dày: 1,5 - 2,50 m.
- Lớp 6: Đá phiến màu xám nâu, xám đen. Đá bị phong hoá trung bình, tương
đối rắn chắc.
d. Điều kiện khí hậu.
− Nhiệt độ trung bình nhiều năm đạt 25,4o C.
− Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm đạt 83,2%.
− Lượng nước bốc hơi hàng năm tại vùng Dự án được nêu trong bảng 1.1.
Bảng 1.1: Lượng nước bốc hơi tại tuyến công trình hàng năm (mm)
Tháng

1


2

3

Wbhơi 24,4 18,3 18,5

4

5

6

7

8

9

10

11

20,9 69,3 69,7 70,5 67,1 68,3 72,3 34,9

12 Cả năm
32

549,2


e. Nguồn nước.
− Lưu lượng nước đến tại tuyến công trình đầu mối ứng với tần suất P = 90%
được xác định và nêu trong bảng1.2.
Bảng 1.2: Lưu lượng nước đến tại tuyến công trình ( m3/s)
Tháng

1

2

3

4

5

6

7

Qđến 0,17 0,15 0,14 0,15 0,16 1,30 3,39

8

9

4,85

1,39


10

11

1,54 0,31 0,24

1.3.2. Vật liệu xây dựng.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

7

12

Cả năm
1,15


QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH

BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG

- Đất đắp: Quanh vùng Dự án, lớp phong hoá tương đối dày, thành phần lớp
này gồm sét, sét pha lẫn nhiều dăm sạn, có thể khai thác làm vật liệu xây dựng.
- Đá xây dựng: Gần khu vực công trình có thể khai thác đá vôi làm vật liệu, trữ
lượng và chất lượng có thể đảm bảo yêu cầu xây dựng. Cát sỏi cần vận chuyển từ
nơi khác đến.
1.3.3. Nguồn nhân công.
Quang vùng Dự án nguồn nhân công khá dồi dào có thể huy động cho thi công
thủ công và phục vụ cho công trường.
1.4 . CẤP CÔNG TRÌNH.

1.4.1. Cấp công trình, các tiêu chuẩn tính toán thiết kế.
Theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285-2002: CÔNG TRÌNH
THUỶ LỢI -CÁC QUY ĐỊNH CHỦ YẾU VỀ THIẾT KẾ, công trình có:
− Diện tích tưới của công trình là 524 (ha): thuộc cấp IV.
− Chiều cao đập đất khoảng 29.5 (m) và nằm trên nền cát lẫn sạn sỏi, đất
sét ở trạng thái cứng và nửa cứng: công trình thuộc cấp III.
Theo quy định của Tiêu chuẩn công trình thuộc cấp III, có:
− Tần suất lũ thiết kế: P = 1%.
− Tần suất thiết kế cấp nước: P = 90%.
1.4.2. Quá trình lũ thiết kế.
− Quá trình lũ P = 1% tại tuyến công trình được xác định và trình bày trong
bảng 1.3.
Bảng 1.3: Quá trình lũ P = 1% ( m3/s)
T (giờ)

1

3

5

7

9

11

13

15


17

19

Q (m3/s)

25,7

43

124

230

278

824

172

138

87,8

63,2

T (giờ)

21


23

25

27

29

31

33

35

37

39

Q (m3/s)

51

43,8

38,9

37

34,2


31,4

28,6

26,4

24,3

22,1

1.5 . BỐ TRÍ TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH.
− Tuyến công trình: Kết quả khảo sát thực địa vùng tuyến đã xác định được
hai tuyến trên sông Trới, tại xóm Cài, huyện Hoành Bồ có thể bố trí công trình đầu
mối. Theo chiều dòng chảy, tuyến 1 nằm ở thượng lưu xóm Cài, tuyến 2 nằm ở hạ
lưu xóm Cài, hai tuyến cách nhau khoảng 500m. Kết quả khảo sát địa hình, địa
chất sơ bộ cho thấy cả hai tuyến đầu có thể bố trí được công trình đầu mối. Tuy
nhiên nếu làm tuyến hạ lưu (tuyến 2) thì sẽ bị ngập khoảng 40ha ruộng và và hơn 3
chục hộ dân xóm Cài. Vì vậy, giai đoạn này lấy tuyến thượng lưu để thiết kế công
trình đầu mối.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

8


QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH

BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG

− Đầu mối công trình tạo hồ chứa gồm có đập chính ngăn nước, tràn xả lũ và

cống lấy nước. Cống lấy nước qua đập được bố trí bên bờ trái và đập tràn xả lũ
được bố trí bên bờ phải.
− Tuyến kênh được bố trí bên bờ trái để tưới cho khu tưới bờ trái, tại đầu kênh
bố trí tuyến tràn ngang xả nước về dòng sông Trới để cấp nước về đập Thác Nhồng
cho trạm bơm Đồng Ho.
− Tuyến đập Thác Nhồng sẽ được cải tạo, nâng cấp để giữ nước cho trạm bơm
Đồng Ho. Trạm bơm Đồng Ho cần nâng cấp để cấp đủ nước theo thiết kế mới.
1.6 . TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ CÔNG TRÌNH
1.6.1.

Tính toán hồ chứa

a. Điều tiết hồ chứa..
+ Tài liệu tính toán gồm:
− Lượng bốc hơi mặt hồ (Bảng 1.1).
− Lượng nước đến tại tuyến công trình (Bảng 1.2).
− Lượng nước cần từng tháng tại đầu mối công trình (Bảng 1.4).
Bảng 1.4. Nhu cầu nước tại đầu mối(106 m3)
Tháng
Tưới
Thuỷ sản
CN,SH,DL
Tổng
Wk.giữa
WMTHD
Nhiệm vụ

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tổng

0,413

0,240

0,170

0,150


0,000

0,851

0,926

0,000

0,026

0,000

0,092

0,117

0,107

0,107

0,214

0,214

0,214

0,214

0,214


0,214

0,214

0,214

0,107

0,107

1,941

1,753

1,941

1,878

1,941

1,878

1,941

1,941

1,878

1,941


1,878

1,941

2,461

2,100

2,325

2,243

2,155

2,943

3,081

2,155

2,118

2,155

2,077

2,165

0,144


0,128

0,128

0,088

0,480

1,112

2,912

4,176

1,240

1,304

0,272

0,200

0,003

0,003

0,003

0,003


0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

0,003

2,32

1,97

2,20

2,16

1,67

1,83

0,17


0,00

0,88

0,85

1,81

1,97

2,985
2,143
22,849
27,977
12,184
0,013
17,83

− Quan hệ F-Z, W-Z (phụ lục 1.1).
− Tổn thất nước do ngấm K = 1,5%.
+ Kết quả tính toán:
a- Kết quả tính toán điều tiết hồ chứa được trình bày ở phụ lục 1.2 với các
thông số cơ bản của công trình như sau:
- MNC
: 46.0m
- MNDBT : 63,58m.
- Vhồ
: 11,886 tr.m3.
- Vhiệu dụng

: 11,433 tr.m3.
- Vchết
: 0,453 tr.m3.
b. Điều tiết lũ.
+ Tài liệu tính toán:
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

9


QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH

BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG

− Quá trình lũ P = 1% (Bảng 1.3).
− Quan hệ F-Z, W-Z (phụ lục 1.1).
− Cao trình MNC = 46,00(m); MNDBT = 63,58(m).
+ Kết quả tính toán:
Kết quả tính toán điều tiết lũ thể hiện ở phụ lục 1.3.a và phụ lục 1.3.b. Trong
đó có tính toán so sánh, lựa chọn cho 02 phương án: tràn tự do và tràn có cửa van
(phương án chọn).
Từ kết quả tính toán điều tiết chọn các thông số cơ bản của công trình như sau:
-

Đập tràn Bêtông cột thép đỉnh rộng có cửa van điều tiết.

-

Số khoang tràn: 03 khoang, mỗi khoang rộng 06m.


-

BTràn

= 18,00(m)

-

Zngưỡng tràn

= 59,00(m)

-

HTràn Max

= 6,29(m)

-

QXả Max

= 438(m3/s)

-

MNGC

= 65,38(m)


-

MNDBT

= 63,58(m)

-

MNC

= 46,00(m)

- Nối tiếp sau tràn là dốc nước bằng bê tông cốt thép dài 250(m), chiều rộng
dốc nước: Bd = 22,00(m). Tiêu năng sau dốc nước bằng bể tiêu năng.
c. Tính toán lựa chọn mặt cắt ngang đập dâng.
Trong điều kiện vật liệu địa phương quanh khu vực đầu mối đáp ứng đủ yêu
cầu nên trong giai đoạn này chọn loại đập vật liệu địa phương.
Theo kết quả tính toán sóng (phụ lục 1.3.c) chọn mặt cắt đập dâng như sau:


Cao trình đỉnh đập

: 67,00 m.



Chiều cao đập

: 29,5 m.




Chiều rộng đỉnh đập

: 6 m.



Chiều dài đỉnh đập chính

: 210 m.

1.6.2.

Tính toán lựa chọn cống lấy nước.

Cống hộp bằng bê tông cốt thép đặt trong thân đập có các thông số:


Kích thước:

bxh = 1,0x1,5(m)

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

10


QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH


BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG



Tại cửa vào:

∇ đáy = 44,00(m)



Lưu lượng qua cống:

Qcống = 1,8 (m3/s)

1.6.3. Kênh chính và công trình trên kênh.
− Kênh chính từ sau cống đến cuối tràn ngang tháo nước về dòng sông dài
khoảng 200 m có mặt cắt hình thang: bkênh = 1,5m, hkênh = 1,0 m, m = 1,5, được gia
cố bê tông. Sau tràn làm kênh xây, mặt căt chữ nhật, có bxh=0,6x1,0(m).
(Bản vẽ khu đầu mối công trình và bình đồ khu hưởng lợi của dự án được thể
hiện ở các phụ lục).
1.7 . KHỐI LƯỢNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ.
1.7.1. Khối lượng hồ Cài và kênh dẫn.
Khối lượng và vốn đầu tư XD công trình đầu mối hồ chứa được tính sơ bộ
như bảng 1.5:
Bảng 1.5. Khối lượng và giá thành công trình
Đất đào
297,1

Khối lượng công trình (103 m3)
Bê tông

Đá đào
Đất đắp
Dăm, cát
các loại
148,9
1013,2
34,9
36,5

Đá
các loại
53,4

Tổng
kinh phí
(106đ)
97.930

1.7.2. Cải tạo nâng cấp:
Phần cải tạo nâng cấp bao gồm: cải tạo và nâng cấp đập Thác Nhồng, nâng
cấp trạm bơm nhà máy nước Đồng Ho. Tổng kinh phí cho phần cải tạo ước tính
bằng khoảng 25% công trình tạo hồ: 25.182 triệu đồng.
Công trình xây dựng trong 4 năm:
− Năm thứ nhất: Chuẩn bị công trường, làm đường giao thông, lán trại.
− Năm thứ hai: Mở móng đập tràn, móng cống đầu mối tạo hồ và thi công
đập tràn.
− Năm thứ ba: Thi công đập dâng, cống đầu mối tạo hồ. Thi công một vài
công trình trên kênh chính.
− Năm thứ tư: Hoàn thành các công trình đầu mối. Thi công kênh mương.
Vốn đầu tư xây dựng công trình dự kiến phân bổ như ở bảng 1.6.

Bảng 1.6. Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và phân bổ vốn
Phân bổ vốn (106 đ)

Tổng giá đầu tư
xây dựng
(106 đ)

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm thứ 3

Năm thứ 4

123.112

12.300

30.800

55.400

24.612

1.8. NGẬP LỤT LÒNG HỒ.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

11



QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH

BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG

Diện tích ngập lụt lòng hồ và diện tích công trình đầu mối , kênh mương
khoảng 125 ha, chủ yếu là đất lâm nghiệp.
1.9. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA CÔNG TRÌNH.
1.9.1. Chi phí của dự án.
a. Chi phí xây dựng cơ bản.
- Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của công trình và phân bổ vốn đầu tư xem
bản 1.6 và bảng 1.7.
- Tổng chi phí: C = 123112,0(106 đ)
b. Chi phí quản lý
- Chi phí cho quản lý tạm tính 2% vốn đầu tư (xem phụ lục 1.4, 1.5, 1.6).
1.9.2. Lợi ích của dự án.
- Tổng lợi ích thu được: B = 878071,5 (106 đ).
1.9.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.
a. Hệ số nội hoàn IRR:
Theo tính toán như phụ lục 2.7, hệ số nội hoàn của dự án xây dựng công trình
hồ Cài là IRR = 17,63 %.
b. Giá trị thu nhập ròng hiện tại NPV và tỷ số B/C:
Tính toán sơ bộ các chỉ tiêu kinh tế của Dự án cho thấy: với tỷ lệ chiết khấu i =
10% (nêu trong phụ lục 1.8), giá trị thu nhập ròng hiện tại và tỷ số giữa lợi nhuận
và chi phí là:
+ NPV = BHT - CHT = 93238,0(106 đ).
+ B/C = BHT/CHT = 1,77.
2.1 . ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Với các chỉ tiêu kinh tế được xác định sơ bộ như trên có thể nhận định Dự án
có tính khả thi.

Tuy nhiên, để có thể đánh giá chính xác tính khả thi của Dự án cần tiếp tục
đầu tư cho khảo sát địa hình, địa chất và dòng chảy, dân sinh kinh tế vùng dự án và
cho nghiển cứu khả thi.

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

12


QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH

BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG



Phô lôc 1.1: ® ê ng qua n hÖ z-f -w hå c µi

Z(m)
85
80
75
70
65

Z-F

60

Z-W


55
50
45
40
35
0

5

10

15

20

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

25

30

35

13

40
F, W(Km2, 106m3)


QUY HOẠCH PT&BV TNN CÁC SÔNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG NINH


BÁO CÁO THUỶ CÔNG-KINH TẾ XÂY DỰNG

Phụ lục 1.2: Kết quả tính toán điều tiết hồ Cài
DIEU TIET HO CHUA CAI
TINH : QUANG NINH
TAN SUAT : P=90%
----------------------------------------------------------------------Thang
Wd
Wt
DW1
Wtr1
DW
Wtr
V1
Wx
10^6
10^6
10^6
10^6
10^6
10^6
10^6
10^6
(m^3)
(m^3)
(m^3)
(m^3)
(m^3)
(m^3) (m^3)

(m^3)
----------------------------------------------------------------------6
3.370
1.830
1.540
1.540
1.503
1.503
1.957
0.000
7
9.080
0.170
8.910 10.449
8.750 10.253 10.707
0.000
8 12.990
0.000 12.990 10.643 12.749 11.433 11.886 11.570
9
3.603
0.880
2.723 10.643
2.479 11.433 11.886
2.479
10
4.125
0.850
3.275 10.643
3.026 11.433 11.886
3.026

11
0.804
1.810 -1.006
9.637 -1.204 10.229 10.682
0.000
12
0.643
1.970 -1.327
8.309 -1.503
8.726
9.179
0.000
1
0.455
2.320 -1.865
6.445 -2.007
6.719
7.172
0.000
2
0.363
1.970 -1.607
4.838 -1.714
5.004
5.458
0.000
3
0.375
2.200 -1.825
3.013 -1.904

3.100
3.554
0.000
4
0.389
2.160 -1.771
1.241 -1.821
1.280
1.733
0.000
5
0.429
1.670 -1.241 -0.000 -1.280
0.000
0.453
0.000
----------------------------------------------------------------------Cong 36.624 17.830
17.075
----------------------------------------------------------------------KET QUA TINH TOAN
------------K = 1.5 %
MNC
= 46.00 m
MNDBT = 63.58 m
Dung tich chet:
Vc = 0.45340 (10^6 m3)
Dung tich ho chua:
Vh = 11.88647 (10^6 m3)
Dung tich hieu dung: Vhd= 11.43307 (10^6 m3)
Wtr1: Luong nuoc tru chua ke ton that
DW1=Wd-Wt

Wd: Luong nuoc den
Wt: Luong nuoc tuoi
V1: Dung tich ho tung thang
Wtr:Luong nuoc tru da ke ton that
Wx: Luong nuoc xa
Dien tich tuoi lua chiem:
88 (ha)
Dien tich tuoi lua mua :
332 (ha)
Dien tich tuoi mau
:
192 (ha)
Thuy san
:
300 (ha)
SH+CN+DL
: 62.600 m3/ngay

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

14


QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ

Phụ lục 1.3.a: Kết quả tính toán điều tiết lũ phương án I

Phụ lục 1.3.b: Kết quả tính toán điều tiết lũ phương án II ( P.án chọn)


/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-17-


QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ

Phụ lục 1.3.c: Kết quả tính toán cao trình đỉnh đập phương án chọn.
CONG TRINH: HO KHE CAI
KET QUA TINH TOAN CAC THONG SO SONG VA CAO TRINH DINH DAP
CAC SO LIEU BAN DAU DUNG TRONG TINH TOAN
MNDBT
= 63.58 m CAO TRINH DAY SONG
37.50m
MNKT
= 65.31 m HE SO MAI DOC T.LUU m1
3.50
MNC
= 46.00 m GOC HUONG GIO à
0.00
t
= 21600s
MUC NUOC THUONG LUU
MNDBT= 63.58m
MNKT = 65.31 m
COT NUOC TRUOC DAP H(m) H1=
26.08

H2=
27.81
DA GIO D (m)
D1= 3500.00
D2= 5000.00
VAN TOC GIO W (m/s)
W1=
19.00
W2=
13.00

A=
B=
C=
E=
F=
Ttb=
Htb=
LDtb=

KET QUA TINH TOAN CAC THONG SO SONG
TRUONG HOP MNDBT TRUONG HOP MNKT
g*D/Wý
95.11
290.24
g*t/W
11152.42
16299.69
g*H/Wý
0.71

1.61
KET QUA TRA DO THI TINH CAC THONG SO SONG
g*Ttb/W
1.579
2.122
g*Htb/Wý
0.017
0.028
E*W/g
3.058
2.812
F*Wý/g
0.632
0.480
g*Tý/(2*ã)
14.605
12.347

KET QUA XAC DINH CAC
VA CHIEU
TRUONG HOP
K1
K2
K3
MNDBT(Hsl1) 0.75 0.60 1.46
MNKT (Hsl2) 0.75 0.60 1.22

HE SO CHIEU CAO SONG TINH TOAN
CAO SONG LEO
K4

Ki
h1%
Hsl
1.17 2.05 1.30 0.99
1.23 2.07 1.00 0.67

KET QUA TINH TOAN XAC DINH CAO TRINH DINH DAP
TRUONG HOP TT
-H(m)
Hsl(m)
a (m)
DINH DAP
MNDBT
0.0099
0.99
0.50
65.08m
MNKT
0.0062
0.67
0.40
66.39m

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-18-


QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH


BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ

Phụ lục 1.4: Thu nhập cho 1 ha khi không có dự án
STT
I
1
2
3
4
5
II
1
2
III

Hạng mục

Lúa chiêm
(106 đ)

Lúa mùa
(106 đ)

4,61
0,4
1,9
1,9
0
0,41
6,65

3,5
1,9
2,04

4,35
0,34
1,8
1,8
0
0,41
6
3
2
1,65

Tổng chi phí
Giống
Vật tư nông nghiệp
Công lao động
Thuỷ lợi phí
Thuế nông nghiệp
Tổng thu nhập
Năng suất (T)
Giá trị (tr. đồng/T)
Lợi nhuận

Phụ lục 1.5: Thu nhập cho 1 ha khi có dự án
STT
I
2

3
4
II
1
2
III

Hạng mục

Lúa chiêm

Lúa mùa

Cấp nước

(106 đ)
4,85
2,14
0,9
1,81
11
5,5
2
6,15

(106 đ)

Tổng chi phí
Vật tư nông nghiệp
Công lao động

Thuế - phụ phí
Tổng thu nhập
Năng suất
Giá trị
Lợi nhuận

(106 đ)
5,21
2,3
0,9
2,01
11,4
6
1,9
6,19

49500m3 ngày
18067

Phụ lục 1.6: Bảng tổng hợp sau khi có dự án
Tr. hợp Hạng mục Đơn vị
Ha
Không có Diện tích
6
dự án Lợi nhuận 10 đồng
Ha
Khi có dự Diện tích
6
án
Lợi nhuận 10 đồng

Lợi nhuận DA
106 đồng

Chiêm
0
0
88
544.72

Mùa
100
165
332
2041.8

Màu

Thuỷ sản Cấp nước
20000
5840
192
300
49500
1340.2 11520
18068
33514

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-19-



QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ

Phụ lục 1.7: Tính trị số nội hoàn IRR
Năm
thứ

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Tổng

Vốn
đầu tư

Chi phí Tổng chi phí
QLVH
C

(106đ)

(106đ)

(106đ)

Thu nhập
B

Thu nhập thực

B-C

(106đ)

(106đ)

17%

18%

-12300,00
-30800,00
-55400,00
-24612,00
14294,85
20997,69
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94

31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
31051,94
688479,04

-12300,00
-26324,79
-40470,45
-15367,01
7628,45
9577,28
12105,24
10346,36
8843,05
7558,16
6459,96
5521,34
4719,09
4033,41
3447,36
2946,46
2518,34

2152,43
1839,68
1572,38
1343,91
1148,64
981,75
839,10
717,18
612,97
523,91
447,79
382,72
327,11
279,58
4411,43

-12300,00
-26101,69
-39787,42
-14979,62
7373,12
9178,28
11502,62
9747,98
8261,00
7000,85
5932,92
5027,90
4260,93
3610,96

3060,14
2593,34
2197,74
1862,49
1578,38
1337,61
1133,57
960,65
814,11
689,93
584,68
495,49
419,91
355,86
301,57
255,57
216,59
-2414,53

12300,00
30800,00
55400,00
24612,00

0,00
12300,00
0,00
0,00
30800,00
0,00

0,00
55400,00
0,00
0,00
24612,00
0,00
2462,24 2462,24
16757,09
2462,24 2462,24
23459,93
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18

2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18
2462,24 2462,24
33514,18

123112,0 66480,4 189592,48 878071,52

Thu nhập thực quy HT
với i =

+ Giá trị IRR = 17,63%

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-20-


QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ

Phụ lục 1.8: Tính trị số NPV và B/C
Năm
thứ

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Tổng

Vốn
đầu tư
(106đ)

Chi phí
QLVH
(106đ)


12300,00
30800,00
55400,00
24612,00
0,00
0,00
0,00

0,00
0,00
0,00
0,00
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24

2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
123112,00 66480,48

Tổng chi phí
C
(106đ)

C quy về HT
i = 10%
(106đ)

12300,00
30800,00
55400,00
24612,00
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24

2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
2462,24
189592,48

12300,00
28000,00
45785,12
18491,36
1681,74
1528,86
1389,87

1263,52
1148,65
1044,23
949,30
863,00
784,55
713,22
648,38
589,44
535,86
487,14
442,86
402,60
366,00
332,72
302,48
274,98
249,98
227,25
206,60
187,81
170,74
155,22
141,11
121664,58

(106đ)

B quy về HT
i = 10%

(106đ)

0,00
0,00
0,00
0,00
16757,09
23459,93
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18
33514,18

33514,18
33514,18
33514,18
878071,52

0,00
0,00
0,00
0,00
11445,32
14566,77
18917,88
17198,07
15634,61
14213,28
12921,17
11746,52
10678,65
9707,86
8825,33
8023,03
7293,66
6630,60
6027,82
5479,84
4981,67
4528,79
4117,08
3742,80
3402,55

3093,22
2812,02
2556,38
2323,99
2112,71
1920,65
214902,28

Thu nhập B

+ Giá trị NPV = BHT – CHT = 93238(106 đ)
+ Giá trị B/C = 1,7.

II. HỒ KHE GIỮA
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-21-


QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ



Tên dự án:

Hồ Khe Giữa.

Giai đoạn nghiên cứu:


Thiết kế quy hoạch

Nhiệm vụ: Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, du
lịch, chăn nuôi.
2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ.
- Vùng tưới thuộc các xã Dương Huy và vùng cấp nước sinh hoạt, công nghiệp
thuộc thị xã Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.
- Tuyến công trình đầu mối nằm trên suối Khe Hố, có tọa độ địa lý:
+ Kinh độ: 107o14'8''
+ Vĩ độ:

21o5'6''

2.2. NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH.
Hồ Khe Giữa có nhiệm vụ điều tiết nước về đập dâng Dương Huy để:
- Cấp nước tưới cho 116 ha lúa chiêm, 250 ha lúa mùa.
- Điều tiết nước về đập dâng Khe Giữa hiện có ở hạ lưu để
bơm cấp nước 51.640m3/ngày cho khu Cẩm Phả.
2.3. ĐIỀU KIỆN THIẾT KẾ, THI CÔNG.
2.3.1. Điều kiện tự nhiên.
a.Điều kiện địa hình.
- Địa hình đồi núi phân bố ở xung quanh khu vực hồ Khe Giữa, độ cao phổ
biến từ 100 – 400(m), cao nhất là núi Bố Già cao 347(m) ở phía Tây.
- Địa hình thung lũng có diện phân bố hạn chế, chủ yếu nằm dọc tỉnh lộ 326. .
b.Thổ nhưỡng.
- Đất lúa nước vùng đồi bằng: bao gồm đất feralit biến đổi do trồng lúa, đất
dốc tụ, đất bạc màu, đất thung lũng, đất phù sa ngòi suối.
- Đất Feralit điển hình nhiệt đới ẩm: phân bố ở vùng đồi có độ cao từ 25 m trở
lên.

c. Địa chất.
Kết quả khảo sát địa chất khu vực Khe Giữa cho thấy tại tuyến đập phân bố các
lớp sau:
- Lớp 2: Sét pha màu vàng, vàng xẫm. Nguồn gốc aluvi (aQ), trạng thái cứng.
Chiều dày hơn 3(m).
- Lớp 4a: Sét pha màu xám vàng. Nguồn gốc eluvi - deluvi (edQ), trạng thái
cứng. Chiều dày: 1,2(m).
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-22-


QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ

- Lớp 5: Sét lẫn nhiều sỏi sạn màu vàng, vàng sẫm. Nguồn gốc eluvi - deluvi
(edQ). Trạng thái cứng. Chiều dày hơn 3(m).
- Lớp 6: Đá phiến sét màu xám đen, xám nâu. Đá bị phong hoá trung bình,
tương đối rắn chắc.
d.Điều kiện khí hậu.


Nhiệt độ trung bình nhiều năm đạt 25,4o C.



Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm đạt 83,2%.




Lượng nước bốc hơi tại tuyến công trình hàng năm (Bảng 2.1):

e.Nguồn nước.


Lưu lượng nước đến tại tuyến công trình ứng với tần suất P = 90% (Bảng
2.1):
Bảng 2.1: Lượng nước bốc hơi tại tuyến công trình hàng năm (mm)

Tháng

1

Wbhơi 14,3

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

22 21,7 22,9 60,5 59,6 59,3 58,6 60,3 61,8 26,7

12 Cả năm
25

492,3

Bảng 2.2: Lưu lượng nước đến tại tuyến công trình P=75% (m3/s)
Tháng

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

Qđến 0,12 0,11 0,10 0,07 0,38 0,89 2,32 3,33 0,96 1,07 0,22 0,16

Cả năm

0,81

2.3.2. Vật liệu xây dựng.
- Đất đắp: Tại khu vực tuyến công trình, đất có trữ lượng có thể đủ cho xây
dựng đập VLĐP.
- Đá xây dựng: Tại khu vực công trình có thể khai thác đá vôi làm vật liệu, trữ
lượng phong phú, chất lượng đảm bảo yêu cầu.
Cát sỏi vận chuyển từ nơi khác đến.
2.3.3. Nguồn nhân công.
Ở vùng Dự án có nguồn nhân công lao động khá dồi dào.
2.4. CẤP CÔNG TRÌNH.
2.4.1. Cấp công trình, các tiêu chuẩn tính toán thiết kế.
Theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285-2002: CÔNG TRÌNH THUỶ
LỢI - CÁC QUY ĐỊNH CHỦ YẾU VỀ THIẾT KẾ, với công trình có:
− Diện tích tưới của công trình dưới 300 (ha): thuộc cấp IV.
− Chiều cao đập đất khoảng 25 m trên nền cát sỏi, đất sét ở trạng thái cứng và

nửa cứng: thuộc cấp III.
Theo quy định của Tiêu chuẩn công trình thuộc cấp III, có:
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-23-


QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ

− Tần suất lũ thiết kế: P = 1%.
− Tần suất cấp nước: P = 90%.
Quá trình lũ thiết kế và thi công.


Quá trình lũ P = 1% tại tuyến công trình (Bảng 2.3):
Bảng 2.3: Quá trình lũ (P = 1%) (m3/s)

T (giờ)

15

21,8

63,2

116

141


471

164

70

44,6

32,1

Q (m3/s)

21

23

25

27

29

31

33

35

37


39

T (giờ)

25,9

24,5

23

21,5

19,9

18,3

16,7

15,4

14,2

12,9

Q (m3/s)

15

21,8


63,2

116

141

471

164

70

44,6

32,1

2.5. BỐ TRÍ TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH.
− Vùng tuyến đầu mối công trình là đoạn cong gấp ở suối Khe Hố, cách đập
Khe Giữa khoảng 1 km về phía thượng lưu. Qua khảo sát thấy có hai tuyến có thể
bố trí công trình. Tuy nhiên tuyến hạ lưu có thể tạo hồ có dung tích lớn hơn, chiều
cao đập vừa phải, bố trí công trình thuận lợi hơn. Vì vậy trong giai đoạn này tiến
hành thiết kế công trình tại tuyến hạ lưu.
− Đầu mối công trình tạo hồ chứa gồm có đập chính ngăn nước, tràn xả lũ và
cống lấy nước. Cống lấy nước qua đập được bố trí bên bờ trái để xả nước về lòng
sông và đập tràn xả lũ được bố trí bên bờ trái.
− Tuyến kênh tưới được bố trí bên bờ phải đập dâng ở dưới hạ lưu (tại tuyến
đập dâng hiện nay) để tưới cho xã Dương Huy.
2.6. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH.
2.6.1. Tính toán hồ chứa

a. Điều tiết hồ chứa..
+ Tài liệu tính toán.


Lượng bốc hơi mặt hồ (Bảng 2.2).



Lượng nước đến tại tuyến công trình P=90%(Bảng 2.3).



Lượng nước cần từng tháng tại đầu mối công trình (Bảng 2.5).

Bảng 2.4. Lượng nước cân bằng và lương nước yêu cầu tại đầu mối (106 m3)
Tháng

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

Tưới

0,42
8

0,22
6
1,60
7
0,17
7
2,009

0,22
4

0,198

0,00

0

0,64
1

0,69
7

0,000

0,01
9

0,00
0

0,00
0

0,000

1,779

1,721

1,779

1,721

1,779


1,779

1,721

1,779

1,721

1,779

0,00
0
1,779

0,00
0
2,362

0,00
0
2,476

0,00
0
1,741

0,00
0
1,779


0,00
0
1,721

Công nghiệp 1,779
Môi trường
Tổng

0,19
6
2,402

0,19
6
2,198

0,189
2,109

0,000
1,779

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-24-

0,196
1,974



QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH



Quan hệ F-Z, W-Z (phụ lục 2.1).



Tổn thất nước do ngấm K = 1,0%.

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ

+ Kết quả tính toán:
Kết quả tính toán điều tiết hồ chứa được trình bày ở phụ lục 2.2. Các thông số
của công trình tràn như sau:
- MNC

: 25,0m

- MNDBT

: 42,45m

- Vhồ

: 12,558 tr.m3.

- Vhiệu dụng


: 11,798 tr.m3.

- Vchết

: 0,760 tr.m3.

d. Điều tiết lũ.
+ Tài liệu tính toán:


Quá trình lũ P = 1% (Bảng 2.4).



Quan hệ F-Z, W-Z (phụ lục 2.1).



Cao trình MNC = 25,00(m); MNDBT = 42,45 (m).

+ Kết quả tính toán:
Kết quả tính toán điều tiết lũ thể hiện ở phụ lục 2.3.a và phụ lục 2.3.b. Trong
đó có tính toán so sánh, lựa chọn cho 02 phương án: tràn tự do và tràn có cửa van
(phương án chọn).
Từ kết quả tính toán điều tiết chọn các thông số cơ bản của công trình như sau:
-

Đập tràn Bêtông cột thép đỉnh rộng có cửa van điều tiết.

-


Số khoang tràn: 03 khoang, mỗi khoang rộng 06m.

-

BTràn

-

Zngưỡng tràn

= 38,00(m)

-

HTràn Max

= 5,16(m)

-

QXả Max

= 291,4(m3/s)

-

MNGC

= 43,18(m)


-

MNDBT

= 42,45(m)

-

MNC

= 16,00(m)

= 25,00(m)

-Nối tiếp sau tràn là dốc nước bằng bê tông cốt thép dài 270(m), chiều rộng
dốc nước: Bd = 19,00(m). Tiêu năng sau dốc nước bằng bể tiêu năng.

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-25-


QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ

e. Tính toán lựa chọn mặt cắt ngang đập dâng.
Tại vị trí tuyến công trình, trữ lượng vật liệu tương đối tốt vì vậy trong giai
đoạn này chúng tôi chỉ xem xét đến loại VLĐP.

Theo kết quả tính toán sóng phụ lục 2.3.c. lựa chọn mặt cắt đập dâng như sau:


Loại đập



Cao trình đỉnh đập



Chiều cao đập



Chiều rộng đỉnh đập

: 6(m).



Chiều dài đỉnh đập chính

: 150(m).

2.6.2.

: Đập vật liệu địa phương.
: 44,50(m).
: 25,5(m).


Tính toán lựa chọn cống lấy nước.

Cống hộp bằng bê tông cốt thép có các thông số:


Kích thước:

bxh = 1,0x1,2 (m)



Tại cửa vào:

∇ đáy = 22,50 (m)



Lưu lượng qua cống:

Qcống = 1,0 (m3/s)

2.6.3. Kênh chính và công trình trên kênh.


Kênh chính có mặt cắt hìnhchữ nhật, có bxh= 0,6x1,0 (m).

(Bản vẽ khu đầu mối công trình và bình đồ khu hưởng lợi của dự án được thể
hiện ở các phụ lục).
2.7. KHỐI LƯỢNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH.

a) Vốn đầu tư cho công trình đầu mối: gồm: tổng vốn đầu tư các hạng mục
đập dâng, đập tràn và cống lấy nước.
Bảng 2.5. Khối lượng và giá thành công trình
3

Tổng
kinh phí
(106đ)

3

Khối lượng công trình (10 m )
Đất đào

Đá đào

Đất đắp

Bê tông
các loại

Dăm, cát

Đá
các loại

254,9

127,7


869,1

29,9

31,3

45,8

84000,0

b) Vốn đầu tư nâng cấp: bao gồm nâng cấp đập Dương Huy, trạm bơm nước,
đường ống dẫn nước và kênh tưới. Ước tính vốn đầu tư nâng cấp khoảng 26.000 tr.
đồng.

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-26-


QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ

c) Thời gian thi công công trình:
Công trình xây dựng trong 4 năm:
−Năm thứ nhất: Chuẩn bị công trường, làm đường giao thông, lán trại.
−Năm thứ hai: Mở móng đập tràn, móng cống đầu mối tạo hồ và thi công đập
tràn.
−Năm thứ ba: Thi công đập dâng, cống đầu mối tạo hồ. Thi công một vài
công trình trên kênh chính.

−Năm thứ tư: Hoàn thành các công trình đầu mối. Thi công kênh mương.
Phân bổ vốn của công trình xem bảng 2.7.
Bảng 2.7. Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và phân bổ vốn
Phân bổ vốn (106 đ)

Tổng giá đầu tư
xây dựng
(106 đ)

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm thứ 3

Năm thứ 4

100000

10000

25000

45000

20000

2.8. NGẬP LỤT LÒNG HỒ.
Diện tích ngập lụt lòng hồ khoảng 40 ha, chủ yếu là đất lâm nghiệp.Trong
khu vực xây dựng công trình hồ Khe Giữa hầu như không có các công trình xây

dựng cũng như không có dân cư, chỉ có một đoạn đường lâm nghiệp, cần phải dịch
một đoạn vài kilomet.
2.9. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA CÔNG TRÌNH.
2.9.1. Chi phí của dự án.
a. Chi phí xây dựng cơ bản.
- Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của công trình xem bảng 2.6 và bảng 2.7.
- Tổng chi phí: C = 154.000,0(106 đ)
b. Chi phí quản lý
- Chi phí cho quản lý tạm tính 2% vốn đầu tư (xem phụ lục 2.4, 2.5, 2.6).
2.9.2. Lợi ích của dự án.
- Tổng lợi ích thu được: B = 552997,47 (106 đ).
2.9.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.
b. Hệ số nội hoàn IRR:
Theo tính toán như phụ lục 2.7, hệ số nội hoàn của dự án xây dựng công trình
hồ Khe Giữa là IRR = 13,98%.
c.

Giá trị thu nhập ròng hiện tại NPV và tỷ số B/C:

Theo tính toán với tỷ lệ chiết khấu i = 10% trong phụ lục 2.8 cho kết quả giá trị
thu nhập ròng hiện tại và tỷ số giữa lợi nhuận và chi phí là:
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-27-


QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ


+ NPV = BHT - CHT = 36502,0(106 đ).
+ B/C = BHT/CHT = 1,37.
2.10. ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Với các chỉ tiêu kinh tế xác định được như trên có thể sơ bộ đánh giá công trình
hồ Khe Giữa có tính khả thi và kinh tế.

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-28-


QH BẢO VỆ-PHÁT TRIỂN TNN CÁC LV SÔNG VEN BIỂN QUẢNG NINH

BC THUỶ CÔNG-KINH TẾ

Phô lôc 2.1: ® ê ng qu a n hÖ z -f -w hå k he gi÷a

Z(m)
85
80
75
70
65

Z-F

60

Z-W


55
50
45
40
35
0

5

10

15

20

25

30

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/cch1553588550-3608700-15535885504419/cch1553588550.doc

-29-

35

40

45

50


55
F, W(Km2, 106m3)


×