Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA 5 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.87 KB, 39 trang )

Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
TUần 12
Đạo đức
Kính già yêu trẻ
I. Mục tiêu
Học song bài này HS biết:
- Cần phải tôn trọng ngời già vì ngời già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp
nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền đợc gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với ngời già em nhỏ; không đồng tình với những
hành vi, việc làm không đúng đối với ngời già em nhỏ
II. chuẩn bị
GV: Đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 1 tiết 1
HS: Đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 1 tiết 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện
sau đêm ma
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành
1. GV đọc truyện Sau đêm ma
2. HS kể lại truyện
3. Thảo luận
H: Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và
em bé?


H: Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
H; Em có suy nghĩ gì về việc làm của
các bạn?
- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK
- GV nêu
- HS nghe
- HS kể lại
+ Các bạn trong truyện đã đứng tránh
sang một bên đờng để nhờng đờng cho
bà cụ và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ,
bạn Hơng nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã
biết giúp đỡ ngời già và em nhỏ
+ Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn
đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta đó là kính già yêu trẻ. các bạn
đã quan tâm giúp đỡ ngời già
1
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
* Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi
thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm bài tập 1
- Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác
nhận xét
- GV KL: các hành vi a, b, c, là những
hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu
trẻ

Hành vi d, cha thể hiện sự quan tâm yêu
thơng chăm sóc em nhỏ.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc và làm bài tập 1
- HS trình bày ý kiến
Toán
Nhân một số thập phân với 10,100,1000,....
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Biết và tận dụng đợc quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
Củng cố kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Củng cố kỹ năng viết các số đo đại lợng dới dạng số thập phân.
II. chuẩn bị
GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài
* Ví dụ 1

- GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính
27,867
ì
10.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 Hs lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm
2
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
- GV nhận xét phần đặt tính và tính của
HS.
- GV nêu : Vậy ta có :
27,867
ì
10 = 278,67
- GV hớng dẫn HS nhận xét để rút ra quy
tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân
27,867
ì
10 = 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành
278,67.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết
làm thế nào để có đợc ngay tích 27,867
ì
10 mà không cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10

ta có thể tìm đợc ngay kết quả bằng cách
nào ?
* Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực hiện
tính 53,286
ì
100.
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả
tính của HS.
- GV hỏi : Vậy 53,286
ì
100 bằng bao
nhiêu ?
- GV hớng dẫn HS nhận xét để tìm quy
tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong
phép nhân 53,2896
ì
100 = 5328,6
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành
5328,6.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết
làm thế nào để có đợc ngay tích 53,286
ì
100 mà không cần thực hiện phép
tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100
ta có thể tìm đợc ngay kết quả bằng cách
bài vào vở nháp.
27,867

X 10
278,670
- HS nhận xét theo hớng dẫn của GV.
+ HS nêu : Thừa số thứ nhất là 27,867
thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867
sang bên phải một chữ số thì ta đợc số
278,67.
+ Khi cần tìm tích 27,867
ì
10 ta chỉ
cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang
bên phải một chữ số là đợc tích 278,67
mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta
chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải một chữ số là đợc ngay tích.
- 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
53,286

ì
100

5328,600
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu : 53,286
ì
100 = 5328,6
- HS nhận xét theo hớng dẫn của GV.

+ Các thừa số là 53,286 và 100, tích là
5328,6.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286
sang bên phải hai chữ số thì ta đợc số
5328,6
+ Khi cần tìm tích 53,286
ì
100 ta chỉ
cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang
bên phải hai chữ số là đợc tích 5328,6 mà
không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta
3
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
nào ?
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân
với 10,100,1000,....
- GV hỏi : Muốn nhân một số thập phân
với 10 ta làm nh thế nào ?
- Số 10 có mấy chữ số 0 ?
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
làm nh thế nào ?
- Số 100 có mấy chữ số 0 ?
- Dựa vào cách nhân một số thập phân với
10,100 em hãy nêu cách nhân một số
thập phân với 1000.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân
với 10,100,1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay

tại lớp.
*.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán trớc lớp.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài sau đó đi
hớng dẫn HS kém.
4.Củng cố
- Nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết sau.
chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải
hai chữ số là đợc ngay tích.
- HS : Muốn nhân một số thập phân với
10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó
sang bên phải một chữ số.
- Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải
hai chữ số.
- Số 100 có hai chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 1000

ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó
sang bên phải ba chữ số.
- 3,4 HS nêu trớc lớp.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp.
- HS làm bài.
a.10,4dm = 104cm; b.12,6m= 1260cm
c.0,856m= 85,6cm; d.5,75dm= 57,5cm
Bài giải
10 l dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
4
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
Tập đọc
Mùa thảo quả
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng: lớt thớt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục, thân lẻ,
sự sinh sôi, lan toả, lặng lẽ, chứa lửa, chứa nắng
Đọc diễn cảm toàn bài
2. Đọc hiểu
Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp, hơng thơm đặc biệt, sự sinh sôi phát triển
nhanh đến không ngờ của thảo quả. Cảm nhận đợc nghệ thuật miêu tả đặc
sắc của tác giả.

II. chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài học
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
HS: Đọc trớc bài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả
lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài
- GV đọc mẫu chú ý hớng dẫn cách đọc
* Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo
luận và trả lời câu hỏi
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng

- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu
hỏi
- HS nghe
- 1 HS đọc to cả bài
- 3 HS đọc
- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- Lớp đọc thầm và thảo luận
5
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
cách nào?
H: cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có
gì đáng chú ý?
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi
thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho
gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm,
từng nếp áo, nếp khăn của ngời đi rừng
cũng thơm.
+ các từ thơm , hơng đợc lặp đi lặp lại
cho ta thấy thảo quả có mùi hơng đặc
biệt
GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hơng thơm đặc biệt của nó. các từ hơng, thơm
lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hơng đặc biệt của thảo quả. tác giả dùng các
từ Lớt thớt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hơng thảo quả lan toả, kéo
dài trong không gian. các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm nh tả một
ngời đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong đất trời.

- GV ghi ý 1: Thảo quả báo hiệu vào
mùa
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo
quả phát triển nhanh?
GV ghi ý 2: Sự phát triển rất nhanh của
thảo quả
H: Hoa thảo quả nảy ở đâu?
H: khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
H: đọc bài văn em cảm nhận đợc điều
gì?
c. Thi đọc diễn cảm
- 1 HS đọc toàn bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện
đọc
- GV hớng dẫn cách đọc
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng ng-
ời. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm
thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo
quả đã thành từng khóm lan toả, vơn
ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
+ Hoa thảo quả nảy dới gốc cây
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những
chùm quả đỏ chon chót, nh chứa nắng,
chứa lửa. Rừng ngập hơng thơm. Rừng
sáng nh có lửa hắt lên từ dới đáy rừng .
Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả
nh những đốm lửa hồng thắp lên nhiều
ngọn mới, nhấp nháy
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hơng
thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển

nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua
nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
- 1 HS đọc to
- HS đọc cho nhau nghe
6
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000....
Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Giải bài toán có lời văn.
II. chuẩn bị
GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của trò Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài
Bài 1
a) GV yêu cầu HS tự làm phần a.
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình
trớc lớp.
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để đợc
1,48
ì
10 = 14,8 ?
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc bài làm trớc lớp để chữa bài,
HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
- HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với
10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của
1,48 sang bên phải một chữ số.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp
7
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự

Trọng
- GV hỏi : Làm thế nào để viết 8,05 thành
80,5 ?
- Vậy 8,05 nhân với số nào thì đợc 80,6 ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- GV yêu cầu HS nêu Bài giải trớc lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính.
- HS : Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang
bên phải một chữ số thì đợc 80,05.
- Ta có 8,05
ì
10 = 80,5
- HS làm bài vào vở bài tập.
Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải
hai chữ số thì đợc 805.
Vậy : 8,05
ì
100 = 805.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) b) c) d)
7,69 12,6 12,82 82,14

ì
50
ì
800

ì
40
ì
600
384,50 10080,0 512,80 49284,00
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trớc lớp.
- GV hỏi : Số cần tìm phải thoả mãn
những điều kiện nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS báo cáo kết quả sau đó
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và
thực hiện phép tính của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để tự
kiểm tra bài nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Quãng đờng ngời đó đi đợc trong 3 h đầu
là :
10,8
ì
3 = 32,4 9km)
Quãng đờng ngời đó đi đợc trong 4 giờ
tiếp theo là :

9,52
ì
4 = 38,08 (km)
Quãng đờng ngời đó đi đợc dài tất cả là :
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số : 70,48km
- HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.
- HS : Số
x
cần tìm phải thoả mãn :
* Là số tự nhiên.
* 2,5
ì

x
<7
- HS thử các trờng hợp
x
= 0,
x
= 1,
x

8
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố
- GV tổng kết tiết học
5. Hớng dẫn về nhà

Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hớng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
= 2,... đến khi 2,5
ì

x
> 7 thì dừng lại.
Chính tả
Mùa thảo quả
I.mục tiêu
- Nghe- viết chính xác đẹp đoạn văn từ Sự sống.... đáy rừng trong bài mùa thảo quả
- Làm đúng bài tập
II. chuẩn bị
GV: Các thẻ chữ theo nội dung bài tập
HS: vở viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm
đầu n
- Nhận xét ghi điểm
3. bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn nghe viết
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
H: Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
* Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó

- HS luyện viết từ khó
* Viết chính tả
* Soát lỗi
- thu chấm
c. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2a)
- 3 HS lên làm , cả lớp làm vào vở
- Nghe
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy
hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng
ngập hơng thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
+ HS nêu từ khó
+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ,
ma rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa
nắng, đỏ chon chót.
- HS viết chính tả
9
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiĨu häc Lý Tù
Träng
- Tỉ chøc HS lµm bµi díi d¹ng tỉ chøc
trß ch¬i
+ c¸c cỈp tõ :
- HS thi theo híng dÉn cđa GV

sỉ - xỉ s¬ -x¬ su - xu Sø - xø
sỉ s¸ch- xỉ sè; v¾t
sỉ- xỉ lång; sỉ
mòi- xỉ ch¨n; cưa
sỉ- ch¹y xỉ ra; sỉ

s¸ch- xỉ tãc
s¬ sµi- x¬ mói; s¬
lỵc- x¬ mÝt; s¬
qua- x¬ x¸c; s¬ s¬-
x¬ gan; s¬ sinh- x¬
cua
su su- ®ång xu; su
hµo- xu nÞnh; cao
su- xu thêi; su sª-
xu xoa
b¸t sø- xø së; ®å
sø- tø xø; sø gi¶-
biƯt xø; c©y sø- xø
®¹o; sø qu¸n- xø
ủ;
Bµi 3
- Gäi HS ®äc yªu cÇu
- HS lµm viƯc theo nhãm lµm vµo giÊy
khỉ to d¸n lªn b¶ng, ®äc phiÕu
H: NghÜa ë c¸c tiÕng ë mçi dßng cã
®iĨm g× gièng nhau?
- NhËn xÐt kÕt ln c¸c tiÕng ®óng
4. Cđng cè
- NhËn xÐt tiÕt häc
5. Híng dÉn vỊ nhµ
- DỈn HS häc bµi
- HS ®äc yªu cÇu
- HS lµm bµi theo nhãm
+ Dßng thø nhÊt lµ c¸c tiÕng ®Ịu chØ
con vËt dßng thø 2 chØ tªn c¸c loµi c©y.

Khoa häc
SẮT , GANG ,THÉP
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
-Nêu nguồn gốc của sắt , gang ,thép và một số tính chất của chúng .
-Kể tên một số dụng cụ , máy móc đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang , thép trong gia đình .
II. CHUẨN BỊ:
GV:Hình trang 48;49 SGK
HS:Tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu đặc điểm và công dụng của tre,
mây, song ?
-Vài HS trả lời câu hỏi .
10
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiĨu häc Lý Tù
Träng
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Sắt, gang, thép được
sử dụng để làm gì ? -Cách bảo quản các
vật dụng làm bằng sắt , gang , thép ra
sao ? Đó là nội dung bài học hôm nay .
b. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông
tin .
-Mục tiêu : Nêu được nguồn gốc của sắt
, gang , thép và một số tính chất của
chúng

-Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời
các câu hỏi :
a/Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
b/ Gang, thép đều có thành phần nào
chung ?
c/ Gang và thép khác nhau ở điểm nào ?
Kết luận:Sắt có trong các thiên thạch ,
quặng sắt .
-Gang và thép : Giống nhau : là hợp
kim của sắt và các- bon .
Khác nhau : Gang cứng , giòn
Thép cứng , bền , dẻo
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
-Mục tiêu : Nêu được cách bảo quản
một số đồ dùng bằng gang , thép .
-Yêu cầu HS quan sát các hình trang
48;49 SGK và nói xem gang hoặc thép
được sử dụng để làm gì ?
-Hỏi thêm :
-Kể tên một số dụng cụ , máy móc , đồ
dùng được làm từ gang hoặc thép mà
em biết .
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
gang , thép có trong nhà .
Kết luận : Các hợp kim của sắt được
-Nghe giới thiệu bài .
-Làm việc cá nhân
-Một số HS trình bày bài làm của
mình, các HS khác góp ý .
Làm việc nhóm đôi

-Một số HS trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .
-Các HS khác chữa bài
-Thảo luận cá nhân
11
Gi¸o ¸n líp 5 Lª Têng - Trêng TiĨu häc Lý Tù
Träng
dùng làm các đồ dùng như nồi , chảo ,
dao kéo , cày , cuốc ,…..
Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ
dùng này , sử dụng xong phải rửa sạch
và cất nơi khô ráo .
4.Củng cốø.
-NhËn xÐt tiÕt häc
5. Híng dÉn vỊ nhµ
- Chn bÞ tiÕt sau.
KÜ tht
C¾t , kh©u, thªu hc nÊu ¨n tù chän .(TiÕt 1)
I Mơc tiªu:
HS cÇn ph¶i:
-Lµm ®ỵc mét s¶n phÈm kh©u, thªu hc nÊu ¨n .
- Cã kÜ n¨ng kh©u thªu hc nÊu ¨n
II. chn bÞ
GV: Tranh ¶nh cđa c¸c bµi ®· häc vµ mét sè s¶n phÈm kh©u ,thªu ®· häc.
HS: Dơng cơ ®Ĩ thùc hµnh .
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc.
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. kiĨm tra bµi cò
2 HS tr×nh bµy c¸ch bµy dän b÷a ¨n

3.Bµi míi
a. Giíi thiƯu bµi
b. Ph¸t triĨn bµi
Ho¹t ®éng 1:¤n tËp nh÷ng néi dung
®· häc trong ch¬ng I.
-? Nh¾c l¹i nh÷ng néi dung chÝnh ®· häc
trong ch¬ng I.
-?Nªu l¹i c¸ch ®Ýnh khuy,thªu ch÷ V,thªu
dÊu nh©n vµ nh÷ng néi dung ®·
häc trong phÇn nÊu ¨n.
-G NX vµ tãm t¾t nh÷ng néi dung H võa
nªu.
-H nhí l¹i bµi ®Ĩ tr¶ lêi c©u hái.
Ho¹t ®éng 2 . H th¶o ln nhãm ®Ĩ chän s¶n phÈm thùc hµnh:
-G nªu mơc ®Ých, yªu cÇu lµm s¶n phÈm tù
chän.
12
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
+ Củng cố những kiến thức,kĩ năng về
khâu ,thêu, nấu ăn đã học.
+Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn,mỗi
nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm.
- G chia nhóm và phân công vị trí làm việc
của các nhóm.
-Tổ chức cho H thảo luận nhóm để chọn
sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị
( nếu chọn nội dung nấu ăn )
-G ghi tên sản phẩm các nhóm tự chọn.
-G kết luận hoạt động 2.

4:Củng cố
- G nhận xét ý thức học tập của HS và khen
ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực.
5. Hớng dẫn về nhà
- Nhắc nhở H chuẩn bị cho giờ học sau.
- Các nhóm H trình bày sản phẩm tự
chọn và những dự định công việc sẽ
tiến hành.
Toán
Nhân một số thập phân
với một số thập phân
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Biết và vận dụng đúng quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Bớc đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II. chuẩn bị
GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b. Phát triển bài
* ví dụ 1

+ Hình thành phép tính nhân một số thập
phân với một số thập phân.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
13
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự
Trọng
- GV nêu bài toán ví dụ : Một mảnh vờn
hình chữ nhật có chiều dài 6,4m chiều
rộng 4,8m . Tính diện tích mảnh vờn đó.
- GV hỏi : Muốn tính diệntích của mảnh
vờn hình chữ nhật ta làm nh thế nào ?
- GV : Hãy đọc phép tính diện tích mảnh
vờn hình chữ nhật.
- GV nêu : Nh vậy để tính đợc diện tích
của mảnh vờn hình chữ nhật chúng ta
phải thực hiện phép tính 6,4
ì
4,8 . Đây
là một phép nhân một số thập phân với
một số thập phân.
+ Đi tìm kết quả
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết qủa
phép nhân 6,4m
ì
4,8m.
- GV gọi HS trình bày cách tính của
mình.
- GV nghe HS trình bày và viết cách làm

lên trên bảng nh phần bài học trong SGK.
- GV hỏi : Vậy 6,4m
ì
4,8m bằng bao
nhiêu mét vuông ?
+ Giới thiệu kỹ thuật tính
- GV nêu : Trong bài toán trên để tính đ-
ợc 6,4
ì
4,8 = 30,72 (m
2
) các em phải
đổi số đo 6,4m và 4,8m thành 64dm và
48dm để thực hiện phép tính với số tự
nhiên, sau đó lại đổi lại kết quả 3072dm
2
= 30,72m
2
. Làm nh vậy mất thời gian và
không thuận tiện nên ngời ta đã nghĩ ra
cách đặt tính và thực hiện nh sau :
- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện
- HS nghe và nêu lại bài toán.
- HS : Ta lấy chiều dài nhân với chiều
rộng.
- HS nêu : 6,4
ì
4,8
- HS trao đổi với nhau và thực hiện :
6,4m = 64dm

4,8m = 48dm
64

ì
48

512
256

3072 (dm
2
)
3072 dm
2
= 30,72 m
2
Vậy 6,4
ì
4,8 = 30,72 (m
2
)
- 1 HS trình bày nh trên, HS cả lớp theo
dõi và bổ xung ý kiến.
- HS : 6,4
ì
4,8 = 30,72 (m
2
)
14
Giáo án lớp 5 Lê Tờng - Trờng Tiểu học Lý Tự

Trọng
tính nh SGK.
* Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân nhân các số tự nhiên :
+ 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3.
8 nhân 6 bằng 48, nhớ 3 là 51 viết 51.
+ 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1.
6,4 4 nhân 6 bằng 24, nhớ 1 là 25, viết 25.

ì
4,8 + Hạ 2
512 1 cộng 6 bằng 7 viết 7
216 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
30,72 (m
2
) 2 thêm 1 là 3, viết 3
* Đếm thấy phần thập phân của cả hai thừa số có hai chữ số, ta
dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số kể từ phải sang trái.
* Vậy 6,4
ì
4,8 = 30,72
- GV : Em hãy so sánh tích 6,4
ì
4,8 ở
cả hai cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính
6,4
ì
4,8 = 30,72 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
64

ì
48 và 6,4
ì
4,8
Nêu điểm giống nhau và khác nhau ở hai
phép tính này.
* Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu ví dụ 2 : Đặt tính và
tính 4,75
ì
1,3
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính
của mình.
- GV nhận xét cách tính của HS.
*.Ghi nhớ
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.
* Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự thực hiện các phép
nhân.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu HS nêu cách tách phần thập
phân ở tích trong phép tính mình thực
- HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả
6,4
ì
4,8 = 30,72 (m

2
)
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trớc lớp,
HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét :
- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS
cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai.
- 1 HS nêu trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Một số HS nêu trớc lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- 4 HS lần lợt nêu trớc lớp.
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×