Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Nghiên cứu xây dựng nông thôn mới các huyện phía tây thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 212 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN MẬU THÁI

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
CÁC HUYỆN PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 62 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. TÔ DŨNG TIẾN
2.PGS.TS. NGUYỄN MẬU DŨNG

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu ñược trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng bảo vệ ñể lấy bất kì học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận án ñã ñược
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Nguyễn Mậu Thái


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page i


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện ñề tài "Nghiên cứu xây dựng nông thôn mới các
huyện phía Tây thành phố Hà Nội" tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ, hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình của các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam, một số cơ quan, ban ngành, các cán bộ, ñồng
nghiệp và bạn bè, nhờ ñó luận án của tôi ñã ñược hoàn thành.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới GS.TS. Tô Dũng Tiến, PGS.TS.
Nguyễn Mậu Dũng, người hướng dẫn khoa học ñã tận tình giúp ñỡ và ñịnh
hướng giúp tôi trưởng thành trong công tác nghiên cứu và hoàn thiện luận án.
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tôi nhận ñược sự
hướng dẫn và giúp ñỡ tận tình của tập thể các Thầy, Cô giáo trong Bộ môn Kinh tế
Tài nguyên và Môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý ñào
tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Tôi xin ghi nhận và biết ơn sự ñóng góp quý
báu của các Thầy, Cô.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, Chi cục phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và ðầu tư, Cục Thống kê thành phố Hà Nội;
Phòng Kinh tế và Chính quyền ñịa phương, bà con nông dân huyện Chương Mỹ,
Thạch Thất và huyện Ba Vì ñã nhiệt tình hợp tác và giúp ñỡ tôi thực hiện luận án.
Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng ñã nhận ñược sự hỗ trợ và
giúp ñỡ tận tình từ ñồng nghiệp Trường Cao ñẳng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Bắc Bộ, tôi xin trân trọng cảm ơn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới ñồng nghiệp, bạn bè, gia ñình, ñặc
biệt là vợ và các con tôi ñã luôn kịp thời ñộng viên, chia sẻ và tạo ñiều kiện tốt nhất
giúp tôi hoàn thành luận án của mình.

Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Mậu Thái
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn

.............................................................................................................................................................i

.................................................................................................................................................................ii

Mục lục ...................................................................................................................................................................... iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục các bảng ............................................................................................................................................ vii
Danh mục ñồ thị ....................................................................................................................................................... x
Danh mục các sơ ñồ

........................................................................................................................................... xi

MỞ ðẦU ....................................................................................................................................................................... 1

1

Tính cấp thiết của ñề tài................................................................................................................... 1


2

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................................... 3

3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 3

4

ðóng góp mới của ñề tài ................................................................................................................. 4

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........... 5

1.1

Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới........................................................................... 5

1.1.1

Nông thôn và nông thôn mới ........................................................................................................ 5

1.1.2

Xây dựng nông thôn mới ................................................................................................................ 8

1.1.3

Ý nghĩa, ñặc ñiểm xây dựng nông thôn mới ................................................................... 10


1.1.4

Nội dung xây dựng nông thôn mới........................................................................................ 12

1.1.5

Các tác nhân tham gia xây dựng nông thôn mới .......................................................... 14

1.1.6

Nguồn lực xây dựng nông thôn mới ..................................................................................... 18

1.1.7

Những yếu tố ảnh hưởng ñến xây dựng nông thôn mới .......................................... 18

1.2

Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ................................................................... 20

1.2.1

Kinh nghiệm của một số nước về phát triển nông thôn ........................................... 20

1.2.2

Kinh nghiệm của Việt Nam về xây dựng nông thôn mới ....................................... 26

1.2.3


Bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới....................................................... 32

1.3

Những nghiên cứu có liên quan ñến xây dựng nông thôn mới ........................... 33

CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................... 37

2.1

ðặc ñiểm của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội ............................................... 37

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


2.1.1

ðặc ñiểm tự nhiên ............................................................................................................................ 37

2.1.2

ðặc ñiểm kinh tế xã hội ................................................................................................................ 40

2.1.3

Những thuận lợi, khó khăn và thách thức trong phát triển kinh tế ................... 47


2.1.4

Tác ñộng của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thủ ñô ñến
phát triển kinh tế - xã hội của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội............ 50

2.2

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................. 51

2.2.1

Phương pháp tiếp cận nghiên cứu .......................................................................................... 51

2.2.2

Khung phân tích nghiên cứu xây dựng nông thôn mới các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội.................................................................................................................... 53

2.2.3

Chọn ñiểm nghiên cứu................................................................................................................... 56

2.2.4

Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................................................... 58

2.2.5

Phương pháp xử lý và phân tích tài liệu............................................................................. 59


2.2.6

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 61

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC
HUYỆN PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................... 64
3.1

Thực trạng xây dựng NTM các huyện phía Tây thành phố Hà Nội................. 64

3.1.1

Thực trạng của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội trước khi triển
khai Chương trình xây dựng nông thôn mới ................................................................... 64

3.1.2

Tình hình triển khai công tác xây dựng nông thôn mới các huyện
phía Tây thành phố Hà Nội ........................................................................................................ 65

3.1.3

Kết quả xây dựng NTM các huyện phía Tây thành phố Hà Nội ........................ 80

3.1.4

Bài học kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới qua những ñiển hình ...........112

3.2


Các yếu tố ảnh hưởng ñến xây dựng nông thôn mới các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội..................................................................................................................119

3.2.1

Nhóm yếu tố chủ quan.................................................................................................................119

3.2.2

Nhóm yếu tố khách quan ...........................................................................................................125

3.3

ðánh giá chung về công tác xây dựng nông thôn mới các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội..................................................................................................................130

3.3.1

Thành tựu và những mặt còn hạn chế................................................................................130

3.3.2

Nguyên nhân ......................................................................................................................................133

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ðẨY XÂY DỰNG NÔNG

THÔN MỚI Ở CÁC HUYỆN PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............137
4.1

ðịnh hướng và mục tiêu xây dựng nông thôn mới các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội..................................................................................................................137

4.1.1

Quan ñiểm, mục tiêu phát triển..............................................................................................137

4.1.2

ðịnh hướng phát triển của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội ñến
năm 2020 và tầm nhìn ñến năm 2030 ................................................................................138

4.2

Một số giải pháp chủ yếu thúc ñẩy quá trình xây dựng nông thôn mới
ở các huyện phía Tây thành phố Hà Nội..........................................................................141

4.2.1

Hoàn thiện cơ chế, chính sách của ðảng và Nhà nước ..........................................141

4.2.2

Tăng cường công tác tuyên truyền, vận ñộng...............................................................145

4.2.3


ðào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn ...............................................................................147

4.2.4

Phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn ............................150

4.2.5

Nâng cao vai trò của các tổ chức ðoàn thể ....................................................................153

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................................154

1

Kết luận .................................................................................................................................................154

2

Kiến nghị ..............................................................................................................................................155

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ ...........................................................................157
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................158
PHỤ LỤC .................................................................................................................................................................166

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa ñầy ñủ

BCð

Ban chỉ ñạo

BKHðT

Bộ Kế hoạch và ðầu tư

BNNPTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BTC

Bộ Tài chính

CMKT

Chuyên môn kỹ thuật

CNH

Công nghiệp hoá

ðTH


ðô thị hóa

ðVT

ðơn vị tính

HðH

Hiện ñại hoá

HðND

Hội ñồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu công nghiệp

KHCN

Khoa học và công nghệ

KTXH

Kinh tế xã hội


LLLð

Lực lượng lao ñộng

NN

Nông nghiệp

NTM

Nông thôn mới

NTTS

Nuôi trồng thuỷ sản

NXB

Nhà xuất bản

PTBQ

Phát triển bình quân

PTNT

Phát triển nông thôn

QH


Quy hoạch

SL

Sản lượng

SS

So sánh

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1

Dân số, lao ñộng ñịa bàn nghiên cứu giai ñoạn 2005 - 2012 ......................41

2.2

Tình hình sử dụng ñất ñai của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội
qua các năm 2008, 2012 ............................................................................42

2.3

Kết quả sản xuất kinh doanh một số ngành chính của các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội giai ñoạn 2009 - 2012 ............................................44

2.4

Giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản của các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội giai ñoạn 2009 - 2012 ............................................46

2.5

Số lượng mẫu ñiều tra theo các nhóm ñối tượng........................................57


2.6

Mô hình ma trận SWOT ............................................................................61

3.1

Thực trạng của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội trước khi xây
dựng nông thôn mới năm 2010 ..................................................................64

3.2

Nhận thức về Chương trình xây dựng nông thôn mới của cán bộ
huyện, xã và các hộ gia ñình năm 2013 .....................................................68

3.3

Nhận thức của cán bộ về công tác tuyên truyền, vận ñộng xây dựng
nông thôn mới năm 2013 ..........................................................................69

3.4

Nguồn vốn dự toán huy ñộng thực hiện ñề án xây dựng nông thôn
mới các huyện phía Tây thành phố Hà Nội................................................73

3.5

Kế hoạch và kết quả huy ñộng nguồn vốn xây dựng nông thôn mới
của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội giai ñoạn 2010 - 2013 .............76


3.6

Kết quả huy ñộng nguồn vốn xây dựng nông thôn mới của các xã
ñiều tra giai ñoạn 2010 - 2013 ...................................................................79

3.7

Thực trạng công tác quy hoạch các huyện phía Tây thành phố Hà Nội
năm 2010 ..................................................................................................81

3.8

Kết quả xây dựng ñề án, quy hoạch nông thôn mới các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội giai ñoạn 2011 - 2013 ............................................81

3.9

Người dân tham gia xây dựng ñề án, quy hoạch nông thôn mới ở các
huyện phía Tây thành phố Hà Nội năm 2013 ............................................84

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


3.10

Thực trạng và kết quả xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội của các huyện
phía Tây thành phố Hà Nội các năm 2010, 2013 .......................................86


:3.11

Thực trạng và kết quả xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội của các huyện
phía Tây thành phố Hà Nội năm 2010, 2013 .............................................89

3.12.

Các doanh nghiệp tham gia ñóng góp xây dựng nông thôn mới các
huyện phía Tây thành phố Hà Nội giai ñoạn 2010 - 2013 ..........................92

3.13

Người dân tham gia xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội
ở các huyện phía Tây thành phố Hà Nội giai ñoạn 2010 - 2013 .................93

3.14

Người dân tham gia ñóng góp kinh phí xây dựng hạ tầng nông thôn ở
các huyện phía Tây thành phố Hà Nội giai ñoạn 2010 - 2013 ....................94

3.15

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội các huyện phía Tây thành phố Hà Nội
giai ñoạn 2010 - 2013 ................................................................................96

3.16

Số lượng lao ñộng học nghề tại các huyện ñiều tra giai ñoạn 2010-2013 .......98

3.17


Thực trạng các hình thức tổ chức sản xuất và kết quả thực hiện của
các huyện phía Tây thành phố Hà Nội năm 2010, 2013 ...........................100

3.18

Một số chỉ tiêu sản xuất nông nghiệp của các hộ ñiều tra năm 2013 ........102

3.19

Kết quả thực hiện công tác dồn ñiền ñổi thửa của các huyện phía Tây
thành phố Hà Nội giai ñoạn 2010 - 2013 .................................................103

3.20

Các tổ chức Hội, ñoàn thể tham gia tổ chức tập huấn ñào tạo nghề
cho lao ñộng nông hôn giai ñoạn 2010 - 2013 .........................................104

3.21

Thực trạng và kết quả thực hiện công tác văn hóa, xã hội của các
huyện phía Tây thành phố Hà Nội năm 2010, 2013 .................................106

3.22

Thực trạng và kết quả thực hiện công tác môi trường của các huyện
phía Tây thành phố Hà Nội năm 2010, 2013 ...........................................107

3.23


Sự tham gia của người dân trong công tác văn hóa, môi trường tại
các huyện ñiều tra năm 2013 ...................................................................109

3.24

Thực trạng và kết quả xây dựng hệ thống chính trị của các huyện
phía Tây thành phố Hà Nội năm 2010, 2013 ...........................................111

3.25

Kết quả huy ñộng nguồn lực xây dựng nông thôn mới xã Nghĩa
Hương giai ñoạn 2010 - 2013 ..................................................................113

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


3.26

Kết quả ñào tạo nghề xã Nghĩa Hương giai ñoạn 2010 - 2013 .................114

3.27

Ảnh hưởng của trình ñộ văn hóa ñến nhận thức về Chương trình xây
dựng NTM của các hộ ñiều tra năm 2013 ................................................119

3.28

Phân loại xã theo ñiều kiện phát triển kinh tế - xã hội các huyện phía

Tây thành phố Hà Nội .............................................................................121

3.29

Ảnh hưởng của trình ñộ cán bộ cơ sở ñến nhận thức Chương trình
xây dựng nông thôn mới ở các huyện ñiều tra phía Tây thành phố Hà
Nội năm 2013 .........................................................................................121

3.30

Hội viên tham gia công tác tuyên truyền thông qua các buổi họp của
các huyện phía Tây thành phố Hà Nội năm 2012, 2013 ...........................123

3.31

Sự tham gia ñóng góp ý kiến của cán bộ hội trong xây dựng ñề án và
quy hoạch nông thôn mới năm 2013 .......................................................124

3.32

Tổng hợp ý kiến ñiều tra ñề nghị thay ñổi một số tiêu chí xây dựng
nông thôn mới năm 2013 ........................................................................126

3.33

Tình hình doanh nghiệp, làng nghề và người lao ñộng ở các huyện
phía Tây thành phố Hà Nội năm 2013 .....................................................128

3.34


Kết quả xây dựng nông thôn mới của các huyện phía Tây thành phố
Hà Nội ñến năm 2013 .............................................................................131

3.35

Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức trong xây dựng
nông thôn mới của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội .......................134

4.1

Kế hoạch xây dựng nông thôn mới của các huyện phía Tây thành phố
Hà Nội giai ñoạn 2011 - 2030 .................................................................140

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page ix


DANH MỤC ðỒ THỊ
STT
3.1

Tên ñồ thị

Trang

Phân bổ nguồn vốn ñầu tư cho các hạng mục của các huyện phía Tây
thành phố Hà Nội .............................................................................................................................. 75

3.2


Hiện trạng và kết quả trải nhựa, bê tông hóa hệ thống giao thông
nông thôn của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội .............................................. 85

3.3

Thực trạng và kết quả xây dựng hệ thống trường học của các huyện
phía Tây thành phố Hà Nội ........................................................................................................ 88

3.4

Thực trạng thu nhập bình quân ñầu người và kết quả ñến năm 2013
của các huyện ñiều tra phía Tây thành phố Hà Nội .................................................... 96

3.5

Cơ cấu lao ñộng của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội năm
2010, 2013 ............................................................................................................................................. 97

3.6

Số lượng người học nghề tại các huyện ñiều tra giai ñoạn 2010 - 2013 .......... 99

3.7

Thực trạng và kết quả công tác văn hóa của các huyện phía Tây
thành phố Hà Nội năm 2010, 2013......................................................................................110

3.8


Thực trạng cơ cấu kinh tế và kết quả thực hiện của các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội năm 2010, 2013 ...........................................................................130

3.9

Thực trạng và kết quả xây dựng nông thôn mới của các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội năm 2010, 2013 ...........................................................................131

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page x


DANH MỤC SƠ ðỒ
STT

Tên sơ ñồ

Trang

1.1

Mối quan hệ của các tác nhân tham gia xây dựng nông thôn mới .................... 15

1.2

Vai trò của người dân tham gia xây dựng nông thôn mới ...................................... 16

2.1


Bản ñồ hành chính các huyện phía Tây thành phố Hà Nội.................................... 40

2.2

Khung phân tích nghiên cứu xây dựng nông thôn mới các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội.................................................................................................................... 55

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page xi


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Lao ñộng nước ta ñang hoạt ñộng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp chiếm
gần 60%, trên 70% dân số và khoảng 75% số người nghèo ñang sống ở khu vực
nông thôn. Cơ cấu này cho thấy nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam có vị
trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước, là cơ sở và là
lực lượng quan trọng ñể phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững ổn ñịnh chính trị, ñảm
bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi
trường sinh thái của ñất nước. Dưới sự lãnh ñạo của ðảng, nông nghiệp, nông dân,
nông thôn ñã có những bước phát triển khá toàn diện và to lớn nhưng ñồng thời
trong quá trình phát triển, dưới sự tác ñộng ngày càng mạnh mẽ của quá trình hội
nhập quốc tế và biến ñổi khí hậu,... ñã nảy sinh nhiều vấn ñề cả về lý luận và thực
tiễn cần ñược quan tâm chú ý giải quyết (Nguyễn Mậu Dũng và Nguyễn Mậu Thái,
2012). Nhằm khắc phục những tồn tại, ñẩy mạnh hơn nữa công cuộc phát triển nông
thôn, Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương ðảng, khóa X ñã bàn và ra nghị
quyết chuyên ñề về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, trong ñó xác ñịnh những
quan ñiểm, mục tiêu, nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị ñối với nông nghiệp,
nông dân, nông thôn trong bối cảnh phát triển mới. ðại hội XI của ðảng Cộng sản

Việt Nam chỉ rõ “Triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới phù hợp với ñặc
ñiểm của từng vùng theo các bước ñi cụ thể vững chắc trong từng giai ñoạn; giữ
vững và phát huy những truyền thống văn hóa tốt ñẹp của nông thôn Việt Nam”
(ðảng Cộng sản Việt Nam, 2011).
ðể triển khai thực hiện nghị quyết 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung
ương, và sau khi triển khai thí ñiểm ở một số ñịa phương, Thủ tướng Chính phủ ñã
ban hành quyết ñịnh số 800/Qð-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới (NTM) giai ñoạn 2010 - 2020 với mục tiêu ñến năm 2015
có 20% số xã ñạt tiêu chuẩn NTM và ñến năm 2020 có 50% số xã ñạt ñược tiêu
chuẩn này. Chính vì vậy xây dựng NTM ñã và ñang ñược triển khai thực hiện ở hầu
hết các vùng nông thôn trong cả nước.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


Thành phố Hà Nội sau khi ñiều chỉnh ñịa giới hành chính (01/8/2008) ñã có
sự thay ñổi lớn về diện tích, dân số cũng như về kinh tế, văn hóa, xã hội. ðặc biệt là
các huyện phía Tây có sự ñiều chỉnh bổ sung 4 xã của tỉnh Hòa Bình với diện tích
tự nhiên 1.218,76 km2, quy mô dân số là 1.205,4 triệu người chiếm 36,60% tổng
diện tích và 17,5% tổng dân số của thành phố Hà Nội (Cục Thống kê thành phố Hà
Nội, 2012). Các huyện phía Tây với kinh tế chủ yếu là thuần nông, dân cư sống ở
khu vực nông thôn chiếm trên 80% dân số cả vùng. Quá trình công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa (CNH - HðH), tốc ñộ ñô thị hóa nhanh ảnh hưởng rất lớn ñến quá trình phát
triển kinh tế - xã hội, sự thay ñổi trong cơ cấu kinh tế, cơ cấu dân số, lao ñộng và cơ
cấu ñất ñai của các ñịa phương.
Xây dựng nông thôn mới của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội với quan
ñiểm: (1) Yêu cầu cao về chất lượng, nhanh về thời gian xây dựng và hoàn thành kế
hoạch ñặc biệt trong giai ñoạn 2011 - 2015, trở thành ñiển hình trong Chương trình
xây dựng nông thôn mới; (2) Mạnh về sự hỗ trợ nguồn lực từ thành phố Hà Nội

ngoài sự hỗ trợ của Trung ương và các nguồn khác. Bên cạnh ñó quá trình phát triển
của vùng có sự ảnh hưởng: (1) Quá trình ñô thị hóa nông thôn diễn ra nhanh và dễ
có sự thay ñổi trong quy hoạch phát triển; (2) Các huyện trong vùng phát triển theo
hướng hình thành các trung tâm khoa học, công nghệ, trung tâm ñào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao, dịch vụ ñô thị, ñô thị văn hóa lịch sử, du lịch nghỉ dưỡng, du
lịch xanh; (3) Phát triển ñô thị kết hợp với công nghiệp, nông nghiệp sạch có chất
lượng cao theo hướng nông nghiệp ñô thị sinh thái. Các huyện trong vùng nghiên
cứu có nhiều ñiều kiện tự nhiên khác nhau như ñồng bằng; ñồng bằng xen vùng sâu,
vùng xa và vùng gò ñồi, trung du. Với ñặc thù này dẫn ñến khó khăn trong việc
ñịnh hướng phát triển, mô hình phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho người
dân. ðể các huyện trong vùng phát triển ñúng ñịnh hướng và ñạt kết quả cao cần có
ñánh giá: Kết quả và những thay ñổi sau 3 năm triển khai Chương trình xây dựng
nông thôn mới như thế nào? ðịnh hướng phát triển của vùng trong thời gian tới? Sự
tham gia vào Chương trình xây dựng nông thôn mới của các thành phần trong xã
hội? Nguồn lực ñể thực hiện công tác này sẽ ñược huy ñộng và sử dụng như thế
nào? Những vướng mắc nào về cơ chế chính sách và các vấn ñề ñịa phương ñang
gặp khó khăn cần ưu tiên giải quyết? Những giải pháp thực hiện nào ñể thúc ñẩy
quá trình xây dựng nông thôn mới?
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới ở các huyện phía
Tây thành phố Hà Nội, ñề xuất một số giải pháp thúc ñẩy công tác xây dựng nông
thôn mới trên ñịa bàn.


Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng
nông thôn mới;
- ðánh giá thực trạng và xác ñịnh các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến xây dựng
nông thôn mới của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội;
- ðề xuất một số giải pháp xây dựng nông thôn mới của các huyện phía Tây
thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

ðối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu chủ trương, chinh sách xây dựng nông thôn
mới, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, kết quả xây dựng nông thôn mới và các tác
nhân tham gia xây dựng nông thôn mới ở các huyện phía Tây thành phố Hà Nội.

Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới
bao gồm các vấn ñề kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ cấu kinh tế; các hình thức tổ
chức sản xuất; văn hoá; dân trí; môi trường sinh thái tại các huyện phía Tây thành
phố Hà Nội.
- Phạm vi không gian: Trên ñịa bàn các huyện phía Tây thành phố Hà Nội
bao gồm 6 huyện, thị: Chương Mỹ, Thạch Thất, Quốc Oai, Phúc Thọ, Ba Vì, Sơn
Tây, trong ñó chọn 27 xã ñại diện nằm trên ñịa bàn các huyện Chương Mỹ, Thạch
Thất và huyện Ba Vì thuộc ba vùng ñịa lý: vùng ñồng bằng, vùng ñồng bằng xen
vùng sâu, vùng xa và vùng ñồi gò trung du.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu xây dựng nông thôn mới tại các huyện ñiều

tra giai ñoạn 2008 - 2013 và ñề xuất một số giải pháp xây dựng nông thôn mới trong
vùng nghiên cứu ñến năm 2020 và tầm nhìn ñến năm 2030.
4. ðóng góp mới của ñề tài
Hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện những vấn ñề lý luận và thực tiễn về
phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới. Làm rõ khái niệm xây dựng nông
thôn mới là quá trình xây dựng kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội nông thôn với vai
trò chủ thể là người dân nông thôn nhằm phát triển hài hòa, kéo lùi khoảng cách
giữa thành thị với nông thôn và cải thiện tình hình kinh tế nông thôn góp phần vào
sự phát triển chung của cả nước.
ðánh giá những kết quả ñạt ñược, những tồn tại, hạn chế và sự tham gia
của các tác nhân. Làm rõ tác ñộng của các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình xây
dựng nông thôn mới tại các huyện phía Tây thành phố Hà Nội.
ðề xuất ñược hệ thống các giải pháp có căn cứ, phù hợp và khả thi nhằm
thúc ñẩy quá trình xây dựng nông thôn mới của các huyện phía Tây thành phố Hà
Nội tới năm 2020 và tầm nhìn ñến năm 2030. Bên cạnh những giải pháp chính như
cơ chế, chính sách; công tác tuyên truyền, vận ñộng; ñào tạo nghề cho lao ñộng
nông thôn,... cần thiết phải có sự ñánh giá linh hoạt về mức ñộ ñạt ñược của một
số tiêu chí ñối với từng vùng sinh thái, phù hợp với tình hình thực tiến của từng
ñịa phương.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới

1.1.1. Nông thôn và nông thôn mới

1.1.1.1. Nông thôn
Các quốc gia trên thế giới trong quá trình phát triển ñều phân các vùng lãnh
thổ của mình thành hai khu vực là thành thị và nông thôn. Sự khác nhau căn bản giữa
nông thôn và ñô thị ñược phản ánh rõ nét trong những nguyên lí của xã hội học nông
thôn - ñô thị. Trong ñó, những tiêu chí quan trọng giúp cho việc phân biệt khu vực
nông thôn và khu vực ñô thị bao gồm: sự khác nhau về nghề nghiệp, về môi trường,
quy mô cộng ñồng, mật ñộ dân số, tính hỗn tạp và thuần nhất của dân số, hướng di
cư, sự khác biệt xã hội và phân tầng xã hội, hệ thống tương tác trong từng vùng (Mai
Thanh Cúc và cộng sự, 2005).
Hiện nay trên thế giới có nhiều quan ñiểm khác nhau về nông thôn. Có quan
ñiểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình ñộ phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa vùng
nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng ñô thị. Quan ñiểm khác lại cho
rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình ñộ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa ñể xác ñịnh
vùng nông thôn vì cho rằng nông thôn có trình ñộ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp
cận thị trường so với ñô thị là thấp hơn. Cũng có ý kiến cho rằng nên dùng chỉ tiêu mật
ñộ dân cư và số lượng dân trong vùng ñể xác ñịnh vì vùng nông thôn thường có số dân
và mật ñộ dân thấp hơn vùng thành thị. Một quan ñiểm khác nêu ra, vùng nông thôn là
vùng có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân
trong vùng là từ sản xuất nông nghiệp (Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005).
Hội nghị nhóm chuyên viên của Liên Hiệp Quốc ñã ñề cập ñến một khái
niệm CONTIUM nông thôn - ñô thị. Có thể hiểu nông thôn - ñô thị là một khu
vực kinh tế hỗn hợp gồm nông thôn, nông thị và ñô thị kế tiếp, xen kẻ nhau.
Trong ñó, nông thôn ñược coi là các làng xã nông nghiệp cổ truyền, nông thị là
các ñô thị nhỏ, thị trấn, thị tứ, chợ có chức năng như cầu nối giữa nông thôn và
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


thành thị, còn thành thị là các thành phố lớn, vừa, hoặc các khu công nghiệp tập

trung (Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005).
Như vậy, khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tương ñối, thay ñổi theo thời
gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong
ñiều kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn nhận dưới gốc ñộ quản lý, có thể hiểu nông thôn
là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong ñó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân
này tham gia vào các hoạt ñộng kinh tế, văn hóa - xã hội và môi trường trong một
thể chế chính trị nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác (Mai Thanh Cúc
và cộng sự, 2005).
Theo Hoàng Văn ðịnh và Vũ ðình Thắng (2002), nông thôn là vùng khác
với thành thị ở chỗ ở ñó có cộng ñồng chủ yếu là nông dân sinh sống và làm việc,
có mật ñộ dân cư thấp, có cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình ñộ tiếp cận thị
trường và sản xuất hàng hóa thấp hơn.
Người nông dân Việt Nam có trình ñộ dân trí chưa cao, trình ñộ tiếp cận với
công nghệ còn thấp gắn với nền kinh tế tiểu nông, sản xuất nhỏ, năng suất lao ñộng
thấp, sản xuất tự cấp tự túc và kỹ thuật canh tác còn nhièu lạc hậu.
Về phương diện kinh tế, nông thôn bao gồm cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội,
môi trường, văn hóa, tài nguyên thiên nhiên, tổ chức và thể chế, công nghệ và hạ
tầng cơ sở (ðỗ Kim Chung, 2009).
Nông thôn chủ yếu với kinh tế nông nghiệp và ñây là ngành sản xuất vật chất
cơ bản của xã hội, sử dụng ñất ñai ñể trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và
vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao ñộng chủ yếu ñể tạo ra lương thực thực
phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất
lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản. Theo
nghĩa rộng, nông nghiệp còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.
Theo ðặng Kim Sơn (2010), nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội
thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn ñược quản lý bởi cấp hành chính cơ sở
là Uỷ ban nhân dân xã.
Như vậy, nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong ñó có nhiều
nông dân với sản xuất nông nghiêp chiếm tỷ trọng lớn. Sự khác biệt về công tác
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế


Page 6


quản lý giữa nông thôn và thành thị trên thực tế, nông thôn với cấp quản lý xã,
thôn, bản; còn thành thị với cấp quản lý phường, thị trấn.
1.1.1.2. Nông thôn mới
Mô hình nông thôn mới là tổng thể những ñặc ñiểm, cấu trúc tạo thành một
kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, ñáp ứng yêu cầu mới ñặt ra cho nông thôn
trong ñiều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn ñược xây dựng so với mô hình nông
thôn cũ (truyền thống, ñã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt.
Nông thôn mới là nông thôn văn minh hiện ñại nhưng vẫn giữ ñược nét ñẹp
của truyền thống Việt Nam (Vũ Trọng Khải và cộng sự, 2003).
Theo Thông tư số 54/TT-NNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy ñịnh: “vùng/khu vực nông thôn mới Việt Nam xã hội chủ
nghĩa (XHCN) là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã,
thị trấn; ñược quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân (UBND) xã".
Như vậy, nông thôn mới trước hết phải là nông thôn, chứ không phải là thị tứ, thị
trấn. Nông thôn mới vừa bao hàm chức năng lịch sử vốn có của nông thôn là vùng
nông dân quần tụ trong ñơn vị làng xã và chủ yếu làm nông nghiệp, vừa có những
thuộc tính khác với nông thôn truyền thống, ñó là: Làng xã văn minh, sạch ñẹp, hạ
tầng hiện ñại; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hoá; ñời sống
vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng ñược nâng cao; giá trị văn
hoá truyền thống ñược bảo tồn, phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân
chủ (Hồ Xuân Hùng, 2010).
Nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng ñồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những
thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện ñại, song vẫn giữ ñược những nét ñặc trưng, tính
cách Việt Nam trong cuộc sống văn hoá tinh thần. Theo ñó, một số tiêu chí của mô
hình nông thôn mới là: Một là, ñơn vị cơ bản của mô hình nông thôn mới là làng xã. Hai là, ñáp ứng yêu cầu thị trường hoá, ñô thị hoá, công nghiệp hóa, hiện ñại
hóa. Ba là, có khả năng khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, ñạt tăng

trưởng kinh tế cao và bền vững; môi trường sinh thái ñược giữ gìn; tiềm năng du lịch
ñược khai thác. Bốn là, dân chủ nông thôn mở rộng và ñi vào thực chất. Năm là, nông
dân, nông thôn có văn hoá phát triển, dân trí ñược nâng lên (Hồ Văn Thông, 2005).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


Như vậy, nông thôn mới là nông thôn có hạ tầng kinh tế - xã hội hiện ñại,
làng xã văn minh, sạch ñẹp; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng
hóa; ñời sống về vật chất và tinh thần của người dân ngày càng ñược nâng cao;
bản sắc văn hóa dân tộc ñược giữ gìn và phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt,
quản lý dân chủ.

1.1.2. Xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Phát triển nông thôn
Ngân hàng thế giới ñã ñưa ra ñịnh nghĩa: "Phát triển nông thôn là một chiến
lược nhằm cải thiện các ñiều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ
thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những
người dân sống ở các vùng nông thôn ñược hưởng lợi ích từ sự phát triển". Chiến
lược này cũng nhằm mở rộng phúc lợi của quá trình phát triển cho những cư dân
nông thôn, những người ñang tìm kiếm sinh kế ở nông thôn (dẫn theo Mai Thanh
Cúc và cộng sự, 2005).
Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về
kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân nông thôn. Quá trình này, trước hết là do chính người dân nông thôn và có sự hỗ
trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác (Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005).
Phát triển nông thôn là những thay ñổi cần thiết ở vùng nông thôn. Tuy
nhiên, những gì coi là cần thiết lại khác nhau ở từng nước, từng vùng, từng ñịa
phương; theo quan ñiểm thông thường, bản chất của phát triển là tăng trưởng và

hiện ñại hóa mang lại cho người nghèo chút lợi nho nhỏ (Vũ ðức Lập, 2008).
Phát triển nông thôn bền vững là sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn với
tốc ñộ cao, là quá trình làm tăng mức sống của người dân nông thôn. Phát triển
nông thôn phù hợp với nhu cầu của con người, ñảm bảo sự tồn tại bền vững và sự
tiến bộ lâu dài trong nông thôn. Sự phát triển ñó dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên mà vẫn bảo ñảm giữ gìn môi trường sinh thái nông thôn. Phát
triển nông thôn ñáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhưng không làm cạn kiệt tài
nguyên, không ñể lại hậu quả cho thế hệ tương lai (Hoàng Văn Cường, 2005).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


ðể phát triển bền vững nông thôn, phải ñồng thời các giải pháp về kinh tế, xã
hội và môi trường. Về kinh tế cần tập trung ñầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng
nông thôn, kiến trúc nông thôn, cung cấp thông tin, áp dụng công nghệ ñể tăng cao
sức cạnh tranh của sản phẩm nông thôn. Về xã hội, phải phát triển tổ chức xã hội
theo hướng tăng cao vai trò và sự tham gia của cư dân nông thôn. Cần chấp nhận
nền kinh tế nông thôn có hộ nông dân, trang trại và các doanh nghiệp phát triển ở
các mức ñộ khác nhau, thậm chí cả nông dân không ñất. Tôn trọng và tạo ñiều kiện
cho thị trường sức lao ñộng, thị trường ñất ñai và thị trường khoa học công nghệ
phát triển. Về môi trường, cần bảo tồn tài nguyên ñất, nước và sinh vật, thực hiện
quản lý tốt môi trường nông thôn (ðỗ Kim Chung, 2012).
1.1.2.2. Xây dựng nông thôn mới
Nhìn từ góc ñộ hình thái chế ñộ kinh tế xã hội, xây dựng nông thôn mới
phản ánh trạng thái xã hội nông thôn tại một thời ñiểm nhất ñịnh với phát triển kinh
tế là cơ sở, với tiến bộ xã hội toàn diện là tiêu chí, dưới ñiều kiện chế ñộ XHCN
(Nguyễn Danh Sơn, 2010).
Dưới góc ñộ kinh tế vĩ mô, xây dựng nông thôn mới là cách gọi chung cho
quá trình xây dựng kinh tế, chính trị, văn hóa nông thôn, dưới bối cảnh “thành thị và

nông thôn cùng phát triển” trong giai ñoạn mới với “công nghiệp bổ trợ nông
nghiệp, thành thị dẫn dắt nông thôn” (ðặng Kim Sơn, 2008).
Dưới góc ñộ chủ thể xây dựng nông thôn mới, công cuộc xây dựng làng, xã
hiện nay ñang ñược tiến hành trong bối cảnh ñẩy mạnh tốc ñộ công nghiệp hóa ñể
kéo lùi khoảng cách giữa thành thị với nông thôn và cải thiện tình hình kinh tế nông
thôn ñang suy yếu kìm hãm sự phát triển chung của cả nước (ðặng Kim Sơn, 2008).
Xét dưới góc ñộ quản lý, xây dựng nông thôn mới là chương trình mục tiêu
Quốc gia, ñược triển khai trên ñịa bàn cấp xã trong phạm vi cả nước, nhằm phát
triển nông thôn toàn diện theo hướng hiện ñại (ðặng Kim Sơn, 2008).
Chương trình xây dựng nông thôn mới với mục tiêu: Nông nghiệp phát triển
toàn diện theo hướng hiện ñại; Người nông dân có ñời sống vật chất, tinh thần ngày
càng ñược nâng cao và nông thôn có hạ tầng kinh tế xã hội hiện ñại. Ba nội dung này
có quan hệ trực tiếp và mật thiết: (1) Hạ tầng kinh tế - xã hội hiện ñại là cơ sở ñể
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


phát triển kinh tế, góp phần nâng cao ñời sống tinh thần cho người dân; (2) Nông
nghiệp phát triển góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân; (3) Nông
dân chính là chủ thể và có vai trò chính thực hiện 2 nội dung trên. Như vậy, xây dựng
nông thôn mới là ñầu tư và tạo nền tảng ñể phát triển "tam nông" bền vững. Nội dung
của Chương trình ñược cụ thể 19 tiêu chí với các nội dung: (1) Quy hoạch, hạ tầng
kinh tế, xã hội; (2) Kinh tế và tổ chức sản xuất; (3) Văn hóa, xã hội và môi trường;
(4) Hệ thống chính trị. ðịa phương ñược công nhận ñạt chuẩn phải ñáp ứng ñủ 19
tiêu chí và như vậy ñảm bảo quá trình phát triển theo hướng bền vững ñảm bảo phát
triển hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, tiến bộ bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
Như vậy, xây dựng nông thôn mới là quá trình xây dựng kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội, môi trường nông thôn nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống người
dân nông thôn, phát triển hài hòa, rút ngắn khoảng cách giữa thành thị với nông

thôn. Quá trình xây dựng với vai trò chủ thể là người dân nông thôn và có sự hỗ trợ
tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác.
Quan niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới: (i) ðảm bảo cho
nông thôn phát triển toàn diện không những về kinh tế mà cả các mặt về chính trị,
văn hóa, xã hội và môi trường; (ii) ðảm bảo sự phát triển trước mắt nhưng ổn ñịnh
và bền vững về lâu dài; (iii) Các mục tiêu về xây dựng nông thôn mới ngày càng
hoàn thiện nhưng từng giai ñoạn phải ñạt ñược những mục tiêu cụ thể nhất ñịnh.
ðề tài nghiên cứu dựa trên quan niệm chung về nông thôn mới và xây dựng nông
thôn mới, nhưng trong giai ñoạn hiện nay việc ñánh giá cần thiết dựa vào việc so
sánh với các tiêu chí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
do Nhà nước ban hành.

1.1.3. Ý nghĩa, ñặc ñiểm xây dựng nông thôn mới
1.1.3.1. Ý nghĩa của việc xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu mang tính toàn diện, bao hàm cả
phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội nông thôn cũng như xây dựng ðảng và
mang ñậm ñặc trưng thời ñại. Có thể nói một cách khái quát rằng, xây dựng nông
thôn mới phải ñáp ứng ñược yêu cầu khoa học phát triển, xã hội ấm no, phát triển
nông thôn song hành với thành thị, xây dựng nên nông thôn mới phồn thịnh, dân
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


chủ, văn minh và hài hòa mang ñậm ñặc trưng XHCN. ðể ñạt ñược mục tiêu, công
tác xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa rất quan trọng (Nguyễn Danh Sơn, 2010).
Nước ta với ñặc ñiểm nông thôn chiếm ñịa bàn rộng lớn, dân số phần ñông
sống ở nông thôn thì ý nghĩa xây dựng nông thôn mới thể hiện qua bốn phương
diện: Một là ý nghĩa to lớn của nó ñối với nhiệm vụ chiến lược phát triển xã hội
toàn diện; hai là ý nghĩa to lớn của nó ñối với việc thực hiện mục tiêu phát triển

thành thị và nông thôn ñi ñôi với nhau ñể xây dựng một xã hội phát triển hài hòa; ba
là ý nghĩa của nó ñối với sự kích thích gia tăng nhu cầu tiêu dùng trong nước ñẩy
mạnh kinh tế phát triển; bốn là ý nghĩa ñối với yêu cầu nêu cao năng lực và trình ñộ
lãnh ñạo ðảng, tăng cường công tác xây dựng ðảng (Nguyễn Danh Sơn, 2010).
1.1.3.2. ðặc ñiểm xây dựng nông thôn mới
a. ðặc ñiểm của nông thôn
Ở nông thôn, các cư dân chủ yếu là nông dân và làm nghề nông, ñây là ñịa
bàn hoạt ñộng chủ yếu của các ngành sản xuất vật chất nông, lâm, ngư nghiệp và
các ngành nghề sản xuất kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp. Trong các làng xã
truyền thống, sản xuất nông nghiệp chiếm vị trí chủ chốt và là nguồn sinh kế chính
của ñại bộ phận nông dân (Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005).
Nông thôn thể hiện tính chất ña dạng về ñiều kiện tự nhiên, môi trường sinh
thái, các vùng nông thôn quản lý một lượng tài nguyên thiên nhiên to lớn, phong
phú và ña dạng, bao gồm tài nguyên ñất, nước, khí hậu, rừng, sông suối, ao hồ,
khoáng sản, hệ thống thực vật gồm cả tự nhiên và cả do con người tạo ra (Mai
Thanh Cúc và cộng sự, 2005).
Cư dân nông thôn có mối quan hệ họ tộc và gia ñình khá chặt chẽ với những
quy ñịnh cụ thể của từng họ tộc và gia ñình. Ở nông thôn, có nhiều gia ñình trong một
dòng họ cùng sinh sống và gắn bó với nhau gần gũi, khăng khít lâu ñời. Những người
ngoài dòng họ cùng chung sống, góp sức phòng tránh thiên tai, giúp ñỡ nhau trong
sản xuất, ñời sống tạo nên tình làng nghĩa xóm lâu bền (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).
Nông thôn lưu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hóa của quốc gia như cá phong
tục, tập quán cổ truyền về ñời sống, lễ hội, sản xuất nông nghiệp và ngành nghề
truyền thống, các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam thắng cảnh,... ðây chính là
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


nơi chứa ñựng kho tàng văn hóa dân tộc, ñồng thời là khu vực giải trí và du lịch sinh

thái phong phú và hấp dẫn ñối với con người (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).
b. ðặc ñiểm xây dựng nông thôn mới
Nông thôn mới thời kỳ CNH - HðH có những ñặc ñiểm cơ bản sau: (1) Kinh
tế phát triển, ñời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn ñược nâng cao; (2)
Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng, kinh tế xã hội hiện ñại,
môi trường sinh thái ñược bảo vệ; (3) Dân trí ñược nâng cao, bản sắc văn hóa dân
tộc ñược giữ gìn và phát huy; (4) An ninh tốt, quản lý dân chủ; (5) Chất lượng hệ
thống chính trị ñược nâng cao (Thủ tướng Chính phủ, 2010).
Bên cạnh ñó, xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ CNH - HðH còn có
một số ñặc ñiểm: (1) Quá trình ñộ thị hóa nông thôn diễn ra nhanh và dễ có sự thay
ñổi trong quy hoạch phát triển; (2) Sự phát triển của các trung tâm khoa học, công
nghệ, trung tâm ñào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và dịch vụ ñô thị; ñô thị văn
hóa lịch sử, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch xanh; (3) Phát triển ñô thị kết hợp với công
nghiệp, nông nghiệp sạch có chất lượng cao theo hướng nông nghiệp ñô thị sinh thái.

1.1.4. Nội dung xây dựng nông thôn mới
1.1.4.1. Công tác quy hoạch
Quy hoạch ñất ñai là việc khoanh ñịnh hoặc ñiều chỉnh việc khoanh ñịnh ñối
với các loại ñất cho phù hợp với từng giai ñoạn phát triển kinh tế xã hội của từng
ñịa phương và trong phạm vi cả nước là sự tính toán, phân bổ sử dụng ñất cụ thể về
số lượng, chất lượng, vị trí, không gian.
Nội dung công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch thể hiện ba nội dung: (1)
Quy hoạch sử dụng ñất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; (2) Quy hoạch phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; (3) Quy hoạch phát triển các khu
dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn
ñược bản sắc văn hóa tốt ñẹp (Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Bộ NN & PTNT, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2011).
1.1.4.2. Hạ tầng kinh tế xã hội
Hạ tầng kinh tế xã hội không những là nhân tố ñảm bảo thúc ñẩy sản xuất và

phát triển kinh tế mà còn nâng cao ñời sống của người dân. Trong công tác xây dựng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


nông thôn mới, hạ tầng kinh tế xã hội thể hiện tám nội dung là: Giao thông, thủy lợi,
ñiện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu ñiện, nhà ở dân cư.
Những công trình phát triển cơ sở hạ tầng trực tiếp ảnh hưởng ñến sản xuất
(hệ thống thủy lợi, hệ thống chuồng trại tập trung ñể thay ñổi phương thức chăn
nuôi nhỏ lẻ trong khu dân cư) thường ñược quan tâm và ñầu tư thích ñáng ñể nhanh
chóng ñẩy mạnh sản xuất và tạo ra các ñộng lực cho việc phát triển các cơ sở hạ
tầng khác phục vụ cho phát triển kinh tế, ñời sống. Việc phát triển cơ sở hạ tầng ñẩy
mạnh phát triển kinh tế còn có thể là việc ñưa các ngành nghề mới vào ñịa phương
hoặc trang bị những thiết bị mới, những biện pháp mới gắn liền với tìm kiếm và ñịnh
hướng thị trường. (Bộ NN & PTNT, Bộ Kế hoạch - ðầu tư, Bộ Tài chính, 2011).
1.1.4.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất
Sản xuất phát triển, nhất là sản xuất hàng hóa là ñiều kiện cơ bản ñể phát
triển kinh tế của cộng ñồng mỗi ñịa phương. Kinh tế có phát triển thì những yếu tố
xã hội mới có cơ hội phát triển theo và ñây là ñộng lực chính cho những tiến bộ xã
hội ñược thực hiện. Sau khi ñã có thu nhập bảo ñảm cuộc sống, người dân mới có
ñiều kiện xây dựng những công trình phục vụ ñời sống cho bản thân gia ñình họ và
ñóng góp cho sự phát triển chung.
Phát triển kinh tế nông thôn trước hết là phát triển nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa với năng suất và hiệu quả ngày càng cao, ñồng thời phát triển
tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nông thôn, phát triển dịch vụ nông thôn ñể từng
bước giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng tiến bộ, phân công lại lao ñộng, phát
triển nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa (Bộ NN & PTNT, Bộ
Kế hoạch - ðầu tư, Bộ Tài chính, 2011).

1.1.4.4. Văn hóa xã hội và môi trường
Với trọng tâm phát triển nguồn lực con người, phát triển văn hóa, nâng
cao dân trí và bảo vệ môi trường. Trong quá trình thực hiện CNH - HðH nông
nghiệp nông thôn, yêu cầu cấp thiết là nâng cao dân trí, ñào tạo nguồn nhân lực, tạo
ra sản phẩm có chất lượng và khả năng cạnh tranh tốt hơn. Xây dựng người nông
dân có kinh tế ổn ñịnh, có trình ñộ văn hóa khoa học cao, có phong cách sống văn
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


×