Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án hóa học 12 Bài 22 Luyện tập sự ăn mòn kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.08 KB, 4 trang )

Tuần 17 (Từ 17/12/2018 đến 22/12/2018)
Ngày soạn: 12/12/2018
Ngày bắt đầu dạy: ....../...../2018
Tiết 33
BÀI 22: LUYỆN TẬP SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và
cách chống ăn mòn
2. Kỹ năng
- Phân biệt được hiện tượng ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá kim loại
xảy ra trong tự nhiên, trong đời sống gia đình, trong sản xuất.
3. Thái độ, tư tưởng
- Có lòng yêu thích bộ môn
- Có thái độ tích cực, chủ động, sáng tạo, nghiêm túc trong học tập, nghiên
cứu và trong hoạt động nhóm.
- Có ý thức bảo vệ kim loại trong đời sống
4. Định hướng phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- năng lực tính toán: thông qua các bài toán hóa học
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án, các câu hỏi và bài tập liên quan
2. Học sinh
Học bài cũ, làm BTVN. Xem trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức


Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm ăn mòn hoá học
So sánh sự ăn mòn hoá học và sự ăn mòn điện hoá học
Các phương pháp chống ăn mòn kim loại?
3. Dẫn vào bài mới
Luyện tập về sự ăn mòn kim loại: nhắc lại khái niệm ăn mòn kim loại.
Nhận dạng ăn mòn kim loại. Liên hệ sự ăn mòn kim loại vào thực tế.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV - HS
Những kiến thức HS cần nắm vững


Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết
- Bản chất sự ăn mòn kim loại?

- Các dạng ăn mòn kim loại?
GV nhấn mạnh :
+ Khi nhiệt độ môi trường càng cao,
sự ăn mòn hoá học xảy ra càng
nhanh, kim loại càng hoạt động càng
dễ bị ăn mòn.
Sự ăn mòn hoá học không tạo ra dòng
điện.

+ Đối với ăn mòn điện hoá học, tốc
độ ăn mòn phụ thuộc ?

?. Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa?


Bản chất: sự oxi hoá kim loại thành
ion dương
M  Mn+ + ne
- Ăn mòn hoá học: do kim loại phản
ứng hoá học với chất trong môi
trường.
+ Kim loại càng hoạt động càng dễ bị
ăn mòn.
+ Nhiệt độ càng cao, tốc độ ăn mòn
càng nhanh.
- Ăn mòn điện hoá: do kim loại tiếp
xúc với dung dịch chất điện li tạo nên
dòng điện (pin điện hoá)
Trong ăn mòn điện hoá, kim loại
mạnh hơn (cực âm – anot) bị ăn mòn.
Anot: xảy ra sự oxi hoá kim loại
thành ion dương
Catot: xảy ra sự khử
Tốc độ ăn mòn điện hoá phụ thuộc:
- Các điện cực: Các kim loại có tính
khử càng khác nhau nhiều sự ăn mòn
xảy ra càng nhanh.
- Nồng độ dung dịch chất điện li:
nồng độ càng cao, tốc độ ăn mòn
càng lớn.
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hoá:
- Có các điện cực khác nhau về bản
chất (cặp KL-KL hoặc KL-PK)
- Các điện cực phải tiếp xúc với nhau
trực tiếp hoặc gián tiếp

- Các điện cực phải cùng tiếp xúc với
dung dịch chất điện li

- Nêu một số hiện tượng ăn mòn hoá
học trong đời sống?
- Thiết bị bằng gang, thép bị ăn mòn
hoá học khi tiếp xúc với hơi nước ở
nhiệt độ cao.
- Máy móc, thiết bị trong nhà máy
hoá chất tiếp xúc với các khí khô như
? Các phương pháp chống ăn mòn O2, Cl2…
kim loại?
- Chống ăn mòn kim loại:


- Phương pháp bảo vệ bề mặt:
Cách li kim loại với môi trường
- Dùng phương pháp điện hoá: cho
tiếp xúc với kim loại mạnh hơn trong
- Nêu một số phương pháp bảo vệ dung dịch chất điện li.
kim loại trong đời sống ?
GV : tráng men, mạ điện là phương
pháp bảo vệ kim loại thường được
dùng để bảo vệ các đồ dùng bằng sắt,
thép trong đời sống thường ngày
- Vì sao người ta hay dùng kẽm, thiếc
để bảo vệ các đồ vật được làm bằng - Tôn là sắt tráng kẽm. Kẽm là kim
loại dễ bị oxi hoá hơn sắt nhưng có
sắt ?
thể bảo vệ được sắt vì trên bề mặt

kẽm có lớp kẽm oxit rất mịn, chắc,
không cho khí hoặc dung dịch điện li
thấm qua, vì vậy tốc độ ăn mòn kẽm
trong tự nhiên xảy ra rất chậm
- Sắt tây là sắt tráng thiếc dùng đựng
thực phẩm, đồ uống. Thiếc là kim loại
khó bị oxi hoá ở nhiệt độ thường,
màng oxit thiếc mịn, mỏng cũng có
- Vì sao cần phải giữ gìn lớp bảo vệ, tác dụng bảo vệ
tránh sây sát, ở nhứng vết sây sát, - Thiếc là kim loại mềm, dễ bị sây sát.
diễn biến ăn mòn kim loại sẽ xảy ra Nếu vết sây sát sâu tới lớp sắt bên
trong thì sẽ xảy ra ăn mòn điện hoá
ntn ?
học, kết quả là sắt bị ăn mòn nhanh.
Vì vậy cần phải chú ý giữ gìn lớp
thiếc tráng mạ bên ngoài vật bằng
thép
Hoạt động 2: Luyện bài tập
Bài 1: Cho các cặp kim loại sau đây Bài 1:
tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với Trong ăn mòn điện hóa học, kim loại
dung dịch chất điện li: (1) Zn-Fe; (2) mạnh hơn bị ăn mòn
Sn-Fe; (3) Al-Cu; (4) Fe-Cu. Kim loại => Cặp Zn-Fe: Zn bị ăn mòn
nào bị ăn mòn?
=> Cặp Sn-Fe: Fe bị ăn mòn
=> Cặp Al-Cu: Al bị ăn mòn
=> Cặp Fe-Cu: Fe bị ăn mòn
Bài 2: Ngâm một lá sắt nhỏ tinh khiết Bài 2:
trong dung dịch H2SO4 loãng thấy khí Ngâm một lá sắt nhỏ trong dung dịch
H2 thoát ra. Nhỏ thêm vài giọt dung H2SO4 loãng, sắt phản ứng với
dịch CuSO4. Nêu hiện tượng?

H2SO4 và xảy ra ăn mòn hóa học, có


Bài 3: Có 4 dung dịch riêng biệt:
HCl, CuCl2, FeCl3, và HCl có lẫn
CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một
thanh sắt nguyên chất, số trường hợp
xảy ra ăn mòn điện hoá

khí H2 thoát ra.
Nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4,
Fe phản ứng với CuSO4 và đẩy Cu ra.
Cu sinh ra bám vào Fe tạo thành 2
điện cực tiếp xúc với nhau => xảy ra
ăn mòn điện hóa học => bọt khí thoát
ra nhanh và nhiều hơn.
Bài 3:
Fe + dd HCl: ăn mòn hóa học
Fe + dd CuCl2: ăn mòn điện hóa học
Fe + dd FeCl3: ăn mòn hóa học
Fe + dd HCl có lẫn CuCl2: ăn mòn
điện hóa học

5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Cñng cè
- Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? Bản chất của sự ăn mòn kim loại là gì ?
- Cơ chế và điều kiện của ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá? các yếu tổ
ảnh hưởng?
- Nguyên tắc bảo vệ kim loại và một số biện pháp cụ thể ?
* Hướng dẫn về nhà

Làm BT SGK
6. Rút kinh nghiệm và bổ sung sau khi dạy
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................



×