Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

KẾ TOÁN KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.83 KB, 31 trang )

Chương 5: KẾ TOÁN KINH
DOANH NGOẠI TỆ TẠI CÁC NHTM

1


Tài liệu cần đọc

2



Pháp lệnh ngoại hối và Nghị định 160/2006/NĐ-CP hướng
dẫn Pháp lệnh Ngoại hối



T.tư số 20/2011/TT-NHNN Quy định về việc mua, bán ngoại tệ
tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng được phép.



T.tư số 15/2011/TT-NHNN quy định việc mang ngoại tệ tiền
mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập
cảnh.


VBPL tham khảo

3




Quyết định số 1436/QĐ-NHNN ngày 26/6/2008 Về việc ban
hành một số quy định liên quan đến giao dịch ngoại tệ của các
tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.



03/2008/TT-NHNN Hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ
ngoại hối của Tổ chức tín dụng


KẾ TOÁN KINH DOANH NGOẠI TỆ
I. Những vấn đề chung
II. TK sử dụng
III. Quy trình kế toán

4


I. Những vấn đề chung
1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ gồm:
- mua ngoại tệ

Lãi

- bán ngoại tệ
- chuyển đổi ngoại tệ

Lỗ


2. Các NHTM kinh doanh ngoại tệ phải tuân thủ các quy định về
quản lý ngoại hối của NHNN

5


I. Những vấn đề chung
3. Lưu ý về sự đối ứng giữa các loại đồng tiền trong một bút toán.
Kế toán đa tệ đối với cả hạch toán phân tích và hạch toán tổng
hợp
4. Cuối tháng, NHTM phải:
- Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ
- Đánh giá lại giá trị ngoại tệ

6


II. TK sử dụng
-

7

Tiền mặt VND 1011, Tiền mặt ngoại tệ 1031
TG thanh toán VND 4211, TG thanh toán ngoại tệ 4221.
TG VND tại NHNN 1113, TG ngoại tệ tại NHNN 1123
Mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711
Thanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712



II. TK sử dụng
- Chênh lệch đánh giá lại giá trị ngoại tệ 6311

8

-

Thu nhập từ hoạt động KD ngoại tệ 721

-

Chi phí về hoạt động KD ngoại tệ 821

-

Cam kết mua ngoại tệ trao ngay 9231

-

Cam kết bán ngoại tệ trao ngay 9232


TK mua bán ngoại tệ kinh doanh
4711 (mở chi tiết loại ngoại tệ)

9



Phản ánh số ngoại tệ mua bán kinh doanh (mở các tài khoản chi tiết

theo từng ngoại tệ)



Bên Có ghi số ngoại tệ mua vào



Bên Nợ ghi số ngoại tệ bán ra



Dư Có: số dư phản ánh số ngoại tệ mua vào chưa bán ra



Trường hợp dư Nợ: số dư phản ánh số ngoại tệ bán ứng từ các
nguồn khác chưa được bù đắp bởi số ngoại tệ mua vào


TK thanh toán mua bán ngoại tệ
kinh doanh 4712




Dùng để hạch toán giá trị VND chi ra mua ngoại tệ hoặc thu vào do
bán ngoại tệ ra, tương ứng với số ngoại tệ mua vào bán ra trên TK
4711
Bên Nợ ghi: - số VND thực tế chi ra để mua ngoại tệ






Bên Có ghi: -Số VND thực tế thu vào do bán ngoại tệ







10

Kết chuyển chênh lệch lãi từ kinh doanh ngoại tệ
Kết chuyển chênh lệch tăng do tỷ giá hối đoái
Kết chuyển chênh lệch lỗ từ kinh doanh ngoại tệ
Kết chuyển chênh lệch giảm do tỷ giá hối đoái

Dư Nợ: số tiền VND đã chi tương ứng với số ngoại tệ mua vào chưa
bán ra
Trường hợp dư Có: số dư phản ánh số tiền VND thu vào tương ứng
với số ngoại tệ bán ứng chưa được bù đắp


Mua, bán ngoại tệ kinh doanh - Xác
định kết quả KD ngoại tệ và CL TGHĐ
Cam kết mua NT giao ngay
9231 1’’

1’

Cam kết bán NT giao ngay
9231
2’’
2’

Mua bán ngoại tệ KD
Mua bán ngoại tệ KD
Tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ 1031,
4711.A
4711.A
4221
(1.a) Mua NT A (Thu ngoại
(2.b) Bán NT A (Trả NT)
tệ)
Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211 Thanh toán mua bán NT KD Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211
4712.A
(1.b) Mua NT A (Trả VND)
(2.a) Bán NT A (Thu VND)
Thu về KD ngoại tệ 721
(3.a) KD NT có lãi
Chênh lệch TGHĐ 6311

11

(4.a) CL tăng TGHĐ

Chi về KD ngoại tệ 821
(3.b) KD NT bị thua lỗ

Chênh lệch TGHĐ 6311
(4.b) CL giảm TGHĐ


III. Quy trình kế toán:

Tỷ giá: USD : 20.610 – 20.630 – 20.710 VND
1. Kế toán nghiệp vụ mua ngoại tệ:
* Mua ngay:
- Thu ngoại tệ: Nợ TK 1031/4221
Có TK 4711
- Chi VND:

Nợ TK 4712
Có TK 1011/4211

12


III. Quy trình kế toán:
* Mua theo cam kết:
-

Tại thời điểm ký hợp đồng (J):
Nhập TK 9231

-

Tại thời điểm thực hiện hợp đồng (J+2):
. Xuất TK 9231

. Thực hiện 2 bút toán giống mua ngay

13


III. Quy trình kế toán:
2. Kế toán nghiệp vụ bán ngoại tệ:
* Bán ngay:
- Thu VND:

Nợ TK 1011/4211
Có TK 4712

- Chi ngoại tệ: Nợ TK 4711
Có TK 1031/4221

14


III. Quy trình kế toán:
* Bán theo cam kết:
-

Tại thời điểm ký kết (J):
Nhập TK 9232

- Tại thời điểm thực hiện (J+2):
. Xuất TK 9232
. Thực hiện 2 bút toán giống bán ngay


15


Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán
trong nước




Chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo yêu cầu
thanh toán của khách hàng
Đối với ngân hàng, thực chất chuyển đổi ngoại tệ
là nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (Ví dụ: NH mua
ngoại tệ A và bán cho KH ngoại tệ B với cùng một
lượng tương đương về giá trị)

Mua bán ngoại tệ KD
1031.A /
4711.A
4221.A
(1) Số ngoại tệ A KH xin
chuyển đổi

16

Mua bán ngoại tệ KD
1031.B /
4711.B
4221.B
(3) Số ng.tệ B chuyển đổi cho

KH

Thanh toán mua bán ngoại tệ KD
Thanh toán mua bán ngoại tệ KD
4712.B
4712.A
(2) Giá trị thanh toán VND tương
đương


III. Quy trình kế toán:
3. Kế toán chuyển đổi ngoại tệ:
VD: KH đến yêu cầu đổi ngoại tệ A lấy ngoại tệ B
- Thu ngoại tệ A:

Nợ TK 1031-A/4221-A
Có TK 4711-A

- Quy đổi qua VND:

Nợ TK 4712-A
Có TK 4712-B

- Chi ngoại tệ B:

Nợ TK 4711-B
Có TK 1031-B/4221-B

17



III. Quy trình kế toán:
4. Kế toán KD ngoại tệ trên thị trường LNH:
* Mục đích:
* Cơ cấu tổ chức:
- NHNN đứng ra thành lập thị truờng.
- NHTM tham gia vơí tư cách là các NHTV
- NHNN cũng tham gia với tư cách là người mua và bán
ngoại tệ cuối cùng đáp ứng nhu cầu của các NHTV

18


III. Quy trình kế toán:

19

-

Việc mua và bán ngoại tệ được thực hiện qua điện thoại, fax
hoặc mạng điện tử.

-

Khi có nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ, NHTV sẽ thông qua
các phương tiện trên gửi yêu cầu của mình đến thị trường.
Các bên sẽ thoả thuận số lượng ngoại tệ mua/bán với tỷ giá
bao nhiêu



III. Quy trình kế toán:

* Quy trình kế toán:
-

Tại NHTV mua ngoại tệ:

Chi VND:

Nợ TK 4712
Có TK 1113

Thu ngoại tệ:

Nợ TK 1123
Có TK 4711

20


III. Quy trình kế toán:
- Tại NHTV bán ngoại tê:
Thu VND:

Nợ TK 1113
Có TK 4712

Chi ngoại tê:

Nợ TK 4711

Có TK 1123

21


III. Quy trình kế toán:
5. Kế toán xác định kết quả KD ngoại tệ:
-

Tổng thu = ∑(số lượng ngoại tệ bán ra trong
* tỷ giá bán thực tế)

tháng

-

Tổng chi = ∑ số ngoại tệ bán ra trong tháng * tỷ giá mua bình quân
trong tháng (TGbq)

SD đầu tháng 4712+FSN trong tháng4712
TGbq =

22

SD đầu tháng 4711+FSC trong tháng 4711


III. Quy trình kế toán:
* Nếu Tổng thu > Tổng chi -> Lãi:
Nợ TK 4712

Có TK 721
* Nếu Tổng thu < Tổng chi -> Lỗ:
Nợ TK 821
Có TK 4712

23


TK chênh lệch TGHĐ tại thời điểm
lập báo cáo 6311









24

Bên Có ghi số CL tăng do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ
giá cuối kỳ
Bên Nợ ghi số CL giảm do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ
giá cuối kỳ
Dư Có: phản ánh số CL Có (tăng) trong năm chưa kết chuyển
Dư Nợ: phản ánh số CL Nợ (giảm) trong năm chưa kết
chuyển
Cuối năm, số dư TK được kết chuyển vào xác định kết quả
kinh doanh



III. Quy trình kế toán:
6. Kế toán đánh giá lại giá trị ngoại tệ:
• Mục đích:
- Theo dõi sự thay đổi về mặt giá trị của các loại ngoại tệ KD
- Theo dõi xu hướng biến động về tỷ giá của các loại ngoại tệ
KD
• XĐ số dư cuối cùng của TK 4712
• XĐ số dư cuối kỳ của TK 4711 -> quy đổi theo TG LNH ngày
cuối tháng

25


×