TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
TUẦN : 01 Ngày soạn :
……/……/2008
TIẾT : 1,2 Ngày dạy : ……/……/2008
TÔI ĐI HỌC (Thanh Tònh)
I.Mục tiêu cần đạt.
-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi
ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
-Thấy được ngòi bút văn suôi giài chất thơ gợi dư vò trữ tình man mác
của Thanh Tònh.
II.Chuẩn bò.
1)Học sinh soạn bài và đọc văn bản ở nhà.
2)Giáo viên: -phương pháp dạy: tích hợp (nêu vấn đề, đàm thoại).
III. Tiến trình bài dạy.
1)Giới thiệu trương trình bộ môn văn lớp 8 – giới thiệu bài học.
-Tuổi thơ ai cũng có những kỷ niệm êm đềm, ai cũng có những tháng
ngày tới trường. Đặc biệt những kỷ niệm đầu đời, những buổi đầu
tiên đến trường thường in đậm trong sâu thẳm ký ức mỗi chúng ta. Nhà
văn Thanh Tònh đã ghi lại kỷ niệm ngày đầu đến trường trong tuyện
ngắn “ Tôi đi học” với dòng hồi tưởng chứa chan.
2)Kiểm tra sách vở dụng cụ học sinh.
3)Bài mới.
PHẦN GHI BẢNG
I.Giới thiệu tác giả,tác phẩm.
1) Tác giả:
2) Xuất xứ:
. 3. Đọc tác phẩm.
4. Tìm hiểu tác phẩm .
a)Những kỉ niệm của nhân
vật tôi trong buổi tựu trường
đầu tiên.
-Từ hiện tại mà nhớ về dó
vãng
Trên con đường cùng mẹ tới
trường
-Khi nhìn ngôi trường ngày khai
giảng
-Lúc ngồi vào chỗ của mình.
+Tâm trạng hồi hộp:
-Con đường,quần áo,mấy
quyển vở,ngôi
trường,moiïngười
-Cảm thấy sợ khi sắp
phảirờibàn tay của mẹ.
NỘI DUNG BÀI DẠY
H: Em hãy đọc phần chú thích được
đánh dấu sao SGK và cho biết những
nét cơ bản về tác giả Thanh Tònh?
-Tên thật là Trần Văn Ninh(1911-1988)
sinh ở Huế.
-Sáng tác nhìn chung toát lên vẻ đẹp
đằm thắm và trong trẻo có nhiều
tác phẩm văn và thơ.
-Truyện ngắn “ Tôi đi học “ xuất bản
năm 1941.
H:HS đọc văn bản và phần chú thích
các từ khó ở SGK?
H: Trình tự diễn tả những kỷ niệm
của nhà văn trong tác phẩm như thế
nào?
-Từ hiện tại mà nhớ về dó vãng: Sự
chuyển biến của trời đất cuối thu,
mấy em nhỏ núp dưới nón mẹ lần
đầu tiên đến trường gợi cho tác giả
nhớ lại mình cùng những kỷ niệm.
H: Tâm trạng cảm giác của nhân vật
tôi được diễn tả như thế nào?
-Trên con đường cùng mẹ tới trường
-Khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng
khi nhìn mọi người các bạn lúc nghe
gọi tên mình phải rời bàn tay mẹ vào
lớp.
-Lúc ngồi vào chỗ của mình và đón
nhận giời học đầu tiên.
GV: Nguyễn Thò Nga 1 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
-Cảm thấy xa lạ nhưng cũng
gần gũi.
-Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin
nghiêm trang.
+Thái độ của mọi người:
-Các phụ huynh,ông đốc
học,thầy giáo trẻ.
-Cẩm nhận sự quan tâm….
b)Nghệ thuật đặc sắc.
+Hình ảnh so sánh:
-Tôi quên thế nào được ….
giữa bầu trời quang đãng.
-Ý nghóa ấy thoáng qua… làn
mây lướt ngang trên ngọn núi.
-Họ như con chim con… phải rụt
rè trong cảnh lạ.
+Nghệ thuật đặc sắc:
-Truyện được bố cục theo dòng
hồi tưởng theo trình tự thời gian
buổi tựu trường.
-Sự kết hợp hài hòa giữa ba
phương thức biểu đạt: kể, miêu
tả, trữ tình.
H: Em hãy tìm những hình ảnh chi tiết
chứng tỏ tâm trạng hồi hộp cảm
giác ngỡ ngàng của nhân vật tôi?
-Con đường cảnh vật vốn quen thuộc
tự nhiên cảm thấy có sự thay đổi lớn
trong lòng.
-Cảm thấy trang trọng đứng đắn với
bộ quần áo với mấy quyển vở trên
tay.
-Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở
vừa lúng túng vừa muốn thử muốn
khẳng đònh mình khi xin mẹ được cầm
bút thước như các bạn.
-Sân trường dày đặc người ai cũng
quần áo sạch sẽ vui tươi.
-Ngôi trường xinh sắn oai nghiêm, cảm
thấy mình bé nhở đâm ra lo sợ vẩn
vơ.
-Hồi hộp chờ nghe tên mình.
-Cảm thấy sợ khi sắp phải rời bàn
tay của mẹ, tiếng khóc nức nở bật ra
tự nhiên, cảm thấy bước vào thế
giới khác cach xa mẹ hơn.
-Cảm thấy xa lạ nhưng cũng gần gũi
với mọi vật với người bạn gần bên.
-Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin nghiêm
trang bước vào giờ học đầu tiên.
H: Em hãy trình bày cảm nhận về
thái độ cử chỉ của người lớn đối
với các em bé lần đầu tiên đi học?
-Các phụ huynh chuẩn bò chu đáo cho
con em, trân trọng tham dự buổi lễ.
-ng đốc là hình ảnh người thầy từ
tốn bao dung, thày giáo trẻ vui tính
giàu tình yêu thương.
-Chúng ta nhận thấy trách nhiệm
tấm lòng của gia đình nhà trường đối
với thế hệ tương lai.
H: Em hãy phân tích những hình ảnh so
sánh được nhà văn vận dụng trong
tác phẩm?
-Tôi quên thế nào được …. giữa bầu
trời quang đãng.
-Ý nghóa ấy thoáng qua… làn mây
lướt ngang trên ngọn núi.
-Họ như con chim con… phải rụt rè
trong cảnh lạ.
-Phân tích: các hình ảnh xuất hiện ở
các thời điểm khác nhau diễn tả
tâm trạng cảm xúc của nhân vật,
các hình ảnhgiàu sức gợi cảm gắn
với cảnh sắc thiên nhiên rất trữ tình.
GV: Nguyễn Thò Nga 2 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
3) Tổng kết.
-Ghi nhớ SGK
IV.Luyện tập.
V.Dặn dò về nhà.
Nhờ hình ảnh so sánh mà cảm giác
ý nghó của nhân vật được người đọc
cảm nhận rõ ràng cụ thể làm cho
truyện ngắn giàu chất trữ tình trong
trẻo.
H: Em hãy nhận xét về nghệ thuật
đặc sắc của tác phẩm?
-Truyện được bố cục theo dòng hồi
tưởng theo trình tự thời gian buổi tựu
trường.
-Sự kết hợp hài hòa giữa ba phương
thức biểu đạt: kể, miêu tả, trữ tình.
H: Theo em sức cuốn hút của tác
phẩm được tạo nên từ đâu?
-Bản thân tình huống truyện kỷ niệm
buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
-Tình cảm ấm áp trìu mến của người
lớn đối với em nhỏ.
-Chất trữ tình thiết tha êm dòu.
H: Em hãy trình bày khái quát giá trò
nội dung và nghệ thuật của truyện
ngắn?
-Ghi nhớ SGK
Chia lớp làm hai nhóm, mỗi nhóm
làm một bài luyện tập.
-Yêu cầu học sinh khái quát những
nét chính trong khoảng 5 phút rồi trình
bày trước lớp.
-Bài 1 :HS khái quát theo trình tự thời
gian.
-Bài 2 :bài văn ngắn phù hợp với
thời gian thực hành trên lớp.
Về nhà chuẩn bò bài “ Cấp đôï khái
quát của nghóa từ ngữ”
-Lưu ý có thể dùng từ điển tra nghóa
từ vựng của các từ trong SGK.
TUẦN : 01 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 03 Ngày dạy : ……/
……/ 2008
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt.
-Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ và mối quan hệ
của cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ.
-Thông qua bài học rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ
giữa cái chung và cái riêng.
II.Chuẩn bò.
-HS đọc bài, tham khảo nghóa từ vựng của các từ.
-Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, qui nạp.Chuẩn bò bảng phụ.
GV: Nguyễn Thò Nga 3 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
III. Tiến trình bài dạy.
1)n đònh tổ chức: Só số, bài tập.
2)Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy nêu cảm nghó về kỷ niệm của nhân vật tôi trong văn bản “
Tôi đi học” – Thanh Tònh?
3)Bài mới.
PHẦN GHI BẢNG
I.Từ ngữ nghóa rộng ,
từ ngư õnghóa hẹp.
1)Ví dụ :
- Động vật: nghóa khái quát (danh
từ chỉ chung).
- Rộng hơn (tương tự như trên).
- Rộng hơn như: voi, hươu, tu hú,
sáo…
- Hẹp hơn: động vật, thú .
2) Nhận xét:
-
+ Ghi nhớ SGK.
II.Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Dặn dò về nhà.
NỘI DUNG BÀI DẠY
- Giáo viên dùng bảng phụ vẽ
sơ đồ theo bài tập trong SGK.
H: Em hãy cho biết nghóa của từ
động vật so với từ thú, chim,
cá thì cái nào rộng hơn và hẹp
hơn?
- Động vật: nghóa khái quát
(danh từ chỉ chung).
H: Nghóa từ thú rộng hơn hay hẹp
hơn so với từ voi, hươu?
- Rộng hơn (tương tự như trên).
H: Nghóa của từ thú chim, cá
rộng hơn nghóa của từ nào và
hẹp hơn nghóa của từ nào?
- Rộng hơn như: voi, hươu, tu hú,
sáo…
- Hẹp hơn: động vật, thú .
H: Tương tự như vậy em hãy lấy ví
dụ để minh họa cho nghóa từ ngữ
rộng hoặc hẹp so với từ khác?
- Giáo viên hướng dẫn cho HS
lấy ví dụ theo mẫu của bài tập
trên.
H: Từ các ví dụ trên em có nhận
xét gì về nghóa của từ ngữ này
so với nghóa của từ ngữ khác
về cấp độ nghóa?
- HS lần lượt rút ra các nội dung
bài học ở phần ghi nhớ.
- Giáo viên hướng dẫn cho HS
rút ra từng nhận xét một rồi
ghi vào vở đồng thời biết lấy
ngay ví dụ đúng cho từng trường
hợp.
H: Vậy dựa vào đâu em có thể
so sánh được cấp độ nghóa của
các từ ngữ?
-Dựa vào nghóa từ vựng của từ
(các bài đã học ở lớp 6, 7).
+HS lập sơ đồ theo mẫu:
-Y phục : Quần: quần dài, quần
đùi.
o: áo dài, sơ mi.
-Vũ khí: Súng: súng trường, đại
GV: Nguyễn Thò Nga 4 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
bác.
Bom: bom ba càng, bom bi.
+a)Chất đốt; b)Nghệ thuật; c)
Thức ăn; d) Nhìn; e) Đánh
+HS lấy ví dụ theo mẫu:
-b)kim loại: vàng, bạc, đồng,
nhôm, chì…
+Những từ không thuộc phạm vi
của nhóm:
a) thuốc lào; b) thủ q; c) bút
điện; d) hoa tai.
-HS về nhà làm bài tập số 5.
-Xem lại các văn bản và mối
quan hệ giữa chủ đềø với nội
dung văn bản.
TUẦN : 01 Ngày soạn : ……/
……/2008
TIẾT : 04 Ngày dạy : ……/
……/2008
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu cần đạt.
-Giúp HS hiểu rõ chủ đề của văn bản ,nội dung của văn bản với chủ
đề.
-Thông qua bài học rèn luyện tư duy trong nhận thức mối quan hệ giữa
nội dung và chủ đề văn bản.
II.Chuẩn bò.
-HS đọc bài, tham khảo một số văn bản.
-Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, qui nạp.Chuẩn bò bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy.
1)n đònh tổ chức: Só số, bài tập.
2)Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy cho biết thế nào là từ ngữ nghóa rộng,từ ngữ nghóa hẹp?
3)Bài mới.
PHẦN GHI BẢNG
I.Chủ đề của văn bản.
-Tìm hiểu chủ đề văn bản.
-Thời gian,không gian,đòa
điểm.
-Quần áo,trang phục,dụng cụ.
-Cảnh trường Mó Lí,Ông đốc
học....
NỘI DUNG BÀI DẠY
Gọi h/s đọc lại văn bản :Tôi đi học.
H:Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu
sắc thời thơ ấu như thế nào?
-Thời gian,không gian,đòa điểm.
-Quần áo,trang phục,dụng cụ.
-Cảnh trường Mó Lí,Ông đốc học,thầy
giáo trẻ,các bạn cùng lớp.
H:Nội dung trên đã phản ánh đó là
chủ đề của văn bản,em hiểu chủ
đề văn bản là gì?
GV: Nguyễn Thò Nga 5 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
2.Nhận xét:
-Là đối tượng và vấn đề chính
văn bản biểu đạt.
II.Tính thống nhất về chủ đề
văn bản.
-Khi biểu đạt chủ đề không xa
rời lệch lạc sang chủ đề khác.
-Cần xác đònh rõ một chủ đề
được thể hiện ở nhan đề,đề
mục,trong quan hệ giữa các
phần của văn bản và các từ
ngữ then chốt thường lặp đi
lặp lại.
III.Luyện tập.
Bài 1:Văn bản.
- Là đối tượng và vấn đề chính văn
bản biểu đạt.
H:Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm
trạng hồi hộp bỡ ngỡ in sâu vào tâm
trí nhân vật tôi?
-Con đường này tôi đã quen.....hôm nay
tôi đi học.
-Hai quyển vở trên tay......vẻ khó khăn
gì hết.
-Sau hồi trống thúc vang...bước rộn
ràng trong các lớp.
-Tôi cảm thấy sau lưng....tôi cũng lấy
làm lạ.
H:Từ cách xác đònh trên ta nói văn
bản có tính thống nhất về chủ đề,em
hiểu tính thống nhất như thế nào?
-Khi biểu đạt chủ đề không xa rời lệch
lạc sang chủ đề khác.
H:Làm thế nào để bảo đảm tính
thống nhất về chủ đề văn bản?
2
Bài 2:Thảo luận.
IV.Dặn dò.
-Cần xác đònh rõ một chủ đề được
thể hiện ở nhan đề,đề mục,trong quan
hệ giữa các phần của văn bản và
các từ ngữ then chốt thường lặp đi
lặp lại.
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
-Yêu cầu HS phân tích tính thống nhất
về chủ đề văn bản:
-Đối tượng :Rừng cọ quê tôi.
-Trình tự các đoạn:Cây cọ,căn nhà
dưới tán cọ,cuộc sống gắn liền với
cây cọ bởi các đồ dùng chủ yếu
làm bằng cọ,ai đi đâu cũng nhớ về
rừng cọ.
-Trình tự hợp lí không thay đổi vì theo
mạch cảm súc phù hợp.
-HS thảo luận theo hai nhóm,lưu ý cho
các em phát hiện ý sai chủ đề:Văn
chương lấy ngôn từ làm phương tiện
biểu hiện.
-Làm bài tập số 3,chuẩn bò bài :trong
lòng mẹ.
TUẦN : 02 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 05, 06 Ngày dạy : ……/……/
2008
TRONG LÒNG MẸ
Nguyên Hồng
I.Mục tiêu cần đạt.
GV: Nguyễn Thò Nga 6 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
-Cảm nhận được nỗi đau của của nhân vật tôi –chú bé mồ côi cha
phải sống xa mẹ và tình yêu thương vô bờ của chú đối với người mẹ
bất hạnh được thể hiện trong đoạn trích.
-Thấy được ngòi bút văn xuôi giài chất thơ giàu tính trữ tình cảm động
củaNguyên Hồng.
II.Chuẩn bò.
1)Học sinh soạn bài và đọc văn bản ở nhà.
2)Giáo viên: -phương pháp dạy: tích hợp (nêu vấn đề, đàm thoại).
III. Tiến trình bài dạy.
1) n đònh tổ chức: Só số, chuẩn bò của học sinh.
2)Kiểm tra bài cũ.
-Thế nào là chủ đề của văn bản? Cho ví dụ?
-Hãy đọc bài tập về nhà trước lớp?
3)Bài mới.
PHẦN GHI BẢNG
I.Đọc và tìm hiểu văn bản.
1.Tác giả
2.Xuất xứ:
NỘI DUNG BÀI DẠY
Gọi h/s đọc phần chú thích sgk và
cho biết cuộc đời sự nghiệp tác
giả?
Sinh năm 1918-1982 , quê Nam
đònh .Có cuộc đời
nhiều nỗi bất hạnh và gian nan ,
khổ cực.
_Viết văn từ trước CMT8 1945.
II.Tìm hiểu tác phẩm:
1.Cậu bé Hồng trong cuộc đối
thoại với bà cô.
-Miệng luôn cười ,giọng rất
ngọt,hai tiếng “em bé” ngân dài
ra, thật ngọt, thật rõ,lại vỗ vai,hai
con mắt long lanh nhìn chằm chằm.
-Rất nhạy cảm-biết bà cô đang
đóng kòch với mình,cố tình làm cho
em cảm thấy ghét,xa lánh mẹ.
2.Cậu bé Hồng sống trong lòng
mẹ.
-Nỗi khao khát gặp mẹ và cảm
thấy nỗi chờ đợi như một niềm tin
đã xắp rơi vào sự tuyệt vọng
không sức sống nữa.
_Tác phẩm viết trong hoàn cảnh
nào? Tóm tắt, đoạn trích là chương
nào?
_Tập hồi ký ghi lại cuộc đời chính
tác giả. Trong lòng mẹ (tên do
nhóm biên soạn đặt) là chương 4.
_Gọi h/s đọc tp (có thể tóm tắt).
H:Đoạn trích có thể chia mấy đoạn?
Ý Nghóa mỗi đoạn?
-Đ1:Từ đầu _hỏi tới chứ:cuộc trò
chuyện giữa 2 cô cháu
-Đ2:Còn lại: Tình cảm mẹ con khi
gặp nhau.
H:Em hãy tìm những từ ngữ biểu
hiện thái độ của bà cô khi nói
về mẹ bé Hồng?
-Miệng luôn cười ,giọng rất
ngọt,hai tiếng “em bé” ngân dài
ra,thật ngọt,thật rõ,lại vỗ vai,hai
con mắt long lanh nhìn chằm chằm
GV: Nguyễn Thò Nga 7 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
-
Chân rối bời,ríu lại,thở hồng
hộc ,trán đẫm mồ hôi, òa lên
khóc cứ thế nức nở.Tôi mới kòp
nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ
xác quá.Tôi không còn nhớ mẹ
tôi hỏi tôi và tôi đã trả lời
những gì nữa.
Sống thiếu thốn tình cảm,mồ
côi,xa mẹ,gần bà cô tâm đòa xấu
sa,mà vẫn ngời lên tcyêu thương
,kính trọng mẹ mình thật là điều
đáng quý.
-Khi sống trong lòng mẹ ,bao nhiêu
cay đắng khổ cực trong cuộc đời
đều bò tan biến đi.
-Tác giả dùng những hình ảnh,lựa
chọn từ ngữ,chi tiết phù hợp với
tâm lý trẻ thơ vừa gây cảm xúc
vừa tạo tình tiết hứng thú cho
người đọc.
III.TỔNG KẾT.
-Ghi nhớ :SGK
IV.Dặn dò.
H:Trước những cử chỉ đó Hồng
có nhận ra thái độ của bà cô
không?
-Rất nhạy cảm-biết bà cô đang
đóng kòch với mình,cố tình làm
cho em cảm thấy ghét,xa lánh
mẹ.
-Hồng đã thể hiện tc đối với mẹ
ntn trong cuộc trò chuyện đó?
-Hồng hiểu hoàn cảnh của mẹ-
im lặng,khóe mắt cay cay,nước
mắt dàn dụa,cổ họng nghẹn ứ
,nói khg thành lời ,nếu nó (...)
là...vụn nát mới thôi.
H:Em nhận xét gì về hoàn cảnh
đặc biệt của Hồng?
-Sống thiếu thốn tình cảm,mồ
côi,xa mẹ,gần bà cô tâm đòa
xấu sa,mà vẫn ngời lên tcyêu
thương ,kính trọng mẹ mình thật là
điều đáng quý.
H:Tại sao khi tan học về Hồng gặp
người đàn bà giống mẹ mình mà
cậu vẫn gọi,rồi so sánh h/a
đó:ngưòi khách bộ hành sắp
gục ngã giữa sa mạc?
-Nỗi khao khát gặp mẹ và cảm
thấy nỗi chờ đợi như một niềm
tin đã xắp rơi vào sự tuyệt vọng
không sức sống nữa.
H:Khi gặp mẹ bé Hồng đã có
những biểu hiện ntn?
-Chân rối bời,ríu lại,thở hồng
hộc ,trán đẫm mồ hôi, òa lên
khóc cứ thế nức nở.Tôi mới kòp
nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ
xác quá.Tôi không còn nhớ mẹ
tôi hỏi tôi và tôi đã trả lời
những gì nữa.
H:Tình cảm thể hiện tâm trạng
,nỗi lòng gì của bé Hồng?
-Khi sống trong lòng mẹ ,bao nhiêu
cay đắng khổ cực trong cuộc đời
GV: Nguyễn Thò Nga 8 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
đều bò tan biến đi.
H:Em có nhận xét gì về cách
thức viết hồi ký của tác giả?
-Tác giả dùng những hình
ảnh,lựa chọn từ ngữ,chi tiết phù
hợp với tâm lý trẻ thơ vừa gây
cảm xúc vừa tạo tình tiết hứng
thú cho người đọc.
-Về nhà học thuộc ghi nhớ
,chuẩn bò bài:Trưòng từ vựng.
TUẦN : 02 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 07 Ngày dạy : ……/……/ 2008
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I.Mục tiêu cần đạt.
-Học sinh nắm được nghóa từ vựng của từ gồm nhiều tầng nghóa,nhiều
lớp nghóa.Muốn xác đònh được nghóa từ vựng cần đặt trong văn cảnh cụ
thể.
-Biết vận dụng ngữ nghóa của từ trong quá trình đăt câu tạo văn bản.
II.Chuẩn bò.
1)Học sinh soạn bài và đọc trước bài ở nhà.
2)Giáo viên: -phương pháp dạy: tích hợp (nêu vấn đề, đàm thoại).
III. Tiến trình bài dạy.
1) n đònh tổ chức: Só số,chuẩn bò của học sinh.
2)Kiểm tra bài cũ.
-Cảm nghó của em về nhân vật bà cô cậu bé Hồng?
-Cảm nghó của em về nhân vật cậu bé Hồng?
3) Bài mới:
GV: Nguyễn Thò Nga 9 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
PHẦN GHI BẢNG
I.Thế nào là trường từ vựng.
-Đều diễn tả chung về các bộ
phận của con người.
-Là tập hợp của những từ có ít
nhất một nét chung về nghóa.
2.Lưu ý.
Một trường từ vựng có thể chứa
nhiều trường từ vựng nhỏ.
Một trường từ vựng có thể bao
gồm những từ khác biệt nhau về
từ loại:Tính từ (chói),Động
từ(nhìn),Danh từ(lòng đen).
Một từ có nhiều nghóa thì thuộc
nhiều trường từ vựng khác nhau
Cách thức sử dụng từ ngữ thường
được chuyển trường từ vựng để
làm tăng tính nghệ thuật ngôn từ,
làm câu văn thêm sinh động .
NỘI DUNG BÀI DẠY
Gọi h/s đọc đoạn trích SGK.
H:Các từ in đậm trong đoạn trích có
nét chung nào về nghóa?
-Đều diễn tả chung về các bộ
phận của con người.
H:Em hiểu thế nào là trường từ
vựng?
-Là tập hợp của những từ có ít
nhất một nét chung về nghóa.
H: Hãy cho ví dụ một trường từ
vựng?
-H/s lấy ví dụ:Dụng cụ học
tập:sách ,vở,bút,mực,thước kẻ.....
-GV đưa ra ví dụ đặt câu hỏi để h/s
rút ra các trường hợp cần lưu ý.
a)Trong trường từ vựng sau:
-Bộ phận của mắt:lòng đen,lòng
trắng,con ngươi,lông mày...
II.LUYỆN TẬP.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
IV. Dặn dò.
-Đặc điểm của mắt:đờ đẫn,tinh
nhanh,mù,lòa.....
* Đều thuộc trường từ vựng
mắt:Một trường từ vựng có thể
chứa nhiều trường từ vựng nhỏ.
b) Một trường từ vựng có thể bao
gồm những từ khác biệt nhau về
từ loại:Tính từ (chói), Động từ
(nhìn), Danh từ (lòng đen).
c) Một từ có nhiều nghóa thì thuộc
nhiều trường từ vựng khác nhau.
-Ngọt:trường mùi vò, trường âm
thanh, trường thời tiết.
d) Cách thức sử dụng từ ngữ
thường được chuyển trường từ vựng
để
làm tăng tính nghệ thuật ngôn từ,
làm câu văn thêm sinh động .
tăng giá trò biểu đạt của từ(phép
so sánh,nhân hóa,ẩn dụ,...)
Gọi h/s đọc bài tập 1,2,3.
-Người ruột thòt:cô,thầy,mợ,cậu....
-Tên các trường từ vựng:a)phượng
tiện bắt cá: b)đồ dùng trong nhà;
c)hành động của chân ;d)trạng thái
tâm lý con người;e) tính cách con
người;g)dụng cụ học tập.
-Thái độ tình cảm của người này
đối với người khác.
-Khứu giác:mũi,thơm.
Thính giác:nghe,tai,thính,điếc,rõ.
GV: Nguyễn Thò Nga 10 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
+ Làm bài tập số:5,6,7-chuẩn bò
bài:bố cục văn bản.
Bài 2:
Bài 3:
IV. Dặn dò.
tăng giá trò biểu đạt của từ(phép
so sánh,nhân hóa,ẩn dụ,...)
Gọi h/s đọc bài tập 1,2,3.
-Người ruột thòt:cô, thầy,mợ,cậu....
-Tên các trường từ vựng:a)phượng
tiện bắt cá: b)đồ dùng trong nhà;
c)hành động của chân ;d)trạng thái
tâm lý con người;e) tính cách con
người;g)dụng cụ học tập.
-Thái độ tình cảm của người này
đối với người khác.
-Khứu giác:mũi,thơm.
Thính giác:nghe,tai,thính,điếc,rõ.
+ Làm bài tập số:5,6,7-chuẩn bò
bài:bố cục văn bản.
TUẦN : 02 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 08 Ngày dạy : ……/……/
2008
BỐ CỤC VĂN BẢN
I.Mục tiêu cần đạt.
-Học sinh nắm được bố cục thông thường 3 phần của văn bản và nhiệm
vụ của từng phần trong văn bản.Nắm được nội dung của phần thân bài.
-Biết vận dụng trong quá trình xây dựng một văn bản.
II.Chuẩn bò.
1)Học sinh soạn bài và đọc trước bài ở nhà.
2)Giáo viên: -phương pháp dạy: tích hợp (nêu vấn đề, đàm thoại).
III. Tiến trình bài dạy.
1) n đònh tổ chức: Só số,chuẩn bò của học sinh.
2)Kiểm tra bài cũ.
-Thế nào là trường từ vựng?cho ví dụ?
-Làm bài tập số 6 lên bảng?
Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG
I.Bố cục của văn bản.
-Ví dụ:
-3 phần theo nhiệm vụ sau:
- Mở bài: Đoạn 1:Giới thiệu về
người thầy Chu Văn An.
- Thân bài: Đoạn 2,3: Phân tích về
đạo cao đức trọng của thầy.
PHƯƠNG PHÁP DẠY
Gọi h/s đọc văn bản :người thầy đạo
cao đức trọng SGK.
H:Văn bản trên chia làm mấy phần?
-3 phần theo nhiệm vụ sau:
- Mở bài: Đoạn 1:Giới thiệu về
người thầy Chu Văn An.
- Thân bài: Đoạn 2,3: Phân tích về
đạo cao đức
- Kết bài: Đoạn 4: Khẳng đònh về
con người thầy Chu văn An.
-mở bài nêu chủ đề ,thân bài
trọng của thầy.
- Kết bài: Đoạn 4: Khẳng đònh về
con người thầy Chu văn An.
GV: Nguyễn Thò Nga 11 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
trình bày các khía cạnh của chủ
đề,kết bài tổng kết chủ đề.
-Nhận xét:
II.Cách bố trí sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn
H: Các phần trong văn bản có mối
quan hệ vơí nhau như thế nào?
-mở bài nêu chủ đề ,thân bài
trình bày các khía cạnh của chủ
đề,kết bài tổng kết chủ đề.
H:Trong các văn bản đã học em
nhận thấy phần thân bài được
xếp sắp theo trình tự nào?
-Thời gian,không gian,diễn biến
tâm lí,nhân vật,đối tượng......
H:trong văn bản phần I trình tự được
sắp xếp là gì?
-Trình tự thời gian: Từ khi Chu Văn An
mở trường dạy học cho đến
III.LUYỆN TẬP.
IV. DẶN DÒ.
lúc từ quan về ở ẩn.
H:Em nhân xét về cách thức xếp
sắp phần thân bài như thế nào?
-Tùy thuộc vào kiểu văn bản
chủ đề ý đồ giao tiếp của người
viết, thường là trình tự thời gian,
không gian, mạch suy luận.
Gọi HS đọc bài tập 1, 2.
-Trình tự không gian từ xa đến gần,
từ tổng thể đến chi tiết.
-Trình tự thời gian theo ngày đến
đêm.
-Trình tự thời gian từ xa sưa tới nay.
từ khái quát đến cụ thể.
-Tình yêu thương mẹ khi đối mặt
với bà cô.
-Tình yêu thương mẹ khi hiểu những
lí do mẹ phải ra đi.
-Nỗi khao khát gặp mẹ.
-Được sống trong lòng mẹ.
Về nhà làm bài tập số 3, soạn
bài tức nước vỡ bờ
TUẦN : 03 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 09 Ngày dạy : ……/……/ 2008
TỨC NƯỚC VỢ BỜ
Ngô Tất Tố
I.Mục tiêu cần đạt.
-Học sinh nắm được giá trò nội dung và nghệ thuật đoạn trích:Tội ác của
bọn đòa chủ cường hào của xã hội thực dân phong kiến vàtinh thần
phản kháng của Chò Dậu chống áp bức bất công.
-Biết phân tích tình tiết gây kòch tính cao.
- Giáo dục lòng căm thù cái ác,tinh thần đấu tranh chống cái ác.
II.Chuẩn bò.
1)Học sinh soạn bài và đọc trước bài ở nhà.
2)Giáo viên: -phương pháp dạy: tích hợp (nêu vấn đề, đàm thoại).
GV: Nguyễn Thò Nga 12 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
III. Tiến trình bài dạy.
1) n đònh tổ chức: Só số,chuẩn bò của học sinh.
2)Kiểm tra bài cũ.
-Bố cục văn bản là gì?cho ví dụ?
-Làm bài tập số 3 về nhà lên bảng?
3)Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG
I.Đọc,tìm hiểu văn bản.
1.Tác giả.
2.Đọc đoạn trích.
II.PHÂN TÍCH VĂN BẢN
1.Bộ mặt gian ác của tên cai
lệ.
-Roi song ,tay thước ,dây thừng.
-Dụng cụ để trói buộc ,đánh
đập những kẻ thiếu sưu.
-Thét bằng giọng khàn khàn
-Trợn ngược hai mắt hắn quát
-Giọng hầm hè
-Giật phắt thừng trong tay
-Đấm vào ngực , tát vào mặt
chò Dậu.
_ Hai con chó săn trung thành
củachế độ phong kiến -thực
dân đương thời , chúnghoàn
toàn mất hết nhân tính, tàn
bạo , độc ác
2.Tình yêu thương chồng và tinh
thần phản kháng của chò
Dậu.
-Rất lễ độ, xưng hô ông
-cháu ,trình bày hoàn cảnh
khó khăn.
-Cương quyết đánh trả,bảo vệ
chồng đến cùng.
- -Bảo vệ chồng lúc ốm.
-Cương quyết đánh trả,bảo vệ
chồng đến cùng
- Túm cổ tên cai lệ xô ngã
chỏng quèo trên mặt đất và
vật nhau rồi lẳng người nhà
lý trưởng ngã nhào
NỘI DUNG BÀI DẠY
H:Hãy trình bày hiểu biết về tác giả
Ngô Tất Tố?
-Gọi h/s đọc phần chú thích sgk.
-Gọi h/s đọc nội dung đoạn trích .Đọc
một số chú giải đặc biệt .
H:Trước đoạn trích ,hoàn cảnh chò Dậu
đựơc tác giả miêu tả ntn? (H/s tìm hiểu
trong phần in chữ nhỏ)
H:theo em truyện có những nhân vật
nào ? nhân vật nào chính?
-Chò Dậu , cai lệ ,người nhà lý
trưởng,anh Dậu ,bà hàng xóm.
H:Viên cai lệ và người nhà lý trưởng
mang theo vật dụng gì khi tới nhà chò
Dậu thúc sưu?
-Roi song ,tay thước ,dây thừng.
H:Em suy nghó gì về những vật dụng
chúng mang theo?
-Dụng cụ để trói buộc ,đánh đập
những kẻ thiếu sưu..
H:Tên cai lệ có những lời nói ,ø hành
động gì khi tới nhà chòDậu ?
-Thét bằng giọng khàn khàn
-Trợn ngược hai mắt hắn quát .
-Giọng hầm hè
-Giật phắt thừng trong tay
-Đấm vào ngực , tát vào mặt chò Dậu
H:Em có nhận xét gì về bản chất tên
cai lệ ,qua lời nói và hành động của
y?
H: Hãy tìm chi tiết nói về tên người
nhà lý trưởng?
H:Có người cho rằng :so với tên cai lệ
thì người nhà lý trưởng có vẻ tử tế
hơn.Quan điểm của em ntn về ý kiến
này ?
-Chưa đến mức trâng tráo ,táng tận
lưong tâm nhưng cũng đáng ghét.
H:Qua bộ mặt của bọn chúng em có
nhận xét gì về giai cấp thống trò xã
hội Việt Nam thời bấy giờ?
H:Trứoc khi tên cai lệ và người nhà lý
trưởng đến chò Dậu quan tâm đến
điều gì nhất?
GV: Nguyễn Thò Nga 13 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
+ người phụ nữ rất mực thương
chồng, đảm đang , tháo vát,
có sức mạnh tiềm tàng giám
đứng lên chống lại cường
quyền, bạo lực - vẻ đẹp trong
sáng giản dò tiêu biểu cho
người phụ nữ nông dân Việt
Nam đương thời.
III.TỔNG KẾT.
-Ghi nhớ:SGK.
IV.LUYỆN TẬP.
V.Dăn. dò.
-Sức khỏe của anh Dậu .
H:Trước thái độ hống hách của cai lệ
chò Dậu đã cư xử ntn?
-Rất lễ độ, xưng hô ông -cháu ,trình
bày hoàn cảnh khó khăn.
H:Tại sao chò lại cư xử như vậy ?
-Bảo vệ chồng lúc ốm.
H:Sau khi van xin ,cãi lý với chúng
không xong chò Dậu đã có hành động
gì ?
-Cương quyết đánh trả,bảo vệ chồng
đến cùng.
H:Tại sao chò lại có hành động như
vậy ?
H:Em hãy phân tích diễn biến tâm
trạng nhân vật chò Dậu qua hành động
phản kháng đó ?
H:Theo em do đâu mà chò Dậu có sức
mạnh bất ngờ”túm cổ tên cai lệ xô
ngã chỏng quèo trên mặt đất và vật
nhau rồi lẳng người nhà lý trưởng
ngã nhào ?
H:Qua hành động phản kháng của chò
Dậu em có nhận xét gì về người
nông dân khi bò đẩy tới đường cùng ?
H:Theo em nhà văn có thái độ ntn đối
với từng nhân vật trong đoạn trích ?
H:Cách m/tả nhân vật và xây dựng
tình tiết mâu thuẫn trong đoạn trích
được thể hiện ntn ?
-Phân vai đọc diễn cảm đoạn trích.
-Học thuộc phần ghi nhớ.Soạn bài tiếp
theo.
TUẦN : 03 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 10 Ngày dạy : ……/……/ 2008
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I.Mục tiêu cần đạt.
-Học sinh nắm được khái niệm đoạn văn của văn bản và nhiệm vụ của
từng đoạn văn trong văn bản để trình bày theo các cách khác nhau.Nắm
được nội dung câu chủ đề.
-Biết vận dụng trong quá trình xây dựng một đoạn văn.
II.Chuẩn bò.
1)Học sinh soạn bài và đọc trước bài ở nhà.
2)Giáo viên: -phương pháp dạy: tích hợp (nêu vấn đề, đàm thoại).
III. Tiến trình bài dạy.
1) n đònh tổ chức: Só số,chuẩn bò của học sinh.
2)Kiểm tra bài cũ.
-Thế nào là câu chủ đè của đoạn văn?cho ví dụ?
-Làm bài tập số 4 lên bảng?
Bài mới:
GV: Nguyễn Thò Nga 14 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
PHẦN GHI BẢNG
I.Thế nào là đoạn văn.
- Ví dụ:
- Hai đoạn, mỗi ý một đoạn.
- Chữ đầu viết hoa lùi vào đầu
dòng, dấu chấm
PHƯƠNG PHÁP DẠY
Gọi HS đọc văn bản: Ngô Tất Tố
và tác phẩm Tắt Đèn.
H: Văn bản trên gồm mấy ý, mỗi
ý mấy đoạn văn ?
xuống dòng kết thúc đoạn văn.
- Thường có nhiều câu tạo thành
biểu đạt một ý tương đối hoàn
chỉnh.
- Hai đoạn, mỗi ý một đoạn.
H: Em dựa vào dấu hiệu hình thức
nào để viết đoạn văn ?
- Chữ đầu viết hoa lùi vào đầu
dòng, dấu chấm xuống dòng kết
thúc đoạn văn?
- Thường có nhiều câu tạo thành
biểu đạt một ý
-Nhận xét: (Ghi nhớ - sgk )
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn.
1)Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
trong đoạn văn.
-Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ
được dùng làm đề mục được lặp đi
lặp lại nhiều lần.
-Câu chủ đề mang nội dung khái
quát lời lẽ ngắn gọn thường đứng
ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
2)Cách trình bày nội dung đoạn văn.
a)Đoạn diễn dòch: câu chủ đề đứng
đầu đoạn văn.
b)Đoạn song hành: không có câu
chủ đề.
c)Đoạn qui nạp: câu chủ đề đứng
cuối đoạn văn.
III.LUYỆN TẬP.
IV. DẶN DÒ.
tương đối hoàn chỉnh.
H: Đoạn văn 1 có câu nào nêu
chủ đề ? tại sao em biết đó là câu
chủ đề ?
-Câu 1: giới thiệu khái quát về
nội dung chính của đoạn văn.
H: Em hiểu từ ngữ chủ đề và câu
chủ đề là gì ?
-Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ
được dùng làm đề mục được lặp đi
lặp lại nhiều lần.
-Câu chủ đề mang nội dung khái
quát lời lẽ ngắn gọn thường đứng
ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
H: Nội dung đoạn văn được trình bày
bằng cách nào so với ý nghóa câu
chủ đề ?
-Trình bày bằng nhiều cách khác
nhau các câu khác trong đoạn
thường triển khai và làm sáng tỏ
chủ đề của đoạn văn.
Gọi HS đọc bài tập 1, 2.
-Chia làm 2 ý, mỗi ý một đoạn
a)Đoạn diễn dòch: câu chủ đề đứng
đầu đoạn văn.
b)Đoạn song hành: không có câu
chủ đề.
c)Đoạn qui nạp: câu chủ đề đứng
cuối đoạn văn.
HS viết bài tập 5 phút rồi đọc
trước lớp, giáo viên sửa chữa.
-Làm bài tập số 4, chuẩn bò viết
bài số 1.
GV: Nguyễn Thò Nga 15 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
TUẦN : 03 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 11, 12 Ngày dạy : ……/
……/ 2008
BÀI VIẾT SỐ 1 (90 phút)
I.Mục tiêu cần đạt.
- Học sinh nắm được cacs kiến thức về thể loại văn tự sự ,vận dụng lí
thuyết để viết bài.
- Đề bài phải bảo đảm tính vừa sức,câu chuyện gần thực tế ,phù hợp
với ba đối tượng nhận thức của học sinh.
II.Đề bài.
-Em hãy kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học.
III. Đáp án.
1)Mở bài:
-HS giới thiệu được không gian thời gian về kỷ niệm ngày đầu tiên đi
học.
-Khái quát suy nghó tình cảm ấn tượng về kỷ niệm đó.
2)Thân bài:
-Trình bày theo một trình tự: thời gian, không gian.
-Kể lại được diễn biến chính những sự việc cơ bản diễn ra: các tình tiết
đòi hỏi phải tiêu biểu phù hợp với tâm lý lứa tuổi và đặc điểm thời
gian của câu chuyện.
-Trong quá trình kể phải biết kết hợp các yếu tố: tự sự , miêu tả, biểu
cảm...
3)Kết bài:
-Nêu ý nghóa của câu chuyện với bản thân.
-Suy nghó của bản thân về việc học tập hiện tại.
TUẦN : 04 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 13, 14 Ngày dạy : ……/
……/ 2008
Văn bản: LÃO HẠC
(Nam Cao)
I.Mục đích yêu cầu: Giúp h/s:
-Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân
vật Lão Hạc,qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm
hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước CM8
-Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao(thể hiện chủ
yếu qua nhân vật ông giáo):thương cảm đến xót xa và thật sự trân
trọng đối với người nông dân nghèo khổ.
-Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Nam Cao:
khắc họa nhân vật tài tình,cách dẫn chuyện tự nhiên ,hấp dẫn,kết hợp
giữa tự sự triết lí với trữ tình.
II.Chuẩn bò:
-Giáo viên và h/s chuẩn bò nội dung bài.
-Phương pháp dạy:Nêu vấn đề,đàm thoại,qui nạp.
III.Lên lớp:
1.n đònh tổ chức:Só số,bài soạn.
GV: Nguyễn Thò Nga 16 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
2. Kiểm tra bài cũ :-Đoạn văn là gì?
-Hãy trình bày 4 cách xây dựng đoạn văn?
3. Bài mới:
NỘI DUNG BÀI DẠY PHẦN GHI BẢNG
-Giáo viên gọi h/s đọc chú thích sgk-
H:Nêu một vài nét chính về tác giả
NC?
H:Nêu giá trò của tác phẩm?
-G/v hướng dẫn h/s đọc phần chữ in
lớn –đọc mẫu 1 đoạn .(phần chữ in
nhỏ đã đọc trước ở nhà)
H:Truyện có bao nhiêu nhân vật ?
nhânvật chính là ai? dựa vào đâu em
có thể biết điều đó ?
-Nhân vật chính là Lão Hạc –mọi diễn
biến của truyện đều xoay quanh nhân
vật này.
H:Hoàn cảnh gia đình lão được tác giả
giới thiệu ntn ?
-H: Em có nhận xét gì về gia cảnh của
lão Hạc
-Hoàn cảnh đau khổ ,buồn tủi.
H:Tình cảm lão giành cho con chó ntn?
-Rất quý nó ,coi nó như đứa cháu
trai,ăn gì cũng cho nó ăn cùng .
H:Nhưng tại sao lão lại đònh bán nó?
-Vì không làm ra tiền để nuôi nó ,và
không muốn dùng vào tiền của con.
H:Diễn biến tâm trạng của lão trước
khi bán chó ntn?
H:Tại sao lão lại nói với ông giáo
nhiều lần như vậy?
H:Thực sự lão có đònh bán nó không?
H:Nhưng cuối cùng lão có bán không ?
H:Qua đó em có nhận xét gì về lão ?
-Vì thương con giám làm tất cả.
H:Sau khi bán chó tâm trạng của lão ra
sao?
H:Hãy tìm những chi tiết miêu tả ngoại
hình của lão để có thể hiểu được
tâm trạng lúc đó?
H:Tại sao lão lại khóc như vậy?
-Cảm thấy hối hận ,cho rằng mình đã
lừa một con chó .
H;Qua đây em có nhận xét gì về lão ?
I.Đọc hiểu chung văn bản:
1.Tác giả:(SGK)
2.Tác phẩm:Là một trong
những truyện ngắn xuất sắc
viết về người nông dân của
Nam Cao.
II.Đọc hiểu nội dung văn bản:
1.Nhân vật Lão Hạc:
a.Hoàn cảnh gia đình :
-Nhà nghèo
-Vợ chết
-Con trai bỏ làng đi vì nghèo
không có tiền cưới vợ
-Chỉ còn mình lão thui thủi cô
quạnh với con chó vàng làm
bạn .
b.Tâm trạng trước khi bán chó:
-Nói với ông giáo rất nhiều
lần
-Băn khoăn ,khó nghó
-Không muốn bán
-Quyết đònh phải bán vì không
muốn phải dùng vào tiền
của con.
c.Tâm trạng sau khi bán chó :
-Cố làm ra vẻ vui vẻ
-Cười như mếu
-Đôi mắt ầng ậc nước
-Mặt đột nhiên co rúm lại
-Những nếp nhăn xô lại với
nhau ép cho nước mắt chảy ra
-Cái đầu ngọeo về một bên
-Miệng mếu như con nít
-Lão hu…hu khóc…
+Một con người sống rất tình
nghóa,thủy chung ,trung thực.
d.Cái chết của lão hạc:
-Trước khi chết :
-Gởi vườn cho con, gởi tiền lo
ma cho mình cho ông giáo.
-Ăn khoai ,củ chuối ,sung
luộc ,rau má,củ ráy ,bữa trai
bữa ốc-ăn bả chó-chết.
-Cái chết dữ dội của lão Hạc:
GV: Nguyễn Thò Nga 17 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
-Thấm thía lòng thương con sâu sắc của
người cha.
H:Sau khi bán chó lão qua nhà ông
giáo ngay nhằm mục đích gì?
H:Tại sao lão lại làm như vậy ?
-Có ý đònh tự tử.
H:Việc lão bạ gì ăn đấy ,không nhận
bất cứ sự giúp đỡ của ai chứng tỏ
lão là người ntn?
-Rất giàu lòng tự trọng ,không muốn
làm phiền cả
H:Có nhiều cách để chết tại sao lão
lại chọn cách ăn bả chó?
- Tự trừng phạt mình vì……
H: Chi tiết nào miêu tả cái chết dữ
dội của lão Hạc?
H: Em nhận xét gì về cái chết đó?
-Đau đớn tột cùng.
H:Nhìn tổng thể em thấy lão Hạc là
người ntn?
H: Tại sao Binh Tư lại ghét lão Hạc?
H: Lão Hạc có phải là hình ảnh tiêu
biểu chon tầng lớp những người nông
dân trước CMT8 không?
H: Ông giáo có thái độ ntn đối với
lão Hạc?
H: Cách nhìn nhận của nhân vật này
về người nông dân có gì khác lạ?
H: Em có nhận xét gì về nhân vật
này?
H: Hãy tóm tắt nội dung chính của tác
phẩm?
H: Em nhận xét gì về nghệ thuật đặc
sắc của truyện?
4. Củng cố :
5. Dặn dò: Học bài và soạn bài mới.
-Vật vã ,rũ rượi quần áo xộc
xệch ,hai mắt long sòng sọc,tru
tréo,giật mạnh lên-hai tiếng
sau mới chết .-đau đớn tột
cùng.
++:Một người cha vô cùng
thương con ,hi sinh cho con, giàu
lòng tự trọng ,sống tình nghóa
,thủy chung,quá lương thiện.
2. Nhân vật xưng “tôi”:
- Hiểu và thông cảm sâu sắc
cho hoàn cảnh lão Hạc
- Có cách nhìn nhận tiến bộ
về người nông dân trước
CMT8.
- Tấm lòng nhân hậu cao cả.
III.Tổng kết:
1. Nội dung:(Ghi nhớ-sgk)
2. Nghệ thuật:
- Cách kể chuyện gần gũi
chân thực
- Ngôn ngữ sinh động ,giàu tính
tạo hình và sức gợi cảm.
TUẦN : 04 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 15 Ngày dạy : ……/……/ 2008
TỪ TƯNG HÌNH, TỪ TƯNH THANH
I. Mục đích yêu cầu: Giúp h/s:
- Hiểu được thế nào là từ tượng hình ,từ tượng thanh.
- Có ý thức sử dụng từ tượng hình,từ tượnh thanh để làm tăng thêm
tính hình tượng,tính biểu cảm trong giao tiếp.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên và h/s chuẩn bò nội dung bài.
- Phương pháp dạy: Nêu vấn đề,đàm thoại,qui nạp.
GV: Nguyễn Thò Nga 18 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
III.Lên lớp:
1. n đònh tổ chức: Só số,bài soạn.
2. Kiểm tra bài cũ : -Phân tích cuộc đời nghèo khổ của Lão Hạc?
-Cảm nhận của em về số phận người nông dân trước
CM?
3. Bài mới:
NỘI DUNG BÀI DẠY
_ Gọi h/s đọc ví dụ sgk
H: Trong những từ im đậm trên
,những từ nào gợi tả h/a,d/v t/t
của sự vật?
H: Những từ nào mô phỏng âm
thanh của tự nhiên , của con
ngưòi?
H: Những từ gợi hình ảnh ,âm
thanh đó có tác dụng gù trong
văn miêu tả và văn tự sự?
H: Nếu bỏ các từ đó đi v/b sẽ
ntn?
- Mất đi tính biểu cảm.
- H/s tự tìm thêm ví dụ minh họa.
- Gọi h/s đọc bt1:Tìm từ tượng
hình,tượng thanh trong những câu
văn đó?
H: Tìm ít nhất 5từ gợi tả dáng đi
con người?
G/v có thể gọi h/s lên bảng làm
lấy điểm miệng.
4. Củng cố :
5. Dặn dò: Học bài ,làm bài
tập còn lại.
PHẦN GHI BẢNG
I. Đặc điểm ,công dụng:
1Ví dụ:
- Từ gợi tả hình ảnh ,dáng vẻ
,trạng thái:Móm mém, xồng xộc
,vật vã,rũ rượi ,xộc xệch ,sòng
sọc._từ tượng hình
- Từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên ,của con người: hu hu, ư ử:Từ
tưọng thanh.
_ Làm cho văn bản sinh động có
giá trò biểu cảm cao.
2. Kết luận :
- Từ tượng hình gợi tả h/a ,d/v t/t của
sự vật.
- Từ tượng thanh mô phỏng âm
thanh của tự nhiên của con ngưòi.
- Tác dụng:làm cho v/b sinh động có
giá trò biểu cảm cao.
+ Ghi nhớ (sgk)
II. Luyện tập:
1Tượng hình :rón rén,lẻo
khoẻo,chỏng qyèo
_ Tượng thanh:soàn
soạt,bòch,bốp,nham nhảm.
2. Mò mẫm, ngất ngưởng ,liêu
xiêu…
3. Phân biệt 4điệu cười:ha hả ,hì
hì ,hô hố ,hơ hớ .
TUẦN : 04 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 16 Ngày dạy : ……/……/ 2008
LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. Mục đích yêu cầu: Giúp h/s:
- Hiểu cách sử dụng các phương tiện liên kết để liên kết đoạn
văn,khiến chúng liền ý ,liền mạch.
- Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc ,chặt chẽ.
II.Chuẩn bò:
- Giáo viên và h/s chuẩn bò nội dung bài.
- Phương pháp dạy: Nêu vấn đề,đàm thoại,qui nạp.
III.Lên lớp:
1. n đònh tổ chức: Só số,bài soạn.
2. Kiểm tra bài cũ :- Từ tượng thanh,từ tượng hình là gì?
GV: Nguyễn Thò Nga 19 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
- Hãy trình bày công dụng của từ tượng thanh,từ tượng
hình?
3. Bài mới:
NỘI DUNG BÀI DẠY
_ Gọi h/s đọc ví dụ sgk.
H: Hai đ/v trong ví dụ 1 có liên hệ
gì với nhau không?
- Cùng nói về ngôi trường nhưng
ở hai thời điểm khác nhau-không
gắn bó.
H: Cụm từ "Trước đó mấy hôm"
bổ sung ý nghóa gì cho đoạn văn
thứ hai?
H: Vậy theo em việc liên đoạn văn
có tác dụng gì?
_ Gọi h/s đọc ví dụ sgk
H: Hai đ/v liệt kê hai khâu cảu
quá trình lónh hội và cảm thụ
tpvh,đó là những khâu nào?
H: Tìm từ ngữ dùng liên kết ?
H: Em hãy tìm thêm một số từ
ngữ để chuyển đoạn có tác
dụng liệt kê?
H: Tìm quan hệ ý nghóa giữa hai
đ/v?
H: Từ ngữ l/k có ý nghóa gì? Nó
được dùng với đ/v ntn?
H: "Đó " thuộc từ loại nào? Nó
có tác dụng l/k không? Tìm thêm
một số chỉ từ có t/d liên kết?
H: Đọc ví dụ -tìm quan hệ ý nghóa
giữa hai đ/v?
H: Để l/k đoạn có ý nghóa cụ thể
với đoạn có ý nghóa tổng kết
,khái quát ta thường dùng loại từ
ngữ nào?
- Gọi h/s đọc đoạn văn_Vậy có
thể dùng câu để l/k không?_Có
thể.
_ Gọi h/s đọc ghi nhớ sgk.
G/v hướng dẫn h/s làm bài tập
1,2 trên lớp
_ Có thể gọi h/s lên bảng làm.
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Tác duụng của việc liên kết đoạn
văn:
1. Ví dụ:V/b: "Tôi đi học"
- Đ1: Tả cảnh sân trường Mó lí trong
ngày tựu trường.
- Đ2: Nêu cảm giác của nhân vật
"tôi"một lần ghé thăm trường lần
trước.
+ Không có sự liên kết-giữa hiện
tại và quá khứ.
_Ví dụ 2: Thêm cụm từ:"Trước đó
mấy hôm"tạo cho người đọc sự liên
tưởng với đ/v trước-làm cho hai đ/v
có sự gắn kết chặt chẽ với nhau.
2. Kết luận: Từ ngữ :"Trước đó
mấy hôm" là phương tiện liên kết
-có tác dụng tạo nên sự gắn bó
chặt chẽ giữa hai đ/v.
II. Cách liên kết các đ/v trong văn
bản:
1. Dùng từ ngữ để liên kết các
đoạn văn.
_Ví dụ:
a. Hai khâu của của quá trình cảm
thụ và lónh hội tác phẩm văn học
là:
- Tìm hiểu ;-Cảm thụ
- Từ ngữ liên kết :+Bắt đầu là...
+Sau là...
- Một số từ ngữ chuyển đoạn có
tác dụng liệt kê: Đầu tiên ,cuối
cùng ,sau nữa,một mặt,mặt
khác,...
b. Quan hệ ý nghóa giữa hai đ/v:Sự
cảm nhận về ngôi trường ở hai
thời điểm.
- Từ ngữ l/k :_ Trước đó mấy hôm.
_ Nhưng lần này thì
khác ..
-Để l/k hai đ/v có ý nghóa đối lập từ
ngữ biểu thò ý nghóa đối
lập:Nhưng ,trái lại ,tuy vậy .ngược
lại...
c. "Đó" là chỉ từ.
- Đại từ ,chỉ từ cũng được dùng
làm ptlk:đó ,này ,ấy ,vậy,thế,...
d. Quan hệ ý nghóa giữa hai đ/v:Cùng
nói về cách viết đúng.
GV: Nguyễn Thò Nga 20 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
4. Củng cố : Nêu tác dụng của
việc l/k các đ/v trong văn bản?
5. Dặn dò: Làm bài tập còn lại.
- Dùng các từ ngữ có ý nghóa
tổng kết ,khái quát sự việc :Tóm
lại ,nói tóm lại,tổng kết lại,...
2.Dùng câu nối để l/k các đ/v:
- Câu dùng liên kết:i dà,lại còn
chuyện đi học nữa cơ đấy!
+ Ghi nhớ: (Sgk)
III. Luyện tập:
1. a,Nói như vậy...
b, Thế mà...
c, Cũng ,tuy nhiên.
2. a,Từ đó.b,Nói tóm lại.
C,Tuy nhiên.
D,Thật khó trả lời
TUẦN : 05 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 16 Ngày dạy : ……/……/ 2008
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I.Mục đích yêu cầu: Giúp h/s:
- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ đòa phương,thế nào là biệt ngữ xã hội
- Biết sử dụng từ ngữ đòa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc ,đúng
chỗ.Tránh lạm dụng ,gây khó khăn trong giao tiếp.
II.Chuẩn bò:
- Giáo viên và h/s chuẩn bò nội dung bài.
- Phương pháp dạy:Nêu vấn đề,đàm thoại,qui nạp.
III.Lên lớp:
1. n đònh tổ chức:Só số,bài soạn.
2. Kiểm tra bài cũ : - cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn văn?
- Hãy trình bày các cách liên kết đoạn văn trong văn
bản?
3. Bài mới:
NỘI DUNG BÀI DẠY
- Gọi học sinh đọc ví dụ skg
H: Tìm các từ in đậm?
H: Bắp, bẹ ở đây có nghóa là gì?
H: Em hiểu thế nào là từ toàn
dân?
- Từ phổ thông ,được mọi người sử
dụng rộng
PHẦN GHI BẢNG
I.Từ ngữ đòa phương:
1.Ví dụ:
-Bẹ ,bắp (từ đòa phương) =Ngô(từ
toàn dân)
rãi,đã chuẩn mực.
H: Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ
đòa phương?
H: Em hãy tìm thêm một số từ ngữ
mà đòa phương em sử dụng ?
_ Ví dụ :Chên, xông, da,(tnđp Bắc
bộ)=trên ,sông ,ra.(tn toàn dân)
- Béng, pheng phui(tnđp nam trung
bộ)= bánh ,phanh phui(tn toàn dân)
Gọi h/s đọc ví dụ a
H- Tại sao trong đoạn văn này có
_Chỉ sử dụng ở 1 (hoặc một số )
đòa phương nhất đònh.
2.Ghi nhớ:(Sgk)
II. Biệt ngữ xã hội :
GV: Nguyễn Thò Nga 21 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
chỗ tác giả dùng từ mẹ , có chỗ
lại dùng từ mợ?
H- Trước CMT8, trong tầng lớp xã
hội nào ở nước ta,mẹ được gọi
bằng mợ ,cha được gọi bằng cậu?
- Tầng lớp trung lưu, thượng lưu.
H/s đọc tiếp ví dụ b
H: Các từ ngữ :trứng ngỗng, trúng
tủ có nghóa là gì?
H: Tầng lớp nào trong xã hội
thường dùng từ ngữ này?
1. Ví dụ:
a- Dùng “mẹ” trong lời kể mà đối
tượng là độc giả.
- Dùng “mợ” là từ ngữ dùng trong
câu đáp của cậu bé Hồng khi đối
thoại với bà cô,hai người cùng
tầng lớp xã hội.
b- Ngỗng :Điểm 2
-Trúng tủ :Chỉ học 1 bài hoặc
1phần nhưng khi kiểm tra lại ra đúng
bài ,phần đó.
_ Dùng hạn chế trong tầng lớp h/s
hiện nay.
H: Qua đó em hiểu thế nào là biệt
ngữ xã hội? Nó khác từ ngữ đòa
phương ở chỗ nào?
H: Khi sử dụng từ ngữ đòa phương
biệt ngữ xã hội cần lưu ý điều gì?
H: Tại sao trong các đoạn văn ,đoạn
thơ tác giả vẫn dùng từ ngữ đòa
phương ,biệt ngữ xã hội?
Gọi h/s đọc ghi nhớ Sgk.
1. Cho h/s kẻ theo mẫu lên bảng tìm
thêm.
3. H/s tìm và chọn tình huống phù
hợp để dùng từ ngữ đòa phương
,biệt ngữ xã hội .
- Trường hợp a.
5. G/v cho h/s lấy vở của nhau kiểm
tra ,tìm lỗi sai
trong dùng từ ,tự sửa lỗi cho nhau.
-Nếu còn thời gian đọc câu chuyện
vui trong phần đọc thêm cho h/s nghe-
rút bài học.
_ Dùng hạn chế trong tầng lớp h/s
hiện nay.
2. Kết luận –(Ghi nhớ) :
- Chỉ dùng trong một tầng lớp xã
hội nhất đònh
III. Sử dụng từ ngữ đòa phương ,biệt
ngữ xã hội:
1. Khi giao tiếp không nên lạmdụng
từ ngữ đòa phương, biệt ngữ xã
hội.
2. Trong khi sáng tác văn thơ có thể
sử dụng để làm tăng giá trò tu
từ ,tô đậm màu sắc đòa
phương,màu sắc xã hội của ngôn
ngữ nhân vật.
+ Ghi nhớ :Sgk.
IV. Luyện tập:
3. a,Người nói chuyện với mình là
người cùng đòa phương.
4. Củng cố : - Thế nài là từ ngữ đòa phương ,biệt ngữ xã hội?
5. Dặn dò: Học bài ,làm bài tập 2,4 Sgk. -Buồn tửi ,cơ cực,nhiều cay
đắng.
TUẦN : 05 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 18, 19 Ngày dạy : ……/
……/ 2008
TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
I.Mục đích yêu cầu:
Giúp h/s:
- Hiểu rõ thế nào là tóm tắt một văn bản tự sự.
- Biết sử dụng phương pháp tóm tắt và tóm tắt được các văn bản tự sự
đã học:chú ý các sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng trong văn
bản.
GV: Nguyễn Thò Nga 22 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên và h/s chuẩn bò nội dung bài.
- Phương pháp dạy:Nêu vấn đề,đàm thoại,qui nạp.
III. Lên lớp:
1. n đònh tổ chức:Só số,bài soạn.
2. Kiểm tra bài cũ :- Cho biết tác dụng của việc sử dụng từ ngữ đòa
phương?
- Hãy trình bày sự khác nhau của từ ngữ đòa phương và
biệt ngữ xã hội?
3. Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG
I. Thế nào là tóm tắt
văn bản tự sự.
- Dùng lời văn của mình
trình bày một cách ngắn
gọn nội dung chính(bao
gồm sự việc tiêu biểu và
nhân vật quan trọng) của
văn bản đó.
II. Cách tóm tắt văn bản
tự sự.
- Độ dài được thu gọn
lại,lời văn được tóm tắt
những ý chính sự việc cơ
bản,nhân vật chính vẫn
được nhắc đến.
- Khi tóm tắt văn bản
phải trung thành với nội
dung.
- Cần đọc kó,hiểu đúng
chủ đề văn bản.
- Xác đònh nội dung chính
cần tóm tắt .
-Sắp xếp các ý theo một
thứ tự hợp lí.
- Viết thành văn bản.
III. Luyện tập
NỘI DUNG BÀI DẠY
H: Theo em hiểu thế nào là tóm tắt văn
bản tự sự?
- Dùng lời văn của mình trình bày một
cách ngắn gọn nội dung chính(bao gồm sự
việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng)
của văn bản đó.
Gọi h/s đọc văn bản tóm tắt.
H: Văn bản trên tóm tắt văn bản nào?
Dựa vào đâu mà em biết?
- Sơn Tinh,Thủy Tinh.
- Nhân vật chính được nói đến trong văn
bản.
H: Em có nhận xét gì về độ dài,lời
văn,nhân vật ,sự kiện?
- Độ dài được thu gọn lại,lời văn được tóm
tắt những ý chính sự việc cơ bản,nhân
vật chính vẫn được nhắc đến.
H:Yêu cầu đối với văn bản tóm tắt là
gì?
- Khi tóm tắt văn bản phải trung thành với
nội dung.
H: Khi tóm tắt văn bản cần làm những
công việc gì?Trình tự như thế nào?
- Cần đọc kó,hiểu đúng chủ đề văn bản.
- Xác đònh nội dung chính cần tóm tắt .
- Sắp xếp các ý theo một thứ tự hợp lí.
- Viết thành văn bản.
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 1,2.
Bài 1:
+ Tóm tắt văn bản:
+ Lão Hạc ở nhà một mình
rất buồn tủi, lão thường
qua lại trò truyện với ông
giáo.
+ Lão nhất quyết không
ăn vào tiền của con nên
lão đã chọn cái chết để
giữ nguyên gia tài cho con.
Bài 2:- Anh Dậu bò chúng
-Bản liệt kê đã nêu sự việc tiêu biểu,
sự vật quan trọng nhưng cần bổ sung thêm:
+Lão Hạc ở nhà một mình rất buồn tủi,
lão thường qua lại trò truyện với ông
giáo.
+ Lão nhất quyết không ăn vào tiền của
con nên lão đã chọn cái chết để giữ
nguyên gia tài cho con.
Trình tự sự việc cần sắp xếp lại:
- Lão Hạc có một người con trai, một
mảnh vườn và một ccon chó vàng. Nhà
GV: Nguyễn Thò Nga 23 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
đánh thập tử nhất sinh, chò
Dậu nấu cháo cố cứu
chồng.
- Tên cai lệnh và người
nhà Lí Trưởng lại xấn xổ
vào đánh trói anh Dâụ.
- Chò Dậu nhẫn nhục chòu
đượng van lơn cầu xin chúng
tha cho chồng nhưng không
được.
- Cuối cùng chò liều mình
đánh lại bọn chúng để
bảo vệ chồng.
IV. Dặn dò.
lão nghèo nên con trai lão bò người ta phụ
bạc, con lão nhục nhã phải bỏ đi đồn
điền cao su. Lão ở nhà với cậu vàng và
yêu thương như chính người con đi xa. Cuộc
sống mỗi ngày một khó khăn, lão không
làm gì được ăn, lão lại bò một trận ốm
khủng khiếp. Sợ ăn vào tiền của con lão
đứt ruột bán cậu vàng và gom tiền
dành dụm nhờ việc bòn vườn. Lão gửi
tiền cho ông giáo nhờ lo hậu sự cho mình,
nhờ ông trông coi mảnh vườn cho con. Lão
xin Binh Tư ít bả chó và bỗng nhiên chết,
cái chết thật dữ dội. Cả làng không
hiểu vì sao lão chết trừ Binh Tư và ông
Giáo.
- HS cơ bản tóm tắt truyện như trên.
HS nêu những sự việc tiêu biểu:
- Anh Dậu bò chúng đánh thập tử nhất
sinh, chò Dậu nấu cháo cố cứu chồng.
- Tên cai lệnh và người nhà Lí Trưởng lại
xấn xổ vào đánh trói anh Dâụ.
- Chò Dậu nhẫn nhục chòu đượng van lơn
cầu xin chúng tha cho chồng nhưng không
được.
- Cuối cùng chò liều mình đánh lại bọn
chúng để bảo vệ chồng.
- Gọi HS đọc phần đọc thêm SGK.
Về nhà làm bài số 3, chuẩn bò bài 6
TUẦN : 05 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 20 Ngày dạy : ……/……/ 2008
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I.Mục đích yêu cầu:
HS hiểu rõ được phương pháp viết bài văn tự sự. Khắc sâu kiến thức về
các thao tác: Tự sự, miêu tả, biểu cảm trong qua trình viết bài.
-Nhận thức rõ những nhược điểm để khắc phục cho bài viết sau.
II. Nhận xét chung.
1)ưu điểm:
-Các bài viết đều hoàn chỉnh, bố cục 3 phần rõ ràng.
-Bài viết có chủ đề, nội dung bám sát chủ đề.
-Đã biết thể hiện sự thống nhất trong sắp xếp trình tự diễn biến sự
việc.
2)Nhược điểm:
-Hành văn đôi chỗ còn lúng túng diễn đạt vụng về.
-Một số từ ngữ, câu còn sai ngữ pháp chưa rõ nghóa cần diễn đạt.
-lỗi chính tả còn bò sai phạm qua nhiều.
-Các đoạn văn (nhất là phần thân bài) chưa ngăn cách cho mạch lạc.
GV: Nguyễn Thò Nga 24 Năm học 2008 - 2009
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM Ngữ Văn lớp 9
3)Gọi HS đọc bài viết được điểm khá, giỏi.
III.Trả bài.
-GV lấy điểm vào sổ, yêu cầu HS về chữa các lỗi trong bài viết.
TUẦN : 06 Ngày soạn : ……/……/
2008
TIẾT : 21, 22 Ngày dạy : ……/
……/ 2008
CÔ BÉ BÁN DIÊM
I.Mục đích yêu cầu:
-Giúp h/s:Khám phá nghệ thuật truyện hấp dẫn có sự đan xen giữa hiện
thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện.
-Giáo dục lòng cảm thương đối với những người bất hạnh.
II.Chuẩn bò:
-Giáo viên và h/s chuẩn bò nội dung bài.
-Phương pháp dạy:Nêu vấn đề,đàm thoại,qui nạp.
III.Lên lớp:
1.n đònh tổ chức:Só số,bài soạn.
2. Kiểm tra bài cũ :-Cho biết qui trình tóm tắt một văn bản tự sự?
-Hãy trình bày bài tập ở nhà trước lớp?
3. Bài mới:
NỘI DUNG BÀI DẠY
-Giáo viên giành ít phút giới
thiệu về đất nước Đan Mạch và
nhà văn An –đéc –xen.(theo tài
liệu sgv).Hướng dẫn cách đọc cho
h/s.
H:Nêu một vài hiểu biết của em
về tác giả An,một số tác phẩm
nổi tiếng của ông?
-Giáo viên lưu ý một số chú thích
quan trọng .
H:Em đã đọc và soạn bài ,vậy theo
em truyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
H:Nếu lấy việc em bé quẹt diêm
làm trọng tâm thì căn cứ vào
đâu để có thể chia phần thứ hai
thành những đoạn nhỏ ?
-Căn cứ vào các lần quẹt diêm.
(bốn lần đầu,mỗi lần 1que-Lần
thứ 5 quẹt tất cả diêm còn lại
trong bao.
H:Em có nhận xét gì về trình tự
diễn biến của truyện ?-Diễn biến
theo trình tự 3phần ,mạch lạc ,hợp
lý.
PHẦN GHI BẢNG
I.Đọc hiểu chung văn bản:
1.Đọc :
2.Chú thích:
+Tác giả:An –đéc –xen(1805-1875)
,là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng
với loại truyện kể cho trẻ em.
+Một số chú thích đáng lưu
ý:2,3,5,7,8,10,11.
II.Đọc hiểu nội dung văn bản:
1.Bố cục của truyện:
+Chia 3phần:-Phần 1:Từ đầu
_cứng đờ ra:Hoàn cảnh cô bé
bán diêm.
-Phần 2:Tiếp-Thượng
đế:Các lần quẹt diêm và những
mộng tưởng.
-Phần 3:Còn lại:Cái
chết thương tâm của em bé
2.Phân tích:
a.Em bé đêm giao thừa:
+Gia cảnh cô bé bán diêm:
-Mẹ chết,sống với bố,bà nội
cũng qua đời; nhà nghèo,sống”
chui rúc trong một xó tối
GV: Nguyễn Thò Nga 25 Năm học 2008 - 2009