ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM
LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
CỦA U XƯƠNG CÁC XOANG CẠNH MŨI
Ở BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỪ 6/2016 – 6/2017
HỒ KIM THƯƠNG
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
TP. HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2018
ĐẶT VẤN ĐỀ
• U xương các xoang cạnh mũi (paranasal sinus osteomas)
• Lành tính, tiến triển chậm và thường không có triệu chứng. Khi u
xương phát triển lớn có thể biểu hiện triệu chứng và chèn ép các cơ
quan lân cận.
• Khảo sát các đặc điểm của u xương xoang cạnh mũi qua hình ảnh
học giúp chẩn đoán, tiên lượng và ngăn ngừa biến chứng của phẫu
thuật.
• Ở bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh đã có những
nghiên cứu trên từng xoang riêng lẽ nhưng chưa có nghiên cứu nào
nghiên cứu tổng hợp ở tất cả các xoang.
Nghiên cứu Phản ánh đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh
lý u xương ở tất cả các xoang cạnh mũi hỗ trợ chẩn đoán và điều
trị, cung cấp thông tin ban đầu hữu ích cho những nghiên cứu quy mô
hơn.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Khảo sát đặc điểm
của u xương các
xoang cạnh mũi ở
bệnh nhân điều trị tại
khoa Mũi Xoang,
bệnh viện Tai Mũi
Họng thành phố Hồ
Chí Minh từ tháng
06/2016 đến tháng
06/2017
Đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm cận lâm sàng
Phương pháp và kết quả
phẫu thuật
TỔNG QUAN U XƯƠNG CÁC XOANG CẠNH MŨI
OSTEOMA - sang thương xương lành tính
Bệnh nguyên chưa rõ, còn nhiều tranh cãi
các xoang cạnh mũi : 0.002% ở các bệnh nhân đến khám tai mũi
họng, 1% trên phim X-Quang quy ước và 3% trên CT scan mũi
xoang
gặp nhiều nhất ở xoang trán, xoang sàng
tập trung ở tuổi trung niên
nam nhiều hơn nữ
Phát triển rất chậm: 1,61 mm/năm (P.Kvoivunen).
Yếu tố ảnh hưởng lên tốc độ phát triển vẫn chưa được hiểu rõ.
TỔNG QUAN U XƯƠNG CÁC XOANG CẠNH MŨI
Ở giai đoạn còn nhỏ, tiến triển chậm, âm thầm thường không có triệu
chứng, Theo Boysen M chỉ có khoảng 10% bệnh nhân có biểu hiện
triệu chứng
LÂM
SÀNG
Triệu chứng phụ thuộc vào vị trí và kích thước của u xương.
Tỉ lệ đau đầu thay đổi theo các nghiên cứu
Bít tắc các đường dẫn lưu xoang gây hình thành viêm xoang.
Chèn ép các cơ quan xung quanh, xâm lấn sàn sọ có thể gây chảy
dịch não tủy, viêm màng não, abcess não .
Hội chứng Gardner: đa u xương, polyp đường tiêu hóa và thương tổn
rối loạn sắc tố dạng xơ nang
HÌNH ẢNH HỌC
X- quang: Phim Blondeau, Hirtz
CT-Scan là phương tiện tốt nhất để phát hiện và đánh giá
các đặc điểm của u xương
trên phim CT-Scan, u xương có hình ảnh khối u có
cản quang, đồng nhất, mật độ xương.
MRI: có vai trò chẩn đoán biến chứng xâm lấn hoặc gây
mucocele.
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
Điều trị
đường
ngoài
phẫu
thuật
Nội khoa
nội soi
kết hợp
Theo dõi
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
CỠ MẪU
• Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
• Bệnh nhân được chẩn đoán và
phẫu thuật lấy UXCXCM ở bệnh
viện Tai Mũi Họng TP.HCM
• từ tháng 06/2016 đến tháng
06/2017.
• tối thiểu là 35 trường hợp.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu
chuẩn
chọn
mẫu
Tiêu
chuẩn
loại trừ
• Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên, được chẩn đoán có UXCXCM
và có chỉ định phẫu thuật lấy u xương.
• Có hồ sơ bệnh án và các thông tin hành chính đầy đủ rõ ràng.
• Đã được thực hiện đầy đủ các bước hỏi bệnh sử, thăm khám
và xét nghiệm đáp ứng các thông tin cần thu thập.
• Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
• Hồ sơ bệnh án thiếu thông tin.
• Kết quả giải phẫu bệnh không phải u xương (osteoma).
• Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1
2
3
4
5
6
7
• Lập bệnh án nghiên cứu.
• Hỏi bệnh sử và ghi nhận các triệu chứng lâm sàng.
• Nội soi mũi xoang đánh giá các tổn thương.
• Chụp CT-Scan, ghi nhận các đặc điểm u xương xoang cạnh mũi
• Chụp MRI trong một số trường hợp
• Phẫu thuật lấy u
• Lấy u gửi giải phẫu bệnh
• Ghi nhận kết quả giải phẫu bệnh
• Xử lý số liệu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tác giả
Tỉ lệ
Nữ/Nam
Nữ
PHÂN BỐ MẪU NGHIÊN CỨU
THEO GIỚI TÍNH
Nam
33,8%
Arslan H (2017)
1,27/1
Chahed H (2016)
1,19/1
Lee DH (2015)
1/1,29
Aleksa Janovic (2013)
1/1,08
Fatih Celenk (2012)
1,7/1
Fuat Buyuklu (2011)
1/1,07
Dương Thanh Hồng
2/1
(2010)
66,2%
Tỉ lệ nữ/nam là 45/23 xấp xỉ 2/1.
(p<0,05).
Lê Khánh Huy (2010)
2/1
Nezahat Erdogan (2009)
1/1,7
Pawel Strek (2007)
1,43/1
Abhay Sinha (2003)
1/1,8
Issac Namdar (1998)
1/1
Earwaker J (1993)
1/1,3
Atallah (1981)
1/2
PHÂN BỐ MẪU NGHIÊN CỨU THEO TUỔI.
Số ca
Tuổi nhỏ nhất
68
22
20
Tuổi lớn nhất
Tuổi trung
Độ lệch chuẩn
bình
27,9%
18
79
45,7
12,8
26,5%
16
Tần số
20,6%
14
12
10
13,2%
11,8%
8
6
4
2
0
16-30
31-40
41-50
Tuổi
51-60
> 60
LÝ DO ĐẾN KHÁM
Tần số
40
35
50%
30
25
20
23,5%
15
10
11,7%
10,3%
5
1,5%
1,5%
1,5%
Giảm khứu
Chảy máu mũi
Lồi mắt
0
Đau đầu
Nghẹt mũi
Chảy mũi
Khạc đàm
Arslan H (2017), Chahed H (2016), Lee DH (2015), Fatih Celenk (2012), Fuat
Buyuhlu (2011), Dương Thanh Hồng (2010), Lê Khánh Huy (2010), Pawel
Strek (2007), Isaac Namdar (1998).
TIỀN CĂN CHẤN THƯƠNG MŨI XOANG.
2,9%
Có tiền căn
chấn thương
97,1%
Không tiền căn
chấn thương
2/68 trường hợp
Arslan H (2017) là 2/41 ca (4,8%),
Fuat Buyuklu (2011) là 6/89 ca (6,7%)
Abhay Sinha (2003) là 1/20 ca (5%)
TIỀN CĂN PHẪU THUẬT MŨI XOANG
4/68 trường hợp
1 ca viêm xoang trán bên
phải đã phẫu thuật 10
năm
1 ca viêm đa xoang polyp
mũi 2 bên đã phẫu thuật 9
năm
1 ca viêm đa xoang bên
phải kèm nấm xoang hàm
phải đã phẫu thuật 5 năm
1 ca viêm đa xoang đã
phẫu thuật 5 năm
5,9%
Có tiền căn
phẫu thuật
Không tiền căn
phẫu thuật
94,1%
không lưu hồ sơ cũ và không rõ đã phát hiện UXCXCM trong lần phẫu thuật đó hay
chưa không thể kết luận UXCXCM trong lần điều trị này xuất hiện trước hay sau
cần thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu hơn, cỡ mẫu lớn hơn, thông tin đầy đủ hơn.
TIỀN CĂN VIÊM XOANG MẠN TÍNH
25%
Có tiền căn viêm
xoang
75%
Không tiền căn
viêm xoang
17/68 ca
Chahed H (2016) với 9/45 ca (20%).
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
70
91,1%
60
50
66,1%
61,8%
40
30
35,3%
20
10
5,9%
1,5%
1,5%
Chảy máu mũi
Lồi mắt
0
Đau đầu
Nghẹt mũi
Chảy mũi
Khạc đàm
tương đồng với nghiên cứu của các tác giả Arslan H
(2017) với 100%, Chahed H (2016) với 100%, Pawel
Strek (2007) với 88,2%
nhưng cao hơn trong nghiên cứu của Fuat Buyuklu
(2011) với 41,5%, Isaac Namdar (1998) với 81,3%
Giảm khứu
đau đầu là triệu chứng cơ năng
thường gặp nhất với tỉ lệ dao
động 41,5% đến 100%.
ĐAU ĐẦU CÓ PHẢI DO UXCXCM ?
62 bệnh nhân than đau đầu:
Đau đầu do u xương: 3/68 ca
không ghi nhận bệnh lý khác có thể
gây đau đầu và cả 3 bệnh nhân này
đều than đau đầu.
Đau đầu do các bệnh lý đi kèm
khác có thể gây đau đầu: 65/68 ca
có các bệnh lý mũi xoang khác có
thể gây đau đầu đi kèm. 59 bệnh
nhân này than đau đầu.
70
91,1%
60
50
66,1%
61,8%
40
30
35,3%
20
10
5,9%
1,5% 1,5%
0
Đau
đầu
Nghẹt
mũi
Chảy
mũi
Khạc
đàm
Giảm
khứu
Chảy Lồi mắt
máu
mũi
Kết luận: - đau đầu là triệu chứng cơ năng nổi bật.
- chưa thể kết luận UXCXCM mũi là nguyên nhân duy nhất
gây đau đầu.
cần thêm các nghiên cứu chuyên sâu hơn với cỡ mẫu lớn hơn trên
những bệnh nhân UXCXCM không kèm theo các bệnh lý mũi xoang
khác có thể gây đau đầu.
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ TẠI MẮT.
Triệu chứng
Tần số
Tỉ lệ
Lồi mắt
1
1,5%
Giảm thị lực
0
0%
Hạn chế vận nhãn
0
0%
Biến dạng vùng mặt
0
0%
Không bất thường
67
98,5%
Tổng số bệnh nhân
68
100%
1 trường hợp u xương xoang trán trái kích thước 45x25x20 (mm)
có hình ảnh xâm lấn bờ trên mắt trái trên CT-scan và MRI
không giảm thị lực và không hạn chế vận động nhãn cầu.
Chahed H (2016): lồi mắt với 6,6%, giảm thị lực với 6,6%.
PHÂN BỐ U XƯƠNG TRONG CÁC XOANG CẠNH MŨI
TRÊN CT-SCAN
1,3%
Tác giả
Xoang
Sàng
Xoang
Trán
Xoang
Hàm
Xoang
Bướm
Tổng
cộng
Arslan H (2017)
10
26
4
1
41
Chahe H (2016)
15
30
0
0
45
Lee DH (2015)
69
44
6
2
121
Aleksa Janovic
(2013)
29
71
1
3
104
Celenk F (2012)
14
9
2
0
23
181
50
5
7
243
59
34
0
0
93
35
24
4
1
64
3
11
2
1
17
4
14
1
1
20
9
8
1
0
18
9
37
0
0
46
Xoang sàng
35,5%
Xoang trán
63,2%
Xoang bướm
Xoang hàm
UXCXCM tập trung
nhiều ở xoang sàng và
xoang trán; UXCXCM
ở xoang hàm và xoang
bướm rất ít gặp
Fuat Buyuklu
(2011)
Dương Thanh
Hồng
(2010)
Nezahat
Erdogan (2009)
Pawel Strek
(2007)
Abhay Sinha
(2003)
Isaac Namdar
(1998)
Earwaker J
(1993)
SỐ LƯỢNG U XƯƠNG TRÊN MỖI BỆNH NHÂN
2u
>2 u
xương
xương
44
2
0
(95,7%)
(4,3%)
(0%)
27
0
0
(100%)
(0%)
(0%)
1 bệnh nhân
1
0
0
u xương xoang
(100%)
(0%)
(0%)
68 bệnh nhân
60
8
0
với 76 u xương
(88,2%)
(11,8%)
(0%)
Đặc điểm
46 bệnh nhân
u xương xoang
sàng
27 bệnh nhân
u xương xoang
1 u xương
trán
bướm
2 trường hợp có 2 u xương
xoang sàng
6 trường hợp có 1 u xương
xoang sàng và 1 u xương
xoang trán
trường hợp đa u xương rất
hiếm gặp. Các bệnh nhân này
cần được tư vấn để làm thêm
các xét nghiệm khác tầm soát
hội chứng Gardner.
KÍCH THƯỚC U XƯƠNG.
Nhỏ
Lớn
Trung
Độ lệch
nhất
nhất
bình
chuẩn
48
3
17
6,13
2,47
27
3
45
11,63
8,31
1
-
-
15
-
76
3
45
8,20
5,95
Đặc điểm Số ca
U xương
xoang
sàng
U xương
xoang trán
U xương
xoang
bướm
UXCXCM
VỊ TRÍ U XƯƠNG TRONG XOANG SÀNG
Sàng trước
37,5%
62,5%
Phân bố u
xương
xoang sàng
Sàng sau
Chúng tôi
Dương
Thanh Hồng
(2010)
Earwaker J
(1993)
Sàng trước
30 (62,5%)
53 (90%)
7 (77,8%)
Sàng sau
18 (37,5%)
6 (10%)
2 (22,2%)
Tổng cộng
48 (100%)
59 (100%)
9 (100%)
VỊ TRÍ CHÂN BÁM CỦA U XƯƠNG XOANG SÀNG
Dương
Vị trí
31,3%
Chúng
Lee DH
Thanh
tôi
(2015)
Hồng
(2010)
Xương
15
14
9
giấy
(31,3%)
(20,3%)
(15,3%)
Trần
2
20
12
sàng
(4,1%)
(29%)
(20,3%)
Tế bào
31
35
38
Trần sàng
sàng
(64,4%)
(50,7%)
(64,4%)
Tế bào sàng
Tổng
48
69
59
cộng
(100%)
(100%)
(100%)
64,6%
Xương giấy
4,1%