Chào mừng cô và các bạn đến với bài thuyết trình của nhóm
5
•
•
•
•
Nguyễn Quang Trường
Nguyễn Thị Phương Thảo
Bùi Kim Oanh
Hoàng Tiến Thành
CHƯƠNG 5:
QUẢN LÝ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
01
Part one :
Chi phí hoạt động của
doanh nghiệp.
02
Part two:
Giá thành sản
phẩm.
03
Part three:
04
Quy chế của nhà nước về quản
lý chi phí và giá thành.
Part four:
Phương hướng hạ giá thành
sản phẩm.
Part one:
01
Chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
Khái niệm:
Chi phí hoạt động của doang nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao
động vật hóa mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong một thời kì
nhất định.
Khái niệm “chi phí hoạt động của doanh nghiệp trong kì “ khác biệt với khái niệm “Số tiền doanh
nghiệp chi ra trong kì”.
Chi phí sản xuất kinh doanh:
PHÂN LOẠI:
-Chi phí sản xuất sản phẩm.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Chi phí tiêu thụ sản phẩm.
Cách 1:
Căn
Chi phí hoạt động tài chính:
cứ vào tính chất,
mục đích của từng
- Chi phí cho hoạt động liên doanh , cho vay vốn,
tiền gửi ở ngân hàng, mua bán ngoại tệ, các
hoạt động .
khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán,
chi phí về lãi tiền vay, chi phí về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ…
Click to edit the title
Chi phí khác: chi phí nhượng bán, thanh lý tài
sản cố định, tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế, dự phòng giảm giá hàng tồn kho…
CÁCH 2:
Căn cứ theo công dụng và địa điểm phát sinh phân thành các khoản
mục chi phí: Tiền lương, BHXH, nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ,nhiên liệu, điện năng, chi phí sửa chữa tài sản cố định, hấu hao tài
sản cố định quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác bằng tiền.
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí nhiên liệu, điện năng.
Bảo hiểm xã hội.
Chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ
Tiền lương.
CÁCH 3:
Căn cứ theo tính chất của các yếu tố chi phí.
04
Căn cứ theo mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động:
-Chi phí cố định.
-Chi phí thay đổi.
h
Các
05
Căn cứ theo tính chất lao động.
-Hao phí lao động sống.
-Hao phí lao động vật hóa.
h
Các
06
Căn cứ theo quan hệ đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh.
-Chi phí ban đầu.
-Chi phí luân chuyển nội bộ.
h
c
á
C
h
Các
07
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với các khoản
mục trên BCTC, chi phí của DN.
-Chi phí sản phẩm.
-Chi phí thời kỳ.
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với quá trình kinh
doanh.
08
-Chi phí cơ bản.
- Chi phí chung.
09
Căn cứ vào mối quan hệ và khả năng quy nạp chi phí
vào các đối tượng tập hợp chi phí.
-Chi phí trực tiếp.
-Chi phí gián tiếp.
Cách 10: Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng hoạt độ
2. Chi phí khả biến.
1. Chi phí bất
-Tổng chi phí thay đổi theo
3. Chi phí hỗn
biến.
mức độ hoạt động,còn chi
hợp.
phí TB 1 đơn vị sp thì không
thay đổi.
-Định phí tuyệt đối.
-Tổng chi phí tăng nhanh
-Là các chi phí bao
-Định phí tương đối:
hơn mức độ hoạt động, chi
hàm cả yếu tố cố định
+Định phí bắt buộc.
phí TB 1 đơn vị sp cũng
và cả yếu tố biến đổi.
+Định phí tùy ý.
tăng.
-Tổng chi phí tăng chậm hơn
khối lượng hoạt động, chi
phí TB 1 đơn vị sp thì giảm
xuống.
Cách 11:
Căn cứ vào thẩm quyền ra quyết định chi phí được chia ra thành chi phí có thể kiểm
soát được và chi phí không kiểm soát được. Mức độ kiểm soát và không kiểm soát
được xét theo từng bộ phận của doanh nghiệp.
Cách 12:
Căn cứ vào mục đích lựa chọn phương án đầu tư.
01
Chi phí chênh lệch.
Chi phí cơ hội.
03
02
Chi phí chìm.
2. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Khái niệm
Phân loại
Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành
Khái niệm
•
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất hoặc để sản xuất và tiêu thụ một ( một
loại ) sản phẩm nhất định.
Phân loại
Theo phạm vi tính toán
Chi phí sản xuất
Chênh lệch sản phẩm dở dang
Chênh lệch sản phẩm dở dang
Chi phí sản xuất
Giá thành sản phẩm
Chi phí vật
tư
Sản phẩm dở dang đầu kì
Chi phí nhân
Chi phí sx
công
chung
Sản phẩm dở dang cuối kì
Phân loại
Theo phạm vi tính toán
giá vốn hàng bán
Chênh lệch thành phẩm tồn kho
Chi phí sản xuất
Thành phẩm tồn kho đầu kì
Chênh lệch thành phẩm tồn kho
Thành phẩm tồn kho cuối kì
Trong hoạt động thương mại
Giá vốn hàng bán = Giá trị hàng hóa mua vào trong kỳ
+ Giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ - Giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ
Giá thành công xưởng = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý doanh nghiệp
Gía thành toàn bộ = Giá thành công xưởng + Chi phí bán hàng
Ý nghĩa của chi tiêu giá thành
Là cơ sở để
Là một chỉ tiêu
Là cơ sở để giá
chất lượng
bán sản phẩm
tổng hợp
19
tính toán lợi
nhuận của
doanh nghiệp
Quy chế của nhà nước về quản lý chi phí và giá
thành
Theo quy định của Bộ tài chính tại thông tư số 76 TC/TCDN ngày 15 tháng11
năm 1996.
Chi phí hoạt động
doanh nghiệp
Chi phí hoạt động kinh
doanh
Chi phí hoạt động khác
Chi phí hoạt động kinh doanh
Khấu hao tài sản cố định
Chi phí nguyên,nhiên,vật liệu
Tiền lương và các khoản tính chất lương
Gồm
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Các khoản trích nộp theo Quy định của Nhà nước như
BHXH,BHYT,KPCĐ,...
Chi phí nguyên, nhiên ,vật liệu
Gía vật tư
Mức tiêu hao
-Doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống định mức tiêu
-Giá vật tư mua ngoài :là giá thanh toán ghi trên
hao vật tư , HĐQT hoặc Gíam đốc duyệt và chịu trách
hóa đơn của người bán
nhiệm về tính chính xác của các định mức.
-Giá vật tư tự chế: gồm giá vật tư thực tế xuất
-Kết thúc năm tài chính thì phải quyết toán vật tư gửi
kho+ chi phí thực tế phát sinh
cho các cơ quan sáng lập và cơ quan quản lí vốn , tài
-Giá vật tư thuê ngoài gia công chế biến: gồm giá
sản Nhà nước tại doanh nghiệp (nếu là DN nhà nước)
vật tư thực tế xuất kho đem gia công +chi phí gia
công
- Giá vật tư tồn kho : là giá thực tế của vật tư tồn
kho đầu kỳ
23
Lưu ý
-Các loại vật tư và các khoản chi phí đều phải có hóa đơn chứng từ hợp lệ.
-Trường hợp vật tư mua của người sản xuất như nông ,lâm, thổ , hải sản... Không có chứng từ hợp lệ theo quy định của
Bộ tài chính
Phải có giấy mua hàng ghi rõ họ tên,địa chỉ nhười bán ,tên hàng, giá cả, số lượng, chữ ký của người bán.
Giám đốc DN duyệt chi và chịu trách nhiệm trước phấp luật của các chứng từ đó
Chi phí hoạt động kinh doanh
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí tiền lương và các khoản phụ
cấp có tính chất lương
Chi phí BHXH,BHYT,KPCĐ
-
Mọi TSCĐ của DN phải được huy
động vào sản xuất kinh doanh.
-
Phải trích đủ khấu hao theo quy
định của Nhà nước để thu hồi
vốn
-
Khi đã chích đủ vốn ,tài sản vẫn
còn sử dụng được, DN không
phải trích khấu hao nhưng vẫn
phải quản lí và sử dụng theo chế
độ hiện hành
-Tính trên cơ sở quỹ tiền lương của
-
Phải được quản lí chặt chẽ
Chi đúng mục đích
Gắn với kết quả sản xuất kinh
doanh trên cơ sở cá định mức lao
động và đơn giá tiền lương
doanh nghiệp theo các chế độ hiện
hành của Nhà nước