BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.
.
.
.
.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
.
.
.
.
LUẬN VĂN THẠC SĨ
.
.
.
TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ
.
.
.
.
.
.
.
.
GIẢI PHÁP ĐẾN NĂM 2020
.
.
.
.
.
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
.
.
.
.
.
CHU NGỌC HÀ
.
.
Hà Nội – Năm 2017
.
.
.
.
.
.
LỜI CAM ĐOAN
.
.
Tôi xin cam đoan Luận văn “Tài trợ thƣơng mại quốc tế của chính phủ đối với
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
doanh nghiệp Việt Nam - Thực trạng và giải pháp đến năm 2020” là công
.
trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung
.
thực, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công
.
trình nghiên cứu đã được công bố, các websites…Các giải pháp nêu trong luận
.
văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2017
.
.
.
.
.
.
Tác giả luận văn
.
. . . . . . . .
. . . .
.
.
Chu Ngọc Hà
.
.
.
.
.
.
ii
LỜI CẢM ƠN
.
.
Để hoàn thành được luận văn thạc sĩ của mình, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tình cảm kính trọng nhất đối với PGS, TS Đặng Thị Nhàn, người đã trực tiếp tận
.
tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian chuẩn bị làm khóa luận. Người
.
viết cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Ngoại Thương-
.
những người đã cung cấp và trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt
.
những năm học vừa qua.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế, mong thầy cô và bạn đọc góp ý để bài
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
.
.
.
.
.
Xin chân thành cảm ơn.
.
.
.
.
Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2017
.
.
.
.
.
.
Tác giả luận văn
.
.
.
. . . . .
Chu Ngọc Hà
.
.
.
.
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
.
.
.
.
.
Để thực hiện đề tài: “Tài trợ thương mại Quốc tế của Chính phủ đối với Doanh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nghiệp Việt Nam – thực trạng và giải pháp đến năm 2020”, tác giả đã tiến hành
.
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tài trợ thương mại quốc tế của
.
Chính phủ đối với doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2016. Tác giả đã sử
.
dụng phương pháp định tính để phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài
.
đến quyết định hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ Việt Nam,
.
đồng thời nghiên cứu các bài học kinh nghiệm để rút ra sự ảnh hưởng của các yếu tố
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
bên trong.
.
.
Trước tiên, tác giả đánh giá tổng quan tình hình tài trợ thương mại quốc tế của
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chính phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam, các chính sách tài trợ trực tiếp và
.
các chính sách tài trợ gián tiếp, cơ cấu của hoạt động tài trợ, theo phương thức tài
.
trợ và loại hình doanh nghiệp được tài trợ. Trong đó, những chính sách tài trợ gián
.
tiếp có sức ảnh hưởng rộng và sâu tới hệ thống các doanh nghiệp hơn so với
.
những chính sách trực tiếp từ Chính phủ. Từ đánh giá tổng quan này, tác giả đưa
.
ra nhận xét về các kết quả đạt được, những điểm chưa đạt được, hạn chế và
.
nguyên nhân của những hạn chế đó.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trên cơ sở phân tích các yếu tố tác động đến chính sách tài trợ thương mại quốc tế
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
của Chính phủ đối với doanh nghiệp, tác giả đề xuất ra các giải pháp chung của
.
Chính phủ và 3 giải pháp nghiệp vụ tới các đối tượng tham gia vào hoạt động tài
.
trợ thương mại quốc tế của nền kinh tế, nhằm phát triển hoạt động tài trợ thương
.
mại quốc tế của Chính phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam và đưa ra khuyến
.
nghị đối với các cơ quan hữu quan.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
i
MỤC LỤC
.
LỜI CAM ĐOAN
.
.
LỜI CẢM ƠN
.
.
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
.
.
.
.
.
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
.
.
.
.
.
.
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
.
.
.
.
.
LỜI MỞ ĐẦU
.
.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ........................................................... 4
.
.
.
.
.
1.1 Khái niệm tài trợ thƣơng mại quốc tế ............................................................ 4
. .
.
.
.
.
.
.
.
1.1.1 Tính tất yếu khách quan của Tài trợ thương mại quốc tế ....................... 4
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.2 Khái niệm Tài trợ Thương mại Quốc tế .................................................... 5
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.3 Đặc điểm và vai trò của Tài trợ thương mại quốc tế................................ 6
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.3.1 Đặc điểm của Tài trợ thương mại quốc tế ......................................... 6
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.3.2 Vai trò của Tài trợ thương mại quốc tế.............................................. 8
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.4 Phân loại tài trợ thương mại quốc tế....................................................... 13
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.4.1 Căn cứ vào đối tượng cung ứng tài trợ ............................................ 13
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.4.2 Căn cứ vào phương thức tài trợ........................................................ 18
.
.
.
.
.
.
.
1.1.4.3 Căn cứ vào phương tiện tài trợ......................................................... 19
.
1.2.
.
.
.
.
.
.
Tài trợ Thƣơng mại quốc tế của Chính phủ đối với doanh nghiệp ....... 20
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 20
.
.
1.2.2. Đặc điểm ................................................................................................... 20
.
.
1.2.3. Quy trình tài trợ thương mại quốc tế...................................................... 21
.
.
.
.
.
.
.
.
1.2.4. Các hình thức tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ .................... 22
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.2.4.1 Các hình thức tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp của Chính phủ. 22
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.2.4.2 Các chính sách tài trợ gián tiếp của Chính Phủ ............................... 29
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ii
1.3 Kinh nghiệm quốc tế về tài trợ thƣơng mại của Chính phủ ....................... 38
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ................................... 40
.
.
.
.
.
.
.
Tình hình tổng quan Tài trợ thƣơng mại quốc tế của Chính phủ đối với
2.1.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
doanh nghiệp Việt Nam ......................................................................................... 40
.
.
.
2.1.1. Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp ...................................................... 40
.
.
.
.
.
.
.
.
2.1.2. Tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp ...................................................... 43
.
.
.
.
.
.
.
.
2.1.3 Cơ cấu của hoạt động tài trợ.................................................................... 52
.
.
.
.
.
.
.
2.1.3.1 Cơ cấu theo phương thức tài trợ ...................................................... 52
.
.
.
.
.
.
.
2.1.3.2 Cơ cấu theo loại hình doanh nghiệp được tài trợ ............................ 56
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đánh giá kết quả hoạt động Tài trợ thƣơng mại quốc tế của Chính phủ
2.2
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đối với doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2016 ......................................... 60
.
.
.
.
.
.
.
.
2.2.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 60
.
.
.
.
.
2.2.2 Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân .................................................. 65
.
.
.
.
.
.
.
.
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
.
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................ 71
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.1 Định hƣớng và mục tiêu của Chính phủ về thƣơng mại quốc tế và tài trợ
. .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thƣơng mại quốc tế đến năm 2020 ....................................................................... 71
.
.
.
.
.
.
3.1.1 Định hướng phát triển ngành hàng ........................................................ 73
.
.
.
.
.
.
3.1.2 Định hướng phát triển thị trường ............................................................ 74
.
.
.
.
.
Các giải pháp nhằm phát triển tài trợ thƣơng mại quốc tế của Chính
3.2
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới ............................. 74
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.2.1. Giải pháp chung thực hiện chiến lược phát triển kinh tế và thương mại
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quốc tế của chính phủ ........................................................................................ 74
.
.
.
.
3.2.2 Các giải pháp nghiệp vụ ........................................................................... 78
.
.
.
.
.
iii
3.2.2.1 Quản lý hiệu quả các chính sách tài chính, tín dụng và đầu tư phát
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
triển sản xuất hàng xuất khẩu....................................................................... 78
.
.
.
.
.
3.2.2.2 Đẩy mạnh hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu nhằm bảo hiểm
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
rủi ro cho doanh nghiệp xuất khẩu .............................................................. 79
.
.
.
.
.
.
2.1.3.3 Thành lập tổ chức chuyên trách thực hiện nhiệm vụ Tài trợ thương
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
mại quốc tế của Chính phủ........................................................................... 82
.
.
.
.
.
3.2.3. Một số kiến nghị ....................................................................................... 82
.
.
.
.
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 85
.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 87
.
.
.
iv
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
.
.
.
.
.
.
VIẾT TẮT
TÊN TIẾNG ANH
TÊN TIẾNG VIỆT
NAFTA
North American Free
Hiệp định mậu dịch Tự do Bắc
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trade Agreement
.
.
.
Mỹ
.
.
.
EU
European Union
Liên minh Châu Âu
FTA
Free Trade Affair
Hiệp định thương mại tự do
ODA
Official Development
Hỗ trợ phát triển chính thức
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Assistant
TNHH
Limited Company
Công ty trách nhiệm hữu hạn
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
XNK
Xuất nhập khẩu
NHPT
Ngân hàng Phát triển
.
.
.
.
.
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
.
.
.
DANH MỤC BẢNG
.
.
Bảng 2-1: Tỉ giá hối đoái công bố tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ............. 33
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bảng 2-2 : Các khoản chi của Chính phủ theo phương thức tài trợ thương mại
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quốc tế trực tiếp và gián tiếp qua các năm từ 2006-2016 ...................................... 54
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bảng 2-3 : Tỷ lệ cơ cấu tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ ...................... 55
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bảng 2-4 : Tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ đối với các doanh nghiệp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quốc doanh và ngoài quốc doanh ............................................................................ 58
.
.
.
.
.
.
Bảng 2-5 : Tỷ lệ tăng thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu từ năm 2006-201665
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
.
.
.
Biểu đồ 2-1: Tỉ lệ Tài trợ thương mại quốc tế trong tổng chi của Chính Phủ qua
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
các năm từ 2006 đến 2016 ....................................................................................... 57
.
.
.
.
.
Biểu đồ 2-2: Tỉ lệ Tài trợ trực tiếp và gián tiếp trong tổng chi của Chính Phủ qua
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
các năm từ 2006 đến 2016 ....................................................................................... 59
.
.
.
.
.
Biểu đồ 2-3: Cơ cấu tài trợ thương mại quốc tế theo loại hình doanh nghiệp qua
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
các năm từ 2006 đến 2016 ....................................................................................... 63
.
.
.
.
.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
.
.
.
Sơ đồ 1-1: Quy trình tái sản xuất hàng xuất khẩu và nhu cầu tài trợ tài chính trong
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
các giai đoạn ............................................................................................................... 5
.
.
Sơ đồ 1-2: Các kênh tổ chức trung gian tài chính tham gia hoạt động tài trợ thương
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
mại quốc tế ............................................................................................................... 18
.
.
Sơ đồ 2-1: Quy trình tài trợ thương mại quốc tế ..................................................... 25
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
LỜI MỞ ĐẦU
.
.
Tính cấp thiết của đề tài
1.
.
.
.
.
.
Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng như hiện nay, với sự phát triển vượt bậc về công
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nghệ và khoa học kỹ thuật cũng như sự đan xen khăng khít giữa các nền kinh tế
.
của mỗi quốc gia, hoạt động thương mại quốc tế vừa được đánh giá là cơ hội, vừa
.
cần được coi là thách thức lớn đối với doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế dưới
.
sự điều tiết của Chính phủ nói chung. Khi tham gia vào thị trường thương mại
.
quốc tế với nhiều đối thủ mạnh đến từ các nền kinh tế khác nhau, mỗi doanh
.
nghiệp luôn đối mặt với những thách thức lớn về nhu cầu vốn và khả năng thu hồi
.
vốn, cũng như bảo lãnh, và khi đó tài trợ thương mại quốc tế từ Chính phủ chính
.
là nguồn tài trợ mang tính chiến lược nhất và với mức chi phí thấp nhất để các
.
doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình về vốn, chất lượng, giá
.
thành sản phẩm,… Là một quốc gia nằm trong nhóm các nước đang phát triển,
.
Việt Nam với các ưu đãi về khí hậu tài nguyên, nhiên nguyên vật liệu và nhân
.
công đang là điểm đến của các dòng vốn tài trợ của các nước trên thế giới. Bên
.
cạnh đó, những hiệp định thương mại tự do với khu vực và thế giới đem lại những
.
cơ hội trong tầm với cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận cả những thị trường
.
khó tính như Nhật, Mỹ, Úc, châu Âu… Nắm bắt những cơ hội cũng như thách
.
thức này, Chính phủ Việt Nam cần có những chính sách định hướng tài trợ cho
.
doanh nghiệp kịp thời, mở rộng cả về quy mô và chất lượng.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Theo những nghiên cứu sơ bộ ban đầu từ những tài liệu tổng quan từ Cổng thông
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tin điện tử Chính phủ, cổng thông tin điện tử các bộ ngành và các nghiên cứu đã
.
thực hiện như luận văn thạc sỹ, khóa luận tốt nghiệp về nội dung nói trên, nội
.
dung tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ chưa được quan tâm đúng mức. Ở
.
Việt Nam các nghiên cứu chủ yếu thường tập trung vào các hình thức tài trợ của
.
các tổ chức tín dụng, phần lớn là ngân hàng thương mại như: Phát triển hoạt động
.
tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
.
Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, (Lê Thị Xuân Vinh, Khóa luận tốt
.
nghiệp, Đại học Ngoại thương, H.2006), Tìm hiểu thực trạng thực hiện tài trợ
.
xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) – Chi
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
. .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2
.
nhánh Bến Thành giai đoạn 2007-2009, Một số chính sách hỗ trợ tài chính nhằm
.
nâng cao năng lực xuất khẩu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, (Phùng Thị
.
Phương Ngọc, khóa luận tốt nghiệp, 2009). Bên cạnh đó, thực tế cho thấy, có
.
những chính sách tài trợ thương mại quốc tế của chính phủ đem lại những hiệu
.
ứng tốt và sự phát triển vượt bậc như mong muốn, nhưng bên cạnh đó không thể
.
phủ nhận những sai lầm trong định hướng đối với một số lĩnh vực dẫn đến thiệt
.
hại không hề nhỏ cho nền kinh tế chung. Như vậy, đề tài nghiên cứu tài trợ
.
thương mại quốc tế của Chính phủ đối với doanh nghiệp Việt Nam là hết sức cần
.
thiết. Xuất phát từ thực tế đó, người viết lựa chọn đề tài: “Tài trợ thương mại
.
Quốc tế của Chính phủ đối với Doanh nghiệp Việt Nam – thực trạng và giải
.
pháp đến năm 2020” để tìm hiểu thực trạng đi kèm nguyên nhân, từ đó tìm ra bài
.
học cũng như đề xuất phương án thực hành Tài trợ thương mại quốc tế giúp các
.
doanh nghiệp Việt Nam có thêm nhiều cơ hội cạnh tranh trên thị trường Quốc tế.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
.
.
.
.
.
.
.
Trên cơ sở lý thuyết và thực tế hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đối với các doanh nghiệp Việt Nam, từ đó tìm kiếm các giải pháp phát triển tài trợ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thương mại quốc tế của chính phủ đối với các doanh nghiệp Việt Nam đến năm
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2020.
.
Để đạt được mục đích nghiên cứu và tìm đối tượng nghiên cứu, đề tài xác định
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
những nhiệm vụ sau:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nghiên cứu phân tích thực trạng của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
từ phía Chính phủ cho các doanh nghiệp Việt Nam 2006-2016.
.
.
.
với Doanh nghiệp Việt Nam
.
.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về Tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ đối
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của
.
.
.
.
.
.
.
.
Chính phủ đối với Doanh nghiệp Việt Nam.
.
.
.
.
.
.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
.
.
.
.
.
Đối tượng nghiên cứu:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ đối với
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Doanh nghiệp.
.
.
Phạm vi nghiên cứu:
.
.
.
.
Về nội dung (hay không gian nghiên cứu): thực trạng tài trợ thương mại
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quốc tế từ phía Chính phủ Việt Nam trên cơ sở hai loại tài trợ là tài trợ trực tiếp và
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
gián tiếp.
.
.
.
Về thời gian: nghiên cứu thực trạng Tài trợ thương mại quốc tế của Chính
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phủ từ 2006 đến 2016; các giải pháp đề xuất đến năm 2020.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
.
.
.
.
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Phân tích và tổng hợp, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết để diễn giải về các định
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nghĩa, vai trò, phương thức và chu trình tài trợ thương mại quốc tế; phương pháp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nghiên cứu lịch sử; phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
5. Cấu trúc luận văn
.
.
.
.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục chữ viết tắt,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
mục lục và các phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương
.
sau đây:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chƣơng I: Tổng quan về Tài trợ thƣơng mại quốc tế của Chính phủ đối với
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Doanh nghiệp
.
Chƣơng 2: Thực trạng tài trợ thƣơng mại quốc tế của Chính phủ đối với
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2016
.
.
.
.
.
.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển Tài trợ thƣơng mại quốc tế
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
của Chính phủ đối với doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI
.
.
.
.
.
.
.
.
.
QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1 Khái niệm tài trợ thƣơng mại quốc tế
. .
.
.
.
.
.
.
.
1.1.1 Tính tất yếu khách quan của Tài trợ thƣơng mại quốc tế
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hoạt động trao đổi mua bán giữa các diễn ra ngày càng mạnh mẽ và từ đó khái
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
niệm Thương mại quốc tế ra đời. Dựa trên khái niệm Thương mại tại Điều 3 trong
.
Luật thương mại Việt Nam 2005, thương mại quốc tế được hiểu là hoạt động
.
nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư,
.
xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác giữa người
.
bán và người mua ở các quốc gia khác nhau. Thương mại quốc tế ngày càng phát
.
triển với quy mô lớn và tốc độ nhanh chóng lôi cuốn tất cả các quốc gia tham gia,
.
đặc biệt là các nước thuộc nhóm công nghiệp phát triển từ đó hình thành nên các
.
trung tâm thương mại của thế giới như Hiệp hội mậu dịch tự do Bắc Mỹ NAFTA,
.
Liên minh Châu Âu EU, Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Những lợi ích mà xu hướng thương mại quốc tế đem đến cho mỗi chủ thể tham
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
gia là vô cùng to lớn, nhận thức được những lợi ích này, các chủ thể trong nền
.
kinh tế bao gồm Chính phủ, các định chế tài chính, các doanh nghiệp đã và đang
.
đầu tư nhiều nỗ lực vào các biện pháp tài trợ thương mại quốc tế. Đối với Chính
.
phủ, thúc đẩy thuương mại quốc tế đã trở thành nhiệm vụ, luận điểm hay hình
.
thành các chính sách thương mại quốc tế tại mỗi quốc gia. Các biện pháp để thực
.
hiện chính sách thương mại quốc tế bao gồm các biện pháp để thúc đẩy thương
.
mại quốc tế như kí kết các hiệp định thương mại quốc tế và các biện pháp hỗ trợ
.
thương mại quốc tế trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động xuất khẩu bao gồm: các
.
chính sách tỉ giá hối đoái, các quy định trong quản lý ngoại tệ, tín dụng, bảo hiểm,
.
các quỹ tài trợ ưu đãi, đầu tư... Đây chính là các biện pháp tài trợ thương mại
.
quốc tế không thể thiếu từ phía chính phủ. Xét về phía doanh nghiệp, xu thế hội
.
nhập đã thiết lập những thị trường mới bên cạnh thị trường truyền thống, thông
.
qua đó các doanh nghiệp tham gia vào sân chơi quốc tế có được nhiều cơ hội. Tuy
.
nhiên mỗi doanh nghiệp tham gia vào thương mại quốc tế luôn đứng trước những
.
thách thức lớn về nhu cầu vốn và khả năng thu hồi vốn. Vì vậy, các doanh nghiệp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
5
.
rất cần đến sự hỗ trợ của chính phủ và các tổ chức tài chính. Về phía ngân hàng,
.
việc thực hiện tài trợ thương mại quốc tế cũng đem lại lợi ích về thu nhập, do đó
.
các ngân hàng luôn nỗ lực để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ tài trợ
.
thương mại quốc tế. Có thể nói thương mại quốc tế là một xu hướng tất yếu, là
.
tiền đề của Tài trợ thương mại quốc tế, từ đó tác giả muốn đưa người đọc tìm hiểu
.
và khảo sát cơ chế dẫn tới tính khách quan trong Tài trợ thương mại quốc tế qua
.
sơ đồ sau:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Sơ đồ 1-1: Quy trình tái sản xuất hàng xuất khẩu và nhu cầu tài trợ tài chính
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trong các giai đoạn
.
.
.
Cho vay ngắn
và trung hạn
Cho vay trung
và dài hạn
Cho vay xuất
khẩu
T-H
Tiền sản xuất
SX
Sản xuất
T’-H’
Đưa sản phẩm
ra thị trường
Cho vay vốn lưu động chi
phí sản xuất
Cho vay mua hàng xuất khẩu
Nguồn: Nguyễn Thị Quy (2012) Giáo trình tài trợ thương mại quốc tế
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.2 Khái niệm Tài trợ Thƣơng mại Quốc tế
.
.
.
.
.
.
.
.
Tài trợ thương mại quốc tế là một hiện tượng kinh tế khách quan, gồm tập hợp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tổng thể các chính sách, biện pháp, hình thức hỗ trợ tài chính trực tiếp hay giám
.
tiếp cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế trong một
.
hoặc một số hay tất cả các công đoạn của quy trình tái sản xuất từ đầu tư, sản xuất
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
6
.
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường thế giới nhằm mục
.
đích sinh lợi. (Nguyễn Thị Quy, 2012).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tài trợ thương mại bao hàm sự chuẩn bị s n sàng các phương tiện tài chính và
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thay thế về mặt tài chính (vay tín dụng để hoàn tất nghĩa vụ thanh toán và sản
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
xuất trong quan hệ kinh tế đối ngoại cũng như đảm bảo các quá trình thanh toán
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
liên quan. Phạm vi của tài trợ thương mại quốc tế bao gồm tài trợ cho xuất khẩu
.
cả trong giai đoạn sản xuất và tài trợ cho nhập khẩu trong thời gian từ ngắn hạn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đến dài hạn. Trên thương trường quốc tế, sự vận động của hàng hoá và vốn luôn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phát triển nhịp nhàng với nhau, xuất phát từ việc quốc tế hoá nền kinh tế và sự
.
liên kết với nhau giữa các đồng tiền mạnh.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trên thực tế, người ta thường hiểu tài trợ thương mại quốc tế là cho vay xuất
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
khẩu, tín dụng trong ngoại thương, đó là cách hiểu đúng nhưng chưa đủ. Ở góc độ
.
rộng hơn, tài trợ thương mại quốc tế (international trade sponsorship) bao hàm ý
.
nghĩa rộng hơn cả tín dụng (credit) và tài trợ tài chính (finacing) cộng lại. Bên
.
cạnh những hoạt động này, đó còn là những hành động gián tiếp, những chính
.
sách biện pháp trìu tượng đến từ doanh nghiệp, ngân hàng hay chính phủ. Như
.
vậy, ta cũng có thể sử dụng một khái niệm cụ thể hơn được khái quát dựa trên
.
phương thức tài trợ trực tiếp hay gián tiếp, tài trợ thương mại quốc tế là tập hợp
.
các biện pháp và hình thức hỗ trợ về tài chính trực tiếp hay gián tiếp cho các
.
doanh nghiệp và các đơn vị kinh tế tham gia trong lĩnh vực thương mại quốc tế
.
trong các công đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ứng dịch vụ.
.
.
.
1.1.3 Đặc điểm và vai trò của Tài trợ thƣơng mại quốc tế
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.3.1 Đặc điểm của Tài trợ thương mại quốc tế
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tài trợ thương mại quốc tế mang năm đặc điểm rõ rệt sau:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thứ nhất, Tài trợ thương mại quốc tế mang nội hàm rộng. Khái niệm bao hàm cả
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
các hình thức tài trợ hữu hình và vô hình. Về hữu hình, đó là các hoạt động cấp
.
vốn (financing), cho vay (loan) hoặc tín dụng (credit) nhằm giúp doanh nghiệp bổ
.
sung trực tiếp vào nhu cầu về nguồn tài chính của mình. Về vô hình, đó là việc sử
.
dụng các chính sách, biện pháp kinh tế, hoặc các hình thức tài trợ vô hình khác
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
7
.
nhằm tạo ra các điều kiện thuận lợi hơn cho tài chính doanh nghiệp và tạo ra các
.
cơ hội kinh doanh có lợi cho doanh nghiệp khi tham gia thương mại quốc tế.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thứ hai, Tài trợ phi thương mại và Tài trợ thương mại là hai khái niệm cần được
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phân biệt rõ ràng. Tài trợ phi thương mại bao gồm các hoạt động tài trợ trợ tài
.
chính và phi tài chính cho các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị kinh tế trong nền
.
kinh tế quốc dân mà người tài trợ không nhằm mục đích sinh lợi, còn Tài trợ
.
thương mại là hoạt động tài trợ tài chính cho doanh nghiệp nhằm mục đích sinh
.
lợi.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thứ ba, mục đích cuối cùng của hoạt động thương mại quốc tế là nhằm mục đích
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
sinh lợi, tức là bao hàm cả lợi nhuận về tài chính hoặc các lợi ích phi tài chính
.
khác. Lợi ích tài chính dễ dàng có thể nhận thấy hơn ở các hoạt động của các tổ
.
chức tài chính tiêu biểu là ngân hàng hay doanh nghiệp, nhưng mục đích sinh lời
.
thường khó nhận biết hơn, tuy nhiên lại sâu sắc và ảnh hưởng rộng lớn hơn vì
.
thường là các chính sách và biện pháp của chính phủ. Có thể lấy ví dụ như, mục
.
đích sinh lời là chính sách phá giá đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc và sinh lợi
.
nói chung là chính sách miễn giảm thuế xuất nhập khẩu của chính phủ.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thứ tư, tuỳ thuộc vào quy mô giá trị sản phẩm lớn hay bé và tính chất kinh doanh,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hay yêu cầu tài trợ của doanh nghiệp mà việc tài trợ thương mại quốc tế có thể
.
cho một, một số hoặc tất cả các công đoạn trong quá trình sản xuất phục vụ
.
thương mại quốc tế. Thông thường, các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu
.
luôn thiếu hụt vốn và khao khát nhận được nguồn tài trợ thương mại trong cả quá
.
trình sản xuất vì vậy điều họ cần chính là nguồn vốn lớn và dài hạn để đầu tư vào
.
máy móc, nguyên vật liệu vì cho tới tận khi bán được hàng nguồn vốn mới được
.
quay vòng, trong khi các doanh nghiệp tạm nhập tái xuất, gia công hoặc kinh
.
doanh nhập khẩu thường chỉ yêu cầu tài trợ một công đoạn của quy trình, do vậy
.
nguồn tài trợ tài chính họ yêu cầu thường ngắn hạn hơn, linh hoạt hơn.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cuối cùng, Tài trợ thương mại quốc tế là một loại hình kinh tế, cho nên điều tất
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
yếu rằng sẽ luôn vận hành hai chiều: đó là nhận tài trợ từ bên ngoài và tài tài trợ
.
ngược lại cho bên ngoài. Mỗi bên tham gia vào hoạt động tài trợ thương mại quốc
.
tế một mặt đem gói tài chính hoặc chính sách của mình hỗ trợ cho một bên khác,
.
một mặt luôn mong muốn nhận lại những lợi ích theo đúng mục tiêu của họ,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
8
.
ngược lại bên nhận hỗ trợ tài trợ thương mại cũng luôn phải trả giá hoặc trả lại
.
những lợi ích gì đó về lợi ích tài chính hoặc phí tài chính cho bên tài trợ.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.3.2. Vai trò của Tài trợ thương mại quốc tế
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Đối với doanh nghiệp:
.
.
.
.
Mỗi doanh nghiệp nói chung và đặc biệt là doanh nghiệp có tham vọng duy trì,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thương mại
.
quốc tế luôn vấp phải rào cản và thách thức về tài chính. Trong cuộc chiến với các
.
doanh nghiệp nội địa trên thị trường nội địa, điều này đã chưa bao giờ là một
.
thách thức dễ dàng vượt qua. Ngày nay, trên thị trường thương mại quốc tế rộng
.
lớn, đối thủ mà các doanh nghiệp phải cạnh tranh đến từ khắp các nền kinh tế trên
.
thế giới, họ nắm trong tay nguồn vốn dồi dào và khoa học kỹ thuật hiện đại, vì
.
vậy một bài toán đặt ra cho các doanh nghiệp đến từ các quốc gia kém phát triển
.
hơn hay có năng lực nội tại yếu kém hơn là làm thế nào để chiến thắng trong cuộc
.
cạnh tranh khốc liệt này. Một tất yếu khách quan, sự xuất hiện của hoạt động tài
.
trợ thương mại quốc tế mang lại cho doanh nghiệp nhiều cơ hội hơn để tham gia
.
buôn bán quốc tế. Hoạt động này khắc phục được phần nào những khó khăn về
.
vốn của doanh nghiệp. Trong hoạt động mua bán chịu, doanh nghiệp mua không
.
phải chuẩn bị ngay một số tiền lớn bằng giá trị hàng hoá để trả cho bên bán mà có
.
thể trả dần, trả sau khi bán được hàng, hoặc thực hành trả theo công nợ,… Doanh
.
nghiệp cũng có cho mình nguồn lực tài chính để đầu tư vào phát triển máy móc,
.
khoa học kĩ thuật, nhờ đó có thể nâng tầm chất lượng sản phẩm và hình ảnh, danh
.
tiếng của doanh nghiệp lên một tầng cao mới, thoát khỏi những vỏ bọc bấy lâu mà
.
doanh nghiệp loay hoay vì một lý do duy nhất là thiếu nguồn lực để đầu tư. Hoạt
.
động tài trợ thương mại quốc tế còn làm cho các bên tham gia giao dịch yên tâm
.
hơn về khả năng thanh toán cũng như thực hiện hợp đồng của đối tác như tín dụng
.
chứng từ, bảo lãnh của một bên thứ ba nào đó, mà tiêu biểu là các ngân hàng
.
thương mại hoặc các tổ chức tín dụng uy tín. Tài trợ thương mại quốc tế làm tăng
.
hiệu quả của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện hợp đồng: thông qua tài trợ
.
của ngân hàng, doanh nghiệp nhận được vốn để thực hiện thương vụ, như tạm
.
nhập tái xuất, gia công… Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, vốn tài trợ giúp doanh
.
nghiệp thu mua hàng đúng thời điểm, với giá cả rẻ hơn và không phải nhún
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
9
.
nhường bên bán về các điều kiện khác như khi thiếu hụt tài chính nên phải trả
.
chậm và xuất hàng ra thì có cơ hội cho bên mua trả chậm tạo lợi thế trong đàm
.
phán hợp đồng. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, vốn tài trợ giúp doanh nghiệp
.
mua được những lô hàng lớn hơn. Quan trọng hơn nữa, với nguồn tài chính trong
.
tay, các doanh nghiệp này có nhiều lựa chọn về đối tác và chất lượng, mẫu mã
.
hàng hoá hơn, như vậy chắc chắn sẽ tạo hiệu quả tối ưu hơn khi thương mại hàng
.
hoá trong thị trường quốc gia hay xuất khẩu đến một quốc gia khác. Mỗi loại hình
.
doanh nghiệp lại có được lợi ích từ tài trợ thương mại theo một cách khác nhau,
.
điều doanh nghiệp cần làm là nắm rõ loại hình tài trợ thương mại quốc tế nào
.
dành cho doanh nghiệp của mình và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất. Bên cạnh
.
đó các doanh nghiệp tham gia thương mại quốc tế còn nhận được sự bảo hộ của
.
các chính sách bảo hộ doanh nghiệp nội địa từ phía chính phủ, các chính sách điều
.
tiết xuất nhập khẩu, đầu tư ngoài nước, nước ngoài để đem lại lợi nhuận và lợi ích
.
cho doanh nghiệp trong nước. Cụ thể hơn, ta xét đối với nhà nhập khẩu và xuất
.
khẩu:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Với nhà uất h u
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nhà xuất khẩu có thể cần tài trợ để phục vụ sản xuất hàng hoá theo đơn đặt hàng,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hoặc để thu mua hàng hoá xuất khẩu, hoặc tài trợ các khoản chi phí khác như chi
.
phí quảng cáo xúc tiến bán hàng, chi phí vận chuyển,...các dịch vụ tài trợ trước
.
giao hàng này có vai trò rất quan trọng tạo nên sự thành công của doanh nghiệp;
.
hoặc nhà xuất khẩu vấp phải vấn đề uy tín trong kinh doanh khi đặt quan hệ với
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đối tác nước ngoài, như khả năng hoàn thành thương vụ, khả năng cung ứng hàng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hoá hoặc công trình đúng thời hạn, chất lượng hàng hoá,... và khi đó nhà xuất
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
khẩu cần bảo lãnh ngân hàng, nhằm kh ng định uy tín kinh doanh của mình.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trường hợp khác, nhà nhập khẩu muốn trì hoãn thanh toán cho đến khi nhận được
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hàng hoá hoặc bán được lô hàng đó. Do mức độ cạnh tranh gay gắt trên thị trường
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
xuất khẩu nên có thể nhà xuất khẩu phải chào mời các điều khoản thanh toán ưu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đãi như bán hàng trả chậm) để làm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
.
.
.
.
.
.
- Đối với nhà nh p h u
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nhu cầu tài trợ của nhà nhập khẩu xoay quanh vấn đề thanh toán tiền hàng như
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
một nghĩa vụ bắt buộc trong thoả thuận mua bán. Đây là cơ sở để ngân hàng cung
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
10
ứng nhiều dịch vụ tài trợ khác nhau cho nhà nhập khẩu như các loại tài trợ phát
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hành thư tín dụng, tài trợ cho vay nhập hàng, tài trợ mua bán trung gian, bảo lãnh
.
thanh toán, bảo lãnh vận đơn...Mặt khác, vốn tài trợ của Ngân hàng giúp các
.
doanh nghiệp có thể mua được những lô hàng lớn, giá hạ - như vậy sẽ giúp doanh
.
nghiệp đạt hiệu quả cao khi thực hiện thương vụ. Thực tiễn hoạt động thương mại
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ở các nước hiện nay, vấn đề tài trợ nhập khẩu của khách hàng ít được nhấn mạnh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trong chính sách tài trợ. Bởi vì, hoạt động nhập khẩu đặc biệt là nhập khẩu hàng
.
tiêu dùng được xem là không mang lợi ích to lớn và trực tiếp cho việc phát triển
.
kinh tế quốc gia, lại làm tiêu hao dự trữ ngoại tệ quốc gia vốn thường khan hiếm.
.
Các nước thực hiện chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hoá kinh tế đất nước
.
luôn định hướng ưu tiên phát triển xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu. Do vậy, khi tài
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trợ xuất khẩu, các ngân hàng thường được hưởng nhiều biện pháp khuyến khích
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
của Chính phủ, ch ng hạn như bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, chính sách tái tài trợ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
với lãi suất ưu đãi của ngân hàng trung ương... làm giảm rủi ro và tăng thu nhập
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
của ngân hàng. Khi tài trợ nhập khẩu, ngân hàng không được hưởng những lợi ích
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ưu đãi đó mà trái lại, bị ảnh hưởng bởi nhiều chính sách điều tiết của Chính phủ,
.
như chính sách quản chế ngoại hối khắt khe, hàng rào thương mại bảo hộ sản xuất
.
trong nước, chính sách quản lý việc vay vốn và bảo lãnh vay vốn nước ngoài
.
nghiêm ngặt.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Đối với ngân hàng thương mại
.
.
.
.
.
.
Với xu thế hội nhập tất yếu của mọi thời đại, Việt Nam đã và đang tích cực chuẩn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
bị các điều kiện cần thiết cho việc hội nhập vững chắc vào cộng đồng khu vực và
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quốc tế, trong đó có sự hội nhập của hệ thống tài chính - ngân hàng. Trước yêu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cầu hội nhập quốc tế và xu thế tự do hoá tài chính trên toàn thế giới, hoạt động tài
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trợ thương mại quốc tế đã và đang phát triển với một tốc độ rất nhanh và do vậy
.
Chính phủ Việt Nam cũng như hệ thống ngân hàng thương mại đang đặt quyết
.
tâm cao về cải cách hệ thống tài chính, tiền tệ, ngân hàng Việt Nam theo chuẩn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
mực quốc tế. Việt Nam đã và đang thực hiện các biện pháp chấn chỉnh, lành mạnh
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hoá hệ thống tài chính – tiền tệ. Hội nhập quốc tế sẽ mở ra cơ hội và tiềm năng
.
trao đổi, hợp tác quốc tế về lĩnh vực tài chính, tiền tệ, đồng thời nâng cao vị thế
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quốc tế của các ngân hàng trong các giao dịch tài chính tiền tệ quốc tế nói chung
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
11
.
và tài trợ thương mại nói riêng. Trong giai đoạn mới, sự hội nhập quốc tế cũng
.
đưa đến điều kiện về tiếp cận các luồng vốn quốc tế và các trợ giúp kỹ thuật quốc
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tế, giúp cho các ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu vốn cho nền kinh tế trong
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nước. Yêu cầu hội nhập sẽ là động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới nhằm nâng cao
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
năng lực quản lý điều hành, trình độ cán bộ; cơ chế chính sách phù hợp hơn với
.
.
.
.
.
.
chuẩn mực quốc tế.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Các hình thức của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế ngày càng đa dạng nhằm
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đáp ứng được các nhu cầu mới của doanh nghiệp, không dừng lại ở việc hỗ trợ tài
.
chính bằng các gói cho vay, ngân hàng ngày càng đa dạng hoá các gói hỗ trợ của
.
mình một cách phù hợp và tiện lợi nhất tới tay các nhà xuất nhập khẩu. Hiện nay,
.
các ngân hàng thương mại tập trung vào phát triển hai nghiệp vụ chính là bảo lãnh
.
ngân hàng và nhờ thu D/A – nhờ thu trả ngay, D/P- nhờ thu trả chậm và tín dụng
.
chứng từ, do đây là hai loại hình tài trợ phổ biến nhất. Hoạt động này ngày càng
.
kh ng định được vai trò và vị trí của mình trong việc thúc đẩy sự phát triển của
.
thương mại quốc tế.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bên cạnh đó, nguồn thu từ hoạt động tài trợ thương mại quốc tế cũng đang chiếm
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
một tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng thu của các ngân hàng thương mại. Hoạt
.
động tài trợ thương mại quốc tế đem lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng về các khoản
.
phí, lãi và các lợi ích phi tài chính khác, mà những lợi ích này lớn hơn nhiều so
.
với việc cũng cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng trong nội địa.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nhận thức được điều đó, trong những năm qua, các ngân hàng thương mại đã dành
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
sự quan tâm đặc biệt cho hoạt động tài trợ thương mại quốc tế, thực hiện nhiều
.
chương trình hiện đại hoá ngân hàng, đa dạng hoá dịch vụ, sản phẩm nhằm nâng
.
cao hiệu quả hoạt động. Tóm lại, cần kh ng định rằng, giữa các nghiệp vụ tài trợ
.
thương mại quốc tế có tính liên thông và có sự gắn kết chặt chẽ với các hoạt động
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
của ngân hàng. Nguồn tài trợ cho các doanh nghiệp lớn sẽ tạo điều kiện mở rộng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quy mô hoạt động và nâng caco khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Do vậy, các
.
ngân hàng cần chú ý tới huy động nguồn ngoại tệ tiết kiệm từ dân cư, thúc đẩy
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hoạt động tài trợ xuất khẩu, song chính việc phát triển chuyên môn hoá và đa dạng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hoá các hoạt động tài trợ cũng như uy tín trên thị trường quốc tế là tiền đề để tăng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thị phần hoạt động, từ đó tăng quy mô nguồn vốn. Đến nay, có thể nhìn thấy nỗ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
12
.
lực to lớn của các ngân hàng trong việc liên kết hoạt động với các ngân hàng nước
.
ngoài, các sàn giao dịch ngoại tệ, các trung tâm thanh toán thế giới ngày càng
.
mạnh mẽ để đáp ứng nhanh nhất và tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Chính vì
.
vậy, mà cuộc cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại trong việc cung cấp tài
.
trợ thương mại quốc tế cũng hết sức gay cấn và quyết liệt.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
13
- Đối với nền kinh tế quốc dân
.
.
.
.
.
.
.
Các quốc gia ngày nay đang phải đối đầu với hai xu hướng phát triển nổi bật, đó
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
là toàn cầu hoá kinh tế thế giới và cách mạng khoa học kỹ thuật. Để giữ được vị
.
thế cũng như bành chướng vị trí của mình trên thị trường quốc tế, đòi hỏi các
.
quốc gia phải tích cực hoà nhập và tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực, thế
.
giới cũng như đưa khoa học kỹ thuật và công nghệ vào nền kinh tế sản xuất
.
thương mại. Các quốc gia không phân biệt giàu nghèo, phát triển hay đang phát
.
triển đều đã và đang tích cực tìm kiếm các nguồn lực tài chính, công nghệ để gia
.
tăng nội lực của mình. Thực tế, sau lịch sử phát triển kinh tế lâu dài, sự tích luỹ
.
tài sản và ngoại hối của các quốc gia có sự khác biệt rõ rệt. Có những quốc gia đạt
.
được cán cân thanh toán vãng lai dư thừa trong nhiều năm dẫn tới nguồn dự trữ
.
ngoại hối trong tay họ vô cùng lớn, ngược lại cũng có những quốc gia nợ đến
.
hàng nghìn tỉ đô. Tuy nhiên, một điều tất yếu là, chính các quốc gia này lại là
.
nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng chưa được khai thác, nguồn nhân
.
lực giá rẻ dồi dào và cũng chính là thị trường tiêu thụ các hàng hoá rộng lớn mà
.
các doanh nghiệp không thể bỏ qua, đặc biệt hàng tồn, hàng chất lượng phân khúc
.
thấp cho các nước giàu. Vì vậy, các nước phát triển không thể đứng ngoài cuộc
.
mà đã và đang từng bước đổ một dòng vốn nhất định để hỗ trợ các nước này, hỗ
.
trợ chính phủ, doanh nghiệp tại các quốc gia này. Nguồn tài trợ thương mại quốc
.
tế từ bên ngoài này chính là nguồn tài chính dồi dào là cơ hội để các nước chưa
.
phát triển vượt ra khỏi giới hạn bấy lâu của mình, đòi hỏi các quốc gia này phải
.
biết nắm bắt và biết sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả, biến nguồn tài trợ
.
bên ngoài thành nội lực quốc gia và trở nên phát triển hơn. Một ví dụ có thể thấy
.
chính là sự xuất hiện của “con rồng Châu Á”- Singapore.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chính phủ các nước thường xem lĩnh vực thương mại là một trong những mũi
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nhọn kinh tế then chốt trong chiến lược phát triển quốc gia. Nguồn thu nhập to lớn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
từ nước ngoài thông qua hoạt động xuất khẩu, việc làm và thu nhập quốc dân tăng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nhanh, công nghệ hiện đại phục vụ phát triển kinh tế đất nước... là những lợi ích
.
kinh tế xã hội căn bản cho quốc gia.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tài trợ thương mại tạo điều kiện cho hàng hoá xuất nhập khẩu được lưu thông trôi
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chảy. Hàng hoá xuất nhập khẩu được thực hiện thường xuyên, liên tục, thuận lợi
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.