BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.
.
.
.
.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
.
.
.
.
.
--------***--------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
.
.
.
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
.
.
.
.
.
.
.
.
ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU
.
.
.
.
.
.
.
.
KHỦNG HOẢNG KINH TẾ NĂM 2008
.
.
.
.
.
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
.
.
.
.
DƢƠNG VĂN KHÔI
.
.
HÀ NỘI - 2017
.
.
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.
.
.
.
.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
.
.
.
.
.
--------***--------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
.
.
.
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bản tại Việt Nam sau khủng hoảng kinh tế năm 2008
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chuyên ngành : Kinh tế quốc tế
.
.
.
.
.
.
Mã số : 60310106
.
.
.
DƢƠNG VĂN KHÔI
.
.
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS NGUYỄN VĂN HỒNG
.
.
.
.
.
HÀ NỘI - 2017
.
.
.
.
.
.
.
LỜI CẢM ƠN
.
.
Để hoàn thành chương trình cao học và viết đề tài luận văn này tác
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý Thầy
.
Cô Trường Đại Học Ngoại Thương.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn tới quý Thầy Cô Trường
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đại Học Ngoại Thương, đặc biệt là những thầy cô đã tham gia giảng dạy
.
lớp Cao học KTTG & QHKTQT 17B, đã tận tình chỉ dẫn trong suốt thời
.
gian học tập tại trường. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Phó giáo
.
sƣ – Tiến sĩ Nguyễn Văn Hồng đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết
.
hướng dẫn nghiên cứu và giúp tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
.
Nhân đây, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học
.
Ngoại Thương, đã tạo điều kiện để tác giả được học tập và hoàn thành tốt
.
khóa học.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Lời cảm ơn tiếp theo, tác giả xin cảm ơn tới các cô chú, anh chị của
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hết sức giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả có
.
những dữ liệu để hoàn thành luận văn. Tác giả đã rất cố gắng hoàn thiện
.
luận văn bằng tất cả sự nhiệt huyết và năng lực của mình, tuy nhiên không
.
thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý
.
báu của quý Thầy Cô.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hà Nội, tháng 09 năm 2017
.
.
.
.
.
MỤC LỤC
.
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................. 1
.
.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VỐN ODA VÀ HIỆU QUẢ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
SỬ DỤNG VỐN ODA ............................................................... 6
.
.
.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ODA .................................... 6
.
.
.
.
.
.
1.1.1. Sự ra đời của ODA............................................................... 6
.
.
.
.
.
1.1.2. Khái niệm vốn ODA ............................................................ 8
.
.
.
.
1.1.3. Đặc điểm của ODA .............................................................. 9
.
.
.
.
1.1.4. Nội dung viện trợ ODA: .................................................... 13
.
.
.
.
.
1.1.5. Các hình thức viện trợ ODA .............................................. 15
.
.
.
.
.
.
1.1.6. Nguồn cung cấp ODA........................................................ 17
.
.
.
.
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ CÁC TIÊU CHÍ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ĐÁNH GIÁ ..................................................................................... 17
.
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn ODA .............................................. 17
.
.
.
.
.
.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA ............ 19
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
DỤNG VỐN ODA ......................................................................... 24
.
.
1.3.1. Trình độ quản lý ................................................................. 24
.
.
.
.
1.3.2. Sự ổn định chính trị, kinh tế - xã hội ................................. 25
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.3.3. Môi trường đầu tư .............................................................. 25
.
.
.
.
1.3.4. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ......................................... 26
.
.
.
.
.
.
.
.
.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
.
.
.
.
.
.
.
.
NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM ..... 27
.
.
.
.
.
.
.
.
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
TẠI VIỆT NAM............................................................................. 27
.
.
2.1.1. Tổng mức ký kết và giải ngân ........................................... 27
.
.
.
.
.
.
.
2.1.2. Cơ cấu sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản theo ngành
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
và lĩnh vực ................................................................................... 31
.
.
2.1.3. Quá trình đàm phán và sử dụng vốn ODA của Nhật Bản: 32
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.2. TÁC ĐỘNG VĨ MÔ VIỆN TRỢ PHÁT TRIỂN CỦA
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
NHẬT BẢN .................................................................................... 33
.
2.2.1. Đóng góp cho tổng vốn đầu tư ......................................... 33
. .
.
.
.
.
.
.
2.2.2. Tác động của viện trợ phát triển của Nhật Bản đến tăng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trưởng GDP: ................................................................................ 36
.
2.2.3. Viện trợ phát triển của Nhật Bản và việc chuyển giao công nghệ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
................................................................................................................. 38
2.3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VIỆN TRỢ PHÁT
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
TRIỂN CỦA NHẬT BẢN TRONG CÁC LĨNH VỰC.............. 39
.
.
.
.
.
.
.
2.3.1. Phát triển ngành công nghiệp năng lượng ......................... 39
.
.
.
.
.
.
.
2.3.2. Phát triển hạ tầng đô thị ..................................................... 44
.
.
.
.
.
.
2.3.3. Phát triển giao thông vận tải .............................................. 47
.
.
.
.
.
.
2.3.4. Lĩnh vực xã hội và xoá đói giảm nghèo ............................ 51
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.4. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
VIỆT NAM ..................................................................................... 55
.
2.4.1. Tình hình giải ngân các dự án sử dụng vốn ODA của Nhật Bản:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
................................................................................................................. 55
2.4.2. Các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển được thực hiện 56
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.4.3. Chất lượng các dự án sử dụng vốn ODA của Nhật Bản.... 59
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.4.4. Vấn đề lãng phí, thất thoát và nạn tham nhũng trong việc sử
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
dụng vốn ODA............................................................................. 60
.
.
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA CỦA
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
NHẬT BẢN .................................................................................... 63
.
2.5.1.Thành tựu đạt được trong việc sử dụng vốn ODA của Nhật Bản 63
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.5.2. Hạn chế trong việc sử dụng vốn ODA của Nhật Bản........ 64
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................... 65
.
.
CHƢƠNG 3: TRIỂN VỌNG VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN
.
.
.
.
.
.
.
.
.
VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
.
NGUỒN VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU
.
KHỦNG HOẢNG KINH TẾ NĂM 2008 ............................... 66
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.1. TRIỂN VỌNG VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM 67
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
VỐN ODA CỦA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM SAU KHỦNG
.
HOẢNG KINH TẾ NĂM 2008 .................................................... 69
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.2.1. Chuẩn bị vốn đối ứng cho các dự án xây dựng cơ sở hạ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tầng kinh tế quốc gia sử dụng vốn ODA của Nhật Bản .............. 69
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.2.2. Nâng cao chất lượng các dự án, tập trung công tác xây
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
dựng và chuẩn bị dự án................................................................ 70
.
.
.
.
.
3.2.3. Đẩy nhanh tốc độ giải ngân các dự án ............................... 71
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.2.4. Đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng với sự hợp tác của
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
các Bộ, ngành và các địa phương ................................................ 72
.
.
.
.
.
.
3.2.5. Tăng cường giám sát thi công, phòng chống thất thoát, lãng phí
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
................................................................................................................. 74
3.2.6. Đào tạo nhân lực và chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật ...... 75
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.2.7. Làm tốt công tác đấu thầu .................................................. 77
.
.
.
.
.
.
3.2.8. Phát huy hiệu quả các công trình đầu tư, tăng cường hiệu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quả các dự án xã hội .................................................................... 81
.
.
.
.
.
3.2.9. Lập đường dây nóng chống tiêu cực, tham nhũng ............ 82
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.2.10. Giải pháp về thu hút ODA của Nhật Bản ........................ 83
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.2.11. Giải pháp về trả nợ ODA của Nhật Bản trong cam kết ... 85
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
KẾT LUẬN ............................................................................... 88
.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................... 88
.
.
.
.
.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................910
.
.
.
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
.
.
.
Bảng 2.1: Tình hình cam kết, ký kết và giải ngân ODA của Việt Nam giai
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đoạn 1993 - 2015............................................................................................ 28
.
.
.
.
Bảng 2.2: Cơ cấu viện trợ của Nhật Bản dành cho Việt Nam giai đoạn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2010- 2015...................................................................................................... 32
.
.
Bảng 2.3: Đóng góp trực tiếp của ODA Nhật Bản vào tăng trưởng GDP . 37
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015 ................................................................... 37
.
.
.
.
.
.
Bảng 2.4: Kế hoạch phát triển nguồn điện và mạng lưới truyền tải điện giai
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đoạn 2002 - 2020............................................................................................ 42
.
.
.
.
Bảng 2.5: Nhu cầu vốn đầu tư cho toàn ngành điện giai đoạn 2002- 2020 42
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bảng 2.6: Viện trợ phát triển của Nhật Bản cho phát triển hạ tầng đô thị .. 45
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bảng 2.7: Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015 .... 55
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
LỜI MỞ ĐẦU
.
.
1. Tính cấp thiết của đề tài
.
.
.
.
.
.
Sau ba thập kỷ chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung, quan liêu bao
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cấp sang nền kinh tế thị trường, Việt Nam đã tiến một bước dài trên
.
con đường phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, nước ta
.
vẫn được đánh giá là một nước nông nghiệp, đang phát triển. Việc lựa
.
chọn đường lối phát triển kinh tế như thế nào sao cho phù hợp với điều
.
kiện thực tế của đất nước và môi trường kinh tế quốc tế là rất cần thiết.
.
Vì vậy, vấn đề đặt ra là Việt Nam cần tiếp tục lựa chọn những bước đi
.
như thế nào để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững trong điều kiện
.
mới hiện nay. Là một nước đang phát triển, sự trợ giúp, viện trợ phát
.
triển là một trong những yếu tố quan trọng để chúng ta bước đi những
.
bước đi vững vàng hơn trên con đường hội nhập và phát triển kinh tế.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
. .
.
.
.
.
.
.
.
.
Việt Nam đã trải qua 22 năm tiếp nhận nguồn vốn ODA kể từ khi
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chính thức nối lại quan hệ với cộng đồng các nhà tài trợ quốc tế vào
.
tháng 11 năm 1993. Nguồn vốn ODA trong 22 năm qua đã song hành
.
và đóng góp không nhỏ vào công cuộc phát triển và xóa đói giảm
.
nghèo của Việt Nam, hỗ trợ Việt Nam thực hiện Chiến lược ổn định và
.
phát triển kinh tế - xã hội. Hiện nay, Việt Nam đang có quan hệ với 28
.
nhà tài trợ ODA song phương, trong đó, Nhật Bản là nhà tài trợ lớn
.
nhất chiếm tới khoảng 40% tổng số vốn mà cộng đồng quốc tế cam kết.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Vốn ODA từ Nhật Bản đã góp phần không nhỏ trong những
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thành tựu phát triển kinh tế - xã hội mà Việt Nam đạt được trong thực
.
hiện công cuộc đổi mới toàn diện đời sống kinh tế - xã hội của đất
.
nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo, Việt Nam
.
đã đạt được nhiều thành tựu phát triển quan trọng: Tình hình chính trị,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2
.
xã hội ổn định, kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sống nhân dân, nhất là
.
người nghèo được cải thiện rõ rệt, vai trò và vị thế của Việt Nam trên
.
trường quốc tế và khu vực không ngừng được nâng cao. Tuy nhiên,
.
nguồn vốn viện trợ từ Nhật Bản đã thực sự được sử dụng hiệu quả
.
chưa, làm thế nào để nguồn vốn viện trợ quan trọng này hoạt động thực
.
sự hiệu quả tương xứng với tầm quan trọng của nó...
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Với những lý do trên, tôi đã lựa chọn chủ đề:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
“Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tại Việt Nam sau khủng hoảng kinh tế năm 2008”.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
.
.
.
.
.
.
.
.
2. Tình hình nghiên cứu
.
.
.
.
Trong những năm qua, đã có nhiều ấn phẩm và bài báo về thu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA như:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đỗ Đức Bình, Nguyễn Đông Hải, Huy động và sử dụng nguồn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
vốn ODA của Nhật Bản tại Việt Nam: Thực trạng và giải
.
pháp, Tạp chí nghiên cứu Nhật Bản và Đông Bắc Á, số 6
.
(48)-2003, tr.65.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nguyễn Văn Hiếu, Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
vốn ODA trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền
.
kinh tế ở nước ta, Tạp chí Ngân hàng, số 10-2003.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Phạm Thị Tuý, Thu hút và sử dụng ODA vào phát triển kết
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
cấu hạ tầng kinh tế ở Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
.
Nội, 2009.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Phạm Thị Tuý, Kinh nghiệm chống tham nhũng trong sử dụng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
vốn ODA và bài học rút ra cho Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
.
số 12-2006.
.
Phạm Thị Tuý, Giải ngân vốn ODA ở Việt Nam vẫn ở mức
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thấp: Nguyên nhân và biện pháp khắc phục, Tạp chí những
.
vấn đề kinh tế thế giới, số 5-2005.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Các ấn phẩm và bài báo nói trên đã giới thiệu những vấn đề
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chung về nguồn vốn ODA, đồng thời đã phân tích thực trạng
.
quản lý, thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA. Các ấn phẩm và
.
bài báo đã nhấn mạnh sự đóng góp của nguồn vốn ODA có
.
những tác động tích cực trên nhiều phương diện đối với việc phát
.
triển kinh tế - xã hội và xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam. Tuy
.
vậy, quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA cũng đã bộc
.
lộ không ít những vấn đề cần giải quyết và tạo nên những dư
.
luận không tốt. Thực trạng đó cho thấy việc đánh giá lại quá
.
trình tiếp nhận và sử dụng vốn ODA vào phát triển kinh tế - xã
.
hội và xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam là việc làm cần thiết và
.
cấp bách.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trong các ấn phẩm và bài báo nói trên, một số giải pháp để sử
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
dụng hiệu quả nguồn vốn ODA cũng đã được bàn đến. Sự trì trệ,
.
yếu kém của các cơ quan quản lý nhà nước và hệ thống pháp luật
.
không đồng bộ tại các quốc gia đang phát triển là một lực cản
.
đáng kể đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kinh nghiệm quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA tại một số
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quốc gia cũng đã được các nhà nghiên cứu bàn đến, đặc biệt là
.
các quốc gia Châu Á như: Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản … Tại
.
các quốc gia này, do có sự quản lý tốt và sử dụng hiệu quả nguồn
.
vốn ODA nên đã đóng góp được đáng kể đến phát triển kinh tế -
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4
.
xã hội và xoá đói giảm nghèo cho đất nước mình.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Các tài liệu trên, bước đầu đã khẳng định về mặt lý luận cần thiết
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phải có cơ chế quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA ở
.
Việt Nam.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Một số bài viết đã đưa ra các giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
vốn ODA ở Việt Nam. Tuy vậy, chưa có bài viết hay công trình
.
nghiên cứu nào phân tích một cách toàn diện, cả về mặt lý luận
.
và thực tiễn về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của
.
Nhật Bản tại Việt Nam sau khủng hoảng kinh tế năm 2008 để
.
đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA
.
của Nhật Bản tại Việt Nam sau khủng hoảng kinh tế năm 2008.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3. Mục tiêu nghiên cứu
.
.
.
.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là làm rõ những vấn đề chung
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
về hiệu quả sử dụng vốn ODA và các tiêu chí đánh giá; thực trạng hiệu
.
quả sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản tại Việt Nam sau khủng
.
hoảng kinh tế năm 2008, đánh giá những thành tựu đã đạt được và
.
những mặt còn hạn chế. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra các giải pháp
.
cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản
.
tại Việt Nam sau khủng hoảng kinh tế năm 2008.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
.
.
.
.
.
.
.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề về hiệu quả sử
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản tại Việt Nam sau khủng hoảng
.
kinh tế năm 2008.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là làm rõ hiệu quả sử dụng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nguồn vốn ODA nói chung và ODA của Nhật Bản tại Việt Nam sau
.
khủng hoảng kinh tế năm 2008. Về mặt thời gian, phạm vi nghiên cứu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
5
.
của đề tài kể từ năm 1992 khi Nhật Bản nối lại viện trợ chính thức
.
ODA cho Việt Nam cho đến những năm đầu thế kỷ 21 trên cơ sở
.
nghiên cứu hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản tại Việt
.
Nam sau khủng hoảng kinh tế năm 2008 và đưa ra các giải pháp nâng
.
cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản tại Việt Nam sau
.
khủng hoảng kinh tế năm 2008.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
.
.
.
.
Để hoàn thành luận văn, các phương pháp nghiên cứu được sử
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
dụng bao gồm: phương pháp thống kê, phân tích – tổng hợp, luận giải,
.
đối chiếu so sánh các luận điểm trên nhiều khía cạnh khác nhau kết hợp
.
quá trình nghiên cứu thực tiễn về đề tài.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
6. Kết cấu của luận văn
.
.
.
.
.
Ngoài lời mở đầu, kết luận và các phụ lục, Luận văn có kết cấu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
như sau:
.
Chương 1: Tổng quan về vốn ODA và hiệu quả sử dụng vốn
.
.
ODA
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA của
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nhật Bản tại Việt Nam
.
.
.
.
Chương 3: Triển vọng vốn ODA của Nhật Bản và các giải pháp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA của Nhật Bản tại Việt Nam sau
.
khủng hoảng kinh tế năm 2008.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
6
CHƢƠNG 1
.
TỔNG QUAN VỀ VỐN ODA VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ODA
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ODA
.
.
.
.
.
.
1.1.1. Sự ra đời của ODA
.
.
.
.
.
Viện trợ nước ngoài hay Viện trợ phát triển chính thức (Official
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Development Assistance, ODA) là một hoạt động kinh tế quốc tế khá
.
nổi bật từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Mặc dù thời gian hoạt động
.
chưa lâu, song bản chất của nó lại không đơn thuần là những vấn đề
.
kinh tế.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước bị tàn phá nặng nề
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
về kinh tế mà chủ yếu là các nước Châu Âu. Trong khi đó, nước Mỹ
.
không những không bị suy sụp bởi chiến tranh mà còn giàu lên trông
.
thấy. Với sức mạnh về mọi mặt của mình, trong đó nổi bật nhất là về
.
kinh tế, Mỹ đã đưa ra Kế hoạch Marshall, vừa để trợ giúp các nước Tây
.
Âu phục hồi kinh tế, vừa để chi phối, kiểm soát các nước này. Với
.
mong muốn kích thích nền kinh tế thế giới đang trong thời kỳ thoái trào
.
và ngăn chặn việc mở rộng ảnh hưởng của Liên Xô, nước Mỹ đã rót
.
khoảng 2,5% tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của mình vào công cuộc
.
tái thiết Tây Âu trong thời kỳ từ năm 1947 đến 1951. Được lồng ghép
.
vào Kế hoạch Marshall, viện trợ của Mỹ đóng vai trò rất quan trọng
.
trong việc đẩy nhanh quá trình khôi phục Tây Âu từ đống tro tàn đổ nát
.
của Chiến tranh thế giới thứ hai.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Để tiếp nhận viện trợ của Kế hoạch Marshall, các nước Châu Âu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đã đưa ra một chương trình phục hồi kinh tế và thành lập Tổ chức Hợp
.
tác kinh tế Châu Âu, về sau trở thành Tổ chức Hợp tác và Phát triển
.
kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
7
.
OECD). Tổ chức này đã có những đóng góp hết sức quan trọng cho
.
việc cung cấp ODA song phương và đa phương.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Được thúc đẩy bởi những tính toán lợi ích về mặt kinh tế và an
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ninh, cũng như kế hoạch mở rộng ảnh hưởng của nước Mỹ trên phạm
.
vi toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mỹ tìm cách nhân
.
rộng thành công này thông qua việc tăng cường viện trợ nước ngoài
.
cho các nước đang phát triển trong thập niên 1950. Chương trình Bốn
.
điểm ra đời năm 1951 nhằm cung cấp viện trợ kỹ thuật được tiếp nối
.
bằng việc thành lập Quỹ Viện trợ phát triển (tiền thân của Cơ quan
.
Phát triển quốc tế ngày nay) nhằm đẩy mạnh tài trợ ưu đãi cho các dự
.
án và chương trình phát triển ở Thế giới thứ ba. Đồng thời, Ngân hàng
.
tái thiết và phát triển quốc tế (IBRD), tiền thân của Ngân hàng Thế giới
.
cũng bắt đầu chuyển trọng tâm từ công cuộc tái thiết Châu Âu sang quá
.
trình phát triển ở Thế giới thứ ba. Cơ quan phát triển quốc tế (IDA),
.
một bộ phận trực thuộc Ngân hàng Thế giới với mục đích cung cấp các
.
khoản cho vay dài hạn không tính lãi suất để hỗ trợ phát triển ở các
.
nước nghèo nhất thế giới được thành lập vào năm 1960. Các tổ chức
.
chuyên biệt của Liên hợp quốc, ví dụ như Tổ chức Lương thực và nông
.
nghiệp, Tổ chức Y tế thế giới cũng lớn mạnh cả về số lượng và quy mô
.
trong các thập niên 1950 và 1960.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cùng với sự hình thành đông đảo các tổ chức đa phương là sự ra
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đời của rất nhiều tổ chức viện trợ tại các nước phát triển Tây Âu cũng
.
như ở các nơi khác. Trong vòng 20 năm tiếp theo, chương trình viện trợ
.
song phương từ các nước cung cấp viện trợ khác còn tăng hơn rất nhiều
.
so với của Mỹ. Trong khuôn khổ hợp tác và phát triển, các nước OECD
.
đã lập ra những Uỷ ban chuyên môn, trong đó có Uỷ ban viện trợ phát
.
triển (Development Assistance Committee, DAC), nhằm giúp các nước
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
8
.
đang phát triển đẩy nhanh phát triển kinh tế và nâng cao hiệu quả đầu
.
tư. Thành viên ban đầu của DAC có 18 nước: Ôxtrâylia, Áo, Aixơlen,
.
Bỉ, Canađa, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức,
.
Italia, Nhật, Hà Lan, Niu Dilân, Nauy, Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Anh, Mỹ.
.
Hiện nay, DAC có thêm Bồ Đào Nha, Lucxămbua và Tây Ban Nha.
.
Các nước thành viên DAC có trách nhiệm thường xuyên thông báo cho
.
Uỷ ban các khoản đóng góp của họ cho các chương trình viện trợ và
.
phát triển, đồng thời trao đổi với nhau các vấn đề liên quan đến chính
.
sách viện trợ và phát triển.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.2. Khái niệm vốn ODA
.
.
.
.
.
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), ODA là
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nguồn tài chính do các cơ quan chính thức (các chính phủ, các tổ chức
.
phi chính phủ, các tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia) cung cấp
.
cho các nước chậm và đang phát triển, nhằm thúc đẩy sự phát triển
.
kinh tế và phúc lợi ở các nước này. ODA thường được đàm phán, ký
.
kết và tài trợ thông qua các nghị định thư tài trợ và các thủ tục điều
.
kiện kèm theo, phức tạp hơn nhiều so với các kênh di chuyển vốn khác.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ở Việt Nam, Điều 1 của Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trợ phát triển chính thức được ban hành theo Nghị định số
.
17/2001/NĐ-CP ngày 04/05/2001 của Chính phủ Việt Nam quy định
.
ODA là hoạt động hợp tác phát triển giữa nhà nước hoặc chính phủ của
.
một quốc gia với nhà tài trợ bao gồm chính phủ nước ngoài và các tổ
.
chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia dưới hình thức viện trợ không
.
hoàn lại hoặc vốn vay ưu đãi có yếu tố cho không đạt ít nhất 25%.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Lúc đầu, ODA được xem là sự trợ giúp vốn dưới dạng viện trợ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
không hoàn lại (chỉ chiếm khoảng 25% số vốn cung cấp) hoặc cho vay
.
với các điều kiện ưu đãi của các nước phát triển cho các nước đang
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
9
.
phát triển. Nhưng gần đây, Uỷ ban viện trợ phát triển đã nói tới vai trò
.
khác của viện trợ, ngoài việc cung cấp vốn, viện trợ phải chú trọng vào
.
việc hỗ trợ các nước tiếp nhận vốn để có được thể chế và những chính
.
sách phù hợp, chứ không đơn thuần chỉ là cấp vốn. Có như vậy thì hiệu
.
quả sử dụng vốn cũng như tác dụng của ODA mới được mở rộng và
.
lâu dài.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Theo Ngân hàng Thế giới, viện trợ phát triển chính thức cung cấp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nguồn vốn cho một số dự án hứa hẹn mang lại những lợi ích kinh tế -
.
xã hội to lớn, nhưng không thu hút được sự quan tâm của nguồn vốn tư
.
nhân, bao gồm những dự án đầu tư vào y tế, giáo dục, nghiên cứu nông
.
nghiệp và cơ sở hạ tầng. Nhiều dự án loại này chỉ có thể thu hồi vốn
.
sau 30-40 năm, một khoảng thời gian quá dài khiến các nhà đầu tư tư
.
nhân không muốn tham gia. Vai trò chủ yếu của viện trợ trong phát
.
triển là bổ sung chứ không phải thay thế cho khu vực tư nhân. Kết quả
.
mong đợi là một mô hình tăng trưởng kinh tế hoàn chỉnh và hiệu quả
.
hơn. Viện trợ còn được biện minh vì lý do bình đẳng. Bởi vì phần lớn
.
viện trợ được cung cấp theo những điều khoản ưu đãi, nên các nước
.
nghèo có thể tiếp cận những nguồn vốn mà họ không thể tìm kiếm
.
được theo cách khác. Tương tự như vậy, nếu không có viện trợ ưu đãi
.
thì những nước nghèo không thể chi trả cho các dịch vụ họ nhận được,
.
khó có thể hiện đại hoá cơ sở hạ tầng cả về kinh tế và xã hội, do vậy
.
khả năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng cường xuất khẩu
.
sẽ bị hạn chế.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.3. Đặc điểm của ODA
.
.
.
.
.
Thứ nhất, vốn ODA mang tính ƣu đãi
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
10
Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn dài), có thời gian
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ân hạn dài. Chẳng hạn, vốn ODA của WB, ADB, JBIC có thời gian
.
hoàn trả là 40 năm và thời gian ân hạn là 10 năm.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thông thường, trong ODA có thành tố viện trợ không hoàn lại
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
(cho không), đây cũng chính là điểm phân biệt giữa viện trợ và cho vay
.
thương mại. Thành tố cho không được xác định dựa vào thời gian cho
.
vay, thời gian ân hạn và so sánh lãi suất viện trợ với mức lãi suất tín
.
dụng thương mại. Sự ưu đãi ở đây là so sánh với tập quán thương mại
.
quốc tế.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Sự ưu đãi còn thể hiện ở chỗ vốn ODA chỉ dành riêng cho các
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nước đang và chậm phát triển, vì mục tiêu phát triển. Có hai điều kiện
.
cơ bản nhất để các nước đang và chậm phát triển có thể nhận được
.
ODA là:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Điều kiện thứ nhất: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đầu người thấp. Nước có GDP bình quân đầu người càng thấp thì
.
thường được tỷ lệ viện trợ không hoàn lại của ODA càng lớn và khả
.
năng vay với lãi suất thấp và thời hạn ưu đãi càng lớn.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Điều kiện thứ hai: Mục tiêu sử dụng vốn ODA của các nước này
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
phải phù hợp với chính sách và phương hướng ưu tiên xem xét trong
.
mối quan hệ giữa bên cấp và bên nhận ODA. Thông thường các nước
.
cung cấp ODA đều có những chính sách và ưu tiên riêng của mình, tập
.
trung vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay có khả năng kỹ thuật và
.
tư vấn. Đồng thời, đối tượng ưu tiên của các nước cung cấp ODA cũng
.
có thể thay đổi theo từng giai đoạn cụ thể. Vì vậy, nắm bắt được xu
.
hướng ưu tiên và tiềm năng của các nước, các tổ chức cung cấp ODA
.
là rất cần thiết.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
11
Về thực chất, ODA là sự chuyển giao có hoàn lại hoặc không
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hoàn lại trong những điều kiện nhất định một phần tổng sản phẩm quốc
.
dân từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển. Do vậy ODA
.
rất nhạy cảm về mặt xã hội và chịu sự điều chỉnh của dư luận xã hội từ
.
phía nước cung cấp cũng như từ phía nước tiếp nhận ODA.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thứ hai, vốn ODA mang tính ràng buộc
.
.
.
.
.
.
.
ODA có thể ràng buộc (hoặc ràng buộc một phần hoặc không
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ràng buộc) nước nhận về địa điểm chi tiêu. Ngoài ra mỗi nước cung
.
cấp viện trợ cũng đều có những ràng buộc khác và nhiều khi các ràng
.
buộc này rất chặt chẽ đối với nước nhận. Ví dụ, Nhật Bản quy định vốn
.
ODA của Nhật đều được thể hiện bằng đồng Yên Nhật.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Vốn ODA mang yếu tố chính trị: Các nước viện trợ nói chung
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
đều không quên dành được lợi ích cho mình vừa gây ảnh hưởng chính
.
trị vừa thực hiện xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ tư vấn vào nước tiếp
.
nhận viện trợ. Chẳng hạn, Bỉ, Đức và Đan Mạch yêu cầu khoảng 50%
.
viện trợ phải mua hàng hoá viện trợ của nước mình, Canada yêu cầu tới
.
65%. Nhìn chung 22% viện trợ của DAC phải được sử dụng để mua
.
hàng hoá và dịch vụ của các quốc gia viện trợ.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kể từ khi ra đời cho tới nay, viện trợ luôn chứa đựng hai mục
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
tiêu cùng tồn tại song song. Mục tiêu thứ nhất là thúc đẩy tăng trưởng
.
bền vững và giảm nghèo ở các nước đang phát triển. Động cơ nào đã
.
thúc đẩy các nhà tài trợ đề ra mục tiêu này ? Bản thân các nước phát
.
triển nhìn thấy lợi ích của mình trong việc hỗ trợ, giúp đỡ các nước
.
đang phát triển để mở mang thị trường tiêu thụ sản phẩm và thị trường
.
đầu tư. Viện trợ thường gắn với các điều kiện kinh tế xét về lâu dài, các
.
nhà tài trợ sẽ có lợi về mặt an ninh, kinh tế, chính trị khi kinh tế các
.
nước nghèo tăng trưởng. Mục tiêu mang tính cá nhân này được kết hợp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
12
.
với tinh thần nhân đạo, tính cộng đồng. Vì một số vấn đề mang tính
.
toàn cầu như sự bùng nổ dân số thế giới, bảo vệ môi trường sống, bình
.
đẳng giới, phòng chống dịch bệnh, giải quyết các xung đột sắc tộc, tôn
.
giáo… đòi hỏi sự hợp tác, nỗ lực của cả cộng đồng quốc tế không phân
.
biệt nước giàu, nước nghèo. Mục tiêu thứ hai là tăng cường vị thế chính
.
trị của các nước tài trợ. Các nước phát triển sử dụng ODA như một
.
công cụ chính trị: xác định vị thế và ảnh hưởng của mình tại các nước
.
và khu vực tiếp nhận ODA. Ví dụ, Nhật Bản là nhà tài trợ hàng đầu thế
.
giới và cũng là nhà tài trợ sử dụng ODA như một công cụ đa năng về
.
chính trị và kinh tế. ODA của Nhật không chỉ đưa lại lợi ích cho nước
.
nhận mà còn mang lại lợi ích cho chính họ. Trong những năm cuối thập
.
kỷ 90, khi phải đối phó với những suy thoái nặng nề trong khu vực,
.
Nhật Bản đã quyết định trợ giúp tài chính rất lớn cho các nước Đông
.
Nam Á là nơi chiếm tỷ trọng tương đối lớn về mậu dịch và đầu tư của
.
Nhật Bản, Nhật đã dành 15 tỷ USD tiền mặt cho các nhu cầu vốn ngắn
.
hạn chủ yếu là lãi suất thấp và tính bằng đồng Yên và dành 15 tỷ USD
.
cho mậu dịch và đầu tư có nhân nhượng trong vòng 3 năm. Các khoản
.
cho vay tính bằng đồng Yên và gắn với những dự án có các công ty
.
Nhật tham gia.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Viện trợ của các nước phát triển không chỉ đơn thuần là việc trợ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
giúp hữu nghị mà còn là một công cụ lợi hại để thiết lập và duy trì lợi
.
ích kinh tế và vị thế chính trị cho các nước tài trợ. Những nước cấp tài
.
trợ đòi hỏi nước tiếp nhận phải thay đổi chính sách phát triển cho phù
.
hợp với lợi ích của bên tài trợ. Khi nhận viện trợ các nước nhận cần
.
cân nhắc kỹ lưỡng những điều kiện của các nhà tài trợ không vì lợi ích
.
trước mắt mà đánh mất những quyền lợi lâu dài. Quan hệ hỗ trợ phát
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
13
.
triển phải đảm bảo tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can
.
thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Thứ ba, ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Khi tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn ODA do tính chất ưu đãi
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nên gánh nặng nợ thường chưa xuất hiện. Một số nước do không sử
.
dụng hiệu quả ODA có thể tạo nên sự tăng trưởng nhất thời nhưng sau
.
một thời gian lại lâm vào vòng nợ nần do không có khả năng trả nợ.
.
Vấn đề là ở chỗ vốn ODA không có khả năng đầu tư trực tiếp cho sản
.
xuất, nhất là cho xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại dựa vào xuất khẩu
.
thu ngoại tệ. Do đó, trong khi hoạch định chính sách sử dụng ODA
.
phải phối hợp với các nguồn vốn để tăng cường sức mạnh kinh tế và
.
khả năng xuất khẩu.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.4. Nội dung viện trợ ODA:
.
.
.
.
.
1.1.4.1. Viện trợ không hoàn lại
.
.
.
.
.
.
Là dạng viện trợ mà bên nhận không phải hoàn trả dưới bất kỳ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hình thức nào cho nhà tài trợ. Viện trợ không hoàn lại thường chiếm
.
25% trong tổng số vốn ODA trên thế giới. Tùy theo hoàn cảnh của mỗi
.
nước nhận viện trợ mà tỷ lệ trên cao hay thấp và thường được thực hiện
.
dưới các dạng cơ bản như: hỗ trợ kỹ thuật, viện trợ nhân đạo …
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Viện trợ không hoàn lại thường được thực hiện ưu tiên cho các
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nước đang phát triển, có thu nhập thấp và không ràng buộc điều kiện
.
chính trị một cách lộ liễu.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hầu hết viện trợ của các tổ chức thuộc hệ thống của Liên hợp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quốc đều thực hiện dưới hình thức viện trợ không hoàn lại, ưu tiên cho
.
các nước đang phát triển, có thu nhập thấp và không ràng buộc điều
.
kiện chính trị một cách lộ liễu. Viện trợ không hoàn lại thường tập
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
14
.
trung vào sử dụng cho những chương trình, dự án thuộc các lĩnh vực
.
sau:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Xoá đói giảm nghèo, trước hết tại các vùng nông thôn, vùng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
sâu, vùng xa
.
.
- Y tế, dân số và phát triển
.
.
.
.
.
.
.
- Giáo dục, phát triển nguồn nhân lực
.
.
.
.
.
.
.
- Các vấn đề xã hội (tạo việc làm, cấp nước sinh hoạt, phòng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
chống dịch bệnh, phòng chống các tệ nạn xã hội)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ phát triển các nguồn tài nguyên
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thiên nhiên, nghiên cứu khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực
.
nghiên cứu và triển khai
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Nghiên cứu chuẩn bị các chương trình, dự án phát triển
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
quản lý nhà nước ở Trung ương, địa phương và phát triển thể chế
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Một số lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.4.2. Viện trợ có hoàn lại (hay là vay ưu đãi)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Viện trợ có hoàn lại là khoản tín dụng chiếm một tỷ trọng lớn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
trong tổng số vốn ODA trên thế giới, là nguồn vốn được ưu đãi với
.
mức lãi suất thấp, thời gian ân hạn và thời hạn trả nợ dài, được bảo
.
đảm sao cho “yếu tố không hoàn lại” (còn gọi là “thành tố hỗ trợ”) ít
.
nhất đạt 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các
.
khoản vay không ràng buộc. Nhưng nó phải được hoàn trả lãi và gốc
.
theo hiệp định được ký kết giữa nước cung cấp viện trợ và nước tiếp
.
nhận viện trợ.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
15
Viện trợ có hoàn lại được sử dụng cho những chương trình, dự
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
án thuộc các lĩnh vực sau:
.
.
.
.
.
- Xoá đói giảm nghèo, nông nghiệp và phát triển nông thôn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Giao thông vận tải, thông tin liên lạc
.
.
.
.
.
.
.
.
- Năng lượng
.
.
- Cơ sở hạ tầng xã hội (các công trình phúc lợi công cộng, y tế,
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
giáo dục và đào tạo, cấp thoát nước, bảo vệ môi trường)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
- Hỗ trợ cán cân thanh toán
.
.
.
.
.
.
- Một số lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.4.3. Viện trợ hỗn hợp
.
.
.
.
Viện trợ hỗn hợp bao gồm cả viện trợ không hoàn lại và viện trợ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
có hoàn lại. Phần cấp không là viện trợ không hoàn lại chiếm khoảng
.
25% tổng viện trợ, còn lại 75% là phần viện trợ có hoàn lại. Phần viện
.
trợ có hoàn lại này có thể được viện trợ dưới hình thức cho vay ưu đãi
.
hoặc cho vay tín dụng bình thường. Đây là hình thức viện trợ được
.
thực hiện nhiều nhất vì có lợi cho cả nước tiếp nhận viện trợ và nước
.
cung cấp viện trợ.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.5. Các hình thức viện trợ ODA
.
.
.
.
.
.
1.1.5.1. Hỗ trợ cán cân thanh toán và ngân sách
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Gồm các khoản ODA được cung cấp dưới dạng tiền mặt hoặc
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hàng hóa để hỗ trợ cán cân thanh toán hoặc ngân sách của Nhà nước.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hỗ trợ cán cân thanh toán và ngân sách thường có nghĩa là hình thức
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
hỗ trợ tài chính trực tiếp, nhưng đôi khi lại là hỗ trợ hiện vật hoặc hỗ trợ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nhập khẩu. Ngoại tệ hoặc hàng hoá chuyển vào trong nước thông qua hình
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thức hỗ trợ cán cân thanh toán có thể được chuyển thành hỗ trợ ngân sách.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
16
Điều này xảy ra khi hàng hoá nhập vào nhờ hình thức này được bán ra trên
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thị trường trong nước, và số thu nhập bằng bản tệ được đưa vào ngân sách
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
của Chính Phủ.
.
.
.
1.1.5.2. Tín dụng thương mại
.
.
.
.
Hình thức hỗ trợ bằng tín dụng thương mại là hình thức cho vay
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
với các điều khoản mềm như: lãi suất thấp, hạn trả dài.... Trên thực tế
.
hình thức hỗ trợ tín dụng thương mại là một dạng hỗ trợ có ràng buộc.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.5.3. Viện trợ chương trình
.
.
.
.
Viện trợ chương trình là hình thức viện trợ khi đạt được một hiệp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
định với đối tác viện trợ nhằm cung cấp một khối lượng ODA cho mục
.
đích tổng quát với thời hạn nhất định, mà không phải xác định chính
.
xác nó sẽ phải được sử dụng như thế nào.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
. .
1.1.5.4. Hỗ trợ dự án
.
.
.
.
Hỗ trợ dự án là hình thức chủ yếu của viện trợ chính thức. Hỗ trợ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
dự án thường liên quan đến hỗ trợ cơ bản hoặc hỗ trợ kỹ thuật và trên
.
thực tế thường có cả hai yếu tố này: Hỗ trợ cơ bản thường chủ yếu về
.
xây dựng như: đường sá, cầu cống, trường học, bệnh viện, hệ thống
.
viễn thông …. Thường các dự án này có kèm theo một bộ phận của
.
viện trợ kỹ thuật, dưới dạng thuê chuyên gia nước ngoài để kiểm tra
.
những hoạt động nhất định nào đó, hoặc để soạn thảo, xác nhận các báo
.
cáo cho các đối tác tham gia nhận viện trợ ; Hỗ trợ kỹ thuật thường chủ
.
yếu chỉ tập trung vào chuyển giao trí thức hoặc tăng cường lập cơ sở kế
.
hoạch, cố vấn, nghiên cứu tình hình cơ bản, nghiên cứu trước khi đầu
.
tư: Quy hoạch, lập các luận chứng kinh tế, kỹ thuật…. Chuyển giao trí
.
thức có thể là chuyển giao công nghệ thông thường , nhưng quan trọng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
17
.
hơn là đào tạo về kỹ thuật phân tích kinh tế, quản lý, thống kê, thương
.
mại, hành chính nhà nước, các vấn đề xã hội …
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.6. Nguồn cung cấp ODA
.
.
.
.
Về cơ bản, trên thế giới có 2 nguồn cung cấp ODA chủ yếu là:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
các nhà tài trợ song phương và các tổ chức tài trợ đa phương.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ODA song phương tập trung chủ yếu vào một số đối tác sau: các
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nước thành viên của Uỷ ban viện trợ phát triển (DAC), các nước thành
.
viên của tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC), Liên Xô cũ và
.
Đông Âu.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Các tổ chức tài trợ đa phương bao gồm: các tổ chức thuộc hệ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
thống Liên hợp quốc như: Chương trình phát triển của Liên hợp quốc
.
(UNDP), Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), Chương trình Lương
.
thực thế giới (WFP), Quỹ dân số Liên hợp quốc (UNFPA), Tổ chức Y
.
tế thế giới (WHO), Tổ chức nông nghiệp và lương thực (FAO); Liên
.
minh Châu Âu (EU); Các tổ chức phi chính phủ (NGOs); Các tổ chức
.
tài chính quốc tế, gồm: Ngân hàng thế giới (WB), Quỹ tiền tệ quốc tế
.
(IMF), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng phát triển
.
Châu Phi (AfDB), Quỹ viện trợ của OPEC; Quỹ Côoét, …
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Trong số các nguồn này thì ODA từ các nước thành viên của Uỷ
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ban viện trợ phát triển ( DAC) là lớn nhất.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH
.
.
.
.
.
.
.
.
GIÁ
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn ODA
.
.
.
.
.
.
1.2.1.1. Hiệu quả kinh tế
.
.
.
.
.
.
.
.