Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại địa bàn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 148 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn “Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại địa bàn tỉnh Quảng Trị” tôi đã tự mình
nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên
hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè…
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng11 năm 2014
Người thực hiện luận văn

Đoàn Ngọc Lâm

i



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình Cao học chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng và
luận văn này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Quý Cô Trường Đại học Tài Chính - Marketing đã hết lòng tận tụy,
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại Trường, đặc biệt là
TS.Nguyễn Hữu Dũng đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học và
nội dung nghiên cứu đề tài.
Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Trung tâm phát triển quỹ
đất huyện Triệu Phong Tỉnh Quảng Trị và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho
tôi trong suốt quá trình học tập. Các anh/chị và các bạn đồng nghiệp trong ngành xây
dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu sơ bộ và khảo sát dữ liệu sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn các bạn học viên lớp Cao học Kinh tế Tài
chính - Ngân hàng khóa 1/2011 đã cùng tôi chia sẽ kiến thức và kinh nghiệm trong quá
trình học tập và thực hiện đề tài.


Trong quá trình thực hiện, mặc dù tôi cũng đã hết sức cố gắng để hoàn thiện
luận văn, trao đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè
tham khảo nhiều tài liệu, song không thể tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận
được những thông tin góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện luận văn

Đoàn Ngọc Lâm

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT.........................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................X
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ.........................................................xi
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ.............................................................................xii
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................1
1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY...........................................................2
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI...........................................................3
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI...............................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu đề tài..................................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI..................................................4
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu chung..........................................................................4
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể của đề tài.........................................................4

1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................5
1.6.1 Về mặtlý luận.........................................................................................................5
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài..................................................................................5
1.7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN....................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.......................................................7
2.1. LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC............................................................................7
2.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước, đặc điểm và vai trò của vốn đầu tư xây dựng
cơ bản (ĐTXDCB từ NSNN)..........................................................................................7
2.1.1.1 Ngân sách nhà nước (NSNN) và sự hình thành vốn NSNN.............................7
2.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước..................8
2.1.1.3 Đặc điểm của vốn đầu tư ngân sách nhà nước.................................................8
2.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB và vai trò của nó đối với nền kinh tế quốc dân...........10
2.1.2.1 Đặc điểm của đầu tư ngân sách nhà nước......................................................10
2.1.2.2 Vai trò của đầu tư ngân sách Nhà nước..........................................................11
2.1.3. Những nguyên tắc quản lý và cấp phát vốn đầu tư XDCB của NSNN..........12
iii


2.1.3.1 Những lý do cần phải tuân thủ các nguyên tắc quản lý vốn ĐTXDCB.......12
2.1.3.2 Những nguyên tắc cơ bản trong việc quản lý vốn đầu tư XDCB.................13
2.1.4. Quy định về các dự án đầu tư thuộc đối tượng cấp phát vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn NSNN cấp..........................................................................................14
2.1.5. Những nội dung chính về quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp.15
2.1.5.1. Lập và thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư XDCB năm.................15
2.1.5.2. Cấp phát vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN........................................18
2.1.5.3. Quyết toán vốn đầu tư xây dưng cơ bản từ nguồn NSNN...........................19
2.1.6. Hiệu quả quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN...........................................20
2.1.6.1. Khái niệm về hiệu quả quản lý VĐTXDCB..................................................20

2.1.6.2. Các tiêu chuẩn đánh giá sử dụng hiệu quả vốn đầu tư XDCB....................21
2.1.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB.................23
2.2. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN.........................................................................................................................................25
2.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương................................................................25
2.2.2. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới.....................................................27
2.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ việc tham khảo hiệu quả quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản của các nước và các tỉnh, thành phố trong cả nước cho
tỉnh Quảng Trị..............................................................................................................29
2.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY CÓ LIÊN ĐẾN ĐỀ TÀI..........................30
2.3.1 Nghiên cứu của nước ngoài................................................................................30
2.3.1.1.Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội, Đại Học Khoa Học và Kỹ Thuật Long
Hoa và nghiên cứu của Florence Yean Yng Ling a,*, Sui Pheng Low a, Shou Qing
Wang b, Hwee Hua Lim c “Các hoạt động quản lý chính ảnh hưởng đến dự án các
công ty Singapore ở Trung Quốc”, Basoo quốc tế về Quản lý dự án 27 (2009) 59–
71....................................................................................................................................30
2.3.2 Nghiên cứu trong nước........................................................................................31
2.3.2.1 Luận án Tiến sỹ của tác giả Trịnh Thị Thúy Hồng về vấn đề “ Quản lý chi
ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB trên địa tỉnh Bình Định” năm
2012.................................................................................................................................31
2.3.2.2. Luận án tiến sỹ kinh tế của TÔ THIỆN HIỀN “ Nâng cao hiệu quả Quản
lý NSNN Tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm
2020”..........................................................................................................................35
2.3.2.3. Trương Quang Tứ "Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
cho ĐTXDCB ở thành phố Đồng Hới.....................................................................36
2.3.2.4. Hoàng Anh Minh “Các giải pháp nhằm hoàn thiện sử dụng vốn ĐTXDCB
từ ngân sách Nhà nước ở tỉnh Quảng Bình................................................................38
iv



CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ..................................................................................................................42
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH
QUẢNG TRỊ TỪ NĂM 2009-2013..............................................................................42
3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội....................................................................................42
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ..................................................................................42
3.1.2.1. Những thuận lợi...............................................................................................42
3.1.2.2. Những khó khăn..............................................................................................43
3.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ.................................................................................................................................44
3.2.1. Tình hình thu, chi ngân sách nhà nước tại địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2009 – 2013....................................................................................................................44
3.2.1.1. Công tác thu ngân sách nhà nước qua KBNN tỉnh Quảng Trị...................44
3.2.1.2 Công tác chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước...........................45
3.2.2. Tình hình phân bổ nguồn vốn và thực hiện kế hoạch đầu tư từ NSNN........47
3.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NSNN CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................48
3.3.1 Thực trạng giải ngân thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN..........48
3.3.2. Những bất cập trong quá trình thực hiện triển khai dự án đầu tư................50
3.3.3. Thực trạng thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư..............................52
3.3.3.1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo..............................................................52
3.3.3.2. Kết quả kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư và kế hoạch kiểm tra, đánh giá dự
án đầu tư trong giai đoạn tiếp theo.............................................................................53
3.3.3.3. Đánh giá chung về công tác giám sát, đánh giá đầu tư...............................54
3.3.4 Tình hình nợ đọng và thanh toán nợ đọng XDCB tỉnh Quảng Trị trong
những năm gần đây......................................................................................................55
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..........................................................................................59
4.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU...............................................................................59
4.2. CÁC GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU.......................................................................60
4.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU....................................................................................61
4.3.1. Quản. mục tiêu (H1):..........................................................................................62
4.3.2. Quản trị thời gian (H2):......................................................................................62

v


4.3.3. Quản trị chi phí (H3):.........................................................................................62
4.3.4. Quản trị chất lượng (H4):..................................................................................62
4.3.5. Quản trị rủi ro (H5):...........................................................................................63
4.3.6. Quản trị nguồn nhân lực (H6):..........................................................................63
4.3.7. Quản trị thu mua (H7):......................................................................................63
4.3.8. Quản trị giao tiếp (H8):......................................................................................63
4.3.9. Quản trị hội nhập (H9):......................................................................................63
4.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU...........................................................64
4.4.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo........................................................................64
4.4.2 Phân tích yếu tố....................................................................................................65
4.4.3 Phân tích tương quan và hồi quy đa biến..........................................................66
4.5. THANG ĐO VA MÔ TẢ CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU.......................................66
4.6 MẪU NGHIÊN CỨU..............................................................................................69
4.7. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI VÀ THU THẬP DỮ LIỆU.................................70
4.7.1. Thiết kế bảng câu hỏi..........................................................................................70
4.7.2. Triển khai thu thập dữ liệu................................................................................71
4.8. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU CHO PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ......................................................................................................72
4.8.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo...................................................................72

4.8.2. Phân tích các yếu tố khám phá..........................................................................72
4.8.3. Phân tích hồi quy tuyến tính và kiểm định giả thuyết ....................................73
4.8.4. Phân tích phương sai ANOVA...........................................................................74
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................75
5.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU............................................................................75
5.2 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO.................................76
5.2.1 Thang đo các biến độc lập ..................................................................................76
5.2.2 Thang đo biến phụ thuộc.....................................................................................77
5.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA.......................................................77
5.3.1 Phân tích tương quan: (Phụ lục 5.1)..................................................................78
5.3.2 Phân tích hồi quy: ...............................................................................................79
5.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐTXDCB
TỪ NSNN TỈNH QUẢNG TRỊ THEO GIỚI TÍNH, KINH NGHIỆM LÀM
VIỆC..............................................................................................................................81

vi


5.5. THẢO LUẬN.........................................................................................................81
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP..............................................................84
6.1. TÓM TẮT LẠI KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................84
6.2. ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA
TỈNH TRONG NHỮNG NĂM TỚI............................................................................84
6.2.1. Mục tiêu chiến lược đầu tư phát triển Kinh tế- xã hội của tỉnh trong giai
đoạn từ năm 2014-2020.................................................................................................84
6.2.1.1. Mục tiêu tổng quát...........................................................................................84
6.2.1.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................85
6.2.1.2.1. Về phát triển kinh tế: ...................................................................................85
6.2.1.2.2. Về phát triển xã hội.......................................................................................85
6.2.1.2.3 Về bảo vệ môi trường: ..................................................................................85

6.2.2. Những mục tiêu cụ thể cần đạt được trong ĐTXDCB của tỉnh.....................86
6.3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ................................................................................................................86
6.3.1. Về công tác quy hoạch và mục tiêu kế hoạch đề ra........................................87
6.3.2. Kiểm soát chặt chẽ việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh dự án đầu
tư phải phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.....................................87
6.3.3. Về cơ chế quản lý các dự án đầu tư, quản lý chất lượng công trình dự án
ĐTXDCB......................................................................................................................89
6.3.4 Công tác tư vấn, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, tổ
chức thi công................................................................................................................90
6.3.5 Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng, tái định cư..................................90
6.3.6 Tăng cường cải cách hành chính, chống tiêu cực, phiền hà ở các cơ quan
nhà nước liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng cơ bản....................................91
6.3.7 Thực hiện cơ chế dân chủ, công khai, minh bạch trong
ĐTXDCB......................................................................................................................91
6.3.8 Về chủ động phát hiện tiêu cực, tham nhũng, lãng phí và xử lý nợ đọng
trong đầu tư xây dựng cơ bản....................................................................................92
6.3.9 Tăng cường thu hút, vận động và thực hiện nguồn vốn ODA.......................92
6.3.10. Chú trọng công tác đào tạo.............................................................................93
6.4. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................93
6.4.1 Đối với Chính phủ: ............................................................................................93
6.4.2. Đối với địa phương............................................................................................94
6.5. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP

vii


THEO...........................................................................................................................95
KẾT LUẬN...................................................................................................................97

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................98
PHỤ LỤC I: PHIẾU ĐIỀU TRA...............................................................................101
PHỤ LỤC II: MÔ TẢ DỮ LIỆU...............................................................................107
PHỤ LỤC III: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO.......................................117
PHỤ LỤC IV:PHÂN TÍCH KHÁM PHÁ NHÂN TỐ EFA....................................122
PHỤ LỤC V: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY..................................128

viii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ ĐƯỢC VIẾT TẮT

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

KBNN

Kho bạc nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân


TSCĐ

Tài sản cố định

VĐT

Vốn đầu tư

VĐTXDCB

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

QT

Quảng Trị

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

Bảng 2.1

Kiểm định các biến quan sát trong mô hình của tác giả


37

Trương Quang Tứ
Bảng 2.2

Phụ lục các biến quan sát sử dụng trong mô hình của tác giả

39

Hoàng Anh Minh
Bảng 3.1

Kết quả thu NSNN qua KBNN của Tỉnh Quảng Trị giai đoạn

44

2009-2013
Bảng 3.2

Số liệu chi NSNN các cấp qua KBNN tỉnh Quảng Trị 2009-

45

2013
Bảng 3.3

Kết quả chi đầu tư XDCB NSNN Tỉnh Quảng Trị 2009 –

46


2013
Bảng 3.4

Tình hình thực hiện giải ngân nguồn vốn NSNN 2009-2013

47

Bảng 3.5

Tình hình thực hiện chế độ báo cáo giám sát đầu tư

52

Bảng 3.6

Kết quả rà soát các dự án đầu tư

54

Bảng 4.1

Mô tả chi tiết biến tác động đến hiệu quả quản lý nguồn vốn

66

đầu tư XDCB từ NSNN tại địa bàn tỉnh Quảng Trị
Bảng 5.1

Kết quả xếp hạng ảnh hưởng


x

80


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
HÌNH
Hình 2.1

NỘI DUNG
Kết quả nghiên cứu của Florence Yean Yng Ling, Sui

TRANG
30

Pheng Low, Shou Qing Wang, Hwee Hua Lim
Hình 2.2

Mô hình nghiên cứu tác động của các nhân tố đến Quản

31

lý NSNN trong đầu tư XDCB
Hình 2.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hiệu quả NSNN của

35


TÔ THIỆN HIỀN
Hình 2.4

Mô hình nghiên cứu tác động của các nhân tố bên trong

36

đến Quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Hình 2.5

Mô hình nghiên cứu tác động của các nhân tố bên ngoài

36

đến Quản lý sử dụng vốn đầu tư từ NSNN
Hình 2.6

Mô hình các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn

38

đâu tư XDCB từ NSNN của Hoàng Anh Minh
Hình 3.1

Tổng thu NSNN qua KBNN tỉnh Quảng Trị giai đpạn

45

2009 - 2013
Hình 3.2


Biểu đồ số liệu chi NSNN tỉnh Quảng Trị 2009 - 2013

46

Hình 3.3

Tình hình nợ đọng XDCB tỉnh Quảng Trị trong những

55

năm gần đây
Hình 4.1

Quy trình nghiên cứu

59

Hình 4.2

Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến Hiệu quả

61

quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN Quảng Trị
Hình 5.1

Mô hình nghiên cứu cuối cùng

xi


80


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
Đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước tại địa bàn tỉnh Quảng Trị.”
Tác giả luận văn : Đoàn Ngọc Lâm Khóa: 1/2011
Người hướng dẫn: TS.Nguyễn Hữu Dũng
Nội dung tóm tắt:
Lý do chọn đề tài: Công tác quản lý đầu tư xây dựng nói chung, đặc biệt là
quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn nhiều yếu kém và
thiếu sót dẫn đến tình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả, nợ đọng đầu tư
tăng cao. Hiện tượng tiêu cực còn khá phổ biến trong đầu tư xây dựng làm ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng công trình, gây thất thoát, lãng phí
Mục đích, phạm vi, đối tượng nghiên cứu: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử
dụng vốn ĐTXDCB từ NSNN tỉnh Quảng Trị.
Nội dung chính:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn về quản lý sử dụng nguồn vốn
ĐTXDCB từ NSNN
Chương 3: Mô hình nghiên cứu về quản lý sử dụng nguồn vốn ĐTXDCB từ
NSNN
Chương 4: Thực trạng công tác quản lý sử dụng nguồn vốn ĐTXDCB từ
NSNN tại địa bàn Quảng Trị
Chương 5: Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn
ĐTXDCB từ NSNN tại địa bàn tỉnh Quảng Trị
Đóng góp mới của tác giả: Luận văn đã hệ thống lại các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý và sử dụng vốn trong đầu tư XDCB từ NSNN, làm cơ sở đánh giá thực
trạng quản lý sử dụng vốn NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Vì

vậy, luận văn có thể sử dụng tài liệu tham khảo trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư
XDCB của đơn vị hành chính cấp tỉnh.

xii


Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu cơ
bản bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Kết luận:
Đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật
cho xã hội. Nó là yếu tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế của mỗi một quốc gia, mỗi địa phương. Với một lượng
vốn đầu tư từ NSNN có hạn, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế thì
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN là yêu cầu cấp thiết
không những với Quảng Trị mà còn với cả nước trong giai đoạn hiện nay.
Kết quả nghiên cứu định lượng của luận văn đã xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng
trị. Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ĐTXDCB từ
NSNN là yếu tố Quản trị chi phí và yếu tố ảnh hưởng thấp nhất là yếu tố Quản trị giao
tiếp với phương trình hồi quy cuối cùng của mô hình nghiên cứu định lượng:
HQ = 1,931 + 0,171*MT + 0,144*TG + 0,396*CF +0,195*CL -0,226*RR –
0,075*NNL+ 0,085*TM - 0,073*GT – 0,127*HN .
Để từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả
quản lý và sử dụng vốn ĐTXDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời
gian tới.

xiii


CHƯƠNG 1

LỜI MỞ ĐẦU
1.3 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thực hiện đầu tư phát triển xã hội là một yêu cầu tất yếu vì nó là cơ sở để tạo
nên các cơ sở vật chất - kỹ thuật hạ tầng, và năng lực sản xuất chung của một nền kinh
tế. Do vậy, các quốc gia trên thế giới đều chú trọng đến các chính sách đầu tư phát
triển của mình. Tuy nhiên, khi xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng cơ sở đòi hỏi
vốn rất lớn và khó có khả năng thu hồi vốn, nên kinh tế tư nhân thường không muốn
tham gia mà nhà nước phải đứng ra gánh vác bằng nguồn NSNN. Các công trình kết
cấu hạ tầng cơ sở bao gồm các công trình giao thông, đê điều, hồ nước, kênh mương
thuỷ lợi, công trình bưu chính viễn thông, các công trình giáo dục, khoa học công
nghệ, vv…được xây dựng từ nguồn vốn NSNN được gọi chung là vốn ĐTXDCB.
Thường nguồn vốn ĐTXDCB này là rất lớn, đóng một vai trò không nhỏ cho việc phát
triển nền kinh tế quốc dân.
Trong thời gian qua, nguồn vốn đầu tư XDCB ngày càng được tăng cao cùng
với các nguồn vốn khác và sự nỗ lực trong quản lý đầu tư của các Bộ, Ngành, địa
phương đã tạo nên sự chuyển biến quan trọng trong hạ tầng kinh tế - xã hội, tạo động
lực thúc đẩy phát triển đất nước, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện rõ nét văn minh
đô thị. Tuy nhiên, công tác quản lý đầu tư xây dựng nói chung, đặc biệt là quản lý và
sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn nhiều yếu kém và thiếu sót
dẫn đến tình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả, nợ động đầu tư tăng cao,
trở thành vấn đề nổi cộm và bức xúc hiện nay. Hiện tượng tiêu cực còn khá phổ biến
trong đầu tư xây dựng làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, gây thất
thoát, lãng phí đang là vấn đề quan tâm sâu sắc trong xã hội hiện nay. Nguyên nhân
dẫn đến tình trạng trên chủ yếu là:
Do chính sách quản lý sử dụng vốn ĐTXDCB từ NSNN còn thiếu chặt chẽ, tạo
ra nhiều kẽ hở để một số người lợi dụng trục lợi, tham ô, tham nhũng.
Năng lực của các nhà quản lý còn yếu kém chưa theo kịp với sự phát triển của
xã hội.
1



Do sự thoái hoá biến chất của một số cán bộ quản lý cố tình vi phạm các quy
định chính sách quản lý của nhà nước để trục lợi.
Xuất phát từ tình hình trên, việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB là cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn rất lớn. Đó cũng
chính là lý do mà tác giả chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại địa bàn tỉnh Quảng Trị”, làm đề tài
luận văn Thạc sỹ.
1.4 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
Cho đến nay đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về các đề tài quản lý
đầu tư từ nguồn vốn NSNN. Các đề tài về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
XDCB NSNN ở phạm vi toàn quốc:
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành KBNN của tác giả Nguyễn Thời Hà về
"Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB qua hệ thống KBNN", 2006;
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính của tác giả Dương Cao Sơn về
"Hoàn thiện công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua
KBNN", 2008;
ở các tỉnh, thành phố như: Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh của tác giả Lê Xuân Kinh về "Tăng cường quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN ở tỉnh Nghệ An", 1999.
Tuy nhiên các công trình khoa học này đa số nghiên cứu từ góc độ tài chính,
hoặc về cơ chế quản lý hoặc về tình hình cụ thể ở một đơn vị, địa phương. Do đó, các
đề tài ít đề cập đến góc độ tổng thể của quản lý vi mô và vĩ mô, tác động qua lại giữa
các chủ thể tham gia vận hành vốn, nghiên cứu cơ chế tác động với tất cả các yếu tố
chi phí sử dụng vốn với các chỉ tiêu xem xét, phân tích đánh giá phù hợp hơn trong cơ
chế mới. Mặt khác các loại đề tài này vận dụng các lý luận khoa học để nghiên cứu
mặt bằng chung về quản lý và kinh tế xã hội chưa cao nhưng đang xuất hiện nhiều yếu
tố, nhiều dự án lớn mà nguồn ngân sách sẽ đầu tư.


2


1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh
Quảng Trị và các yếu tố ảnh hưởng, từ đó nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu
quả việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, chống tham ô, lãng phí
thất thoát nguồn ngân sách đầu tư của tỉnh nhằm góp phần thúc đấy sự phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên các vấn đề được đặt ra trong quá
trình nghiên cứu của đề tài:
Một là, tình hình quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN
của tỉnh trong giai đoạn vừa qua (2009-2013) diễn ra như thế nào? Những điểm mạnh,
điểm yếu là gì?
Hai là, Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nguồn vốn đầu tư
XDCB từ NSNN tỉnh Quảng Trị?
Ba là, Giải pháp nào giúp cho việc quản lý nguồn vốn ĐTXDCB từ nguồn
NSNN và sử dụng vốn ĐTXDCB có hiệu quả.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả quản lý nguồn vốn ĐTXDCB từ nguồn
NSNN tại tỉnh Quảng Trị và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nguồn vốn
ĐTXDCB.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Lĩnh vực nghiên cứu: Đề tài sẽ tập trung vào 2 vấn đề cơ bản đó là: quản lý
nguồn vốn ĐTXDCB và sử dụng vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN cấp cho tỉnh
Quảng Trị.
Phạm vi không gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu việc quản lý và sử dụng

vốn ĐT-XDCB từ nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Trị.
3


Phạm vi thời gian: Số liệu được khảo sát trong khoảng thời gian từ năm 2009 -2013.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Để nghiên cứu đánh giá tình hình quản lý và sử dụng nguồn vốn ĐTXDCB từ
NSNN của tỉnh Quảng Trị tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu chung
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thống như duy vật lịch sử
được thể hiện qua việc khảo sát các số liệu thống kê của một số năm từ năm 20092013, phương pháp duy vật biện chứng được thể hiện qua việc nghiên cứu các yếu tố
tác động qua lại ảnh hưởng tới công tác quản lý nguồn vốn ĐTXDCB từ NSNN,
phương pháp thống kê và phân tích các số liệu hiện có của tỉnh Quảng Trị .
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể của đề tài
Để nghiên cứu đề tài tác giả đã sử dụng hai phương pháp nghiên cứu cơ bản đó
là phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Tác giả chú trọng đến việc phỏng vấn
sâu một số cán bộ công tác quản lý nguồn vốn ĐTXDCB từ NSNN của tỉnh, những
nhà thầu thực hiện các dự án xây dựng và có sự tham khảo ý kiến của các bên có liên
quan đến việc xét duyệt dự án đầu tư. Các thống kê số liệu, bảng biểu, sơ đồ được sử
dụng để trình bày mô tả thực trạng tình hình quản lý và sử dụng vốn ĐTXDCB từ
NSNN của tỉnh.
Phương pháp định lượng: Đây là phương pháp được tác giả đặc biệt chú trọng
trong việc đánh giá tình hình quản lý vốn ĐTXDCB của tỉnh. Để thực hiện nghiên cứu
định lượng các công cụ kỹ thuật sau được sử dụng:
Điều tra, khảo sát đối với cán bộ các Ban Quản lý dự án về các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn vốn ĐTXDCB. Sử dụng các phần mềm
như Excel, SPSS để phân tích các yếu tố và hồi quy, phân tích tương quan các biến để
xác định được các yếu tố chính ảnh hưởng tới công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn
ĐTXDCB từ NSNN của tỉnh. Tiếp theo là kiểm định đánh giá các giả thiết đưa ra ban

đầu.

4


Phương pháp so sánh: đối chiếu với kinh nghiệm của thế giới và của các địa
phương khác ở Việt Nam để từ đó có cái nhìn sâu hơn về thực trạng quản lý nguồn
vốn ĐTXDCB từ NSNN của tỉnh.
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.6.1 Về mặt lý luận
Luận văn hệ thống hoá các cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý nguồn vốn
ĐTXDCB, và các yếu tố ảnh hưởng làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng hiệu quả
quản lý nguồn vốn ĐTXDCB từ NSNN của tỉnh Quảng Trị.
Cung cấp cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
nguồn vốn ĐTXDCB tại tỉnh Quảng Trị. Kiểm định mức độ tác động của các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN, từ đó đề xuất một số giải
pháp để nâng cao hiệu quả quản lý vốn ĐTXDCB
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn sẽ đưa ra giải pháp khắc phục tình trạng quản lý yếu kém về vốn
ĐTXDCB từ NSNN của tỉnh sao cho việc sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả, tránh thất
thoát, tham ô lãng phí.
1.7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Luận văn được chia làm 5 chương cơ bản:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn về quản lý sử dụng nguồn vốn
ĐTXDCB từ NSNN
Chương 3: Mô hình nghiên cứu về quản lý sử dụng nguồn vốn ĐTXDCB từ
NSNN
Chương 4: Thực trạng công tác quản lý sử dụng nguồn vốn ĐTXDCB từ NSNN
tại địa bàn Quảng Trị

Chương 5: Một số hàm ý nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn ĐTXDCB từ
NSNN tại địa bàn tỉnh Quảng Trị

5


Tóm tắt chương 1: Phần tình hình nghiên cứu trước đây và tính cấp thiết của
đề tài đã nổi cộm lên vấn đề công tác quản lý đầu tư xây dựng nói chung, đặc biệt là
quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn nhiều yếu kém và
thiếu sót dẫn đến tình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả, nợ đọng đầu tư
tăng cao làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, gây thất thoát, lãng phí
đang là vấn đề quan tâm sâu sắc trong xã hội hiện nay. Vì vậy, qua phần tính cấp thiết
của đề tài tác giả đã chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn
ĐTXDCB từ NSNN tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2009-2013” làm đề tài luận văn Thạc sỹ.
Đây cũng là căn cứ quan trọng để luận văn hệ thống lại các lý thuyết cơ sở khoa học
và thực tiễn về quản lý và sử dụng vốn ĐTXDCB từ NSNN trên địa bàn địa phương ở
chương 2.
Đồng thời trong chương này tác giả đã trình bày giới thiệu nghiên cứu bao gồm
mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên
cứu được thực hiện và sử dụng nghiên cứu trong luận văn.

6


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước, đặc điểm và vai trò của vốn đầu tư xây

dựng cơ bản (ĐTXDCB từ NSNN)
2.1.1.1 Ngân sách nhà nước (NSNN) và sự hình thành vốn NSNN
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về ngân sách Nhà nước, tùy thuộc vào từng
thời kỳ và từng quốc gia. Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế cổ điển thì:
“Ngân sách Nhà nước là một văn kiện tài chính mô tả các khoản thu, chi của Chính
phủ được thiết lập hàng năm”.
Theo các nhà nghiên cứu kinh tế hiện đại thì cho rằng: “ Ngân sách Nhà nước là
bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền mặt trong một giai đoạn nhất định của Nhà
nước”. Tuy còn nhiều ý kiến khác nhau nhưng nội dung khái niệm NSNN thể hiện ở
các điểm chủ yếu sau:
Thứ nhất, NSNN là bản dự toán thu, chi tài chính của Nhà nước trong một
khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
Thứ hai, NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, là kế hoạch chi chính của
Nhà nước.
Thứ ba, NSNN là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà nước
huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau.
Các ý kiến trên xuất phát từ cách tiếp cận vấn đề khác nhau và có ý hợp lý song
chưa đầy đủ. Khái niệm NSNN là khái niệm trừu tượng, nhưng NSNN là một hoạt
động tài chính cụ thể của Nhà nước, vì vậy nó phải thể hiện được nội dung kinh tế - xã
hội của NSNN, phải được xem xét trên các mặt hình thức, thực thể và quan hệ kinh tế
chứa đựng trong NSNN.
7


Ở Việt Nam hiện nay, Luật ngân sách Nhà nước thông qua tại kỳ họp thứ 2
Quốc Hội khóa 11, ngày 16/12/2002 định nghĩa cụ thể như sau:” Ngân sách Nhà nước
là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của nhà nước”.
2.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

Trong nền kinh tế thị trường, đầu tư được hiểu là bỏ vốn vào các hoạt động
kinh tế xã hội để kỳ vọng nhận được những lợi ích kinh tế hoặc lợi ích xã hội lớn hơn
trong tương lai sau này. Trong hoạt động kinh tế - xã hội có nhiều loại hình đầu tư
khác nhau phụ thuộc vào bản chất, mục đích và phạm vi của đầu tư mà người ta có thể
chia ra các loại đầu tư như: đầu tư thương mại, đầu tư tài chính, đầu tư xây dựng cơ
bản (ĐTXDCB), đầu tư cho văn hoá - giáo dục, đầu tư cho nguồn nhân lực quốc gia,
vvv…Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả chỉ bàn đến vấn đề về đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN).
Đứng trên góc độ vĩ mô quản lý nhà nước, để duy trì ổn định và phát triển kinh
tế - xã hội của một quốc gia, chi ngân sách nhà nước có hai khoản chi cơ bản đó là chi
cho đầu tư phát triển và chi thường xuyên.
Chi thường xuyên của NSNN đó là chi cho các hoạt động quản lý thường xuyên
của nhà nước về Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp, và một số hoạt động dịch vụ công
cộng khác mà nhà nước vẫn phải cung ứng.
Chi cho đầu tư phát triển của NSNN là phân phối và sử dụng một phần vốn từ
NSNN cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất và dự trữ
vật tư hàng hoá của nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu ổn định, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và phát triển xã hội. Trong khoản chi cho đầu tư phát triển từ vốn NSNN có
nhiều khoản chi trong đó có khoản chi cho đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội mà chúng ta thường gọi đó là chi đầu tư XDCB từ vốn NSNN.
2.1.1.3 Đặc điểm của vốn đầu tư ngân sách nhà nước
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói chung
và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về

8


chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và quyết
toán nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ, theo luật định, được Quốc hội phê chuẩn
và các cấp chính quyền (chủ yếu là Hội đồng Nhân dân tỉnh) phê duyệt hàng năm.

Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các
công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo đối tượng
sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả
sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã
hội và môi trường.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án,
chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết
thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn
với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau từ
khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án.
Các dự án này có thể được hình thành dưới nhiều hình thức như:
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung,
đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư XDCB mà người ta phân thành các
loại vốn như: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư, vốn thực
hiện đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể được sử dụng cho đầu tư xây mới
hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị.
Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn bên
trong quốc gia và bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ yếu là từ thuế
và các nguồn thu khác của Nhà nước như bán tài nguyên, cho thuê tài sản quốc gia,
thu từ các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ nguồn vay nước
ngoài, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn khác.
Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng, gồm các cơ
quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng trong đó đối tượng sử dụng
nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nước.

9


2.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB và vai trò của nó đối với nền kinh tế quốc dân
2.1.2.1 Đặc điểm của đầu tư ngân sách nhà nước

Đầu tư XDCB có một số đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, XDCB chủ yếu tập trung vào việc xây dựng các cơ sở kết cấu hạ tầng
kinh tế- xã hội nhằm phục vụ cho sự ổn định và phát triển kinh tế của một quốc gia.
Sản phẩm của XDCB thường là các công trình xây dựng lớn đòi hỏi vốn lớn, nhưng
thời gian thu hồi vốn chậm. Muốn đáp ứng được điều đó, các quốc gia phải phát huy
mọi nguồn lực trong nước như: tiết kiệm từ nội bộ của nền kinh tế, huy động mọi
nguồn lực trong các tầng lớp dân cư, vốn xã hội, đồng thời phải tìm cách để thu hút
các nguồn từ bên ngoài như: vốn ODA, FDI, NGO..vv..
Thứ hai, so với các ngành sản xuất khác, XDCB có những đặc điểm kinh tế kỹ
thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình sáng tạo ra sản
phẩm của ngành. Các sản phẩm xây lắp thường có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời
gian sử dụng lâu dài, có giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu
hướng tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một sản
phẩm cần phải chú ý phù hợp với văn hoá dân tộc. Sản phẩm XDCB không chỉ mang ý
nghĩa kinh tế kỹ thuật mà còn mang tính nghệ thuật, nó còn phản ánh trình độ kinh tế,
trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất
nước. Chất lượng công trình cần đặc biệt chú ý vì nó ảnh hưởng đến tuổi thọ lâu dài
của công trình và sự an toàn của người sử dụng.
Thứ ba, Sản phẩm của XDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp của nhiều ngành
khác nhau như kiến trúc, kết cấu xây dựng, vật liệu xây dựng,..vv , và sản xuất không
theo một dây chuyền mà có tính cá biệt. Mỗi công trình đều có đặc điểm riêng nhất
định. Ngay trong một công trình kết cấu các phần cũng không hoàn toàn giống nhau.
Ngoài ra, kết quả của đầu tư XDCB là những công trình xây dựng như nhà máy, công
trình công cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển… có tính cố định gắn liền với đất
đai. Vì thế trước khi xây dựng các công trình, các nhà đầu tư cần phải quan tâm đến
các quy hoạch tổng thể và vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng cho các cư dân, khi đã
hoàn thành công trình thì sản phẩm xây dựng khó di chuyển đi nơi khác [29].

10



Thứ tư, đầu tư XDCB thuộc lĩnh vực có mức độ rủi ro cao do thời gian xây
dựng kéo dài, thời gian hoàn vốn chậm và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tác động
về kinh tế - chính trị - xã hội và thiên nhiên như bão, lụt, thiên tai,..vv..mà các nhà đầu
tư khó có thể lường hết. Trong quá trình thi công xây dựng, do tính chất đặc thù của
công việc mà lực lượng lao động và phương tiện thi công cũng thường xuyên thay đổi,
cũng như trong những khó khăn do các nhà tổ chức.
Thứ năm, một dự án đầu tư xây dựng cơ bản phải trải qua nhiều giai đoạn và
nhiều đơn vị tham gia thực hiện trong một khoảng không gian nhất định. Điều này, đòi
hỏi trình độ của các nhà tổ chức cao mới đáp ứng được yêu cầu của tổ chức thi công
xây dựng.
2.1.2.2 Vai trò của đầu tư ngân sách Nhà nước
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò rất quan
trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó thể hiện trên các mặt sau:
Một là, đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát
triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước như giao
thông, thuỷ lợi, thủy điện, trường học, trạm y tế... Đầu tư XDCB chiếm một tỉ trọng
lớn trong việc chi cho đầu tư phát triển một quốc gia, do đó nó tác động trực tiếp đến
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nhiều dự án, nhiều công trình có ảnh hưởng
trực tiếp đến đời sống của người dân và sự phát triển của đất nước nhưng đòi hỏi vốn
lớn, thời gian hoàn vốn lâu, các thành phần kinh tế tư nhân không muốn tham gia đầu
tư, buộc nhà nước phải tham gia bằng nguồn vốn NSNN để thúc đẩy phát triển kinh tế
của đất nước.
Hai là, đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hoá và phân công
lao động xã hội. Chẳng hạn, khi nhà nước thực hiện chủ chương xây dựng một số khu
công nghiệp lớn với các kết cấu cơ sở hạ tầng như đường - điện - trạm vv… phục vụ
thuận lợi cho các hoạt động sản xuất - kinh doanh - dịch vụ sẽ là nơi thu hút nhiều nhà
đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư bởi chi phí đầu tư rẻ và thuận lợi cho các nhà
đầu tư. Nó đã tạo ra sự thay đổi nhiều ngành nghề mới xuất hiện, thúc đẩy sự phát

triển kinh tế - xã hội của khu vực đó.
11


×