Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện phú bình tỉnh thái nguyên giai đoạn 2015 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.5 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

CHU NGỌC LINH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SƯ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015 - 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2014 – 2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


-------------------

CHU NGỌC LINH
Tên đ ề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SƯ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015 - 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Lớp

: K46 – QLĐĐ – N01

Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Lợi


Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp la một giai đoạn càn thiết va hết sức quan trong của mỗi
sinh viên, đo la thời gian đê sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố va vận
dụng kiến thức ma mình đa được hoc trong nha trường. Được sư nhất tri của Ban
giám hiệu nha trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản ly Tai nguyên trường Đại hoc
Nông Lâm Thái Nguyên, cùng với sư hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo TS. Nguyễn
Thị Lợi em đa tiến hành nghiên cứu đê tai: “Đánh giá công tác chuyển quyền sư
dụng đất trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017”.
Sau một thời gian nghiên cứu va thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp
của em đa hoan thanh.
Em xin bày to lòng biết ơn chân thanh tới các thầy, cô giáo trong khoa Quản
ly Tai nguyên, trường Đại hoc Nông Lâm Thái Nguyên đa giảng dạy va hướng dẫn,
tạo điêu kiện thuận lợi cho em trong quá trình hoc tập va rèn luyện tại trường.
Em xin bày to lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi người đa
trực tiếp hướng dẫn, giúp đơ em trong quá trình hoan thanh khoa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo huyện Phú Bình, các cán bộ, nhân
viên, các ban ngành đa giúp đơ em trong quá trình thực tập va hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn be đa động viên, khuyến
khich em trong suốt quá trình hoc tập va hoan thanh khoa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ... ... tháng ... ... năm 2018
Sinh viên thực hiện

Chu Ngọc Linh



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sư dụng đất huyện Phú Bình năm 2017 ..................................32
Bảng 4.2: Biến động diện tich đất theo mục đich sư dụng năm 2017 so với năm
2015 ...........................................................................................................................34
Bảng 4.3: Kết quả chuyển đổi QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình giai đoạn 2015 2017 ...........................................................................................................................38
Bảng 4.4: Kết quả chuyển nhượng QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình giai đoạn
2015 – 2017 ...............................................................................................................39
Bảng 4.5: Kết quả cho thuê QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình giai đoạn 2015 2017 ...........................................................................................................................40
Bảng 4.6: Kết quả tặng cho QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình giai đoạn 2015 2017 ...........................................................................................................................41
Bảng 4.7: Kết quả thừa kế QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình giai đoạn 20152017 ...........................................................................................................................42
Bảng 4.8: Kết quả thế chấp bằng giá trị QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình giai
đoạn 2015 – 2017 ......................................................................................................44
Bảng 4.9: Tổng hợp kết quả chuyên QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình giai đoạn
2015 - 2017 theo số trường hợp ................................................................................45
Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình giai đoạn
2015 - 2017 theo diện tich.........................................................................................47
Bảng 4.11: Kết quả đánh giá sư hiêu biết của cán bộ quản ly va người dân huyện
Phú Bình vê những quy định chung của chuyên QSDĐ ...........................................48
Bảng 4.12: Kết quả đánh giá sư hiểu biết của cán bộ quản ly va người dân huyện
Phú Bình vê hình thức chuyên đổi quyên sư dụng đất..............................................49
Bảng 4.13: Kết quả đánh giá sư hiểu biết của cán bộ quản ly va người dân huyện
Phú Bình vê hình thức chuyên nhượng quyên sư dụng đất ......................................50
Bảng 4.14: Kết quả đánh giá sư hiểu biết của cán bộ quản ly va người dân huyện
Phú Bình vê hình thức cho thuê va cho thuê lại quyên sư dụng đất .........................51
Bảng 4.15: Kết quả đánh giá sư hiểu biết của cán bộ quản ly va người dân huyện
Phú Bình vê hình thức thừa kế quyên sư dụng đất ...................................................52
Bảng 4.16: Kết quả đánh giá sư hiểu biết của cán bộ quản ly va người dân huyện

Phú Bình vê hình thức tặng cho quyền sư dụng đất..................................................53


3

Bảng 4.17: Kết quả đánh giá sư hiểu biết của cán bộ quản ly va người dân huyện
Phú Bình vê hình thức thế chấp bằng giá trị quyên sư dụng đất...............................54
Bảng 4.18: Kết quả đánh giá sư hiểu biết của người dân huyện Phú Bình vê hình
thức gop vốn bằng giá trị quyên sư dụng đất ............................................................55


4

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Biêu đô hiện trạng sư dụng đất năm 2017 ................................................33
Hình 4.2: Biêu đô tổng hợp kết quả chuyên quyên sư dụng đất trên địa ban huyện
Phú Bình giai đoạn 2015 - 2017 theo số trường hợp ...............................46
Hình 4.3: Biêu đô tổng hợp kết quả chuyên quyên sư dụng đất trên địa ban huyện
Phú Bình giai đoạn 2015 - 2017 theo diện tich .......................................47
Hình 4.4: Kết quả tổng hợp, đánh giá sư hiểu biết của cán bộ quản ly va người dân
vê chuyên QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình ......................................56
Hình 4.5: Kết quả tổng hợp sư hiêu biết của các nhóm đối tượng điều tra ..............57


5

DANH MỤC TƯ VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt


Nguyên nghĩa

CBQL

Cán bộ quản ly

CSSK

Chăm soc sức khoe

KHHGD

Kế hoạch hoa gia đình

NSDĐ

Người sư dụng đất

QSDĐ

Quyên sư dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân

TNMT

Tai nguyên Môi trường


VP ĐKQSDĐ

Văn phòng đăng ky quyền sư dụng đất


6

MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đê ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đê tai ............................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thê .................................................................................................. 2
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 3
2.1. Cơ sở khoa hoc của đê tai .................................................................................... 3
2.1.1. Cơ sở ly luận của đê tai ..................................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở pháp ly của đê tai .................................................................................... 4
2.1.3. Cơ sở thưc tiễn .................................................................................................. 5
2.2. Khái quát vê chuyên quyên sư dụng đất .............................................................. 6
2.3. Một số quy định chung vê chuyên quyền sư dụng đất ...................................... 11
2.3.1. Điêu kiện đê thực hiện các quyền chuyển quyên sư dụng đất ........................ 11
2.3.2. Thời điểm thực hiện các quyền chuyển quyền sư dụng đất ............................ 11
2.3.3. Một số quy định vê nhận chuyển quyền ......................................................... 12
2.4. Những quy định vê trình tự, thủ tục chuyên quyên sư dụng đất theo cơ chế một
cửa tại xa, phường, thị trấn........................................................................................ 14
2.4.1. Trình tự, thủ tục chuyển đổi QSD đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
....... 14
2.4.2. Trình tự, thủ tục chuyên nhượng, tặng cho, thừa kế QSDĐ; quyền sở hữu nha
ở va tai sản gắn liền với đất....................................................................................... 15
2.4.3 Trình tư thủ tục đăng ky thế chấp bằng giá trị quyên sư dụng đất................... 16

Trình tư thực hiện:..................................................................................................... 17
2.4.4. Trình tự, thủ tục đăng ki cho thuê, cho thuê lại quyền sư dụng đất ................ 18
2.4.5. Trình tự, thủ tục đăng ki góp vốn bằng giá trị quyên sư dụng đất .................. 19
Trình tư thực hiện:..................................................................................................... 19
2.5. Tình hình chuyển quyên sư dụng đất ở Việt Nam ............................................. 19
2.5.1. Tình hình chuyển quyên sư dụng đất tại một số địa phương trên cả nước ..... 19


vii

2.5.2. Tình hình chuyển quyên sư dụng đất của huyện Phú Bình............................. 20
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 22
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 23
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 23
3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu .......................................................................... 23
3.2.1. Địa điểm .......................................................................................................... 23
Huyện Phú Bình, thanh phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. ................................. 23
3.2.2. Thời gian ......................................................................................................... 23
3.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thư cấp ............................................................. 23
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................................... 24
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, xư ly số liệu, so sánh ................................................ 24
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 25
4.1. Điêu kiện tư nhiên, kinh tế - xa hội va tình hình SDĐ của huyện Phú Bình ..... 25
4.1.1. Điêu kiện tư nhiên ........................................................................................... 25
4.1.2. Điêu kiện kinh tế - xa hội ................................................................................ 29
4.1.3. Tình hình sư dụng đất của huyện Phú Bình .................................................... 31
4.2. Đánh giá công tác chuyên quyền sư dụng đất trên địa bàn huyện Phú Bình giai

đoạn 2015 - 2017....................................................................................................... 37
4.2.1. Đánh giá công tác chuyên đổi QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình giai đoạn
2015 - 2017 ............................................................................................................... 37
4.2.2. Đánh giá công tác chuyên nhượng quyền sư dụng đất trên địa huyện Phú Bình
giai đoạn 2015 - 2017................................................................................................ 38
4.2.3. Đánh giá công tác cho thuê, cho thuê lại QSDĐ trên địa bàn huyện Phú Bình
giai đoạn 2015 - 2017................................................................................................ 39
4.2.4. Đánh giá công tác tặng cho QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình giai đoạn
2015 - 2017 ............................................................................................................... 40


viii

4.2.5. Đánh giá công tác thừa kế QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình giai đoạn 2015
- 2017......................................................................................................................... 42
4.2.6. Đánh giá công tác thế chấp bằng giá trị QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình
giai đoạn 2015 - 2017................................................................................................ 43
4.2.7. Đánh giá công tác gop vốn bằng giá trị QSDĐ trên địa ban huyện Phú Bình
giai đoạn 2015 - 2017................................................................................................ 45
4.2.8. Tổng hợp va đánh giá kết quả thực hiện các hình thức chuyển QSDĐ trên địa
ban huyện Phú Bình giai đoạn 2015- 2017 ............................................................... 45
4.3. Đánh giá sư hiêu biết của cán bộ quản ly va người dân vê công tác chuyển
quyên sư dụng đất ..................................................................................................... 48
4.3.1. Đánh giá sư hiểu biết của cán bộ quản ly va người dân huyện Phú Bình vê
những quy định chung của chuyên QSDĐ................................................................ 48
4.3.2. Đánh giá sư hiêu biết của cán bộ quản ly va người dân huyện Phú Bình vê các
hình thức chuyển quyền sư dụng đất......................................................................... 49
4.3.3. Tổng hợp sư hiểu biết của cán bộ quản ly va người dân huyện Phú Bình vê
các hình thức chuyên quyền sư dụng đất .................................................................. 56
4.4. Đánh giá những thuận lợi, kho khăn trong công tác chuyên quyền sư dụng đất

va nguyên nhân, giải pháp khắc phục ....................................................................... 58
4.4.1. Đánh giá những thuận lợi, kho khăn trong công tác chuyên QSDĐ .............. 58
4.4.2. Một số giải pháp khắc phục ............................................................................ 59
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 60
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 60
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 62
PHỤ LỤC


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai la tai nguyên quy giá, la tư liệu sản xuất đặc biệt quan trong. Đất đai
được coi la tư liệu sản xuất bởi no không chỉ la đối tượng lao động ma còn la tư liệu
lao động. Không chỉ vậy, đất đai còn co vị tri cố định, tinh giới hạn vê không gian,
tinh vô hạn vê thời gian sư dụng.
Ý thức được tầm quan trong của công tác quản ly va sư dụng đất đai một
cách phù hợp va hiệu quả, Nha nước ta đa sớm ban hanh va hoan thiện các văn bản
luật đê quản ly tai nguyên quy giá nay: Luật Đất đai 1993 cho phép chuyên quyền
sư dụng đất la một bước đột phá quan trong trong việc quy định các quyên của
người sư dụng đất, mở ra thời kỳ mới tạo điều kiện thuận lợi cho các quan hệ đất
đai vận động phù hợp với cơ chế thị trường. Trong quá trình thực hiện va sửa đổi,
bổ sung Luật Đất đai năm 2003 ra đời, hoan thiện hơn khắc phục những tôn tại của
Luật Đất đai 1993, những vấn đê vê chuyên quyên sư dụng đất được quy định chặt
chẽ va cụ thê vê số hình thức chuyển quyền va trình tư thủ tục chuyên quyên cũng
như những vấn đê liên quan đến công tác chuyên quyên.
Nhằm thực hiện tốt hơn nữa công tác quản ly đất đai nha nước đa ban hanh

Luật Đất đai 2013 với nhiêu nội dung đổi mới trong đo co sư thay đổi vê các hình
thức chuyển quyên so với luật 2003. Luật 2013 được ban hanh đê gop phần tiến
hanh các hoạt động như: Quy hoạch, thống kê, kiểm kê, thanh tra đất đai… Đây la
các hoạt động vừa mang tinh pháp ly vừa mang tinh nghiệp vụ đê đưa công tác quản
ly đất đai ổn định, sắp xếp một cách co hệ thống. Bên cạnh sư tuân thủ theo quy
định của pháp luật đất đai hiện hanh của người sư dụng đất la không it các trường
hợp chuyển quyên sư dụng đất trái phép, mua bán sang tay, đầu cơ đất đai… Điêu
nay lam ảnh hưởng rất lớn đến đời sống va sư dụng đất. Chinh vì vậy, công tác
chuyển quyên sư dụng đất la một vấn đê nong bong cần được sư quan tâm của rất
nhiêu người dân va cơ quan ban nganh. Việc tìm hiêu, hệ thống lại tình hình chuyển


2

quyên sư dụng đất đê co những kết luận đúng, những giải pháp thiết thực nhằm
hoan thiện công tác chuyển quyên sư dụng đất ở các địa phương la hết sức cần thiết.
Phú Bình la một huyện trung du của tỉnh Thái Nguyên. Huyện Phú Bình nằm
ở phia nam của tỉnh, trung tâm huyện cách thanh phố Thái Nguyên 26 km, quá trình
phát triên kinh tế, xa hội tương đối mạnh. Chinh vì vậy ma tình hình biến động va
vấn đê vê đất đai diễn ra sôi nổi. Do vậy, việc nhìn nhận va đánh giá những ưu điểm
va thuận lợi của việc chuyển quyền sư dụng đất la rất quan trong.
Vậy vấn đê đặt ra la cần phải co những hiêu biết nhất định vê công tác
chuyển quyên sư dụng đất. Chinh vì tinh cầp thiết của vấn đê xuất phát từ thực tiễn
cuộc sống như trên, được sư nhất tri của Ban giám hiệu trường, ban chủ nhiệm
khoa, dưới sư hướng dẫn của cô giáo T.S. Nguyễn Thị Lợi, em tiến hanh nghiên
cứu đê tai: “Đánh giá công tác chuyển quyền sư dụng đất trên địa bàn huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác chuyển quyền sư dụng đất tại huyện Phú Bình tỉnh Thái

Nguyên giai đoạn 2015 - 2017, nhằm xác định những thuận lợi, kho khăn trong
công tác chuyên quyên sư dụng đất tại huyện va đê xuất một số giải pháp khắc phục
những kho khăn đo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được điêu kiện tư nhiên, kinh tế - xa hội va tình hình sư dụng đất
của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá được công tác chuyển quyền sư dụng đất trên địa bàn huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017.
- Đánh giá được sư hiêu biết của cán bộ quản ly va người dân vê các hình
thức chuyên quyền sư dụng đất.
- Đánh giá được những thuận lợi, kho khăn va đê xuất một số giải pháp nhằm
thực hiện tốt công tác chuyên quyền sư dụng đất trên địa bàn huyện Phú Bình.


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Đê tai la công trình khoa hoc nghiên cứu co hệ thống vê các chinh sách pháp
luật vê đất đai, đặc biệt la chinh sách chuyên quyên sư dụng đất trên địa ban huyện
Phú Bình va đê xuất giải pháp thực hiện.
Kết quả nghiên cứu của đê tai nhằm gop phần quản ly nha nước va các giao
dịch vê đất đai trên địa ban đông thời cũng góp phần hoan thiện một số chinh sách,
thủ tục vê việc thực hiện chuyên quyền sư dụng đất đối với huyện Phú Bình, gop
phần hạn chế, giải toả những bức xúc, khiếu kiện của nhân dân khi thực hiện các
thủ tục vê chuyên quyền sư dụng đất.
Việc chuyên QSDĐ la cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất đai.
Trong quá trình sư dụng đất đai từ trước tới nay luôn luôn co sư biến động do

chuyên QSDĐ. Mặc dù, trong Luật Đất đai 1987 Nha nước chỉ quy định một phạm
vi hạn hẹp trong việc chuyên QSDĐ như chỉ quy định cho phép chuyển quyên sư
dụng đối với đất nông nghiệp, còn khả năng chuyên đổi, chuyên nhượng, cho thuê,
thế chấp va thừa kế các loại đất khác hầu như bị cấm đoán; nhưng thực tế các quyên
nay diễn ra rất sôi động va trốn tránh sư kiểm soát của Nha nước.
Đến Luật Đất đai 1993, Nha nước đa ghi nhận sư thay đổi mối quan hệ đất đai
rất toan diện. Nha nước đa thừa nhận đất đai co giá trị sư dụng va coi no la một loại
hàng hoá đặc biệt, cho phép người sư dụng được quyên chuyên quyền khá rộng rãi
theo quy định của pháp luật dưới các hình thức chuyên đổi, chuyên nhượng, cho
thuê, thế chấp va thừa kế QSDĐ. Các quyên này được nêu tại Điều 73 Luật Đất đai
1993. Tuy vậy Luật Đất đai 1993 đa được soạn với tinh thần đổi mới của hiến pháp
1992 va trong quá trình thực hiện đa được bổ sung hai lần (vào năm 1988 va năm
2001) cho phù hợp; sau 10 năm thực hiện đa thu được nhiều kết quả đáng kể, góp
phần to lớn vào công tác quản ly đất đai của nha nước trong thời kì đổi mới, thúc
đẩy nên kinh tế


4

Việt Nam phát triển. Song, trong quá trình thực hiện Luật Đất đai năm 1993 cũng
còn bộc lộ nhiêu điêm còn chưa phù hợp với sư đổi mới va phát triển của đất nước
trong thời kì Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa. Đê khắc phục những tồn tại của Luật
Đất đai
1993, đồng thời tạo hanh lang pháp ly điêu chỉnh các quan hệ vê đất đai, tại kỳ hop
thư 4, Quốc hội khoa XI thông qua Luật Đất đai 2003.
Đến Luật Đất đai 2003, Nha nước vẫn tiếp tục mở rộng quyên được chuyển
QSDĐ của người sư dụng đất như Luật Đất đai 1993 nhưng cụ thê hoá hơn vê các
quyên chuyển quyên va bổ sung thêm việc chuyên quyên dưới hình thức tặng cho
QSDĐ, gop vốn va bảo lanh bằng giá trị QSDĐ va thủ tục cũng như nhiêu vấn đê
khác liên quan. Qua gần 10 năm thi hanh, Luật Đất đai năm 2003 đa phát huy khá

tốt vai trò ổn định các mối quan hệ vê đất đai. Tuy nhiên, no cũng đa bộc lộ những
hạn chế nhất định.
Tại kỳ hop thư 6, Quốc hội khóa XIII đa thông qua Luật Đất đai 2013, co
hiệu lực thi hanh từ ngày 01/07/2014. Luật Đất đai năm 2013 vừa tiếp tục kế thừa,
luật hoa những quy định còn phù hợp đa va đang đi vao cuộc sống của Luật Đất đai
năm 2003, nhưng đông thời đa sửa đổi, bổ sung một số quy định mới nhằm tháo gơ
những hạn chế, bất cập của Luật Đất đai năm 2003. Luật Đất đai 2013 ra đời với 7
hình thức chuyển quyền, bo hình thức bảo lãnh bằng quyền sư dụng đất.
Như vậy, việc thực hiện các quyên năng cụ thê không chỉ đối với đất nông
nghiệp ma còn đối với mọi loại đất. Nha nước chỉ không cho phép chuyển quyên sư
dụng đất trong 3 trường hợp sau:
- Đất sư dụng không co giấy tờ hợp pháp.
- Đất giao cho các tổ chức ma pháp luật quy định không được chuyên quyên
sư dụng đất.
- Đất đang co tranh chấp.
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Luật Đất đai 2013 được thông qua kì hop thư 6 ngay 29/11/2013, co hiệu
lực thi hanh kê từ ngay 01/07/2014.


5

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chinh phủ quy định chi
tiết thi hanh một số điều của Luật Đất đai 2013.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chinh phủ quy định vê
giá đất.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chinh phủ quy định vê
thu tiên sư dụng đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chinh phủ quy định vê
thu tiên thuê đất, thuê mặt nước.

- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngay 19/05/2014 của Bộ Tai nguyên va
Môi trường quy định vê Giấy chứng nhận quyền sư dụng đất, quyền sở hữu nha ở
va tai sản khác gắn liên với đất.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngay 19/05/2014 của Bộ Tai nguyên va
Môi trường vê hô sơ địa chinh.
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngay 19/05/2014 của Bộ Tai nguyên va
Môi trường vê bản đô địa chinh.
- Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 08/09/2014 của ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Nguyên vê việc ban hanh quy định vê hạn mức giao đất, hạn mức công
nhận quyền sư dụng đất, diện tich tối thiêu được tách thửa va diện tich đất ở được
xác định lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.1.3. Cơ sở thực tiễn
Nhìn nhận một cách khách quan từ lịch sư của loai người cho đến nay, đất
đai đa trở thanh một thư không thê thiếu trong cuộc sống của mỗi người. Bắt đầu
khi loai người xuất hiện đất đai la nơi con người làm nha đê ở, la đất đê trông rau,
nuôi trông. Còn ngày nay, đất đai la một loại tai nguyên được con người khai thác
sư dụng đê phát triên kinh tế - xa hội.
Trước kia khi pháp luật đất đai chưa công nhận đất la một loại tai sản, một
loại hang hoa đặc biệt co thê trao đổi trên thị trường, thì đất đai chưa thực sư phát
huy được tiềm năng của no, người dân tư do trao đổi mua bán ma Nha nước không
thê kiểm soát được, đây la một trong những vấn đê gây kho khăn cho công tác quản


6

ly nha nước vê đất đai. Chinh trong quá trình hình thanh, phát triên, đổi mới của xa
hội, đất đai ngày cang trở nên quan trong, chúng ta đa đánh giá đúng được mức độ
quan trong của đất không chỉ la trên lĩnh vực lanh thổ quốc gia ma còn trong sư phát
triên hang ngay của con người. Hiến pháp va pháp luật vê đất đai được nha nước
ban hanh đa trở thành một động lực cho sư phát triên kinh tế đất nước noi chung va

của mỗi người dân nói riêng.
Việt Nam cũng đang dần đổi mới với xu thế hiện đại hoá đất nước. Xa hội
ngay cang phát triển, thị trường đất đai ngày cang sôi động vì vậy nhu cầu chuyển
QSDĐ của người sư dụng cũng như công tác quản ly nha nước trong lĩnh vực nay la
một tất yếu khách quan nhằm đạt tới một sư phát triên cao hơn, phù hợp hơn nhằm
đáp ứng yêu cầu ngay cang cao của người sư dụng cũng như của toan xa hội.
Huyện Phú Bình co vị tri quan trong vê kinh tế với tuyến đường Quốc lộ 37
chạy qua nối liên huyện với các tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang ( khu công nghiệp Đình
Trám, tỉnh Bắc Giang), la nơi dân cư đông đúc, nền kinh tế phát triển tương đối so
với các huyện khác trong toan thanh phố. Vì vậy đất đai của huyện cũng trở lên co
giá hơn, nhu cầu đất sư dụng cho các mục đích vê an ninh quốc phòng, cho phát triển
các ngành cũng tăng nhanh chóng. Chính nhu cầu thực tiễn nay ma chuyển QSDĐ
đa trở thanh vấn đê quan tâm lớn không chỉ của người dân ma còn của các cấp, các
nganh nhất la cơ quan quản ly đất đai tại địa phương. Thực tế cho thấy rằng trong
thời gian qua, kê từ khi Luật đất đai 2013 ra đời va co hiệu lực, đa tạo cơ sở pháp ly
chặt chẽ cho việc quản ly va sư dụng đất trên cơ sở hoan thiện các nội dung quản ly
nha nước vê đất đai cũng như hoàn thiện điều chỉnh các mối quan hệ vê đất đai.
Người dân y thức hơn vê vấn đê QSDĐ va việc thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp ly
vê chuyên QSDĐ. Đây la một trong những nội dung cần phát huy hơn nữa nhằm tạo
tiền đê cho người dân tich cực tham gia sản xuất phát triển kinh tế noi riêng va cho
huyên noi chung trong việc thu hút các nguồn đầu tư từ bên ngoai đê xây dựng cơ sở
hạ tầng, nâng cao đời sống cho nhân dân, thay đổi bộ mặt của huyện Phú Bình trong
tương lai.
2.2. Khái quát về chuyển quyền sư dụng đất


7

Luật Đất đai 2013 quy định 7 hình thức chuyển QSDĐ đo la: chuyển đổi,
chuyên nhượng, cho thuê va cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, gop vốn bằng

giá trị QSDĐ. Như vậy Luật Đất đai 2013 thay đổi so với Luật Đất đai 2003 đo la
bo hình thức bảo lanh bằng giá trị QSD đất (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [6].
* Quyền chuyển đổi quyền sư dung đất
Chuyên đổi QSDĐ la phương thức đơn giản nhất của việc chuyên QSDĐ.
Hanh vi nay chỉ bao ham việc “đổi đất lấy đất” giữa các chủ thê sư dụng đất, nhằm
mục đich chủ yếu la tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc phục tình trạng manh
mún, phân tán đất đai hiện nay (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [5].
Hộ gia đình cá nhân sư dụng đất nông nghiệp do được nha nước giao đất, do
chuyển đổi, nhận chuyên nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sư dụng đất
hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp trong cùng xã,
phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác đê thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp va không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyên đổi QSDĐ va lệ phi trước
bạ (Điều
190, Luật Đất đai năm 2013) [4].
* Quyền chuyển nhượng quyền sư dung đất
Chuyên nhượng QSDĐ la hình thức phổ thông nhất của việc chuyên QSDĐ.
No la việc chuyên QSDĐ cho người khác trên cơ sở co giá trị. Trong trường hợp nay
người được nhận đất phải trả cho người chuyển quyên sư dụng một khoản tiên hoặc
hiện vật ứng với mọi chi phi ma ho đa bo ra đê co được QSDĐ va tất cả chi phi đầu
tư lam tăng giá trị của đất đo.
Hiện nay, Nha nước cho phép chuyên nhượng QSDĐ rộng rai khi đất co đủ 4
điều kiện nêu ở khoản 1, khoản 3 Điều 188, trừ các trường hợp không được nhận
chuyên nhượng được quy định tại Điêu 191, Luật Đất đai 2013 [3] như sau:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp co vốn đầu tư nước ngoài không được
nhận chuyên nhượng, nhận tặng cho QSDĐ đối với trường hợp ma pháp luật không
cho phép chuyên nhượng, tặng cho QSDĐ.


8


- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng QSDĐ trồng lúa, đất
rừng phòng hộ của hộ gia đìn h, cá nhân trừ trường hợp được chuyển mục đích sư
dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sư dụng đất đa được cơ quan nha nước co thẩm
quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận
chuyê nhượng, tặng cho quyên sư dụng đất trông lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyên nhượng, nhận tặng cho
quyên sư dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không
sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
* Quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sư dung đất
Cho thuê va cho thuê lại QSDĐ la việc người sư dụng đất nhường QSDĐ của
mình cho người khác theo sư thoả thuận trong một thời gian nhất định bằng hợp
đông theo quy định của pháp luật.
Cho thuê khác cho thuê lại la đất ma người sư dụng nhường quyền sư dụng
cho người khác la đất không phải co nguôn gốc từ thuê, còn đất ma người sư dụng
cho thuê lại la đất co nguôn gốc từ thuê (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [5].
Tổ chức kinh tế, tổ chức sư nghiệp công lập tư chủ vê tai chinh, hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoai, doanh nghiệp co vốn đầu tư nước
ngoai được lựa chon hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hang năm hoặc thuê đất trả
tiên thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (Điều 56, Luật Đất đai năm 2013) [4].
* Quyền thừa kế quyền sư dung đất
Thừa kế QSDĐ la việc người sư dụng đất khi chết đi đê lại QSDĐ của mình
cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Quan hệ thừa kế la một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội dung
của quan hệ nay vừa mang y nghĩa kinh tế, vừa mang y nghĩa chính trị xa hội.
Từ Luật Đất đai 1993 trở đi Nha nước thừa nhận quyên sư dụng đất co giá trị
va cho phép người sư dụng được chuyên QSDĐ rộng rai theo quy định của pháp
luật. Từ đo, quyên sư dụng đất được coi như nột tai sản dân sư đặc biệt nên người



9

sư dụng co quyền đê thừa kế. Vì vậy, quyên này chủ yếu tuân theo quy địnhh của
Bộ luật dân sư vê đê thừa kế. Dưới đây la một vai quy định cơ bản vê thừa kế:
- Nếu những ngườ i được hưởng thừa kế QSDĐ của người đa mất ma
không tư thỏa thuận được thì cơ quan nha nước co thẩm quyền phải căn cư vào
di chúc ma chia.
- Nếu toan bộ di chúc hợp pháp khoặc phần nao của di chúc hợp pháp thì
chia theo di chúc.
- Nếu không co di chúc hoặc toan bộ di chúc không hợp pháp hoặc phần nao
của di chúc không hợp pháp thì chia những phần không hợp pháp theo pháp luật.
- Chia theo pháp luật la chia theo 3 hang thừa kế, người trong cù ng một hang
được hưởng như nhau, chỉ khi không còn người nao hang trước thì những người ở
hang sau mới được hưởng.
- Hang 1 gồm: vợ, chông, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi
của người chết.
- Hang 2 gồm: ông nội, ba nội, ông ngoại, ba ngoại, anh ruột, chị ruột, em
ruột của người chết, cháu ruột của người chết ma người chết la ông nội, ba nội, ông
ngoại, ba ngoại.
- Hang 3 gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột,
cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết ma người chết la bác ruột,
chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết ma người chết la cụ nội,
cụ ngoại (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [6].
* Quyền tặng cho quyền sư dung đất
Tặng cho QSDĐ la một hình thức chuyển QSDĐ cho người khác theo quan
hệ tình cảm ma người chuyên quyên sư dụng không thu lại tiên hoặc hiện vật nao
cả. No thường diễn ra theo quan hệ tình cảm huyết thống, tuy nhiên cũng không loại
trừ ngoai quan hệ này.

Tặng cho QSDĐ la một hình thức chuyển quyền không phải la mới nhưng
trước đây không co quy định trong Luật Đất đai nên khi thực tiễn phát sinh người ta
áp dụng các quy định của hình thức thừa kế sang đê thực hiện.


10

Đây cũng la một hình thức đặc biệt của chuyển QSDĐ ma người chuyển
quyên không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, đê tránh lợi dụng trường hợp này
đê trốn thuế nên Nha nước quy định cụ thê những trường hợp nao thì được phép
tặng cho không phải chịu thuế chuyển quyên hoặc thuế thu nhập va những trường
hợp nao vẫn phải chịu loại thuế này (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [5].
* Quyền thế chấp bằng giá trị quyền sư dung đất
Thế chấp quyên sư dụng la việc người sư dụng đất mang QSDĐ của mình đến
thế chấp cho một tổ chức tin dụng, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nao đo theo quy
định của pháp luật đê vay tiền hoặc mua chịu hang hoá trong một thời gian nhất định
theo thoả thuận. Vì vậy, người ta còn gọi thế chấp la chuyên quyên nửa vời.
Hiện nay, trong Luật Đất đai cho phép thế chấp rộng rai nhưng quy định la
chỉ được thế chấp tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam. Riêng
người sư dụng đất la hộ gia đình, cá nhân trong nước thì phạm vi được thế chấp rộng
hơn các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân được phép hoạt động tại Việt Nam.
Thế chấp QSDĐ trong quan hệ tín dụng la một quy định đa giải quyết được
một số vấn đê cơ bản sau:
- Tạo điêu kiện thuận lợi cho các hộ gia đình va cá nhân được vay vốn đê phát
triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu cấp thiết chính đáng của người lao động.
- Tạo cơ sở pháp ly va cơ sở thực tế cho ngân hàng va tổ chức tín dụng cũng
như những người cho vay khác thực hiện được chức năng va quyền lợi của ho
(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [6].
* Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sư dung đất
Quyên gop vốn bằng giá trị QSDĐ la việc người sư dụng đất co quyền coi

giá trị QSDĐ của mình như một tai sản dân sư đặc biệt đê gop với người khác cùng
hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc gop nay co thê xảy ra giữa 2 hay nhiêu đối tác va
rất linh động, các đối tác co thê gop đất, gop tiên, hoặc góp cái khác như sức lao
động, công nghệ, máy moc... theo thoả thuận.
Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hoa phát triển. Đông thời, các đối
tác co thê phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đo thành sức mạnh tổng hợp dễ


11

dang nâng cao hiệu quả sư dụng đất noi riêng va sản xuất, kinh doanh noi chung
(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [5].
2.3. Một số quy định chung về chuyển quyền sư dụng đất
2.3.1. Điều kiện để thực hiện các quyền chuyển quyền sư dụng đất
Khi người sư dụng đất thuộc vào các đối tượng được chuyên quyên muốn
thực hiện các quyền chuyên QSDĐ thì phải lam đảm bảo 4 điêu kiện quy định tại
khoản 1 Điêu 188 Luật Đất đai 2013 [6] như sau:
- Co giấy chứng nhận quyền sư dụng đất.
- Đất không co tranh chấp.
- Quyên sư dụng đất không bị kê biên đê bảo đảm thi hanh án.
- Trong thời hạn sư dụng đất.
2.3.2. Thời điểm thực hiện các quyền chuyển quyền sư dụng đất
Thời điểm ma người sư dụng đất được thực hiện các quyên của mình được
quy định tại Điêu 168 Luật Đất đai 2013 [4] như sau:
- Người sư dụng đất được thực hiện các quyên chuyên nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, tặng cho, thế chấp, gop vốn quyên sư dụng đất khi co Giấy chứng nhận.
Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sư dụng đất nông nghiệp thì người sư dụng
đất được thực hiện quyền này sau khi co quyết định giao đất, cho thuê đất; trường
hợp nhận thừa kế quyên sư dụng đất thì người sư dụng đất được thực hiện quyên
khi co Giấy chứng nhận hoặc đủ điêu kiện đê cấp Giấy chứng nhận quyên sư dụng

đất, quyên sở hữu nha ở va tai sản khác gắn liên với đất.
Trường hợp người sư dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tai chinh hoặc
được ghi nợ nghĩa vụ tai chinh thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tai chinh trước khi
thực hiện các quyền.
- Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sư dụng đất trong dư án
đầu tư xây dựng kinh doanh nha ở đê bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sư
dụng đất đông thời chuyển nhượng toan bộ dư án đối với dư án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng đê chuyên nhượng hoặc cho thuê sau khi co Giấy chứng nhận va co đủ
điêu kiện theo quy định tại Điêu 194 của Luật này.


12

2.3.3. Một sô quy định về nhận chuyển quyền
Điêu 169 Luật Đất đai 2013 quy định “ Nhận chuyên quyền sư dụng đất”
1. Người nhận quyên sư dụng đất được quy định như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyên sư dụng đất nông nghiệp
thông qua chuyển đổi quyên sư dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điêu 179 của
Luật này.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyên quyền sư dụng đất
thông qua nhận chuyển nhượng quyền sư dụng đất, trừ trường hợp quy định tại
Điêu 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoai được nhận chuyên
quyên sư dụng đất thông qua nhận chuyên nhượng quyên sư dụng đất trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Doanh nghiệp co vốn đầu tư nước ngoai được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư la
giá trị quyền sư dụng đất theo quy định của Chinh phủ.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đông dân cư được nhận chuyển quyền
sư dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sư dụng đất theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điêu 174 va điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừ trường hợp quy
định tại Điêu 191 của Luật này.

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đông dân cư được nhận chuyển quyền
sư dụng đất thông qua nhận thừa kế quyên sư dụng đất.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nha ở tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật vê nha ở được nhận chuyên quyên sư dụng
đất ở thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nha ở gắn
liên với quyền sư dụng đất ở hoặc được nhận quyên sư dụng đất ở trong các dư án
phát triên nha ở.
- Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sư dụng đất
thông qua nhận góp vốn bằng quyền sư dụng đất.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đông dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoai được nhận quyền sư dụng đất thông qua việc Nha
nước giao đất; doanh nghiệp co vốn đầu tư nước ngoai nhận quyền sư dụng đất


13

thông qua việc Nha nước giao đất đê thực hiện các dư án đầu tư xây dựng nha ở đê
bán hoặc đê bán kết hợp cho thuê.
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sư nghiệp công lập tư chủ tai chinh, hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoai, doanh nghiệp co vốn đầu tư nước
ngoai, tổ chức nước ngoai co chức năng ngoại giao được nhận quyên sư dụng đất
thông qua việc Nha nước cho thuê đất.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được nhận
quyên sư dụng đất thông qua việc Nha nước công nhận quyền sư dụng đất đối vớ i
đất đang được sư dụng ổn định.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoai,
doanh nghiệp co vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sư dụng đất theo kết quả
hòa giải thanh vê tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp co thẩm quyền công
nhận; thỏa thuận trong hợp đông thế chấp đê xư ly nợ; quyết định của cơ quan nha
nước co thẩm quyên vê giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo vê đất đai,

quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hanh án của cơ quan thi
hanh án đa được thi hanh; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyên sư dụng đất
phù hợp với pháp luật; văn bản vê việc chia tách quyên sư dụng đất phù hợp với
pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người co quyền sư dụng đất chung.
- Cộng đông dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận quyên sư dụng đất theo kết
quả hòa giải thanh vê tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp co thẩm quyền
công nhận; quyết định của cơ quan nha nước co thẩm quyền vê giải quyết tranh
chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo vê đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân
dân, quyết định thi hanh án của cơ quan thi hành án đa được thi hanh.
- Tổ chức la pháp nhân mới được hình thanh thông qua việc chia tách hoặc
sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức co thẩm quyền hoặc văn bản vê việc
chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyên sư
dụng đất từ các tổ chức la pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.
2. Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyên nhượng quyên sư dụng đất không
phụ thuộc vào nơi cư trú, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 va khoản 4 Điêu 191
va Điêu 192 của Luật này.


14

Đây la một trong những điểm mới của Luật Đất đai 2013 so với Luật Đất đai
2003 vê những quy định nhận chuyển quyền sư dụng đất.
2.4. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sư dụng đất theo cơ chế
một cưa tại xã, phường, thị trấn
2.4.1. Trình tự, thủ tục chuyển đổi QSD đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
* Trình tư thực hiện
Trường hợp 1: Chuyển đổi theo chủ trương chung vê “dôn điên đổi thửa”,
thực hiện theo quy định sau:
- Các hộ gia đình, cá nhân sư dụng đất nông nghiệp tư thoa thuận với nhau
bằng văn bản vê việc chuyên đổi QSD đất nông nghiệp; nộp văn bản thoa thuận

kèm giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ vê QSDĐ quy định tại
các khoản 1, 2, 5 Điêu 100 Luật Đất đai (nếu co).
- UBND cấp xa lập phương án chuyên đổi QSDĐ nông nghiệp chung cho
toan xa, phường, thị trấn ( bao gồm cả tiến độ, thời gian thực hiện chuyên đổi) va
gửi phương án đến Phòng Tai nguyên va Môi trường.
- Phòng Tài nguyên va Môi trường co trách nhiệm thẩm tra phương án va
chuẩn bị hô sơ địa chinh; làm trich lục bản đô địa chinh hoặc trich đo địa chinh khu
đất đối với nơi chưa co bản đô địa chinh, trích sao hô sơ địa chinh va trình UBND
cấp huyện quyết định.
- UBND cấp huyện co trách nhiệm xem xét, ky giấy chứng nhận QSDĐ đối
với các thửa đất chuyển đổi va gửi cho Phòng Tai nguyên va Môi trường.
Trường hợp 2: Chuyên đổi QSDĐ nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân
được thực hiện như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân co nhu cầu chuyên đổi QSDĐ nông nghiệp nộp hô sơ
tại UBND xa, phường, thị trấn.
- Trong thời hạn không quá 2 ngày kê từ ngày nhận đủ hô sơ hợp lệ, UBND
xa, phường, thị trấn co trách nhiệm gửi hô sơ cho Phòng Tai nguyên va Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 3 ngày kê từ ngày nhận đủ hô sơ hợp lệ, Phòng
Tai nguyên va Môi trường co trách nhiệm làm trich sao hô sơ địa chinh va chỉnh ly
Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận QSDĐ đối với
trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận.


15

*Quy định vê hô sơ
Đối với trường hợp 1:
- Văn bản thoa thuận vê việc chuyên đổi QSDĐ nông nghiệp.
- Giấy chứng nhận quyên sư dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ vê
quyên sư dụng đất quy định tại Điêu 100 Luật Đất đai 2013 (nếu co).

Đối với trường hợp 2:
- Hợp đông chuyên đổi quyên sư dụng đất co chứng thực của UBND xa,
phường, thị trấn nơi co đất.
- Giấy chứng nhận quyên sư dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ vê
quyên sư dụng đất quy định tại Điêu 100 Luật Đất đai 2013 (nếu co).
Số lượng hô sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 3 ngày kê từ ngày Phòng Tai nguyên va Môi trường huyện nhận
đủ hô sơ hợp lệ, thì Phòng TNMT co trách nhiệm chỉnh ly giấy chứng nhận QSDĐ
hoặc nếu thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ (đối với trường hợp phải
cấp mới giấy chứng nhận) thì thời hạn giải quyết sẽ áp dụng như đối với thủ tục cấp
mới giấy chứng nhận QSDĐ quy định.
2.4.2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, tăng cho, thừa kê QSDĐ; quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất
* Trình tư thực hiện
Bước 1: Cá nhân tới nộp hô sơ tại UBND xa nếu UBND xa được ủy quyền
hoặc gửi tới Văn phòng đăng ki quyên sư dụng đất thuộc Phòng Tai nguyên va Môi
trường cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 4 ngày kê từ ngày nhận đủ hô sơ hợp lệ,
Văn phòng đăng ki quyền sư dụng đất co trách nhiệm thẩm tra hô sơ, trich sao hô sơ
địa chinh; gửi số liệu địa chinh tới cơ quan thuế đê xác định nghĩa vụ tai chinh;
chỉnh ly giấy chứng nhận QSDĐ đa cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứ ng nhận
QSDĐ đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.


×