ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
ĐỖ THỊ LỆ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2015-2017”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khoá học
: 2014- 2018
Thái Nguyên, năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
ĐỖ THỊ LỆ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2015-2017”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khoá học
: 2014- 2018
Giảng viên hướng dẫn
: PGS.TS. Lê Văn Thơ
Thái Nguyên, năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên
cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Đây
là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các trường đại học nói
chung và sinh viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng.
Em xin cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Thơ đã tận tình hướng dẫn
và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
khoa Quản lý tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Phòng Tài nguyên & Môi trường,
Chi nhánh văn phòng Đăng ký đất đai cùng các cán bộ, nhân viên đang công
tác tại Phòng Tài nguyên và Môi Trường huyện đã giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn
ở bên cạnh động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và thời gian
em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Sau 12 tuần làm việc nghiêm túc, báo cáo đã được hoàn thành tuy nhiên
do kinh nghiệm còn thiếu và kiếm thức còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp
này không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 06 năm 2018
Sinh viên
Đỗ Thị Lệ
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Số liệu độ dốc trung bình địa hình huyện Phú Bình....................... 27
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phú Bình năm 2016 ................. 32
Bảng 4.2: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017.................................................................. 35
Bảng 4.3: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng trên địa bàn huyện Phú
Bình giai đoạn 2015-2017. .............................................................................. 36
Bảng 4.4: Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của huyện Phú Bình ...... 38
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 38
Bảng 4.5: Kết quả giao đất theo nhu cầu xin giao của huyện Phú Bình giai
đoạn 2015-2017 ............................................................................................... 40
Bảng 4.6 : Kết quả giao đất theo thời gian trên địa bàn huyện Phú Bình giai
đoạn 2015-2017. .............................................................................................. 41
Bảng 4.7 : Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của huyện Phú Bình
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 43
Bảng 4.8 : Kết quả cho thuê đất theo thời gian của huyện Phú Bình giai đoạn
2015-2017........................................................................................................ 43
Bảng 4.9: Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng của huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 .......................................................... 44
Bảng 4.10: Kết quả thu hồi đất theo đơn vi ̣hành chính trên địa bàn huyện Phú
Bình giai đoạn 2015-2017 ............................................................................... 46
Bảng 4.11: Kết quả thu hồi đất theo thời gian trên địa bàn huyện Phú Bình
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 47
Bảng 4.12: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác giao đất. .......... 49
Bảng 4.13: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cho thuê đất. ... 50
Bảng 4.14: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác thu hồi đất....... 51
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1:Bản đồ hành chính huyện Phú Bình,tỉnh Thái Nguyên ................... 25
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu kết quả giao đất theo thời gian giai đoạn
2015 – 2017 trên địa bàn huyện Phú Bình ...................................................... 41
Bảng 4.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu kết quả thu hồi đất theo thời gian giai đoạn
2015 – 2017 trên địa bàn huyện Phú Bình ...................................................... 48
iv
DANH MỤC CÁC TỪ,CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nội dung đầy đủ
1.
BTGPMB
Bồi thường giải phóng mặt bằng
2.
CP
Chính Phủ
3.
GCN
Giấy chứng nhận
4.
GCNQSD
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
5.
GPMB
Giải phóng mặt bằng
6.
HĐND
Hội đồng nhân dân
7.
KCN
Khu công nghiệp
8.
NĐ-CP
Nghị định-Chính phủ
9.
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
10.
NQ-HU
Nghị quyết-Huyện ủy
11.
NQ-TW
Nghị quyết-Trung Ương
12.
QĐ-TTg
Quyết định-Thủ tướng
13.
QĐ-UBND
Quyết định-Ủy ban nhân dân
14.
QL3
Quốc lộ 3
15.
QLĐĐ
Quản lý đất đai
16.
TCQLĐĐ-CQHĐĐ
17.
TNMT
Tài nguyên Môi trường
18.
TT-BTC
Thông tư-Bộ Tài chính
19.
TT-BTNMT
Thông tư-Bộ Tài nguyên Môi trường
20.
UBND
Ủy ban nhân dân
21.
VPĐKQSDĐ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
v
MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học, căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu
hồi đất ................................................................................................................ 4
2.1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 4
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ......... 5
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất ................................................................................ 7
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất . 7
2.2.2. Khái niệm và một số quy định trong việc thu hồi đất ........................... 19
2.3. Sơ lược về tình hình giao đất,cho thuê đất,thu hồi đất của huyện Phú Bình.. 21
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 22
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.3.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu................................................................ 22
3.3.2. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn
huyện Phú Bình giai đoạn 2015-2017 ............................................................. 22
vi
3.3.3. Những tồn tại và khó khăn trong công tác giao đất, cho thuê đất và thu
hồi đất của huyện Phú Bình trong thời gian tới .............................................. 23
3.3.4. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất,cho thuê
đất và thu hồi đất của huyện Phú Bình trong thời gian tới ............................. 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 23
3.4.2. Phương pháp đối soát thực địa và thu thập số liệu sơ cấp .................... 24
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 24
3.4.4. Phương pháp so sánh............................................................................. 24
3.4.5. Phương pháp chuyên khảo .................................................................... 24
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 25
4.1. Giới thiệu khái quát địa bàn nghiên cứu .................................................. 25
4.1.1 Vài nét về huyện Phú Bình .................................................................... 25
4.1.2. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của huyện
Phú Bình năm 2017. ........................................................................................ 29
4.1.4 Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lí đất đai tại huyện Phú Bình...... 31
4.2. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ......................................... 34
4.2.1. Đánh giá công tác giao đất .................................................................... 34
4.2.2. Đánh giá công tác cho thuê đất ............................................................. 42
4.2.3. Đánh giá công tác thu hồi đất................................................................ 44
4.2.4 Đánh giá hiểu biết của người dân về công tác giao đất cho thuê đất và
thu hồi đất huyện Phú Bình. ............................................................................ 49
4.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn đối với công tác giao đất, cho thuê
đất và thu hồi đất trên địa bàn của huyện Phú Bình....................................... 51
4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 51
4.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 52
vii
4.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Phú Bình trong thời gian tới. ....... 53
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 54
5.1. Kết luận .................................................................................................... 54
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56
PHỤ LỤC
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Như chúng ta đã biết đất đai có nguồn gốc từ tự nhiên, cùng với thời
gian, con người xuất hiện và tác động vào nó, cải tạo và biến đất đai từ sản
phẩm của tự nhiên lại mang trong mình sức lao động của con người, tức cũng
là sản phẩm của xã hội.
Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó
cũng là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của con người, các sinh vật
khác trên trái đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là
điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu
sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì
không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, con người không thể tiến hành sản
xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nòi giống đến ngày
nay. Luật Đất đai năm 1993 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
có ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh
quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương
máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay!”
Rõ ràng, đất đai không chỉ có những vai trò quan trọng như đã nêu trên
mà nó còn có ý nghĩa về mặt chính trị. Tài sản quý giá ấy phải bảo vệ bằng cả
xương máu và quỹ đất mà một quốc gia có được thể hiện sức mạnh của quốc
gia đó, ranh giới quốc gia thể hiện chủ quyền của một quốc gia. Bởi lẽ đó,
việc khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên đất là chìa
khóa và động lực phát triển của xã hội.
Thật vậy, trong giai đoạn hiện nay, đất nước đang đẩy mạnh quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường
2
định hướng xã hội chủ nghĩa. Với chủ trương đúng đắn của Đảng và sự quản
lý vận hành khoa học của Nhà nước đã làm cho nền kinh tế, xã hội phát triển
mạnh mẽ, nhưng đi liền với đó là rất nhiều vấn đề tồn tại, thách thức gây áp
lực trực tiếp lên cở sở hạ tầng - kiến trúc thượng tầng và đất đai cũng nằm
trong số đó. Khi kinh tế - xã hội phát triển thì thị trường đất đai cũng trở nên
sôi động và khó kiểm soát.
Chính vì vậy, việc sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên
này là yêu cầu được đặt lên hàng đầu. Để thực hiện được điều đó thì công tác
quản lý đất đai nói chung và công tác giao đất, cho thuê đất nói riêng cần phải
được nghiên cứu tỉ mỉ tìm hiểu sàng lọc và vận dụng linh hoạt. Do đó, để thấy
được phần nào tình hình quản lý đất đai thông qua công tác giao đất và cho thuê
đất đối với các đối tượng sử dụng đất theo các nội dung hướng dẫn trong Luật
Đất đai, ta cần đánh giá một cách khách quan để có những nhận xét chính xác
nhất. Đánh giá công tác giao đất và cho thuê đất nhằm tìm ra những thiếu sót và
tồn tại để đề xuất các giải pháp khắc phục sao cho việc quản lý và sử dụng đất
hiệu quả. Điều đó càng quan trọng, thiết thực và cấp bách đối với huyện trẻ và
đang trên đà phát triển như huyện Phú Bình.
Huyện Phú Bình là một trong những trung tâm của Tỉnh Thái Nguyên,
một huyện đang phát triển với nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng. Việc đánh
giá công tác quản lý đất đai nói chung, công tác giao đất, cho thuê đất và thu
hồi đất trên địa bàn huyện nói riêng để thấy được những thuận lợi, khó khăn,
tìm ra các nguyên nhân để từ đó đề ra các giải pháp khắc phục làm tăng hiệu
quả trong quá trình sử dụng đất là rất cần thiết.Xuất phát từ những yêu cầu đó,
được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý
tài nguyên và sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Thơ em tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi
đất trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 –2017”.
3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và đưa ra những
giải pháp nhằm phát huy các những thuận lợi, phát hiện các vấn đề trong công
tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn huyện Phú Bình giai đoạn 2015-2017.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn
huyện Phú Bình giai đoạn 2015-2017.
-Tìm ra những thuận lợi khó khăn để đề xuất hướng giải quyết để khắc
phục mặt yếu kém, phát huy những mặt đã đạt được để công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất đạt hiệu quả cao nhất cho huyện Phú Bình trong thời
gian tới.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu:
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Luật Đất đai nói chung, công
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất nói riêng.
- Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho bài
học trên lớp.
* Ý nghĩa thực tiễn:
- Nắm được tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn
huyện Phú Bình.
- Tìm ra những mặt đạt được và hạn chế của công tác quản lý nhà nước
về đất đai, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất từ đó đưa ra biện
pháp khắc phục khó khăn trong thời gian tới.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học, căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và
thu hồi đất
2.1.1. Cơ sở khoa học
Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất là cơ sở để xác lập quyền
hợp pháp của người sử đất khi đăng kí. Đây là điều kiện để xác định bước đi
mới, tạo điều kiện thu hút đầu tư của các doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn.
Mặt khác cũng thông qua hoạt động này mà Nhà nước thực hiện quyền giám
sát tình hình sử dụng đất của các chủ sử dụng theo đúng quy định của pháp
luật. Đảm bảo cho việc sử dụng đất của các chủ sử dụng đất trên từng thửa đất
tuân thủ theo đúng nề nếp kỹ cương pháp luật. Tạo điều kiện để Nhà nước
quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật.
Điều mà chúng ta có thể thấy trong công tác quản lý Nhà nước về đất
đai, thì hoạt động giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất có một vai trò hết sức
quan trọng và đây là một trong những hoạt động nắm chắc tình hình về đất
đai. Chính vì vậy thông qua hoạt động này chúng ta sẽ xác định và biết được
về thông tin của từng thửa đất và là cơ sở để quản lý các thông tin về đất đai
trong hệ thống hồ sơ địa chính với đầy đủ về các thông tin tự nhiên, kinh tế xã hội của từng thửa đất. Hệ thống các thông tin đó chính là sản phẩm kế thừa
từ việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ quản lý nhà nước sử dụng đất đai.
Đồng thời đây cũng chính là nội dung làm tiền đề và hướng tới hoàn thiện các
nội dung quản lý nhà nước về đất đai khác.
*Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Luật Đất đai 2003 quy định: Nhà nước thống nhất quản lý về đất đai,
theo đó các nội dung quản lý về đất đai bao gồm:
5
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện văn bản đó.
b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
c) Khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất; lập bản đồ địa chính,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
d) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
đ) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
e) Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
g) Thống kê, kiểm kê đất đai.
h) Quản lý tài chính về đất đai.
i) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị
trường bất động sản.
k) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
l) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
m) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
n) Quản lý các dịch vụ công về đất đai. (Điều 6 Luật Đất đai, 2003) [6].
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
* Các văn bản pháp luật của nhà nước
- Luật Đất đai 2003 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003, do
Quốc hội ban hành và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2004.
6
- Luật Đất đai 2013 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013, do
Quốc hội ban hành và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ về bồi dưỡng, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu lại về đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đât, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật Đất đai 2013.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 47/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê nhà.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về
hồ sơ địa chính.
7
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về bản
đồ địa chính
- Thông tư 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài Chính quy định
về việc lập dự án sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chứ thực hiện bồi thường
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn
nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất
- Thông tư 77/2014/TT– BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn
nghị định 46 về thu tiền đất thuê mặt nước
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao
đất, cho thuê đất và thu hồi đất
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất
2.2.1.1. Khái niệm giao đất, cho thuê đất
- Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng
quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. (Khoản 1
Điều 4 Luật Đất đai 2003) [6].
- Nhà nước giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất
để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. (Khoản 7
Điều 3 Luật Đất đai 2013) [7].
- Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng
hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. (Khoản 2 Điều 4 Luật Đất đai
2003) [6].
- Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử
dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho
thuê quyền sử dụng đất. (Khoản 8 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013) [7].
2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
- Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
8
- Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai.(Luật đất đai
2013) [7]
2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất. (Điều 52, Luật đất đai 2013) [7]
2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
Điều 59: Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1
Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
(Luật đất đai 2013)
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích
9
thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản
chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử
dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
không được ủy quyền. (Luật đất đai 2013) [7]
2.2.1.5. Các hình thức giao đất, cho thuê đất
Điều 53. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho
người khác
Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử
dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định thuhồi đất theo quy định của Luật này và phải thực hiện
xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối với
trường hợp phải giải phóng mặt bằng.
Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy
định tại Điều 129 của Luật này;
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục
đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây
dựng công trình sự nghiệp;
10
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự
án của Nhà nước;
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng
đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này.
Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đấtNhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc để bán kết hợp cho thuê;
4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng
nghĩatrang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Điều 56. Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch v ụ; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp;
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng
có mục đích kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản
11
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích
kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử
dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây
dựng trụ sở làm việc.
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ
trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. (Luật đất đai 2013) [7]
2.2.1.6. Hạn mức giao đất, cho thuê đất
Theo Điều 129 Luật đất đai 2013 qui định hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông
Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30
héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta
đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất.
12
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm
đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn
mức giao đất không quá 05 héc ta.Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao
thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05
héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với
xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn
mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm
đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá
hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào
hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu
năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc
dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia
đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử
dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình,
cá nhân.
8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển
nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đ ất, nhận
góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước
cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều
này.(Luật đất đai 2013) [7]
13
2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất
Theo Thông Tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin giao đất,
cho thuê đất như sau:
* Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm
theo bản thuyết minh dự án đầu tư.Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết
minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công
trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội
dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị
trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.Trường hợp dự án sử dụng đất
cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao
đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự
án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa
đất.Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản
14
đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện
trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.
2. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không
phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây
dựng công trình gồm:
a) Giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư
30/2014/TT-BTNMT;
b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng
nhận đầu tư;
c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập
dự án đầu tư xây dựng công trình.Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo
thì phải có báo cáo kinh tế -kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên
và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Thông tư
30/2014/TT-BTNMT.
Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội
quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì
phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ
tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất
đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.Trường hợp dự án
có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị
trấn biên giới, ven biển mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết
15
định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải
có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao theo quy định tại
Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao
đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự
thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư
30/2014/TT-BTNMT.
* Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định tại
Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất do Phòng Tài
nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2014/TTBTNMT;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao
đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự
thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư
30/2014/TT-BTNMT. (Thông tư 30/2014/TT-BTNMT) [1]
16
2.2.1.8. Trình tự giao đất, cho thuê đất.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều,
khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 quy định trình tự, thủ tục giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác cụ thể:
Điều 68. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác
1. Trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện
giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Người xin giao đất, thuê đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và môi trường.Đối với dự án đầu
tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định quy
định tại Khoản này;
b) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để
lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.Thời hạn quy
định tại điểm này không bao gồm thời gian làm thủ tục cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện
dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về thẩm định nhu cầu
sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
2. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư được quy định như sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp nhu
cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng