Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Quản lý học công ty TH true milk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.81 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

National economic university

QUẢN LÝ HỌC


I.Giới thiệu cơ bản về tổ chức
-

-

-

-

Tên : Công ty sữa cổ phần TH true milk
Ngày thành lập : 24/02/2009
Ngành nghề kinh doanh chính : Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
Mã số thuế: 2901138688 đăng kí và quản lý bởi cục thuế Nghệ An,
ngày cấp 06/10/2009
Địa chỉ : Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Đàn , tỉnh Nghệ An
Ngày bắt đầu hoạt động : 06/10/2009
Tầm nhìn : Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu
Việt Nam trong ngành hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên
nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với cộng nghệ hiệ
đại nhất thế giới , chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm
đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc
gia tự hào.
Sứ mệnh: Vưới tinh thần gần gũi với thiên nhiên , tập đoàn TH luôn nỗ
lực hết mình để nuôi dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung


cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch , an
toàn , tươi ngon và bổ dưỡng.
Triết lý kinh doanh : Đặt lợi ích riêng của tập đoàn nằm trong lợi ích
của cộng đồng :Không bằng mọi cách tối ưu hoá lợi nhuận , mà hợp ích
hoá lợi ích , luôn hướng tới cộng đồng , vì lợi ích của người tiêu dùng
Hệ thống nhận diên thương hiệu:
 Tên gọi :
+ TH – “ True happiness ” có nghĩa là “ Hạnh phúc đích thực “
+ Với dòng sữa : tươi – sạch – tinh tuý thiên nhiên . Uống TH
TRUE MILK là hạnh phúc đích thực của bạn hằng ngày
 Lo go :

+ Đơn giản không cách điệu , không rối rắm , không nhiều máu
sắc .


+ Phông chữ có chân – thể hiện sự chắc chắn đáng tin cậy.
+ Màu xanh là màu chủ dạo của logo – sự than thiện với môi
trường , niềm tin cho sự an toàn và tươi sạch .
+ Cánh sao vàng cách điệu thể hiện sự đạt chuận và cam kết
của TH true milk.
 Slogan

+ “ Thật sự thiên nhiên “ ,” tinh tuý thiên nhiên – sự thật trong
từng giọt sữa tươi sạch
 Bao bì

+ Dễ nhận diện khác biệt
 Đồng phục


- Giá trị thương hiệu:


 Tạo dựng niềm tin :
Tập đoàn TH cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về
chất lượng , luôn đảm bảo tính chân thực , nghiêm túc , và
nhất quán , tạo được niềm tin mạnh mẽ cho người tiêu dùng
Việt cũng như các đối tác của TH.
 Lan toả sức mạnh:
Không chỉ mang đến nguồn sức khoẻ dồi dào cho mọi
người , tập đoàn TH mong muốn tột độ những nỗ lực và phát
triển của TH sẽ thúc đẩy mọi cá nhân , mọi tổ chức cùng
nhau xây dựng một cộng đồng vui tươi , hạnh phúc , và thịnh
vượng hơn
 Niềm kiêu hãnh Việt :
Tập đoàn TH cam kết không ngừng cải tiến và sang tạo công
nghệ cũng như chất lượng dịch vụ , từ đó cung cấp những sản
phẩm “ 100! Made in VietNam” sánh ngang với những sản
phẩm quốc tế khác . Và đó cũng chính là niềm tự hào quốc
gia mà TH muốn hướng đến
- Nhà đầu tư: Ngân hàng thương mại cổ phần BAC A , là nhà tư vấn và
đầu tư tài chính cho dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung
quy mô công nghiệp của TH
- Danh mục sản phẩm :

- Thành tựu:


 Ngày 16/05/2015 : Tập đoàn TH tổ chức lễ đón nhận huân
chương Lao động hạng 3 và kỉ lục cụm trang trại chăn nuôi

bó sữa tập trung ứng dụng công nghệ cao lớn nhất châu Á
 Tại hội chợ quốc tế thực phẩm GULFOOD tại Dubai 2016 ,
tập đoàn TH được xướng danh với ba giải thưởng lớn : giải
thưởng Thành tựu nổi bật dành cho bà Thái Hương chủ tịch
hội đồng quản trị tập đoàn TH , giải thưởng sáng kiến tốt
nhất về sức khoẻ học đường trong dự án sữa tươi sạch học
đường tại Việt Nam , và giải thưởng sản phẩm mới tốt nhất
 Ngày 02/04/2016: Tại lễ giải thưởng Chất lượng Quốc gia và
giải thưởng Chất lượng Quốc tế châu Á – Thái Bình Dương
2016 , công ty cổ phần sữa TH thuộc tập đoàn TH vịnh dự là
một trong 15 doanh nghiệp đón nhận giải vàng chất lượng
quốc gia

II. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, phân tích ưu nhược điểm theo 6 thuộc tính của cơ
cấu tổ chức , cơ cấu tổ chức này cần được hoàn thiện như thế nào
1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Tập đoàn TH – Nơi niềm tin làm nên sự nghiệp


Con người là vốn quý, là chủ thể của xã hội, đồng thời là nguồn lực chủ
yếu quyết định sự phát triển của đất nước, của xã hội . Quá trình xây dựng
một công ty cũng không nằm ngoài chân lý này. Tập đoàn TH tin rằng đầu tư
vào con người là sự đầu tư cốt lõi nhất. Tập đoàn TH là tập hợp những trái tim
khối óc cùng chung một niềm tin, một khác khao, và một bầu nhiệt huyết.
Chúng tôi là một đội ngũ đẳng cấp quốc tế gồm các nhà lãnh đạo trong nước
với kiến thức sâu rộng về thị trường nội địa và chuyên gia nước ngoài am hiểu
về những công nghệ tiên tiến. Và chính tại tập đoàn TH, chúng tôi sẽ tạo nên
sự khác biệt
2. Phân tích ưu nhược điểm của 6 thuộc tính

2.1. Chuyên môn hoá và tổng hợp hoá
TH áp dụng hình thức chuyên môn hoá kết hợp với tổng hợp hoá
 Ưu điểm :
- Vì có vị trí vững mạnh trên thế giới về uy tín chất lượng sản phẩm
Tập đoàn TH thu hút được nhiều kỹ sư , bác sĩ thú y giỏi trong
nước làm việc và mời những chuyên gia hàng đầu của các nước tiên
tiến đứng ra lãnh đạo quy trình sản xuất và đạo tạo nhân viên mới
- Được làm việc với những chuyên gia người nước ngoài nhân viên
có thêm động lực làm việc và tiếp thu học hỏi cách quản lý cũng
như phong cách làm việc của các nước , tạo môi trường cho nhân
viên không ngừng sáng tạo ra sản phẩm mới
 Nhược điểm
- Làm việc theo mô hình các nước tiên tiên cũng là một nhược điểm
khá lớn cho nhân viên , họ quen với phong cách làm việc và đào tạo
trong nước bây giờ lại đào tạo theo phong cách nước ngoài thì tốn
them thời gian để học hỏi làm chậm tiến trình phát triển của công ty
và giảm năng suất
2.2. Hợp nhóm và hình thành bộ phận
TH true milk cơ cấu theo chức năng đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị
bà Thái Hương
 Ưu điểm :
- Đơn giản , rõ ràng, mang tính logic cao , phối hợp nhuẫn nhuyễn từ
khâu nuôi bò , bảo quản và sản xuất sữa cho đến khâu tiêu thuj ra thị
trường


- Phát huy ưu thế của chuyên môn hoá , mỗi khâu đều có người đứng
đầu lãnh đạo , chỉ đạo và thu thập kết quả trước khi đi đến các khâu
khác
- Chú trọng hơn đến nghề nghiệp và tư cách của nhân viên, chuyên

gia hết mực đào tạo nhân viên , nhân viên hết sức làm theo sự chị
dẫn của chuyên gia
- Sau mỗi quá trình đều được ghi và sao lưu lại kết quả tạo điều kiện
thuận lợi cho việc kiểm tra
 Nhược điểm:
- Gây mâu thuẫn giữa các đơn vị , giữa các khâu sản xuất với nhau
ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên và chất lượng sữa
đầu ra
2.3. Cấp quản lý và tầm quản lý
Công ty hoạt động theo mô hình cơ cấu hình tháp
 Ưa điểm ‘
- Thể hiện tính chuyên môn hoá công việc cao mỗi người
thực hiện công việc với khả năng của chính mình , hiệu quả
công việc cao hơn
- Các cá nhân có khả năng làm việc độc lập nên gia tăng
khả năng sang tạo của từng người không chịu sự ảnh hưởng
gò bó về mặt tư tưởng số nhiều.
- Các thành viên trong bộ nhân sự có khả năng thăng tiến
tạo động lực để con người ta phát triển .
- Các nhà quản lý đưa ra mệnh lệnh một cách dứt khoát theo
kiểu hành chính và kiểm soát gắt gao việc thực hiện mệnh
lệnh
 Nhược điểm
- Do sự chuyên môn hoá cao giữa các bộ phận từ phân
phối , trang trại , nhà máy hoạt động càng lên cao càng
thiếu tính lien kết chặt chẽ với nhau .
- Sự phát triển chỉ nằm trong phậm vi của một chức năng .
nhân viên bắt đầu làm từ nhà máy chỉ có thể được thăng
chức trong công ty cổ phần sữa TH trang trại mà không
phải là phân phối sản phẩm

2.4. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức
2.4.1 . quyền hạn trực tuyến
 Ưu điểm :


- Đảm bảo chế độ một thủ trưởng, người thực hành chỉ nhận
mệnh lệnh từ người kanhx đạo cấp trên trực tiếp
- Chế độ trách nhiệm rõ ràng : Người ra quyết định thì gánh
trách nhiệm lớn hơn
 Nhược điểm:
- Người lãnh đạo phải có một lượng kiến thức lớn toàn diện
về mọi mặt
- Hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có trình độ dẫn đến
cách quản lý một cách độc đoán
2.4.2 : Quyền hạn tham mưu
 Ưu điểm :
- Có sự chuyên sâu trong việc tiến hành thu thập dữ liệu
phân tích và các phương án trong trường hợp nhà quản lý
trực tuyến do quá bận với công việc quản lý không thể
làm được
 Nhược điểm :
- Nguy cơ làm xói mòn quyền hạn trực tuyến
- Thiếu trách nhiệm của các tham mưu
- Các lời khuyên thiếu căn cứ
2.4.3 : Quyền hạn chức năng
 Ưu điểm :
- Sử dụng các chuyên gia giỏi trong các quyết định quản trị,
không đòi hỏi nhà quản trị có kiến thức toàn diện
- Dễ đào tạo và dễ tìm nhà quản trị
- Tạo điều kiện cho giám đốc trẻ

- Mệnh lệnh chỉ thi hành từ một người với chế độ trách
nhiệm rõ ràng
 Nhược điểm:
- Nhiều tranh luận vẫn xảy ra
- Hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn , vẫn có xu hướng
can thiệp của các đơn vị chức năng
2.5: Tập trung và phị tập trung trong quản lý
Trong công ty thì tính chất tập trung trong cơ cấu tổ chức thể hiện một
cách rõ rệt .Quyền lực tập trung vào chủ tịch hội đồng quản trị bà Thái
Hương .


 Ưu / nhược điểm :
-Tạo sự thống nhất từ trên xuống dưới trong cách chính sách chủ
trương đường lối , cấp trên có thể dẽ dàng quản lý , kiểm soát các
nhân viên cấp dưới , có thể huy động nguồn lực một cách dễ
dàng hơn
-Do tính chất tập trung quyền lực dẫn đến làm giảm sự quan trọng
và tích cực , khả năng của các nhà quản lý cấp thấp hơn . Đôi khi
ban giám đốc phải bận bịu với các quyết định tác nghiệp làm cho
công việc căng thẳng , làm giảm thời gian hoạt động chiến lược
của công ty .
2.6. Phối hợp trong tổ chức
- Do sự quản lý giám sast chặt chẽ từ trên xuống dưới nên có nhiều bước
tiến trong công việc .
- Sự phối hợp giữa các bộ phận của công ty còn chưa cao , việc trùng
lặp các nhiệm các nhiệm vụ còn cao, gây tốn kém nguồn nhân lực thời gian
của công ty .
* Một số phương hướng hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty :
-xác định định điểm mạnh cũng như điểm yếu của từng can bộ nhân vien

trong bộ máy quản trị để giao công viejc cụ thẻ cho từng đói tượng từ đấy
phát huy năng lực cảu từng người tăng năng suất lao đọng , giảm bớt lượng
nhân viên kém , không cần thiết cung như năng suát thấp .
-Xây dựng bọ máy quản trị linh hoạt phù hợp với hội nhập quốc tế trong thời
đai ngày nay .
- là một tổ chức kinh doanh các sản phẩm từ sữa cần có một cơ cáu tor chức
linh hoạt trong giai đoạn cạnh tranh trong lĩnh vực sữa hiện nay.
- Thiết lập mọt bọ máy quản lý kết hợp can đối hợp lý giữa các bộ phận với
nhau . giao các quyền hạn và trách nhiệm phù hợp với trình đọ chuyên môn
cũng như năng lực của từng cá nhân .
- có chế đọ khen thưởng thích hợp để tạo đọng lực cho người lao động nói
chung và cán bộ cquarn lý nói riêng.


III: Chọn một kế hoạch của tổ chức (tập đoàn TH true milk) phân tích
quy trình lập kế hoạch đó nhằm phản ánh các hoạt động cần phải thực
hiện.
***Tên kế hoạch: Kế hoạch Marketing cho sản phẩm sữa cho tập đoàn TH
true milk năm 2012
***Quy trình lập kế hoạch: gồm 6 bước:
1.Phân tích kế hoạch định hướng.
2.Phân tích môi trường.
3. Xây dựng mục tiêu và chỉ tiêu.
4. Xây dựng các phương án.
5. Đánh giá và lựa chọn phương án.
6. Quyết định kế hoạch.
*** Phân tích và chỉ ra hoạt động cần phải thực hiện
Bước1: Phân tích kế hoạch định hướng
Định hướng của công ty trong năm 2012 rất rõ ràng: trở thành nhà sản xuất
hàng đầu trong ngành sữa có nguồn gốc từ thiên nhiên. Về số lượng TH true

milk đặt mục tiêu đến năm 2012 là 45000 con bò sữa và nhà máy chế biến đặt
công suất 500 tấn/ngày. Bằng công nghệ tiên tiến và thiết bị hiện đại của Ixsaren, đáp ứng 50% nhu cầu sản phẩm sữa của thị trường trong nước.
Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH true milk thực hiện mục tiêu sản xuất
và phân phối theo quy trình khép kín đồng bộ;
- Sử dụng nguồn nguyên liệu tự nhiên từ trang trại TH
- Công đoạn nuôi trồng và thu hoạch được quản lý nghiêm ngặt theo tiêu
chuẩn thế giới
- Sử dụng công nghệ chế biến và đóng gói hiện đại nhằm giữa nguyên vẹn
tinh túy thiên nhiên trong sản phẩm
- Sử dụng quy trình phân phối an toàn, nghiêm ngặt theo thiêu chuẩn quốc
tế nhằm đảm chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng


Xây dựng thương hiệu có uy tín khoa học và đáng tin cậy với mọi người
dân Việt Nam thông qua chiến lược nghiên cứu phát triển dòng sản phẩm với
chất lượng tối ưu.
Bước2: Phân tích môi trường


Môi trường bên ngoài

-

Tình hình thị trường chung

+ Về kinh tế, theo cục thống kê 2011, chỉ số giá tiêu dùng của 11 tháng đầu
năm 2011 so với cùng kì năm 2010 tăng lên 18.62%. Do vậy, mọi thứ sẽ trở
nên đắt đỏ hơn nên người tiêu dùng sẽ lựa chọn kĩ mua cái gì và không mua
cái gì.Vì thế mức tiêu thụ các mặt hàng có xu hướng giảm, ảnh hưởng đến
vấn đề kinh doanh nói chung và TH true milk nói riêng.

+ Năm 2011, nhà nước thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ vì thế cũng
ảnh hưởng không nhỏ tới các công ty kinh doanh trong vấn đề vay vốn mở
rộng sản xuất kinh doanh . Đây cũng là một bấp cập cho công ty.
-

Tình hình ngành hàng sữa mà công ty đang kinh doanh

+ Nhìn chung, thị trường sữa của Việt Nam rất đa dạng nhiều chủng
loại( sữa nước, sữa bột, sữa nguyên kem, sữa không béo, các thành phẩm làm
từ sữa khác,…) nhưng sữa nước chiếm thị phầm sữa cao, còn các loại khác
tăng giảm theo từng giai đoạn và òn phụ thuộc vào hành vi của người tiêu
dùng.
+ Thị phần sữa Việt Nam 2010, sữa ngoại vẫn chiếm ưu thế trong đó nội
địa chiếm 15%, ngoại nhập 20%, hãng Dutch lady chiếm 25% và Vinamilk là
40%. Thị trường sữa Việt Nam có khoảng 300 sản phẩm từ 70 công ty sữa
khác nhau: Vinamilk, TH true milk, Dutch Lady, Nutifood,…


Tình hình đối thủ cạnh tranh
- Tính đến thị phần theo giá trị thi Vinamilk và Dutch Lady hiện là hai
công ty sản xuất sữa lớn nhất cả nước , chiếm hơn 60% thị phần .
Đối thủ cạnh tranh của TH lớn nhất là Vinamilk

+ Thuận lợi: Sản phẩm của công ty có thể cạnh tranh với sản phẩm nhập
khẩu và giá bán cạnh tranh, tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu trong nước


+ Khó khăn: : hiện nay các hang sữa trong nước còn đang chịu sức ép
cạnh tranh ngày càng một gia tăng do việc giảm thuế cho sữa ngoại nhập theo
chính sách cắt giảm thuế quan của Việt Nam khi thực hiện cam kết

CEPT/AFTA của khu vực ASEAN và cam kết với tổ chức thương mại thế
giới WTO
+ Điểm mạnh: Nguồn cung cấp nguyên liêu vật chính khá ổn định, trong
tương lai sẽ giảm nguyên liệu nhập khẩu.Vinamilk là công ty đi đầu trong
việc đầu tư nguyên vật liệu có bài bản và kế hoạch
+ Điểm yếu: Dự báo giá sữa nguyên vật liệu thị trường sẽ ở mức cao mầ
nguồn cung lại tăng có thể làm giảm sức ép giá tăng cao trong năm 2012.
- Rào cản rút lui : Rào cản về công nghệ , vốn đầu tư , chi phí đầu tư ban
đầu của ngành sữa rất cao do đó một công ty muốn rút lui khỏi thị
trường sữa thfi sẽ gặp khó khan lớn trong việc thu hồi vốn đầu tư máy
móc thiết bị .


Các đối thủ tiềm ẩn :

- Ngành chế biến sữa hiện nay đnag là ngành có tỷ suất sinh lợi và tốc độ
trưởng cao . Thị trường sữa được đánh giá là một món mồi béo bở cho
các chủ đầu tư .
- Thị trường sữa trong nước có thể tiếp tục duy trì được tốc độ tăng
trưởng cao trong những năm tới , do mức tiêu thu sữa bình quân đầu
người việt nam còn thấp . bên cạnh đó , tiềm năng của thị trường sữa
vẫn còn rất lớn khi mà tiêu dùng sản phẩm sữa còn thấp .
- Ngành sữa có tiềm năng phát triển rất lớn . trong khi rào cản gia nhập
ngành cũng không nhỏ đặc biệt là công co vốn và kỹ thuật . Trong
tương đối thủ của TH True milk k chỉ là anh cả Vinamilk mà còn các
công ty nước ngoài khác trội về vốn và kỹ thuật . Do đó áp lực cạnh
tranh với các đối thủ tiềm năng lớn .


Năng lực thương lượng của khách hàng :



Khách hàng là moojy áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp
đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty . Khách hàng chia
làm 2 nhóm :
+khách hàng bán lẻ :các khách hàng cá nhân
+ nhà phân phối : siêu thị big c , lotte mark…..
Cả nhà phân phối và khách hàng đều có vị thế cao trong quá trình
cạnh tranh từ các quyết định mua hàng của họ .TH true milk đặt
với giá 26.500 vnđ / 4 hộp cao hơn vinamilk thể hiện vị tríc đẳng
cấp sữa , cũng như chất lượng sữa tốt nhất , làm cho người tiêu
dùng cảm thấy tốt nhất .
 Các sản phẩm thay thế :
Các sản phẩm thay thế có thể thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng
qua các yếu tố cạnh trah như giá , chất lượng , văn hóa , thị
hiếu…
Trên thị trường có nhiều loại bột ngũ cốc , đồ uống tăng cường
sức khỏe nhưng vê mặt dinh dưỡng cũng như chất lượng cũng
như đặc điểm văn hóa người việt là không thể thay thế được tuy
nhiên chúng ta vẫn phải không ngừng cải tiến những sản phẩm
của mình làm sao phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng .

+ Mục tiêu: Đảm bảo độ phủ hàng rộng khắp trên toàn quốc, đảm bảo sản
phẩm đến tay người tiêu dùng với chất lượng và giá cả tốt nhất
+ Thành tựu: Doanh thu nội địa hằng năm tăng 20-25%, trong năm 2010,
công ty đặt 3602 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế tăng 51% so với năm 2009 và
bằng 135% kế hoạch. Lợi nhuận cổ phiếu EPS đặt 10.212 đồng


Môi trường bên trong của công ty



- Tình hình hệ thống phân phối : chuỗi hệ thống cung cấp sữa sạch và
thực phẩm sạch được sản xuất từ trang trại TH . Trên 23 của hàng TH true
milk đang hoạt động ở Hà Nội và Nghệ An
- Kết quả kinh doanh: cuối tháng 12/2010, công ty đưa ra đưa ra thị
trường sản phẩm sữa sạch, đáp ứng gần 40% nhu cầu sản phẩm sữa trong
nước, công suất 500 triệu lít/năm
- Tài sản vật chất:
+ Hệ thống quản lý cao cấp và quy trình sản xuất khép kín
+ Công ty cũng đầu tư một hệ thống vắt sữa tự động, trung tâm vắt sữa
được thực hành tự động và được quản lý vi tính chất hóa của Afimilk
+ Trang trại với vốn đầu tư lên tới 1,2 tỷ USD đặt tại Nghệ An
-

Tài sản con người:

+ Quản lý: Tổng giám đốc công ty TH true milk, ông Trần Bảo Minh
trước đây từng là phó giám đốc công ty Vinamilk
+ Nhân viên sản xuất: Công ty đang sử dụng khoảng 900 lao đọng địa
phương được hướng dẫn bởi cách chuyên gia và nông dân về kĩ thuật chăn
nuôi bò sữa


Phân tích mô hình SWOT

-

Strength( điểm mạnh )


+ Có nguồn lực tài chính dồi dào, nguồn lực nguyên vật liệu ngay trong
nước, dễ tiếp cận
+ Công nghệ sản xuất cao, hiện đại nhất Đông Nam Á
+ Đội ngũ marketing của công ty có sức sáng tạo và khả năng làm việc,
thích ứng cao
+ Hệ thống phân phối ngày càng hoàn thiện và được nâng cao
-

Wrong ( điểm yếu )

+ Năng lực phát triển sản phẩm còn kém, danh mục sản phẩm cạnh tranh
còn nhiều hạn chế với đối thủ.


+ Nhãn hiệu chưa được công chúng biết đến rộng rãi, uy tín chưa cao do
mới thành lập cách đây không lâu.
+ Chi phí cho việc sản xuất sản phẩm còn cao làm giảm tính cạnh tranh
về giá so các sản phẩm khác trên thị trường.
-

Opportunity ( cơ hội )
+ Quy mô thị trường lớn, nhu cầu có khả nằn thanh toán ngày một tăng
+ Thị trường ngành sữa tăng trưởng mạnh và ổn định
+ Đối thủ cạnh tranh gặp khó khăn trong nguồn nguyên vặt liệu nhập khẩu
+ Nhà nước đã và đang tạo nhiều điều kiện thuận lợi về các chính

-

Threat ( Thách thức )


+ Kinh doanh trong lĩnh vực nhạy cảm liên quan mật thiết đến sức khỏe
liên quan con người và pháp luật
+ Cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước có tiềm lực mạnh
+ Có khả năng giá nguyên vật liệu tăng vì bị cắt viện trợ nông nghiệp,
thiếu nguyên liệu.
Bước 3: Xác định mục tiêu và chỉ tiêu

Mục tiêu chiến lược: Trở thành tập đoàn dẫn đầu thị trường sữa tươi
vào năm 2020. Trong vòng 10 năm từ khi thâm nhập thị trường, TH đặt mục
tiêu trở thành một trong những doanh nghiệp sãu hàng đầu Việt Nam và dẫn
đầu thị trường về sản phẩm sạch. Từng bước xây dựng thương hiệu TH trên
thị trường Việt Nam và khu vực.


Mục tiêu tốc độ tăng trưởng và thị phần, thương hiệu
-Tốc độ tăng trưởng:( đơn vị tỷ đồng )

-Thị phần: TH true milk phấn đấu trở thành doanh nghiệp sữa với hơn
50% thị phần sữa Việt Nam vào năm 2012, vươn lên vị trí số 2 sau Vinamilk
- Thị trường: Củng cố và mở rộng phân khúc thị trường dành cho khách
hàng có thu nhập cao đồng thời tìm kiếm mở rộng thị trường sang khách hàng


có thu nhập thấp và trung bình. Không chỉ tập trung vào thị trường lớn như
TP.HCM, Hà Nội, tiếp tục mở rộng ra các tỉnh khác . Đa dạng hóa sản phẩm
- Thương hiệu: Trở thành thương hiệu mạnh, là sự lựa chọn hàng đầu của
người tiêu dùng Việt Nam về các sản phẩm tươi sạch. Trở thành thương hiệu
dinh dưỡng uy tín khoa học và đáng tin cậy.
Bước 4: Xác định các phương án



Định vị:

+Khách hàng mục tiêu là những khách hàng trẻ tuổi ví dụ như học sinh,
sinh viên
+ Lợi ích cốt lõi mà sản phẩm mang lại cho khách hàng: đem đến nguồn
sữa sạch đạt tiêu chuẩn quốc tế cho khách hàng dựa trên chu trình sản xuất
khép kín tiên tiến.
+ Các lợi thế cạnh tranh giúp công ty thực hiện lợi ích cốt lõi đã cam kết
là công ty có nguồn tài trợ về tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần
Bắc Á.


Phương án Marketing truyền thống căn bản

- Sản phẩm, dịch vụ miễn phí thông qua thẻ ưu đãi: hãy cho khách hàng
thấy TH true milk đáng giá cao và quan tâm đến khách hàng bằng việc cung
cấp cho họ những dịch vụ miễn phí. Sản phẩm, dịch vụ miễn phí giá trị đủ
lớn, dù nhỏ cũng sẽ mang lại hiệu quả tích cực cho marketing. Khách hàng sẽ
cảm thấy họ được tôn trọng hơn và có ấn tượng tốt hơn với công ty.
- Xúc tiến tổ chức các sự kiện, tổ chức và tài trợ cho các sự kiện có ảnh
hưởng đến cộng đồng, xã hội: TH True Milk tổ chức các chương trình “ TH
True Milk và vẻ đẹp phụ nữ”, “ TH True Milk đồng hành cùng sức khỏe & vẻ
đẹp bạn gái”, chương trình “thông điệp ngày khai trường- tầm vóc Việt”.
- Quảng cáo sản phẩm
+ Quảng cáo trên truyền hình: Quảng cáo trên các kênh HTV7, VTV3,
SCTV2, TVC,...Thời gian thực hiện 05/01/2012 đến 30/6/2012. Độ dài quảng
cáo từ 30s ở tháng 1,2,3,4 sau đó còn 15s ở tháng 5,6. Với ý tưởng mở đầu
với hình ảnh thiên nhiên rộng.



+ Quảng cáo trên báo chí: Công chúng mục tiêu tập trung vào phụ nữ và
doanh nhân với các đầu báo như: Tuổi trẻ, Phụ nữ, Sài gòn tiếp thị, Đà Nẵng,
Hà Nội mới, ở các tháng 1,2,3 sau đó quảng cáo trên báo tuần với tháng 4,5,6
+ Quảng cáo ngoài trời: Quảng cáo tại các hộp đèn tại các nhà chờ xe buýt,
khu vực nội thành: gần các trường học và công sở .Với slogan, thực sự thiên
nhiên. Quảng cáo tại các nhà văn hóa, các trung tâm thương mại như Big C,
lotteria, Co-op Mart,... hay tại các trục đường chính.
+ Quảng cáo tại các biển bán lẻ: Tại các của hàng , tạp hóa, cung cấp cho
họ các băng rôn quảng cáo, hỗ trợ cho họ trong việc trưng bày sản phẩm. Tại
các siêu thị các gian hàng của Th true milk được trang trí bắt mắt nổi bật so
với kệ hàng của Vinamilk hay Dutch Lady.
- Hình thức tặng quà và phiếu giảm giá, chương trình khuyến mãi:Hầu
như khách hàng nào cũng quan tâm đến quà tặng và khuến mãi khi mua sản
phẩm , do đó đây là một cách tiếp cạn khách hàng hay. Sẽ tặng phiếu giảm giá
từ 15-20% trở lên.Quà tặng sẽ là bất kì một vật phẩm nào đó mà công ty dành
cho khách hàng để họ nhớ tới sản phẩm của mình như: ly sứ, tách cà phê, bút
bi,...
- Các hoạt động từ thiện và hỗ trợ:
+ Tài trợ các hoạt động xã hội như trao học bổng cho các em học sinh ( chi
phí 500 triệu đồng )
+ Hỗ trợ các chương trình từ thiện : Cùng hòa nhập yêu thương-150 triệu
đồng, Họa sĩ nhí-200 triệu đồng, Sinh viên làm thương hiệu-100 triệu đồng,
tài trợ cho các chương trình “con đã lớn khôn”
-Luôn nói lời cảm ơn: Để khách hàng cảm thấy mình được tôn trọng và
vấn đề họ tiếp tục mua sản phẩm của công ty, cách hay nhất là nới lời cảm ơn
đúng lúc. Sau khi họ mua hàng, sau một cuộc nói chuyện điện thoại, sau một
buổi tư vấn sản phẩm.
- Tổ chức các buổi hội thảo: Hội thảo được coi như khía cạnh thương mại
của chiến lược giới thiệu sản phẩm, công ty sẽ quảng báo thương hiệu một

cách hiệu quả và làm quen với các hãng doanh nghiệp khác nhằm mở rộng
mối quan hệ

Phương án marketing online hiệu quả: Hiện nay các trang mạng xã hội
rất nổi tiếng và được mọi người hay truy cập thường xuyên . Công ty có trang


riêng trên facebook là -TH true milk-. Công ty sẽ sử dụng các phương pháp
như SEO website, website của công ty chính thức là TH true milk -True
happiness. Ngoài ra khách hàng có thể mua hàng trực tiến qua website
www.thmilk.vn
Bước 5: Đánh giá các phương án


Nhân định chung:

Công ty mới thành lập không lâu ngày 24/02/2009,tính đến năm 2012 sẽ
chính thức hoạt động được ba năm nên công ty vẫn còn non trẻ , năm 2012
TH True milk ra mắt sản phẩm mới nên kế hoạch marketinh truyền bá thương
hiệu vô cùng quan trọng trong việc quảng cáo truyền hình


Phân tích theo mô hình lợi ích, chi phí
- Phân tích theo chiều của giá trị lợi ích:

+ Phương pháp quảng cáo trên các phương tiện truyền thông và địa điểm
ngoài trời mang lại lợi ích nhất cho công ty và nguồn thông tin hữu ích nhất
dành cho khách hàng. Hình thức quảng cáo trên báo chí và trên các kênh
truyền hình trên TV có độ ti cậy cao, phạm vi ảnh hưởng rộng tới công chúng.
Những kênh TV và tờ báo mà công ty chọn đều uy tín và chất lượng.

+ Phương pháp marketing online dễ dàng thực hiện và tiếp cận mọi khách
hàng ở mọi nơi.
+ Mang lại lợi ích hữu hiệu tiếp theo là phương pháp tặng quà, khuyến
mãi và phiếu giảm giá, sản phẩm và dịch vụ miễn phí thông qua thẻ ưu đãi :
hình thức này sẽ giúp công ty tiếp cận tới khách hàng một cách gần gũi và giữ
được nhiều khách hàng tiềm năng của mình. Thị trường ngành sữa có rất
nhiều cạnh tranh, biến đổi, đây lầ cách được nhiều doanh nghiệp áp dụng hiệu
quả.
+ Phương pháp tổ chức các sự kiện có quy mô từ lớn đến nhỏ cũng mang
lại hiệu quả tốt. Các sự kiện có nguồn quan tâm của khách hàng, đem thêm số
lượng khách hàng đáng kể.
+ Các phương pháp : tài trợ các hoạt động từ thiện, tổ chức các hội thảo sẽ
mang lại nguồn lợi ích thấp hơn nhưng sẽ mang lại thiện cảm từ người mua
hàng và người muốn mua hàng của công ty
-

Phân tích theo chiều giảm dần của chi phí:


+ Thứ 1: Chi phí của phương án quảng cáo trên truyền hình, các kênh TV, với
chi phí khỏang 20 triệu đồng /s cho các kênh VTV3, VTV1,... Với tổng chi
phí hơn 10 tỷ đồng
+ Thứ 2: Chi phí của phương án tổ chức các sự kiện, hội thảo hay các hoạt
động tổ chức từ thiện với trung bình 350 triệu đồng/ hoạt động . Trong khi
thực hiện kế hoạch, tổ chức khoảng 10 đến 15 hoạt động.
+ Thứ 3: Chi phí cho việc tặng quà, các sản phẩm dịch vụ miễn phí, giảm giá
đều có chi phí tương đối lớn cho mỗi đợi phát động, khoảng 200 triệu đồng
mỗi đợi
+ Thứ 4: Chi phí của phương án marketing online được dự đoán thấp nhất,
các trang quảng cáo trên Faccebook, báo online,...

Các phương án có lợi ích tốt mà có chi phí có thể chấp nhận được nhằm tối đa
hóa lợi ích sẽ được lựa chọn hàng đầu . Thứ tự ưu tiên sẽ là Quảng cáoQuảng cáo trên các kênh truyền hình, báo chí ,các cửa hàng bán lẻ, các đợt
khuyến mãi, quà tặng


Dự đoán về các rủi ro có thể gặp phải và cách giải quyết

- Có thể không được các kênh bán lẻ ủng hộ, độ bao phủ thị trường chưa
cao như mong đợi, TH true milk nên đầy đủ đẩy nhanh mức độ bao phủ với
chuỗi cuả hàng true-mark trong khi vẫn tiếp tục đẩy hàng tới các hệ thống
bán lẻ.
- Các đối thủ có thể tiên hành tăng mức độ phủ sóng truyền hành , TH
true milk có thể không tạo được ấn tượng như mong muốn . Cách giải quyết
là quảng cáo TH sắp xếp ngay sau Vinamilk nhằm tăng ấn cho khách hàng
- Nhà máy sữa TH Ttrue milk chưa thể khai thác hết công suất kinh
doanh do chưa hoàn thành trong giai đoạn tung ra sản phẩm. Cách giải quyết :
ban lãnh đạo xúc tiến nhanh và tập trung thêm nguồn nhân lực.
Bước 6: Quyết định kế hoạch

Phương án tối ưu sẽ được trình bày cho trưởng phòng kế hoạch : Quảng
cáo sản phẩm bằng hình thức quảng cáo trên truyền hình và các đại lý trung
tâm thương mại , đại lý bán hàng.


Phân tích và thông qua phương án:


- Kế hoạch được thực hiện trong vòng 6 tháng nên thông qua việc quảng
cáo sẽ giúp việc marketing đạt hiệu quả nhanh nhất , mặc dù chi phí cao
nhưng do công ty mới thành lâp không lâu nên nó phù hợp đê thực hiện ở thời

điểm hiện tại khi các công ty cung cấp sữa khác đang chiếm thị phần phần lớn
cùng với lượng khách hàng tiềm năng đáng kể.
- Phân bố nguồn nhân lực và vật liệu
+ Các sự kiện lớn cùng hoạt động tổ chức cần có nguồn nhân lực dồi dào +
Các chương trình quảng cáo cần tạp chung chi phí
+ Khi có các đợi khuyến mãi, quà tặng,.. khi đó lượng bán hàng sẽ tăng
nhanh nên cần đầu tư nhân lực cùng nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất và
phân phối.
-Thông qua phương án : các phương án như quảng cáo trên truyền hình,
marketing omline các đợt khuyến mãi, quà tặng, sẽ đươc tổ chức trong quý
1( tháng 1,2,3) sau đó tiến hành các hoạt động khác như hoạt động xã hội, từ
thiện , tổ chức các hội thảo vào quý 2 ( tháng 4,5,6 ) sau khi đã chiếm được
thị phần lớn cùng một lượng khách hàng mong muốn như ở quý 1( vẫn kết
hợp việc quảng cáo trên truyền hình )
IV. Trình bày về công cụ cơ bản được sử dụng để nâng cao động lực làm
việc cho một nhóm đối tượng của tổ chức (TH true milk ) các công cụ này
bộc lộ những ưu nhược điểm gì, nêu một vài sáng kiến để hoàn thiện
Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH (TH True Milk) cũng là một công ty
đòi hỏi cao về chất lượng nguồn lực và là một Công ty tăng trưởng khá nhanh
và mạnh về quy mô cũng như chất lượng nguồn nhân lực. Trong đó, nguồn
nhân lực của công ty là sự kết hợp của cả nhân sự trong và ngoài nước. Một
số vị trí cấp cao trong Công ty do người nước ngoài nắm giữ, đặc biệt vị trí
Tổng Giám đốc Công ty. Ngoài đội ngũ nhân sự là các chuyên gia quản trị cao
cấp và các chuyên viên có trình độ chuyên môn cao, Công ty còn có một đội
ngũ rất đông công nhân tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất. Với cơ cấu
nguồn nhân sự khá đa dạng kết hợp với kinh nghiệm, trình độ quản lý của
người nước ngoài và sự tăng trưởng nhanh mạnh trong thời gian qua cùng với
định hướng, mục tiêu phát triển của doanh nghiệp, hoạt động phát triển nguồn
nhân lực tại Công ty TH True Milk thực sự là một đề tài hấp dẫn và mang tính
thiết thực.



Các công cụ cơ bản được dùng để tạo động lựcTH True Milk thực hiện các
chế độ phúc lợi đối với nhân viên:
1.Phụ cấp cho người có bằng cấp Tiếng Anh/ Nhật.
2.Người lao động thường xuyên làm việc với công nghệ cao.
3.Hưởng đầy đủ các chính sách phúc lợi theo luật lao động.
4.Du lịch hè hằng năm, tham gia các hoạt động ngoại khóa (bóng đá, bóng
bàn, cầu lông …)
5.Lương tháng thứ 13
6.Mỗi năm tăng lương 1 lần
Chiến lược trong quản lý nguồn nhân lực của công ty:
1.Tạo môi trường làm việc tốt, tuyển dụng và bố trí nhân viên phù hợp với
công việc và khả năng của từng thành viên.
2.Đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên, có chế độ
lương thưởng hợp lý nhằm khuyến khích sự cống hiến và sáng kiến của mỗi
cá nhân.
3.Có cơ chế thu hút nhân tài, quan tâm đến việc xây dựng văn hóa công ty.
4.Thuê các chuyên gia nổi tiếng để hướng dẫn đào tạo người Việt Nam vận
hành máy móc đồng thời cử các nhân viên giỏi đi học tập thêm các phương
pháp nổi tiếng chăn nuôi bò sữa nổi tiếng ở các nước trên thế giới.
Đối với một thị trường sữa đang ở trong một giai đoạn cạnh tranh khốc liệt
thì việc có nguồn nhân lực tốt cũng sẽ tạo nên thành bại của công ty. Năm
2016 TH True Milk tuyển dụng rất nhiều vị trí& có đề cập đến nhiều ưu đãi
hấp dẫn. Dưới đây là ví dụ về một vài vị trí & quyền lợi tương ứng của từng
vị trí.
 Đối với vị trí nhân viên bán hàng:
- Có thể có cơ hội thăng tiến lên vị trí bán hàng, quản lý bán hàng;
- Được đào tạo kĩ năng bán hàng chuyên nghiệp.
 Đối với vị trí quản lý bán hàng:



- Lương, thưởng cạnh tranh
- Được tham gia đầy đủ chế độ bảo hiểm theo quy định Luật Lao
Động và chế độ bảo hiểm gia tăng cho cấp quản lý.
- Nhiều cơ hội thăng tiến nội bộ
- Được tham gia các khóa đào tạo…
=>Nhìn chung các chế độ ưu đãi cũng như các công cụ cơ bản mà TH True
Milk dùng để tạo động lực cho nhân viên của mình chính là tổng hợp của ba
công cụ là kinh tế, công cụ hành chính tổ chức và công cụ tâm lý nhưng phần
lớn vẫn là công cụ tài chính.
+ Ưu điểm: Tập trung đánh vào tâm lý của người lao động là “ai cũng thích
có tiền & ai cũng thích có quyền”, thực hiện các công cụ kinh tế gián tiếp –
phúc lợi, dịch vụ bảo hiểm xã hộicho người lao động… đó là nhu cầu cơ bản
& thiết yếu của người lao động. (Nhu cầu tồn tại, nhu cầu quan hệ,..)
+Nhược điểm:
- Các chế độ lương thưởng của TH True Milk ngoài những chế độ được quy
định trong Luật Lao Động thì không có chế độ gì đặc biệt và tạo điểm nhấn để
có thể thu hút & giữ chân người tài. Trong khi thị trường sữa Việt Nam là một
thị trường cạnh tranh mạnh bởi không chỉ cạnh tranh với doanh nghiệp trong
nươc mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài- những doanh
nghiệp có thế mạnh về cả nguồn nhân lực và vật lực; chính vì thế để có thể
cạnh tranh thì phát triển nguồn lực của TH True Milk nên được quan tâm
nhiều hơn và có những ưu đãi hấp dẫn khác ngoài mức cơ bản được quy định
trong bộ Luật Lao Động.
- Chưa tập trung nhiều vào công cụ về tinh thần, điều này sẽ không tạo
được tâm lý thoải mái khi làm việc và động lực cho nhân viên trong lâu dài.
Vì theo nghiên cứu cho thấy cảm giác phấn khích vì thù lao cao tồn tại rất
ngắn.
Dưới đây là một vài giải pháp để có thể khắc phục một vài nhược điểm của

các công cụ hiện tại mà TH True Milk đang sử dụng.


 Về công cụ kinh tế:
- Trong các đợt phát hành cổ phiếu nên ưu tiên cho nhân
viên mua cổ phần của Công ty. Việc này tạo động lực rất
lớn cho nhân viên làm việc một cách hiệu quả, bởi khi đó
nhân viên đã trở thành cổ đông của công ty, sẽ được
hưởng cổ tức dựa trên doanh thu của công ty ngoài khoản
thu nhập hàng tháng vì vậy họ sẽ chăm chỉ & làm việc có
hiệu quả hơn, coi sự thành bại của công ty là sự thành bại
của chính mình.
Có thể lấy ví dụ từ tập đoàn Vinamilk- Một tập đoàn lâu năm và chiếm thị
phần lớn trong thị trường sữa nước của Việt Nam (48,7%) theo số liệu tính
đến tháng 7/2013. Tháng 6/2016 khi Vinamilk chào bán cổ phiếu. Nhân viên
của Vinamilk được mua cổ phần bằng 1/4giá trị thị trường. Việc phát hành cổ
phiếu với giá thấp hơn giá trị thị trường đến 4 lần là một ưu đãi dặc biệt với
lao động làm việc tại đây. Giúp họ làm việc có động lực hơn bình thường.
 Về công cụ tinh thần:
- Nên tổ chức hoạt động vui chơi tập thể nhiều hơn cho đội
ngũ nhân viên, không nhất thiết phải đợi đến các dịp lễ. Ví
dụ như các giải cầu lông cho nhân viên, giải văn nghệ …..=>
gắn kết các nhân viên với nhau và sự gắn kết đó vận dụng
vào trong công việc sẽ rất hiệu quả.
-

Có các hoạt động công nhận và tặng thưởng. Tuy nhiên
việc này không thể làm cho có cho xong mà phải nhân cơ hội
này khuyến khích nhân viên. Bằng việc đơn giản như: tổ
chức các bữa tiệc nhỏ, tặng vé đi chơi, vé xem phim, hoặc

tặng chính những sản phẩm sữa của công ty, chụp ảnh kỷ
niệm, .... Tạo ra một không gian để lưu trữ những hình ảnh,
những bữa tiệc, trò chơi, lần tổ chức hoạt động tập thể,... Đó


là nơi để nhân viên nhớ, để họ có động lực, tinh thần làm
việc tốt hơn.
- Chia ngọt sẻ bùi cùng nhân viên: Khi công ty có doang thu
& lợi nhuận cao, có thể tổ chức các bữa tiệc để họ cảm nhận
được trong sự thành công của công ty cũng có sự nỗ lực của
bản thân để trong tương lai họ sẽ biết bản thân cần phấn đấu
như thế nào. Bên cạnh đó, có thể học tập Vinamik, nhân viên
luôn luôn được lắng nghe, chia sẻ và mỗi nhân viên đều cảm
nhận được mình là một mắc xích quan trọng của công ty.
- Tạo văn hóa trong công ty. Một môi trường làm việc thân
thiện ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả công việc. Điều này sẽ
cho nhân viên trong công ty cảm thấy được tôn trọng hơn, họ
sẽ có tinh thần thoải mái khi làm việc.
 Về công cụ tổ chức-hành chính:
- Quá trình tổ chức cần tạo sự minh bạch, rõ ràng để có thể tạo
sự công bằng trong công ty giúp nhân viên cố gắng nỗ lực hết
mình.
- Có thể bỏ qua vị trí giám sát hoặc quản lý để nhân viên để
nhân viên có thể làm việc với nhau như một nhóm thay vì đặt
tất cả dưới quyền một người khác. Từ đó họ sẽ cùng nhau đưa
ra ý tưởng mà không có rào cản rằng ai được quyền đưa ra
nhiều ý tưởng, & đương nhiên họ sẽ phát huy tối đa khả năng
làm việc của mình.
V.Xác định các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát được sử dụng để tác
động lên nhóm các đối tượng nhất định của tổ chức đó. Phân tích ưu

nhược điểm của hệ thống kiểm soát và đưa ra một vài sáng kiến hoàn thiện
Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát: An toàn thực phẩm ở công ty Cổ
phần thực phẩm sữa TH True Milk


 Chủ thể kiểm tra (bên trong)
- Cấp công ty: Phòng quản lý chất lượng sản phẩm có trách
nhiệm đề ra các yêu cầu kĩ thuật của nguyên vật liệu và
thành phẩm; công bố chất lượng các loại sản phẩm theo
quy định; quản lý và theo dõi hồ sơ về chất lượng; tư vấn
cho ban lãnh đạo về chiến lược mục tiêu và chính sách
chất lượng.
- Cấp nhà máy: Ở cấp nhà máy có các phòng(KCS) chịu
trách nhiẹm kiểm tra việc tuân thủ quy trình công nghệ, kĩ
thuật và chất lượng sản phẩm.
 Phương pháp kiểm tra:
- Thu thập thông tin, giám sát chặt chẽ
- Tham vấn chuyên môn
- Xử lý kịp thời những hành vi gây cản trở đến những hoạt
động kiểm soát
 Công cụ kiểm tra: HACCP- Hệ thống phân tích, xác định và tổ
chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất
và chế biến thực phẩm
 Quy trình kiểm tra:
- Bước 1: Xác định nội dung kiểm tra
+ Khu hoạt động thiết yếu: Kiểm soát chất lượng đàn bò
+ Điểm kiểm soát thiết yếu: Khâu đầu vào, khâu chế biến,
khâu đầu ra
- Bước 2: Xác định hệ thống các tiêu chuẩn kiểm tra:
HACCP & ISO 9001-2008

- Bước 3: Quản lý chất lượng và đưa ra các yêu cầu về chất
lượng sữa tươi được xác định. Phòng KCS ở nhà máy
kiểm tra chất lượng của toàn bộ NVL trước khi đưa vào
sản xuất.
- Bước 4: Đánh giá việc thực hiện
- Bước 5: Điều chỉnh sai lệch
- Bước 6: Đề ra sáng kiến đổi mới
Phân tích ưu nhược điểm của hệ thống kiểm soát:
 Ưu điểm:
- Có sự đồng bộ cao


×