Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Luận văn thạc sỹ - Năng lực nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm Viễn thông trực thuộc Viễn thông tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.36 KB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

NGUYỄN THỊ KIỀU OANH

NĂNG LỰC NHÂN VIÊN KHO QUỸ TẠI CÁC
TRUNG TÂM VIỄN THÔNG TRỰC THUỘC VIỄN THÔNG
TỈNH NGHỆ AN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH

Người hướng dẫn khoa học:

TS. NGUYỄN HẢI HỮU

HÀ NỘI – 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực
hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Tác giả

Nguyễn Thị Kiều Oanh


LỜI CẢM ƠN
Học viên xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Hải Hữu đã tận tình hướng dẫn


học viên trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này.
Học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo khoa Khoa học
quản lý - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã đào tạo và giúp đỡ khoa học trong
quá trình hoàn thiện nghiên cứu này.
Học viên xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Ban giám đốc và các đồng nghiệp
tại Trung tâm Viễn thông trực thuộc Viễn thông tỉnh Nghệ An đã nhiệt tình hỗ trợ
thông tin, góp ý và đưa ra đánh giá sâu sắc những nội dung liên quan đến đề tài
nghiên cứu.

Tác giả

Nguyễn Thị Kiều Oanh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................2
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................3
4. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................3
5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.....................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................4
Bảng 0.1. Tổng hợp phiếu điều tra....................................................................5
7. Kết cấu luận văn:...........................................................................................5
Chương 1...........................................................................................................7

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN KHO QUỸ TẠI CÁC
TRUNG TÂM VIỄN THÔNG..........................................................................7
1.1.1. Trung tâm viễn thông..............................................................................7
1.1.2. Hoạt động kho quỹ tại các trung tâm viễn thông.....................................8
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Viễn thông tỉnh Nghệ an..................................30
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................30
Bảng 2.1. Số lượng thuê bao giai đoạn 2015-2017.........................................31
Hình 2.3. Số lượng thuê bao giai đoạn 2015-2017..........................................31
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh VNPT Nghệ An...............32
giai đoạn 2015 – 2017.....................................................................................32
2.2. Thực trạng đội ngũ nhân viên kho quỹ của các trung tâm viễn thông trực
thuộc Viễn thông Nghệ An..............................................................................33
2.2.1. Số lượng................................................................................................33
Bảng 2.3. Số lượng nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn thông..............33
2.2.2.Cơ cấu nhân viên kho quỹ......................................................................34
Bảng 2.4 Số lượng nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm Viễn thông.............34
Năm.................................................................................................................34
Kho quỹ...........................................................................................................34
(người).............................................................................................................34
Cơ cấu theo giới tính (Người).........................................................................34
Nam.................................................................................................................34
%......................................................................................................................34
Nữ....................................................................................................................34
%......................................................................................................................34
2015.................................................................................................................34


19.....................................................................................................................34
6.......................................................................................................................34
31.6..................................................................................................................34

13.....................................................................................................................34
68.4..................................................................................................................34
2016.................................................................................................................34
19.....................................................................................................................34
7.......................................................................................................................34
36.8..................................................................................................................34
12.....................................................................................................................34
63.2..................................................................................................................34
2017.................................................................................................................34
19.....................................................................................................................34
3.......................................................................................................................34
15.8..................................................................................................................34
16.....................................................................................................................34
84.2..................................................................................................................34
Hình 2.4. Cơ cấu giới tính nhân viên kho quỹ................................................34
2.2.3.Cơ cấu về độ tuổi....................................................................................34
Bảng 2.5 Cơ cấu độ tuổi nhân viên kho quỹ qua các năm 2015-2017............35
Hình 2.5. Cơ cấu độ tuổi nhân viên kho quỹ qua các năm 2015-2017............35
2.2.4. Chất lượng............................................................................................36
Bảng 2.6. Cơ cấu nhân viên kho quỹ theo trình độ.........................................37
Hình 2.6. Cơ cấu nhân viên kho quỹ theo trình độ..........................................37
Bảng 2.7. Cơ cấu nhân viên kho quỹ theo chuyên ngành...............................38
Hình 2.7. Cơ cấu nhân viên kho quỹ theo chuyên ngành...............................38
2.3. Yêu cầu về năng lực đối với nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn
thông huyện trực thuộc viễn thông tỉnh Nghệ An...........................................38
2.3.1.Yêu cầu tối thiểu về các tiêu chí.............................................................38
Bảng 2.8.Yêu cầu tối thiểu về tiêu chí kiến thức của nhân viên kho quỹ.......39
Bảng 2.9.Yêu cầu tối thiểu về tiêu chí kỹ năng của nhân viên kho quỹ..........41
Bảng 2.10.Yêu cầu tối thiểu về tiêu chí thái độ của nhân viên kho quỹ.........42
2.3.2. Yêu cầu về năng lực đối với nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn

thông................................................................................................................43
Bảng 2.11: Bảng điểm yêu cầu đối với tiêu chí kiến thức nhân viên kho quỹ 43
Bảng 2.12: Bảng điểm yêu cầu về kỹ năng của nhân viên kho quỹ................47
Bảng 2.13. Bảng điểm yêu cầu về thái độ đối với nhân viên kho quỹ............50
2.4. Thực trạng năng lực nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn thông trực
thuộc Viễn thông Nghệ an...............................................................................50
2.4.1.Thực trạng về kiến thức nhân viên kho quỹ...........................................50
Bảng 2.14. Bảng điểm thực trạng về kiến thức của nhân viên kho quỹ..........51


2.4.2. Thực trạng về kỹ năng nhân viên kho quỹ...........................................53
Bảng 2.15. Bảng điểm thực trạng về kỹ năng của nhân viên kho quỹ............53
2.4.3.Thực trạng về thái độ nhân viên kho quỹ...............................................54
Bảng 2.16. Bảng điểm thực trạng thái độ nhân viên kho quỹ.........................54
2.5. Đánh giá chung về năng lực nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn
thông trực thuộc viễn thông tỉnh Nghệ An......................................................55
2.6. Đánh giá năng lực của nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn thông
trực thuộc viễn thông tỉnh Nghệ An................................................................56
2.6.1. Điểm mạnh về năng lực chuyên viên....................................................56
Bảng 2.19 Điểm mạnh về kiến thức nhân viên kho quỹ.................................57
Bảng 2.20. Điểm mạnh về kỹ năng nhân viên kho quỹ...................................58
Bảng 2.21. Điểm mạnh về thái độ nhân viên kho quỹ....................................59
2.6.2. Điểm yếu và nguyên nhân.....................................................................59
Bảng 2.22. Điểm yếu về kiến thức nhân viên kho quỹ....................................60
Bảng 2.23. Điểm yếu về kỹ năng nhân viên kho quỹ......................................60
Bảng 2.24. Điểm yếu về kỹ năng nhân viên kho quỹ......................................61
CHƯƠNG 3.....................................................................................................65
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC NHÂN
VIÊN KHO QUỸ TẠI CÁC TRUNG TÂM VIỄN THÔNG TRỰC THUỘC
VIỄN THÔNG TỈNH NGHỆ AN...................................................................65

3. 1.Định hướng năng cao năng lực nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn
thông trực thuộc...............................................................................................65
3.2. Quan điểm, phương hướng nâng cao năng lực nhân viên kho quỹ tại các
Trung tâm viễn thông trực thuộc Viễn thông Nghệ An...................................66
3.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên kho quỹ tại các
Trung tâm viễn thông trực thuộc viễn thông tỉnh Nghệ An.............................68
3.3.1. Đào tạo nâng cao năng lực cho nhân viên kho quỹ đáp ứng yêu cầu đề
ra......................................................................................................................68
Bảng 3.1.Nội dung những điểm yếu trong kiến thức, kỹ năng, thái độ của
nhân viên kho quỹ cần phải khắc phục nâng cao............................................70
3.3.2. Giải pháp về tuyển dụng và lựa chọn nhân viên kho quỹ.....................71
Hình 3.1: Quy trình tuyển dụng nhân viên kho quỹ........................................72
Hình 3.2: Quy trình tuyển dụng nhân viên kho quỹ........................................73
3.3.3. Giải pháp về đánh giá và chế độ đãi ngộ đối với nhân viên kho quỹ....74
3.3.4. Nâng cao ý thức rèn luyện về thể lực của nhân viên kho quỹ...........75
3.3.5 Nâng cao đạo đức, kỷ luật, tác phong nghề nghiệp của nhân viên kho
quỹ...............................................................................................................77
3.3.6. Tạo môi trường làm việc thuận lợi cho nhân viên kho quỹ...............80
3.4. Kiến nghị thực hiện giải pháp..................................................................81
KẾT LUẬN.....................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................83


PHỤ LỤC........................................................................................................84


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
BẢNG
Bảng 1.1:


Bộ tiêu chí phản ánh hợp phần kiến thức của nhân viên kho quỹ.Error:
Reference source not found

Bảng 1.2:

Bộ tiêu chí phản ánh hợp phần kỹ năng của nhân viên kho quỹ...Error:
Reference source not found

Bảng 1.3:

Bộ tiêu chí phản ánh hợp phần thái độ của nhân viên kho quỹ tại các
TT Viễn thông..................................Error: Reference source not found

Bảng 1.4.

Thang điểm đánh giá kết quả hoàn thành công việc của nhân viên kho quỹ
.........................................................Error: Reference source not found

Bảng 1.5.

Thang điểm đánh giá lỗi vi phạm của nhân viên kho quỹ............Error:
Reference source not found

Bảng 1.6.

Quy định xếp loại chất lượng tương ứng....Error: Reference source not
found

Bảng 2.1.


Số lượng thuê bao giai đoạn 2015-2017.....Error: Reference source not
found

Bảng 2.2.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh VNPT Nghệ An giai đoạn
2015 – 2017.....................................Error: Reference source not found

Bảng 2.3.

Số lượng nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn thông............Error:
Reference source not found

Bảng 2.4

Số lượng nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm Viễn thông..........Error:
Reference source not found

Bảng 2.5

Cơ cấu độ tuổi nhân viên kho quỹ qua các năm 2015-2017.........Error:
Reference source not found

Bảng 2.6.

Cơ cấu nhân viên kho quỹ theo trình độ.....Error: Reference source not
found

Bảng 2.7.


Cơ cấu nhân viên kho quỹ theo chuyên ngành. Error: Reference source
not found

Bảng 2.8.

Yêu cầu tối thiểu về tiêu chí kiến thức của nhân viên kho quỹ.....Error:
Reference source not found


Bảng 2.9.

Yêu cầu tối thiểu về tiêu chí kỹ năng của nhân viên kho quỹ.......Error:
Reference source not found

Bảng 2.10.

Yêu cầu tối thiểu về tiêu chí thái độ của nhân viên kho quỹ........Error:
Reference source not found

Bảng 2.11:

Bảng điểm yêu cầu đối với tiêu chí kiến thức nhân viên kho quỹ
.........................................................Error: Reference source not found

Bảng 2.12:

Bảng điểm yêu cầu về kỹ năng của nhân viên kho quỹ................Error:
Reference source not found

Bảng 2.13.


Bảng điểm yêu cầu về thái độ đối với nhân viên kho quỹ............Error:
Reference source not found

Bảng 2.14.

Bảng điểm thực trạng về kiến thức của nhân viên kho quỹ..........Error:
Reference source not found

Bảng 2.15.

Bảng điểm thực trạng về kỹ năng của nhân viên kho quỹ............Error:
Reference source not found

Bảng 2.16.

Bảng điểm thực trạng thái độ nhân viên kho quỹ........Error: Reference
source not found

Bảng 2.17.

Kết quả xếp loại nhân viên kho quỹError: Reference source not found

Bảng 2.18.

Kết quả xếp loại thi đua của nhân viên kho quỹ..........Error: Reference
source not found

Bảng 2.19


Điểm mạnh về kiến thức nhân viên kho quỹ....Error: Reference source
not found

Bảng 2.20.

Điểm mạnh về kỹ năng nhân viên kho quỹ.....Error: Reference source
not found

Bảng 2.21.

Điểm mạnh về thái độ nhân viên kho quỹ..Error: Reference source not
found

Bảng 2.22.

Điểm yếu về kiến thức nhân viên kho quỹ Error: Reference source not
found

Bảng 2.23.

Điểm yếu về kỹ năng nhân viên kho quỹ. .Error: Reference source not
found


Bảng 2.24.

Điểm yếu về kỹ năng nhân viên kho quỹ...Error: Reference source not
found

Bảng 3.1.


Nội dung những điểm yếu trong kiến thức, kỹ năng, thái độ của nhân
viên kho quỹ cần phải khắc phục nâng cao Error: Reference source not
found

HÌNH
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................2
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................3
4. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................3
5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.....................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................4
Bảng 0.1. Tổng hợp phiếu điều tra....................................................................5
7. Kết cấu luận văn:...........................................................................................5
Chương 1...........................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN KHO QUỸ TẠI CÁC
TRUNG TÂM VIỄN THÔNG..........................................................................7
1.1.1. Trung tâm viễn thông..............................................................................7
1.1.2. Hoạt động kho quỹ tại các trung tâm viễn thông.....................................8
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Viễn thông tỉnh Nghệ an..................................30
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................30
Bảng 2.1. Số lượng thuê bao giai đoạn 2015-2017.........................................31
Hình 2.3. Số lượng thuê bao giai đoạn 2015-2017..........................................31
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh VNPT Nghệ An...............32
giai đoạn 2015 – 2017.....................................................................................32
2.2. Thực trạng đội ngũ nhân viên kho quỹ của các trung tâm viễn thông trực
thuộc Viễn thông Nghệ An..............................................................................33
2.2.1. Số lượng................................................................................................33
Bảng 2.3. Số lượng nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn thông..............33

2.2.2.Cơ cấu nhân viên kho quỹ......................................................................34
Bảng 2.4 Số lượng nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm Viễn thông.............34
Năm.................................................................................................................34
Kho quỹ...........................................................................................................34
(người).............................................................................................................34
Cơ cấu theo giới tính (Người).........................................................................34
Nam.................................................................................................................34
%......................................................................................................................34
Nữ....................................................................................................................34


%......................................................................................................................34
2015.................................................................................................................34
19.....................................................................................................................34
6.......................................................................................................................34
31.6..................................................................................................................34
13.....................................................................................................................34
68.4..................................................................................................................34
2016.................................................................................................................34
19.....................................................................................................................34
7.......................................................................................................................34
36.8..................................................................................................................34
12.....................................................................................................................34
63.2..................................................................................................................34
2017.................................................................................................................34
19.....................................................................................................................34
3.......................................................................................................................34
15.8..................................................................................................................34
16.....................................................................................................................34
84.2..................................................................................................................34

Hình 2.4. Cơ cấu giới tính nhân viên kho quỹ................................................34
2.2.3.Cơ cấu về độ tuổi....................................................................................34
Bảng 2.5 Cơ cấu độ tuổi nhân viên kho quỹ qua các năm 2015-2017............35
Hình 2.5. Cơ cấu độ tuổi nhân viên kho quỹ qua các năm 2015-2017............35
2.2.4. Chất lượng............................................................................................36
Bảng 2.6. Cơ cấu nhân viên kho quỹ theo trình độ.........................................37
Hình 2.6. Cơ cấu nhân viên kho quỹ theo trình độ..........................................37
Bảng 2.7. Cơ cấu nhân viên kho quỹ theo chuyên ngành...............................38
Hình 2.7. Cơ cấu nhân viên kho quỹ theo chuyên ngành...............................38
2.3. Yêu cầu về năng lực đối với nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn
thông huyện trực thuộc viễn thông tỉnh Nghệ An...........................................38
2.3.1.Yêu cầu tối thiểu về các tiêu chí.............................................................38
Bảng 2.8.Yêu cầu tối thiểu về tiêu chí kiến thức của nhân viên kho quỹ.......39
Bảng 2.9.Yêu cầu tối thiểu về tiêu chí kỹ năng của nhân viên kho quỹ..........41
Bảng 2.10.Yêu cầu tối thiểu về tiêu chí thái độ của nhân viên kho quỹ.........42
2.3.2. Yêu cầu về năng lực đối với nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn
thông................................................................................................................43
Bảng 2.11: Bảng điểm yêu cầu đối với tiêu chí kiến thức nhân viên kho quỹ 43
Bảng 2.12: Bảng điểm yêu cầu về kỹ năng của nhân viên kho quỹ................47
Bảng 2.13. Bảng điểm yêu cầu về thái độ đối với nhân viên kho quỹ............50
2.4. Thực trạng năng lực nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn thông trực
thuộc Viễn thông Nghệ an...............................................................................50


2.4.1.Thực trạng về kiến thức nhân viên kho quỹ...........................................50
Bảng 2.14. Bảng điểm thực trạng về kiến thức của nhân viên kho quỹ..........51
2.4.2. Thực trạng về kỹ năng nhân viên kho quỹ...........................................53
Bảng 2.15. Bảng điểm thực trạng về kỹ năng của nhân viên kho quỹ............53
2.4.3.Thực trạng về thái độ nhân viên kho quỹ...............................................54
Bảng 2.16. Bảng điểm thực trạng thái độ nhân viên kho quỹ.........................54

2.5. Đánh giá chung về năng lực nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn
thông trực thuộc viễn thông tỉnh Nghệ An......................................................55
2.6. Đánh giá năng lực của nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn thông
trực thuộc viễn thông tỉnh Nghệ An................................................................56
2.6.1. Điểm mạnh về năng lực chuyên viên....................................................56
Bảng 2.19 Điểm mạnh về kiến thức nhân viên kho quỹ.................................57
Bảng 2.20. Điểm mạnh về kỹ năng nhân viên kho quỹ...................................58
Bảng 2.21. Điểm mạnh về thái độ nhân viên kho quỹ....................................59
2.6.2. Điểm yếu và nguyên nhân.....................................................................59
Bảng 2.22. Điểm yếu về kiến thức nhân viên kho quỹ....................................60
Bảng 2.23. Điểm yếu về kỹ năng nhân viên kho quỹ......................................60
Bảng 2.24. Điểm yếu về kỹ năng nhân viên kho quỹ......................................61
CHƯƠNG 3.....................................................................................................65
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC NHÂN
VIÊN KHO QUỸ TẠI CÁC TRUNG TÂM VIỄN THÔNG TRỰC THUỘC
VIỄN THÔNG TỈNH NGHỆ AN...................................................................65
3. 1.Định hướng năng cao năng lực nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn
thông trực thuộc...............................................................................................65
3.2. Quan điểm, phương hướng nâng cao năng lực nhân viên kho quỹ tại các
Trung tâm viễn thông trực thuộc Viễn thông Nghệ An...................................66
3.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên kho quỹ tại các
Trung tâm viễn thông trực thuộc viễn thông tỉnh Nghệ An.............................68
3.3.1. Đào tạo nâng cao năng lực cho nhân viên kho quỹ đáp ứng yêu cầu đề
ra......................................................................................................................68
Bảng 3.1.Nội dung những điểm yếu trong kiến thức, kỹ năng, thái độ của
nhân viên kho quỹ cần phải khắc phục nâng cao............................................70
3.3.2. Giải pháp về tuyển dụng và lựa chọn nhân viên kho quỹ.....................71
Hình 3.1: Quy trình tuyển dụng nhân viên kho quỹ........................................72
Hình 3.2: Quy trình tuyển dụng nhân viên kho quỹ........................................73
3.3.3. Giải pháp về đánh giá và chế độ đãi ngộ đối với nhân viên kho quỹ....74

3.3.4. Nâng cao ý thức rèn luyện về thể lực của nhân viên kho quỹ...........75
3.3.5 Nâng cao đạo đức, kỷ luật, tác phong nghề nghiệp của nhân viên kho
quỹ...............................................................................................................77
3.3.6. Tạo môi trường làm việc thuận lợi cho nhân viên kho quỹ...............80
3.4. Kiến nghị thực hiện giải pháp..................................................................81


KẾT LUẬN.....................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................83
PHỤ LỤC........................................................................................................84


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn đời sống kinh tế xã hội của Việt Nam trong thời gian qua cho thấy,
trong điều kiện nền kinh tế thị trường luôn có sự cạnh tranh gay gắt thì năng lực
nhân viên làm việc trong mỗi tổ chức đã có một ý nghĩa vô cùng quan trọng và
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của tổ chức đó.
Trước đây sự cạnh tranh giữa các tổ chức sản xuất kinh doanh, thậm chí giữa
các quốc gia ban đầu đó chỉ là sự cạnh tranh về quy mô vốn, sau đó chuyển sang
yếu tố công nghệ. Ngày nay với xu thế toàn cầu hóa thì sự cạnh tranh gay gắt nhất,
mang tính chiến lược nhất giữa các tổ chức là sự cạnh tranh về con người. Cho nên
nguồn nhân lực đã trở thành thứ tài sản quý giá nhất, là chiếc chìa khóa dẫn tới sự
thành công của mỗi tổ chức của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam là tập đoàn kinh tế chủ lực, kinh
doanh đa ngành nghề, đa lĩnh vực, đa sở hữu trong đó Bưu chính – Viễn thông –
CNTT là nòng cốt. Trong đó VNPT Nghệ An là đơn vị kinh tế trực thuộc Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông Việt Nam, hiện là doanh nghiệp có mạng lưới Viễn thông CNTT lớn nhất trên địa bàn tỉnh Nghệ An với hạ tầng Viễn thông CNTT hiện đại,

đồng bộ đủ năng lực cung cấp đầy đủ các dịch vụ của Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt nam với chất lượng đảm bảo, giá cả cạnh tranh, độ tin cậy cao phục vụ
các cấp chính quyền và nhân dân trong tỉnh.
Để hoàn thành tốt các nhiệm vụ đặt ra và nâng cao về chất lượng đội ngũ
nhân viên Viễn thông tỉnh Nghệ an, trong thời gian tới trước những cơ hội và thách
thức, năng lực nhân viên luôn là tiêu chí đặt lên hàng đầu và đảm bảo cho doanh
nghiệp phát triển lâu dài.
Đội ngũ nhân viên tại các Trung tâm Viễn thông trực thuộc Viễn Thông Nghệ
An là nguồn lực giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển của đơn vị. Để xây dựng
đội ngũ nhân viên kho quỹ có năng lực, trình độ, ham học hỏi đáp ứng các yêu cầu
về công việc còn xảy ra một số vấn đề bất cập, đặc biệt là cung cấp các số liệu về tài
chính, kế toán, thống kê phục vụ cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị, phân tích hoạt động tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi thực hiện


2

kế hoạch. Sau khi tiếp thu kiến thức từ khóa học nên tôi chọn đề tài: “Năng lực
nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm Viễn thông trực thuộc Viễn thông tỉnh
Nghệ An” làm luận văn thạc sĩ để tìm hiểu nghiên cứu về chất lượng đội ngũ nhân
viên kho quỹ tại các Trung tâm Viễn thông, cũng như đề xuất một số giải pháp nâng
cao năng lực đội ngũ nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm Viễn thông trực thuộc
Viễn thông tỉnh Nghệ An.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Luận văn Thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao chất lượng công chức của ngành
Bảo hiểm xã hội Việt nam” của tác giả Trần Ngọc Thắng K13 – Đại học kinh tế
quốc dân bảo vệ năm 2007 đã chỉ ra được những tồn tại, hạn chế trong năng lực đội
ngũ nhân viên công chức ngành và từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao chất
lượng nhân viên công chức.
- Luận văn Thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Viện

kinh tế - kỹ thuật Thuốc lá nhằm đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ hội nhập” của tác
giả Đinh Thị Lan K13 – Đại học kinh tế quốc dân bảo vệ năm 2007 đã phản ánh
được năng lực nhân viên và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực để đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ hội nhập.
- Luận văn Thạc sĩ:“Nâng cao chất lượng nhân lực tại Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nam Định”của tác giả Lê Hồng Phú
K19 - Trường Đại học Kinh tế quốc dân bảo vệ năm 2013. Nội dung luận văn
nghiên cứu phân tích thực trạng chất lượng nhân lực tại Chi nhánh Ngân hàng
thương mại cổ phần và khuyến nghị giải pháp nhằm nâng cao chất lượng Nguồn
nhân lực tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Nam Định giai
đoạn 2012-2015.
Với phương châm con người chính là chìa khóa quan trọng đưa Doanh nghiệp
tới thành công, muốn nâng cao được năng lực, chất lượng lao động của Doanh
nghiệp chỉ có cách duy nhất là hoàn thiện và nâng cao năng lực, chất lượng công tác
đào tạo, sử dụng nhân lực của doanh nghiệp. Nhìn chung các công trình nghiên cứu
trên đã đề cập những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về chất lượng nguồn nhân
lực phản ánh trên năng lực làm việc, năng lực quản lý của các đối tượng nghiên cứu


3

khác nhau, ở những tổ chức khác nhau. song vấn đề nâng cao năng lực, chất lượng
đội ngũ nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm Viễn thông chưa có đề tài nào nghiên
cứu một cách chi tiết, cụ thể. Trong khi đó, vấn đề nâng cao năng lực, chất lượng
nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn thông còn nhiều hạn chế. Vì vậy, với
luận văn này tác giả mong muốn sẽ xây dựng được khung đánh giá năng lực của
nhân viên kho quỹ, đánh giá thực trạng năng lực và đưa ra các giải pháp nâng cao
năng lực nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn thông trực thuộc Viễn Thông
tỉnh Nghệ An. Đây là đề tài mới và không bị trùng lặp với các công trình đã được
công bố. Tuy nhiên trong các công trình đã công bố có những nội dung liên quan

đến đề tài sẽ được tác giả tham khảo để luận văn có tính kế thừa và chọn lọc.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được khung nghiên cứu về năng lực nhân viên kho quỹlàm việc tại
các Trung tâm Viễn thông trực thuộc Viễn thông tỉnh Nghê An.
- Xác định các tiêu chí đánh giá năng lực nhân viên kho quỹ làm việc tại các
Trung tâm Viễn thông.
- Đánh giá thực trạng năng lực nhân viên kho quỹ tại các trung tâm Viễn
thông, từ đó chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu và khoảng trống năng lực từ đó có
biện pháp giải quyết phù hợp.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển năng lực của nhân viên kho quỹ tại
các Trung tâm Viễn thông trực thuộc.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn phải trả lời được các câu hỏi sau:
- Năng lực nhân viên kho quỹ làm việc tại các Trung tâm Viễn thông trực
thuộc Viễn thông tỉnh Nghê An bao gồm những tiêu chí gì?
- Đánh giá thực trạng năng lực chuyên môn nhân viên kho quỹ làm việc tại
các Trung tâm Viễn thông trực thuộc Viễn thông tỉnh Nghê An.
- Làm thế nào để nâng cao năng lực nhân viên kho quỹ làm việc tại các Trung
tâm Viễn thông trực thuộc Viễn thông tỉnh Nghê An?
5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Về đối tượng: năng lực nhân viên kho quỹ làm việc tại các Trung tâm Viễn
thông trực thuộc Viễn thông tỉnh Nghê An


4

- Về không gian: Nghiên cứu tại Viễn thông Nghệ an.
- Về thời gian: Số liệu thống kê và tài liệu nghiên cứu được thu thập chủ yếu
từ Viễn thông tỉnh Nghệ An giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017
6. Phương pháp nghiên cứu

6.1 Khung nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến
năng lực nhân viên kho quỹ tại
các Trung tâm Viễn thông
Nhân tố thuộc bản thân
các nhân viên kho quỹ
tại các Trung tâm viễn
thông

Nhân tố bên trongmôi
trường làm việc tại các
Trung tâm Viễn thông

Yêu cầu về năng lực của
đội ngũ nhân viên kho
quỹ tại các Trung tâm
Viễn thông

Thực trạng về năng lực
chuyên môn của đội ngũ
nhân viên kho quỹ tại
các Trung tâm Viễn
thông

Các giải
pháp nâng
cao năng
lực của đội
ngũ nhân
viên kho

quỹ tại các
Trung tâm
Viễn thông

6.2 Quy trình nghiên cứu

Nhân tố môi trường
bênBước
ngoài 1: Nghiên cứu và phân tích những tài liệu liên quan đến năng lực nhân

viên trương
kho quỹ tại các doanh nghiệp nhà nước. Từ đó xác định được khung năng lực
tủ quỹ tại các Trung tâm viễn thông.
nhânmôi
viêntrkho
Bước 2: Xác định được các tiêu chí cụ thể để đánh giá năng lực nhân viên
kho quỹ tại các Trung tâm viễn thông trực thuộc.
Bước 3: Thiết kế và phát phiếu điều tra đến từng nhóm đối tượng để đánh giá
năng lực nhân viên kho quỹ.
Bước 4: Tổng hợp, phân tích số liệu sau khi thu thập. Nhằm chỉ ra khoảng
cách giữa số liệu thu thập và yêu cầu năng lực cần đạt được.
Bước 5: Đề ra các giải pháp phù hợp nâng cao năng lực nhân viên kho quỹ
tại các Trung tâm Viễn thông trực thuộc Viễn thông tỉnh Nghệ an
6.3. Thu thập và xử lý dữ liệu
6.3.1. Dữ liệu thứ cấp


5

- Qua nghiên cứu, báo cáo có liên quan đến Viễn thông tỉnh Nghệ an nói

chung và các Trung tâm viễn thông trực thuộc nói riêng để thu thập được các dữ
liệu về cơ sở lý luận liên quan: quá trình hình thành và phát triển của Viễn thông
tỉnh Nghệ an, thực trạng về đội ngũ nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn thông
trực thuộc.
- Thông qua các tiêu chí đánh giá về chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của nhân
viên kho quỹ để tìm ra yêu cầu về năng lực của nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm
viễn thông trực thuộc.
6.3.2. Dữ liệu sơ cấp:
Điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến để thu thập thông
tin cần thiết về thực trạng năng lực nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm.
+ Đối tượng điều tra: Phát phiếu điều tra tới 19 lãnh đạo là giám đốc các
trung tâm viễn thông và 19 nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn thông. Kết
quả tổng hợp phiếu điều tra như sau:
Bảng 0.1. Tổng hợp phiếu điều tra
Số lượng

Số lượng

Đạt tỷ lệ

TT

Đối tượng đánh giá

1

Lãnh đạo các trung tâm

19


19

100%

2

Nhân viên kho quỹ các Trung tâm

19

19

100%

Tổng cộng

38

38

100%

phiếu gửi đi phiếu thu về

%

(Nguồn: Tổng hợp từ các phiếu điều tra)
+ Nội dung điều tra: Đánh giá thực trạng năng lực của đội ngũ nhân viên kho
quỹ tại các Trung tâm Viễn thông trực thuộc Viễn thông tỉnh Nghệ an.
+ Cách thiết kế phiếu điều tra: Trên cơ sở các yêu cầu về năng lực của nhân

viên, tác giả đã tiến hành thiết kế mẫu phiếu điều tra để đánh giá năng lực nhân
viên. Mẫu phiếu được thiết kế chung cho cả 2 đối tượng là lãnh đạovà nhân viên.
Nội dung phiếu điều tra được thiết kế tập trung vào kiến thức, kỹ năng và thái độ
của người nhân viên kho quỹ.
7. Kết cấu luận văn:


6

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được viết theo cấu trúc 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực nhân viên kho quỹ tại các trung tâm
viễn thông.
- Chương 2: Đánh giá thực trạng năng lực nhân viên kho quỹ tại các Trung
tâm viễn thông trực thuộc Viễn thông tỉnh Nghệ an.
- Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực nhân viên kho
quỹ tại các Trung tâm viễn thông trực thuộc Viễn thông tỉnh Nghệ an.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN KHO QUỸ
TẠI CÁC TRUNG TÂM VIỄN THÔNG
1.1 Nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn thông
1.1.1. Trung tâm viễn thông
Trung tâm viễn thông là đơn vị kinh tế trực thuộc viễn thông tỉnh, chịu trách
nhiệm quản lý, tổ chức lắp đặt, sữa chữa, cung cấp các dịch vụ viễn thông- công
nghệ thông tin trên địa bàn được quản lý.
Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm viễn thông:
- Tổ chức quản lý, khai thác, vận hành, bảo dưỡng và sữa chữa các thiết bị:

tổng đài vệ tinh, trạm phát sóng di động (gọi tắt là BTS – Base Transceiver Sation),
hầm cáp, tủ cáp, cáp … (sau đây gọi là mạng ngoại vi), ắc quy máy phát điện, ổn
áp… (sau đây gọi là thiết bị nguồn điện); hệ thống báo cháy, hệ thống chữa cháy, hệ
thống máy lạnh, hệ thống tiếp đất, hệ thống chống sét…(sau đây gọi là các thiết bị
phụ trợ); và các vật tư thiết bị, tài sản, công cụ, dụng cụ, thiết đầu cuối thuê bao
theo quy định của Tập đoàn BCVT Việt Nam.
- Cập nhật và quản lý hồ sơ dữ liệu các thiết bị mạng ngoại vi, thiết bị đầu cuối
thuê bao, các chương trình quản lý, hồ sơ khách hàng, khai thác các vật tư, công cụ,
dụng cụ theo phân cấp.
- Định kỳ kiểm tra phân tích chất lượng quản lý khai thác mạng lưới, đề xuất
các giải pháp khắc phục phòng ngừa sự cố.
- Khảo sát tổ chức thi công lắp đặt cung cấp các dịch vụ viễn thông theo yêu
cầu của khách hàng.
- Khảo sát, đề xuất các phương án cải tạo, nâng cấp phát triển mới hệ thống
mạng ngoại vi thuộc địa bàn quản lý.
- Khảo sát lập dự toán thi công các công trình thay thế mới dây lẻ thuê bao
hoặc thay thế nhiều dây lẻ thuê bao bằng cáp dung lượng nhỏ và các công trình
sửa chữa nhà trạm, sữa chữa mạng ngoại vi, tài sản, công cụ, dụng cụ được
phân cấp.


8

- Thực hiện công tác chuyển mạng, đổi số, thu hồi gỡ bỏ mạng ngoại vi theo
quy trình quản lý khai thác hoặc phương án kế hoạch được phê duyệt.
- Tổ chức điều hành xử lý sự cố mạng cáp đồng cáp quang, phục hồi thông tin
liên lạc cho khách hàng thuộc địa bàn quản lý.
- Quản lý khai thác vận hành cơ sở hạ tầng trạm BTS và tiếp nhận xử lý sự cố
ứng cứu thông tin cơ sở hạ tầng trạm BTS, không để gián đoạn liên lạc xảy ra.
- Quản lý chặt chẽ vật tư thiết bị công cụ dụng cụ, tài sản cố định và các khoản

chi phí tại đơn vị theo phân cấp.
- Đảm bảo công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ,
triển khai huấn luyện bảo hộ lao động định kỳ và phòng chống lụt bão theo quy định.
- Theo dõi và mở sổ sách quản lý công tác chuyên môn, tài chính, vật tư, công
cụ, dụng cụ. Hàng tháng đề xuất các biện pháp đảm bảo sản xuất kinh doanh.
- Giữ gìn kỷ cương nề nếp, giá trị đạo đức, chuẩn mực văn hóa, hoài bão và sứ
mệnh của đơn vị.
- Chấp hành các chế độ, chủ trương chính sách của Nhà nước, của Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông và của Viễn thông Nghệ an.
1.1.2. Hoạt động kho quỹ tại các trung tâm viễn thông
Tại các trung tâm viễn thông để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được
thông suốt và nhịp nhàng thì hoạt động kho quỹ được xem là quan trọng nhất. Là
đầu mối trong việc xuất -nhập vật tư, hàng hóa, công cụ, dụng cụ để thực hiện các
công việc như lắp đặt, sữa chữa, bảo dưỡng hệ thống mạng cáp, các trạm BTS...
Đảm bảo chi trả lương, thưởng và chế độ để người lao động yên tâm làm việc và
cống hiến cho đơn vị.
*Thứ nhất, Hoạt động kho:
Kho là là nơi được sử dụng cho việc lưu trữ, dự trữ, bảo quản hàng hóa hay
vật tư của các trung tâm viễn thông nhằm cung ứng hàng hóa/nguyên liệu cho khách
hàng một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí nhất.
Hoạt động kho tại trung tâm viễn thông chính là những hoạt động liên quan
trực tiếp đến công tác tổ chức, bảo quán, quản lý số lượng hàng hóa vật tư, nhằm
đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất, cung cấp, phân phối hàng hóa, vật tư


9

kịp thời cũng như góp phần giảm chi phí lưu thông và sử dụng hiệu quả cơ sở vật
chất của kho. Hoạt động kho đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của trung tâm viễn thông.

Thứ hai, Hoạt động quỹ:
Nếu như kho là nơi lưu trữ, dự trữ, bảo quản hàng hóa, vật tư thì quỹ cũng
tương tự là nơi lưu trữ, dự trữ tiền mặt của các trung tâm viễn thông một cách rõ
ràng, trung thực và minh bạch nhất. Hoạt động quỹ bao gồm thu và chi tiền mặt cho
nhân viên, đối tác, khách hàng. Thường xuyên cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời
Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ - báo cáo khi cần cho kế toán trưởng,
giám đốc trung tâm. Ngoài ra hoạt động quỹ còn quản lý tiền mặt đảm bảo cho tiền
mặt tồn quỹ phải được lưu giữ tại két, không được để ở nhiều nơi hoặc mang ra
khỏi trung tâm.
Như vậy chúng ta đã phần nào hình dung được hoạt động kho quỹ tại các
trung tâm viễn thông đó là quản lý hàng hóa, vật tư, thiết bị và tiền mặt của trung
tâm thông qua hoạt động nhập và xuất, thu và chi. Do yêu cầu về công việc và tình
hình nhân sự, thông thường hai nhiệm vụ quản lý kho và quỹ sẽ do 1 nhân viên đảm
nhiệm, nhân viên đó có chức danh là nhân viên kho quỹ.
1.1.3. Nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn thông
1.1.3.1. Khái niệm nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn thông
Nhân viên là một cá nhân đã được tuyển dụng bởi người sử dụng lao động để
làm một công việc cụ thể. Người lao động được thuê bởi người sử dụng lao động
sau quá trình tuyển dụng dẫn đến việc họ chọn làm nhân viên.
Một người lao động là người làm công ăn lương, đóng góp lao động và
chuyên môn để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ (người sử dụng lao động) và
thường được thuê với hợp đồng làm việc (giao kèo) để thực hiện các nhiệm vụ cụ
thể được đóng gói vào một công việc hay chức năng.
Từ những quan niệm về nhân viên nói chung ta có thể rút ra được khái niệm
về nhân viên kho quỹ. Nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn thông là một khái
niệm dùng để chỉ những người có trách nhiệm tham mưu cho Kế toán trưởng, Giám
đốc trung tâm viễn thông trong thực hiện nhiệm vụ “thủ kho” và “thủ quỹ” tức là


10


chịu trách nhiệm quản lý thu chi tiền mặt của đơn vị và xuất - nhập vật tư, kiểm
soát các loại hàng hóa phục vụ nhu cầu phát triển mạng lưới của đơn vị như dây
cáp quang, đầu nối Fastconnecter, modem đồng và quang...Ngoài ra còn chịu trách
nhiệm trực khai báo tổng đài, hàng tháng trích xuất số liệu phát triển từ hệ thống
để báo cáo vật tư và số lượng thuê bao lắp đặt về Viễn thông tỉnh Nghệ An. Họ là
những người được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ kho quỹ để thực hiện nhiệm
vụ của trung tâm, phát hiện, xử lý kịp thời những vấn đề nảy sinh trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ
Khái niệm về nhân viên kho quỹ tại trung tâm viễn thông sẽ đảm nhiệm vai trò
thủ kho và thủ quỹ, hai công việc này không tách rời mà bổ trợ lẫn nhau, tuy nhiên
nhiệm vụ của mỗi vai trò khá tách bạch.
1.1.3.2. Hoạt động nghiệp vụ của nhân viên kho quỹ tại các
Trung tâm viễn thông
Hoạt động về nghiệp vụ của nhân viên kho quỹ gắn chặt vào hoạt động kho
quỹ tại các trung tâm viễn thông.
Thứ nhất, về công việc thủ kho: công việc này đòi hỏi nhân viên phải nhận và
sắp xếp các vật tư theo từng mã hàng hóa để quản lý chất lượng, số lượng và cấp phát
thiết bị cho nhân viên kỹ thuật đúng chủng loại và yêu cầu lắp đặt của khách hàng.
Quá trình nhập kho phải đảm bảo nhập đúng số lượng, đúng mã hàng hóa theo
phiếu xuất kho của đơn vị cung ứng. Theo dõi biến động hàng hóa hàng ngày, hàng
tuần, từ đó kịp thời đề xuất bổ sung các thiết bị vật tư phục vụ nhu cầu sản xuất
kinh doanh của đơn vị.
Quá trình xuất kho phải thực hiện đúng quy trình, khi xuất hàng hóa vật tư
phải có phiếu xuất, trực tiếp nhập phiếu xuất vào phần mềm, đối chiếu với yêu cầu
lắp đặt của khách hàng đảm bảo xuất đúng loại thiết bị, vật tư. Ngoài ra đối với các
loại hàng hóa, thiết bị hỏng cần sữa chữa hoặc thanh lý phải được phân loại và sắp
xếp để làm thủ tục xuất đúng quy định.
Kiểm soát hàng tồn kho hàng tháng, lập báo cáo theo dõi và sử dụng thiết
bị,vật tư, công cụ, dụng cụ. Có trách nhiệm thông báo cho kế toán trưởng những vật

tư hàng hóa kém phẩm chất, không đủ chất lượng... để tính toán chi phí vật tư hàng


11

hóa, điều phối, giảm hàng tồn kho và tình trạng thất thoát.
Thứ hai, về công việc thủ quỹ: nhân viên kho quỹ tại các Trung tâm viễn
thông chịu trách nhiệm quản lý tiền trong quỹ, thu chi theo chứng từ thanh toán.
Đồng thời nhận biết được các sai sót trong quá trình thực hiện công việc, tuân thủ
sự chỉ đạo của giám đốc trung tâm. Công việc cụ thể bao gồm:
- Giao dịch với ngân hàng để rút tiền về nhập quỹ, thanh toán hóa đơn chi trả cho
đối tác, khách hàng. Kiểm soát lượng tiền đã nhập quỹ theo đúng chứng từ thu chi và
kiểm quỹ đột xuất theo lệnh của giám đốc trung tâm nếu phát hiện sai sót và bất thường.
- Chi trả lương, chế độ đầy đủ định kỳ hàng tháng cho nhân viên, người lao
động trong đơn vị. Lập sổ theo dõi có đầy đủ chữ ký của người nhận tiền, đảm bảo
chi đúng, chi đủ và hoàn ứng các khoản tạm ứng về nhập quỹ. Nếu có sai sót báo
cáo với kế toán trưởng để điều chỉnh kịp thời.
1.1.3.3. Đặc điểm nhân viên kho quỹ
Thứ nhất, nhân viên kho quỹ phải là người cẩn thận, chịu khó, có cách làm
việc khoa học
Việc phân loại, sắp xếp gọn gàng các thiết bị vật tư, hàng hóa, công cụ, dụng
cụ và tiền mặt, đảm bảo an toàn kho quỹ giúp nhân viên tiết kiệm thời gian, giảm tối
đa các trường hợp nhầm lẫn, sai sót trong quá trình làm việc.Vì thế, công việc đỡ
căng thẳng và đạt hiệu quả cao hơn. Đây là đặc điểm quan trọng quyết định hiệu
suất và thời gian hoàn thành công việc của nhân viên kho quỹ.
Thứ hai, nhân viên kho quỹ thường xuyên phải làm thêm ngoài giờ
Đối với các vị trí công việc khác có thể ngày làm 8 tiếng theo giờ hành chính,
nhưng vị trí của nhân viên kho quỹ thường xuyên phải làm ngoài giờ và phải chịu
áp lực cao trong công việc, đặc biệt là vào thời gian cuối tháng, cuối quý khi thực
hiện kiểm kho, kiểm quỹ.

Thứ ba, yếu tố trung thực của nhân viên kho quỹ phải được đặt lên hàng đầu
Tuy tính cách trung thực được áp dụng cho mọi nhân viên, nhưng so với các
công việc khác thì nhân viên kho quỹ thì tính cách trung thực phải được đặt lên
hàng đầu.
Tại các Trung tâm viễn thông, hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến


12

xuất nhập các loại vật tư, hàng hóa, nhiên liệu nhịp nhàng, không thừa không thiếu
đảm bảo doanh thu cũng như chi phí không vượt so với yêu cầu của cấp trên. Vì vậy
khi kê khai, báo cáo đòi hỏi nhân viên phải trung thực, không tham lam, vụ lợi cá
nhân ảnh hưởng tới đơn vị.
Thứ tư, khả năng xử lý tình huống trong khi thực hiện công việc
Nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn thông chịu trách nhiệm khối lượng
công việc lớn, thường xuyên phải tiếp xúc và làm việc với lãnh đạo, nhân viên các
phòng ban khác, nhân viên giao dịch ngân hàng và khách hàng sử dụng dịch vụ. Khi
thực hiện công việc không tránh khỏi các tình huống phát sinh, do vậy cần ứng xử
khéo léo, tạo ấn tượng tốt đối với khách hàng và đối tác làm việc để đạt hiệu quả
cao nhất.
Thứ năm, tính chủ động trong công việc
Đặc biệt khi thực hiện công tác kho, nhân viên phải kiểm soát và nhận biết
được tình hình thực tế nhu cầu vật tư, thiết bị, hàng hóa của đơn vị. Từ đó có biện
pháp phân loại để bảo hành hoặc thanh lý hàng tồn kho, đảm bảo việc sản xuất kinh
doanh của đơn vị không bị gián đoạn.
1.2. Năng lực nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn thông
1.2.1.Khái niệm năng lực nhân viên kho quỹ tại các trung tâm viễn thông
trực thuộc Viên thông Nghệ An
1.2.1.1.Khái niệm năng lực
Để hiểu rõ hơn về khái niệm năng lực nhân viên kho quỹ, trước tiên chúng ta

cần hiểu thế nào là năng lực. Theo quan điểm tâm lý học thì năng lực nói chung là
cách nhìn nhận, đánh giá các đặc điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân với yêu cầu
của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao.
Năng lực nhân viên nói riêng là: khả năng của một người để làm một việc gì
đó, để xử lý các tình huống, phân tích và giải quyết các vấn đề trong các tình huống
khác nhau và để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong một môi trường xác định”
Năng lực của nhân viên được phát huy tùy vào hoàn cành, môi trường khác
nhau. Ở mỗi hoàn cảnh và công việc khác nhau thì năng lực nhân viên sẽ được thể
hiện và đánh giá khác nhau. Do vậy mỗi thời kỳ, mỗi hoàn cảnh, môi trường khác


×