Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học THPT chuyên vĩnh phúc lần 3 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.07 KB, 17 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
(Đề thi có 04 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019- LẦN 3
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Họ, tên thí sinh:...........................................................................Số báo danh:..............
Câu 41: (TH) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng nhiệt luyện?
A. Ca.
B. Fe.
C. Al
D. Na.
Câu 42: (NB) Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA?
A. Na
B. Al.
C. Fe.
D. Ca.
Câu 43: (TH) Cho 0,9 gam glucozo (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 1,62.
C. 0,54
D. 1,08.
Câu 44: (NB) Cho dung dịch KOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh lam. Chất X là
A. CuCl2.
B. FeCl2.
C. MgCl2.
D. FeCl3.
Câu 45: (NB) Isoamylaxetat là este có mùi chuối chín. Công thức của isoamylaxetat là


A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
B. C4H9COOCH3.
C. CH3OOCCH2CH2CH(CH3)2.
D. CH3COOCH3.
Câu 46: (TH) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho
toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là
A. 10.
B. 5.
C.12.
D. 8.
Câu 47: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozo.
B. Glucozo.
C. Saccarozo.
D. Tinh bột.
Câu 48: (VD) Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol
Val. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có GlyAla Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu 49: (NB) loại Cu tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl.
B. BaCl2.
C. HNO3.
C. NaOH.
Câu 50: (TH) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt trang thiếc), để trong không khí ẩm.

(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch NaCl.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 51: (NB) Polivinylclorua (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CCl2.
B. CH2=CHC1.
C. CH2=CHCI-CH3.
D. CH3-CH2C1.
Câu 52: (TH) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(b) Cho Al2S3 vào dung dịch HCl dư,
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là


A. 5.
B. 4.
C. 2.
Câu 53: (NB) Công thức hóa học của polietilen (PE) là
A. [-CH3-CH3-]n
B. [-CH2-CH2-]n
C. [-CH2-CH(CH3)-]n
Câu 54: (NB) Oxit nào sau đây được dùng để luyện gang thép?

A. Cr2O3.
B. Fe2O3.
C. Zno.
Câu 55: (NB) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
A. Zn.
B. Fe.
C. Ag.

D. 3.
D. [-CH2-CHC1-]n
D. CuO.
D. Hg.

Câu 59: (NB) Dung dịch Ala-Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. KCl.
B. NaNO3.
C. KNO3
D. H2SO4.
Câu 60: (TH) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit A. Hiđro hóa A, thu được chất hữu
cơ B. Hai chất A và B lần lượt là
A. glucozo, sobitol.
B. saccarozo, glucozo.
C. glucozo, axit gluconic. D. fructozo, sobitol.
Câu 61: (TH) Đun hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) với dung dịch NaOH, thu được C2H4O2NNa và chất
hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO/to, thu được chất hữu cơ Z có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công
thức cấu tạo cảu X là
A. CH2=CH-COONH3-C2H5.
B. CH3(CH2)4NO2.
C. H2N-CH2COO-CH2-CH2-CH3.
D. H2N-CH2-CH2-COOC2H5.

Câu 62: (VD) Hỗn hợp X gồm axit pamitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X,
thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong
dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá
trị của a là gồm
A. 26,40.
B. 27,70.
C. 25,86.
D. 27,30.
Câu 63: (VDC) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t
 X1  2X 2
(a) X  2NaOH 
0

(b) X1  H2SO4 
 X3  Na 2SO4
t , xt
 poli(etylenterephtalat) + 2nH2O
(c) nX3  nX4 
0

t , xt
 X5
(d) X2 + CO 
0

H2SO4dac, t


 X6+ 2H2O

(e) X4+ 2X5 

0


Cho biết X là este có công thức phân tửu C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác
nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 146.
B. 118.
C. 104.
D. 132.
Câu 64: (VDC) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất
Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26
mol O2, thu được 2,CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quy tím ẩm và a gam hỗn hợp
hai muối khan. Giá trị của của a là
A. 11,60.
B. 9,44
C. 11,32
D. 10,76.
Câu 65: (TH) Cho dung dịch metyl amin dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: AlCl 3, FeCl3,
Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl, Na2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số kết tủa thu được là
A. 2.
B. 4
C. 1.
D. 3.
Câu 66: (VDC) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được
tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8
lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có
tỉ lệ mol 1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O 2, thu được Na2CO3, H2O

và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35.
B. 26.
C. 25.
D. 29.
Câu 67: (VDC) Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C3H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E
tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78
gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng
chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 240.
B. 100.
C. 120.
D. 190.
Câu 68: (VDC) Cho X, Y, Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng 8, 9, 11, Z
có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X,
Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a-0,11) mol
H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam
hỗn hợp G (gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385
mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 2,08%.
B. 4,17%.
C. 3,21%.
D. 1,61%
Câu 69: (NB) Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 đưuọc tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.
2
5
C. CH3-COO-CH=CH2 và H N-[CH2] COOH.
D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.

Câu 70: (VD) Este X có công thức phân tử C4H6O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH,
thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng 2
với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 71: (NB) Khi nghiên cứu cacbohidrat X ta nhận thấy:
- X không tráng gương, có một đồng phân
- X thủy phân trong nước được hai sản phẩm.
Vậy X là
A. Glucozo.
B. Tinh bột.
C. Saccarozo.
D. Fructozo.
Câu 72: (TH) Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.


(c) Cao su thiên nhiên là polime của isopren.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaC1 bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của tóc là protein.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 73: (VD) Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H2O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol

NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,0.
B. 20,2.
C. 26,4
D. 28,2.
Câu 74: (VDC) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C6H14O6N2, là muối của axit
cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no
(kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một aamino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%
B. 52,89%
C. 54,13%
D. 25,53%
Câu 75: (VD) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung
dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn
a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 16,12.
B. 19,56.
C. 17,96.
D. 17,72.
Câu 76: (VD) Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
t
(1) n-pentan 
 A + B và D + E
a/ s
(2) A + Cl2  CH3-CHCl-CH3 + F
(3) CH3COONa + NaOH →D+G
o


a/ s
(4) D+ Cl2 
 L+F
(5) CH3-CHCl-CH3 + L + Na → M+ NaCl
Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo là:
A. CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3, CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3.
B. CH3-CH2-CH3, CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
C. CH3-CH2-CH3, CH2=CH2, CH4, CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
D. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3, CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
Câu 77: (VDC) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bổn liên kết trong phân tử, trong đó có một este
đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22
gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung
dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m gam và một ancol no,
đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ mi : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,1.
B. 4,7
C. 2,9.
D. 14,0
Câu 78: (VDC) Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và
trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol,
thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư
thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 10,0
D. 14,0.
Câu 79: (TH) Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Val-Lys có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.



(c) Etyl fomat và glucozo có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Phenylamin có lực bazo mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozo có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(g) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 80: (TH) Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng ê-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
(f) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
41-B

42-D

43-D


44-A

45-A

46-A

47-C

48-B

49-CC

50-B

51-B

52-C

53-B

54-B

55-D

56-D

57-A

58-A


59-D

60-A

61-C

62-C

63-A

64-D

65-A

66-B

67-D

68-B

69-B

60-B

71-C

72-B

73-B


74-C

75-D

76-C

77-C

78-D

79-C

80-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: B
Phương pháp:
Phương pháp nhiệt luyện:dùng các chất khử như C, H2, CO, Al để khử các oxi kim loại có tính khử trung
bình để điều chế kim loại. (Các kim loại đứng sau Al)
Hướng dẫn giải:
Fe có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
t
 → Fe + H2O
VD: H2 + FeO 
Câu 42: D
o



Hướng dẫn giải:
Na là kim loại thuộc nhóm IA
Al là kim loại thuộc nhóm IIIA
Fe là kim loại thuộc nhóm VIIIB
óm VIP247.com
Ca là kim loại thuộc nhóm IIA
Câu 43: D
Phương pháp:
1 mol glucozo tráng bạc cho 2 mol Ag
C6H12O6  2Ag
Hướng dẫn giải:
nC6H1206 = 0,9:180 = 0,005 (mol)
C6H12O6 → 2Ag
0,005 → 0,01 (mol)
=> mAg = 0,01.108 = 1,08 (g)
Câu 44: A
Phương pháp:
Dựa vào màu sắc kết tủa của các hiđroxit
Hướng dẫn giải:
2KOH + CuCl2 + KCl + Cu(OH)2  xanh lam
2KOH + FeCl + KCl + Fe(OH)2  trắng xanh
2KOH + MgCl2 + KCl + Mg(OH)2  trắng
3KOH + FeCl3 + KCl + Fe(OH)3  nâu đỏ
Câu 45: A
Phương pháp:
Từ tên gọi của este dịch ra CTCT của este
tên este RCOOR' = tên gốc R' + tên gốc RCOO+ at
Hướng dẫn giải:

Công thức của isoamylaxetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Chú ý: iso Layensinh247.CH CHỨC,
Chú ý: iso là tại cacbon số 2 của mạch chính có gắn 1 nhóm -CH3
Câu 46: A
Phương pháp:
BTNT C: nCaCO3= nCO2= nO(trong CuO)
Hướng dẫn giải:
nCuO = 8: 80 = 0,1 (mol)
t
 Cu + CO2
CO + CuO 
0,1

0,1 (mol)
Hỗn hợp khí X có CO2 và CO dư, khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư chỉ có CO, tham gia phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O
0,1
→ 0,1
(mol)
=> m kết tủa = mCaCO3 =0,1.100 = 10 (g)
Câu 47: C
Phương pháp:
Thuộc phân loại cacbohiđrat: mono saccarit, đisaccarit, polisaccarit.
o


Hướng dẫn giải:
Xenlulozo, Tinh bột thuộc polisaccarit
Glucozơ thuộc monosaccarit
Saccarozơ thuộc đisaccarit

Câu 48: B
Phương pháp:
X là pentapeptit.
Vì thủy phân không hoàn toàn thu được peptit: Gly- Ala - Val
=> giữ nguyên mạch tripeptit này, thêm Gly và Ala vào các vị trí sao cho tạo thành các pentapetit khác
nhau.
Hướng dẫn giải:
Các CTCT phù hợp là:
ASIA Gly - Gly- Ala - Val- Ala
Ala - Gly- Ala - Val- Gly
Gly- Ala - Val- Gly - Ala
Gly- Ala - Val- Ala - Gly
Ala - Gly-Gly- Ala - Val
Gly - Ala - Gly- Ala - Val
=> Có 6 CTCT thỏa mãn
Câu 49: C
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của Cu trong sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Cu tan được trong dd HNO3
VD: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 50: B
Phương pháp:
ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến
các chất trong môi trường.
ăn mòn điện hóa học: là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch
chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực ấm đến cực dương
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học là:
+ Xuất hiện ít nhất 2 cặp điện cực khác nhau về bản chất như: KL-KL; KL- PK, KL- HC
+ Các chất phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau thông qua dây dẫn

+ Cùng nhúng trong 1 dung dịch chất điện li
Hướng dẫn giải:
(a) chỉ xảy ra ăn mòn hóa học
(b) xảy ra cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học
(c) xảy ra ăn mòn hóa học và điện hóa học
(d) Chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học
Vậy chỉ có 1 thí nghiệm
(d) xảy ra ăn mòn điện hóa học
Chú ý: đề bài hỏi các thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học
Câu 51: B
Hướng dẫn giải:
PVC được điều chế từ CH2=CHCl


t , p , xt
nCH2 = CHCl 
 (-CH2 - CH-)n
|
Cl
Câu 52: C
Phương pháp:
Viết các phản ứng hóa học xảy ra, chọn các thí nghiệm có xuất hiện kết tủa Chú ý đến các chất tham gia
phản ứng, chất cho hết dư
Hướng dẫn giải:
(a) 6HCl du+ 3NaA1O2 → 3NaCl + AlCl3 + 3H2O
(b) Al2S3 + 6HCl du → 2A1Cl3 + 3H2S 
(c) Al + NaOH + H2O + NaA1O2 + 3/2H2
(d) 3NH3 + 3H2O + AlC13 → Al(OH)3  + 3NH4C1
(e) CO2 + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3  + NaHCO3
(g) A1 + 3FeCl3 du → AlCl3 + 3FeCl2

=> có 2 thí nghiệm (d) và (g) thu được kết tủa
Câu 53: B
Hướng dẫn giải:
Công thức hóa học của polietilen (PE) là [-CH2-CH2-]n
của policies
Câu 54: B
Phương pháp:
Gang, thép là hợp kim của sắt và cacbon
Hướng dẫn giải:
Fe2O3 là oxit dùng để luyện gang , thép
Câu 55: D
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức được học về đại cương kim loại trong sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Câu 56: D
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl = mẫu mối - mRNH2 = ? Từ đó tính được nHCl và VHCl
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức của 2 amin đơn chức là RNH2
RNH2 + HCl → RNH3C1
Bảo toàn khối lượng ta có:
MHCl = Mmuối - MRNH2 = 23,76 - 15 = 8,76 (g)
=> nHCl = 8,76:36,5 = 0,24 (mol)
=> VHCl = n : CM= 0,24 : 0,75 = 0,32 (lít) = 320 (ml)
Câu 57: A
Hướng dẫn giải:
Thứ tự khử: Fe khử Ag+, Cu2+ rồi đến Pb2+
Câu 58: A

Phương pháp:
Đặt nH2O = nCO2 = x (mol)
o


Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng lên chính là khối lượng của H2O và CO, hấp thụ vào bình từ đó suy ra x=?
Hướng dẫn giải: 2 SIM
Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được nH2O = nCO2
Đặt nH2O = nCO2 = x (mol) Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng lên chính là khối lượng của H2O và CO, hấp thụ
vào bình
=> 44x + 18x = 6,2
=> x =0,1 (mol)
Vậy nH2O = nCO2 =0,1 (mol)
Câu 59: D
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của peptit
Hướng dẫn giải:
dd Ala - Val phản ứng được với dd H2SO4
Câu 60: A
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của cacbohidrat
Hướng dẫn giải:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucoz ơ (A)
Glucozơ + H2 + Nobitol (B)
Câu 61: C
Phương pháp:
X (C6H11O2N) có dạng CnH2n+1O2N có phản ứng với NaOH=> X có thể là
+ amino axit
+ este của axit cacboxylic với amin
+ este của aminoaxit với ancol

Hướng dẫn giải:
Y là ancol bậc 1, Z là anđehit
X (C6H11O2N) + NaOH → C2H4O2NNa + Y (ancol bậc 1)
=> X là este của aminoaxit với ancol
=> CTCT của X là: NH2CH2COOCH2-CH2-CH3
NH2CH2COOCH2-CH2-CH3 + NaOH → NH2CH2COONa + CH3CH2CH2OH(Y)
t
CH3CH2CH2OH + 2CuO 
 CH3CH2CH=O(Z) + Cu2O + H2O
0

t
 CH3CH2COONH4 + 2Ag1 + 2NH4NO3
CH3CH2CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 
Câu 62: C
Phương pháp:
ny = (nCO2 - nH2O)/2 = ?
nCOO = nNaOH = 0,09 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mx = mC + mH + mO= ? (g)
Khi phản ứng với NaOH số mol H2O sinh ra = nCOOH(trong axit) = ? (mol)
BTKL ta có: mx+mNaOH = mhh muối + mglixerol + mH2O => mmuối = ?
Hướng dẫn giải:
Vì X+ NaOH thu được glixerol và hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat => triglixerit Y là este no, ba
chức, mạch hở
Đốt cháy axit panmitic và axit stearic đều thu được nH2O = nCO2 => Sự chênh lệch mol H2O và CO2 là do
đốt cháy
Y có độ bất bão hòa k= 3
0



nCO2  nH 2O

1,56  1,52
 0, 02  mol 
k 1
3 1
Ta có:  nCOO = nNaOH = 0,09 (mol) => nO(trong x) = 2nco0 = 0,18 (mol)
nY 



=> nCOOH- (trong axit) =

n

COO

- nCOO(trongY) = 0,09 - 0,02.3 = 0,03 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có: mx= mc + mx + mo= 1,56.12+1,52.2 + 0,18.16 = 24,64 (g)
Đặt công thức chung của Y là: (RCOO) C6H: 0,02 (mol) => nC3H5(OH)3= n = 0,02 (mol)
Khi phản ứng với NaOH số mol H2O sinh ra = nCOOH(trong axit) = 0,03 (mol)
BTKL ta có: mx + mNaOH = mhh muối + mglixerol + mH2O
=> 24,64 +0,09.40 = a + 0,02.92 + 0,03.18
=> a = 25,86 (g)

Do m  2 và n  1 nên m = 3 và n = 1 là nghiệm duy nhất thỏa mãn
=> CTPT X: C3H10O N2 và CTPT của Y: CH3O2N
E + NaOH → 2 chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm
=> CTCT của X: NH3CH3COO-COONH4 ; CTCT của Y: HCOONH4

=>2 khí làm xanh quỳ tím ẩm là NH và CH3NH3
Muối thu được gồm: (COONa)2: 0,06 mol và HCOONa: 0,04 (mol)
=> a = 0,06.134 + 0,04.68=10,76 (g)
Câu 65: A
Phương pháp: CH3NH2 có tính chất hóa học hoàn toàn tương tự như NH3.
Chú ý:
- Phản ứng tạo phức amin của Zn(OH)2 và Cu(OH)2
- CH3NH2 có tính bazo yếu nên không hòa tan được Al(OH)3
Hướng dẫn giải:


Al  OH 3
AlCl3

FeCl
3
Fe  OH 3

ket
tua

 Zn  NO3 
3
 Zn  OH 2

Al  OH 3
CH3 NH 2 vua du
CH3 NH 2 du
Cu OH 


Cu  NO3 2 

2
 
Fe  OH 3


HCl
CH 3 NH 3Cl

Na
SO
 2 4
khong pu
PTHH xảy ra:
- Khi CH3NH2 vừa đủ:
AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O + Al(OH)3  + 3CH3NH3C1
FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3  + 3CH3NH3C1
Zn(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2H2O -Zn(OH)2  + 2CH3NH3NO;
Cu(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2 H2O + Cu(OH)2  + 2CH3NH2NO3
HCl + CH3NH2 + CH3NH3C1
- Khi CH3NH2 dư thì có sự hòa tan kết tủa Zn(OH)2 và Cu(OH)2 để tạo phức amin:
Zn(OH)2 + 6CH3NH2 → [Zn(CH3NH2)6](OH)2
Cu(OH)2 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2
Vậy có 2 kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3 và Fe(OH)3
Câu 66: B
Hướng dẫn giải:
X : 8x
R1COONa
Y : y



0,4mol NaOH
E

 R 2 COONa
Z
:
x

glixerol

glixerol
Vì 2 muối có tỉ lệ 1: 3 nên giả sử: R1COONa : 0,3 mol và RCOONa : 0,1 mol
Đốt muối có Muối + 0,45 mol O2 = CO2 + H2O + Na2CO3
BTNT “Na”: nNa2CO3 = 1/2n NaOH = 0,2 (mol)
 bảo toàn 0 có : 2nCO0- + 2nO2 = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O
=> H2O = 2.0,4 +2.0,45 -2.0,4-3.0,2 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng
mmuối + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O
=> muối = 0,4.44 + 0,2.106 + 0,3.18 – 0,45.32 = 29,8 (g)
Bảo toàn khối lượng có muối = 29,8 g = 0,3(R1+ 67) + 0,1.(R2 +67) => 3R1 + R2 = 30
=> R1 = 1 và R2 = 27 là nghiệm thỏa mãn
Bảo toàn khối lượng phản ứng tác dụng với NaOH có
ME + mNaOH = mmuối + mGlixerol + mH20
=> 23,06 + 0,4.40 = 29,8 +3,68 + mH2O
=> mH20 = 5,58 (g)
=> nH20 = 0,31 mol
 nz= (0,4 - 0,31): 3 = 0,03 mol
 nx = 0,24 mol và ny = 0,07

 có nx + 2nz = nR1COONa nên Z tạo từ 2X và 1 Y
Z là (HCOO)2-CH2-OOC-CH3 : 0,03


 %Z = 26,28% gần nhất với 26%
Câu 67: D
Hướng dẫn giải:
Ta thấy C8H8O2 có các đồng phân este là:
HCOOCH2C6H5
C6H5COOCH3
HCOOC6H4CH3 (0,m,p)
Do cho E tác dụng với NaOH thu được các ancol nên E chứa HCOOCH2C6H5, C6H5COOCH3 và 2 este
còn lại đều có công thức là HCOOC6H5CH3 (0,m hoặc mộp hoặc 0,p)
Coi E chứa HCOOCH2C6H5 (x mol), C6H5COOCH3 (y mol), HCOOC6H5CH3 (z mol)
+ nE = x + y + z = 16,32 : 136 = 0,12 mol (1)
+ X chứa: C6H5CH2OH (x mol) CH3OH (y mol)
nH2 = 0,5x + 0,5y (mol)
m bình tăng = m ancol- mH2 = 108x + 32y - 2.(0,5x+0,5y) = 3,83 (2)
+ Muối gồm: HCOONa (x + z mol); C6H5COONa (y mol) và CH3C6H5ONa (z mol)
=> m muối = 68(x+2) + 144y + 130z = 18,78 (3)
Giải (1) (2) (3) được x = 0,03; y= 0,02; z = 0,07
nNaOH = x + y + 2z= 0,19 mol => V = 190ml
Câu 68:
Hướng dẫn giải:
X  8C 
CO2 : amol
CH 2 : x
 O2
P1






Y  9C 
CONH : y
H 2 O : a  0,11mol
quydoi
 

Z
11C
Cn H 2n O 2 Na


 NaOH  y  t  mol

H 2 O : z P2 


H
O
:
zH
O
mol

C
H
OH

:
t
mol

G

2
2
2
5
T : C H O
O2 : T
Cm H 2n 1O2 Na

n 2n 2
249,56  g 

 Na 2CO3 : 0,5y  0,5t
Cm H 2n O2 Na

 O2 3,385mol
G

 CO2 : a  0,5 y 2,5 t
Cm H 2n 2O2 Na
H O : x  y  2,5t
 2
P1: nCO2 – nH2O = 0,11 => 0,5y – z = 0,11 (1)
P2: nNaOH = y + t => nNa2CO3 = 0,5y + 0,5t
BT“C”: x + y -2t = 0,5y + 0,5t + nco2

=> nCO2 = x + 0,5y – 2,5t
BT “H”: (2x + y + 2z)+(y +t) -22 - 6t = 2nH20 => nH20= x + y - 2,5t
BT “O”: nO(muối) + 3,385.2 = 3(0,5y +0,5t) + 2(x+0,5y - 2,5t) +(x+y - 2,5t)
=> 3x + 1,5y – 8t = 6,77 (2) Phương trình về KL: 14x + 43y + 187+ 32t = 249,56:2 (3)
BTKL: 124,78 + 4(y+t) = 133,18 + 18z + 46t
=> 40y – 182 – 60 = 8,4 (4)
(1) (2) (3) (4) => x = 4,98; y=0,42; z = 0,1; t = 1,1

4,3
4, 6
n peptit  0,1mol  0,8  n  1,1
 4,3  n C este  4, 6 
C

1,1
1,1

n C hh 4,980,425,4
→ Este : C4H802


n C peptit  5,4 – 4,4 1
 Z : Gly 4 Ala  m  m  n  p  0,1
m  0, 06




 Y : Gly3 Ala  n   11m  9n  8p  1  n  0, 02
n peptit  z  0,1





5m  4n  2p  0, 42 z  0, 02
n CONH  0, 42  so mat xich tb  4, 2 X : ValAla  p 

 %mY 

0, 02.  75.3  89  18.3
.100%  4,17%
124.78

Câu 69: B
Phương pháp: Từ tên của polime ta suy ra được các monome tương ứng
Hướng dẫn giải: Phản ứng trùng hợp tạo Poli(metyl metacrylat):
CH3

|
t ,xt,p
nCH 2  C  CH3   COOH3 
  CH 2  C  n
0

|
COOCH 3
(Metyl metacrylat)
Poli(metyl metacrylat)
Phản ứng trùng ngưng tạo nilon-6:
t ,xt,p

 (-HN – [CH2]5 - CO-)n + nH20
nH2N-[CH2]5 – COOH 
(Axit &-aminocaproic)
(Tơ nilon-6)
Câu 70: B
Phương pháp: - Độ bất bão hòa của X: k =(2C + 2 -H)/2 =(2.6 + 2 - 10)/2 = 2
=> Este X là este no, 2 chức
- Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức chứa 2 nhóm OH cạnh nhau
- Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4 =>Z
Dựa vào các dữ kiện đề bài để tìm CTCT phù hợp của các chất.
Hướng dẫn giải:
- Độ bất bão hòa của X: A=(2X + 2 -H)/2 = (2.6 + 2 - 10)/2 = 2
=> Este X là este no, 2 chức
- Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức chứa 2 nhóm OH cạnh nhau
- Z là CH3COONa vì:
0

Cao,t
 CH4 + Na2CO3
CH3COONa + NaOH 
Vậy có thể suy ra công thức cấu tạo thỏa mãn của este X là:
CH3COOCH(CH3)-CH2-O0CH hoặc CH3COOCH2-CH(CH3)-OOCH
=>T là HCOONa, Y là CH3-CH(OH)-CH2(OH)
A, C, D đúng B sai vì Y có mạch C không phân nhánh
Câu 71: C
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của cacbohidrat.
Hướng dẫn giải:
Xét các phương án ta thấy chỉ có saccarozo thỏa mãn vì:
- Saccarozo không tráng gương, có 1 đồng phân là mantozo

- Saccarozo thủy phân trong nước thu được 2 sản phẩm là glucozơ và fructozo
Đáp án C
Câu 72: B
Hướng dẫn giải:
(a) đúng vì các amin sẽ phản ứng với chanh tạo muối và bị rửa trôi
0


(b) sai vì dầu nhớt bôi trơn có thành phần chính là các hidrocacbon
(c) đúng
(d) đúng vì protein bị đông tụ khi đun nóng hoặc khi tiếp xúc với một số muối.
(e) đúng
(g) sai vì nọc kiến có chứa HCOOH nên bôi giấm (CH3COOH) không có tác dụng, ta nên bôi nước vôi
trong Ca(OH)2 để giảm sưng tấy.
Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng
Câu 73: B
Phương pháp:
X tác dụng NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm nên ta suy ra cấu tạo phù hợp
của X là: (CH3NH3)2SO4
Tính toán theo PTHH suy ra giá trị của m.
Hướng dẫn giải:
X tác dụng NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm nên ta suy ra cấu tạo phù hợp
của X là: (CH3NH3)2SO4
PTHH: (CH3NH3)2SO4 + 2NaOH + Na2SO4 + 2CH3NH2 + 2H2O
ĐB:
0,1 mol
0,35 mol
PU:
0,1 mol
 0,2 mol %  0,1 mol

Sau:
O ns
0,15 mol
0,1 mol
Vậy chất rắn thu được gồm NaOH dư (0,15 mol) và Na2SO4 (0,1 mol)
=> m= 0,15.40 + 0,1.142 = 20,2 gam
Câu 74: C
Phương pháp:
Do thu được 2 amin no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên suy ra Y là C2H5NH300C-COONH3CH
=>Muối có 2C=> ancol có 1C
=> CTCT của X
Hướng dẫn giải:
Do thu được 2 amin no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên suy ra Y là C2H5NH3OOC-COONH3CH3
=>Muối có 2C => ancol có 1C
=>X là CH3COONH3-CH2-COOCH3
Vậy muối G gồm:
KOOC-COOK (0,15 mol)
H2N-CH2-COOK (0,1 mol)
CH3-COOK (0,1 mol)
0,15.166
%m KOOC-COOK =
.100%  54,13%
0,15.166  0,1.113  0,1.98
Câu 75: D
Phương pháp:
Do muối gồm natri stearat (C17H35COONa), natri panmitat (C15H31COONa) và C17H,COONa nên 1 số
nguyên tử C là: 18 + 16+ 18+ 3 = 55
=> nX = nCO2 : 55 = ?
Do X chứa 6 nguyên tử O nên: nO (x) = 6nX= ?
*Xét phản ứng cháy của X:

BTNT "O": nO(x) + 2nO2= 2nCO2 + nH2O => nH2O
BTKL: mX = mCO2 + mH20 - mO2
*Xét phản ứng thủy phân X trong NaOH:


X + 3NaOH  Muối + C3H5(OH)3
BTKL: m muối = mX+mNaOH - mC3H5(OH)3
Hướng dẫn giải:
Do muối gồm natri stearat (C17H35COONa); natri panmitat (C15H31COONa) và CHCCOONa nên X số
nguyên tử C là: 18 + 16+ 18+ 3 =55
=> nX= nCO2 : 55 = 1,1:55 = 0,02 mol
Do X chứa 6 nguyên tử O nên: nO(x) = 6nX = 6.0,02 = 0,12 mol
*Xét phản ứng cháy của X:
BTNT "O": nO(x) + 2nO2= 2nCO2 + nH2O => 0,12 + 2.1,55 = 2.1,1 + nH20 => nH20 = 1,02 mol
BTKL: mX = mCO2 + mH20 – mO2 = 1,1.44 + 1,02.18 - 1,55.32 = 17,16 gam
*Xét phản ứng thủy phân X trong NaOH
X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
0,02 → 0,06 → 0,02
BTKL: m muối = mx + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 17,16+ 0,06.40 - 0,02.92 = 17,72 gam
Câu 76: C
Hướng dẫn giải:
CaO,t
(3) CH3COONa + NaOH 
 CH4 (D) + Na2CO3 (G)
a/s
(4) CH4 (D) + Cl2 
 CH3Cl (L) + HCl (F)
0

crackinh

(1) CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 
CH4 (D) + CH2=CH-CH2-CH3 (E)
crackinh
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3  CH3-CH2-CH3 (A) + CH2=CH2 (B)

a/s
(2) CH3-CH2-CH3 (A) + Cl 
 CH3-CHCl-CH3 + HCI (F)
(5) CH3-CHCl-CH3 + CH3Cl (L) + 2Na → CH3-CH(CH3)-CH3 (M) + 2NaCl
Câu 77: C
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,234.2,5 = 0,585 mol
*Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:
Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol)
=> nE = x + y= 0,36 mol và nNaOH = x + 2y= 0,585
Giải hệ thu được x=0,135 và y= 0,225
=>x : y= 3:5
*Xét phản ứng đốt cháy E:
Do X, Y đều chứa 4 liên kết T nên ta giả sử E gồm:
CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol)
nCO2 - nH20 = 3nE => nCO2 - 0,37 = 3.8a => nCO2 = 24a + 0,37 (mol)
Mặt khác: mE = mC + mH + mO=> 12(24a + 0,37) + 0,37,2+ 3a.32 + 5a 64 = 12,22 => a = 0,01 mol
=> nCO2 = 24.0,01 + 0,37= 0,01 mol; n este đơn chức = 0,03 và n este hai chức = 0,05 (mol)
BTNT "C": nCO2=0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n=7 và m = 8 thỏa mãn
(Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n27 và m28) Do thủy phân E trong NaOH thu được
hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử;
hai ancol không no, đơn chức và một ancol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:
X: CH2=C(CH3)-COOCH2-C=CH (0,03 mol)
Y: CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH=CH2 (0,03 mol)



COO  CH 2  CH  CH 2
/
Z:C  C
\
COO  CH 3

Ancol đa chức gồm: CH=CH-CH2-OH (0,03 mol) và CH2=CH-CH2-OH (0,05 mol)
=> mı = 0,03.56 +0,05.58 = 4,58 gam
Ancol đơn chức gồm: CH3OH (0,05 mol) => m2 = 0,05.32 = 1,6 gam
=>m1 : m2 = 4,58: 1,6 = 2,8625 gần nhất với 2,9
Câu 78: D
Hướng dẫn giải:
Alanin: CH3-CH(NH2)-COOH  (CH2)2(COO)(NH3)
Axit glutamic: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH  (COO)2(CH3)3(NH3)
Axit acrylic: CH2=CH-COOH  (CH2)2(COO)
Propen: C3H6  (CH2)2
Trimetylamin: (CH3)3N  (CH2)3(NH3)
Vậy quy đổi hỗn hợp X, Y thành CH2 (x mol), COOy mol), NH3 (với nNH3 = 2nN2 = 0,2 mol)
CO2 : 0,91
CH 2 : x
 BTH

 H 2OP : x  0,3
COO : y O2 :1,14   
 NH : 0, 2

3

 N 2 : 0,1

BTNT "C": nCH2 + nCOO = nCO2 => x + y = 0,91 (1)
BTNT "O": 2nCOO + 2NO2 = 2nCO2 + nH2O => 2y + 1,14.2 = 0,91.2 + x + 0,3 (2)
Giải hệ được x = 0,66 và y= 0,25
Khi cho a mol X tác dụng với KOH thì: nKOH = nCOO = 0,25 mol => mKOH = 0,25.56 = 14 gam
Câu 79: C
Hướng dẫn giải:
(a) sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure
(b) sai vì axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành đỏ
(c) sai vì:
+ Etyl fomat (CTCT: HCOOC2H5; CTPT: C3H6O2) có CTĐGN là C3H6O2
+ Glucozo (CTPT: C6H12O6) có CTĐGN là CH2O
(d) sai vì tính bazo của phenylamin yếu hơn amoniac
(e) đúng, saccarozo thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng thu được glucozơ và fructozo
(g) đúng vì phân tử vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) có chứa liên kết đôi C=C
Vậy có tất cả 2 phát biểu đúng.
Câu 80: C
Hướng dẫn giải:
(a) sai vì thủy phân triolein (là một loại chất béo) thu được glixerol
(b) đúng, khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim thì tinh bột bị thủy phân thành glucozo
(c) đúng
+ Khi thủy phân trong môi trường axit:


H ,t
 HCOOH + CH3CHO
HCOOCH=CH2 + H20 
Cả HCOOH và CH3CHO đều có phản ứng tráng gương
+ Khi thủy phân trong môi trường kiềm: HCOOCH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3CHO
0



Cả HCOONa và CH3CHO đều có phản ứng tráng gương
(d) đúng
t ,p,xt
Nh2N-[CH2] –COOH 
 (-HN-[CH2]; -CO-)n + nH2O
(Axit &-aminocaproic)
(Policaproamit)
(e) đúng, vì alanin không làm quỳ tím chuyển màu, lysin làm quỳ tím chuyển xanh; axit glutamic làm quỳ
tím chuyển đỏ
(f) đúng
0



×