TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----- -----
VI VĂN THẮNG
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN
HUYỆN LỘC BÌNH, TỈNH LẠNG SƠN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG
MÃ NGÀNH: 8340410
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Học viên cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, các kết quả
nghiên cứu trong luận văn là xác thực và chưa từng được công bố trong kỳ bất công
trình nào khác trước đó.
Tác giả
Vi Văn Thắng
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, được sự giúp đỡ tận tình của các thầy
cô giáo, học viên đã hoàn thành luận văn “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước của chính quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn”.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo lãnh đạo Nhà
trường, lãnh đạo các khoa, phòng, trung tâm của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
các thầy, cô giáo trong và ngoài Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tham gia giảng
dạy khóa học đã giúp học viên có những kiến thức để thực hiện luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Thị Anh Vân, Giảng viên
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên
trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Lộc Bình, Phòng TC-KH,
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thống kê huyện Lộc Bình đã giúp đỡ để
hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các
bạn bè, đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Vi Văn Thắng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ii
MỤC LỤC.............................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ........................................................................................viii
HÌNH.....................................................................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
Chương 1................................................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ...................................................8
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA
CHÍNH QUYỀN CẤP HUYỆN.............................................................................................8
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước......................................................8
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...............................8
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.......................10
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước............................11
1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước..............................12
1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền cấp
huyện....................................................................................................................................13
1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính
quyền cấp huyện...............................................................................................................14
1.2.2. Mục tiêu của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
chính quyền cấp huyện.....................................................................................................15
1.2.3. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính
quyền cấp huyện...............................................................................................................15
1.2.4. Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính
quyền cấp huyện...............................................................................................................18
1.2.5. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính
quyền cấp huyện...............................................................................................................18
1.2.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước của chính quyền cấp huyện...............................................................................27
1.3. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của một số địa phương và bài học
rút ra cho huyện Lộc Bình....................................................................................................31
1.3.1. Kinh nghiệm của thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.......................................31
1.3.2. Kinh nghiệm của thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.......................................32
1.3.3. Bài học rút ra cho huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn................................................34
Chương 2..............................................................................................................................35
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN LỘC BÌNH, TỈNH LẠNG
SƠN......................................................................................................................................35
2.1. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Lộc Bình
giai đoạn 2014-2017.............................................................................................................35
2.1.1. Giới thiệu về huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.......................................................35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của huyện Lộc Bình.......................................................36
2.1.2. Tình hình các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2017.....................................................38
Bảng 2.1: Một số dự án đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Lộc Bình
giai đoạn 2014-2017.........................................................................................39
2.2. Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền
huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn...........................................................................................40
Hình 2.1: Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình...........42
Bảng 2.2: Nhân lực quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình........43
2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính
quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.................................................................................44
2.3.1. Thực trạng xây dựng và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước...........................................................................................................................44
Bảng 2.3: Kế hoạch sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình.......47
giai đoạn 2014-2018........................................................................................47
Bảng 2.4: Kế hoạch cơ cấu vốn đầu tư XDCB từ NSNN chia theo ngành, lĩnh
vực trên địa bàn huyện Lộc Bình giai đoạn 2014-2017....................................48
Bảng 2.5: Tình hình phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện Lộc Bình
giai đoạn 2014-2017.........................................................................................51
Bảng 2.6: Đánh giá của cán bộ quản lý về công tác xây dựng kế hoạch sử dụng
vốn và giao vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện.................................................52
Bảng 2.7: Đánh giá của đại diện các cơ quan chủ quản của chủ đầu tư, các chủ
đầu tư, các ban quản lý dự án đầu tư XDCB từ NSNN về công tác xây dựng kế
hoạch sử dụng vốn và giao vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện.........................54
2.3.2. Thực trạng thẩm định tính khả thi của phương án sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước...............................................................................................54
Bảng 2.8: Kết quả thẩm định phương án sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN
huyện Lộc Bình giai đoạn 2014-2018...............................................................56
Bảng 2.9: Đánh giá của các đối tượng về công tác thẩm định tính khả thi của
phương án sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện.....................................58
2.3.3. Thực trạng cấp phát, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước...................................................................................................................59
Bảng 2.10: Cơ cấu cấp phát, thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện
Lộc Bình giai đoạn 2014-2017.........................................................................62
Bảng 2.11: Số dư tạm ứng từ nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB huyện Lộc
Bình giai đoạn 2014-2017................................................................................62
Bảng 2.12: Tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình
giai đoạn 2014-2017.........................................................................................65
Bảng 2.13: Tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình
giai đoạn 2014-2017 (theo giá trị)....................................................................66
Bảng 2.14: Đánh giá của các đối tượng về công tác cấp phát, thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện............................................................67
2.3.4. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước...................................................................................................................67
Bảng 2.15: Số lượng công trình đã thanh tra, kiểm tra và phát hiện giá trị sai
phạm vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình giai đoạn 2014-2017.........70
Bảng 2.16: Đánh giá của các đối tượng về công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
phạm về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện.........................................74
2.4. Đánh giá quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền
huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn...........................................................................................75
2.4.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu của quản lý vốn.................................................75
2.4.2. Đánh giá theo nội dung quản lý vốn.......................................................................75
Chương 3..............................................................................................................................80
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN LỘC
BÌNH,...................................................................................................................................80
TỈNH LẠNG SƠN..............................................................................................................80
3.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của chính quyền huyện Lộc Bình đến năm 2025.................................................................80
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
chính quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.......................................................................81
3.2.1. Hoàn thiện xây dựng và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước...........................................................................................................................81
3.2.2. Hoàn thiện thẩm định tính khả thi của phương án sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước...............................................................................................85
3.2.3. Hoàn thiện cấp phát, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước...................................................................................................................87
3.2.4. Hoàn thiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước...............................................................................................91
3.2.5. Giải pháp khác........................................................................................................93
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................................96
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước.........................................................96
3.3.2. Kiến nghị với các chủ đầu tư và nhà thầu..............................................................96
KẾT LUẬN..........................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CNH-HĐH
GDP
HĐND
KBNN
KH&ĐT
KT-XH
NSĐP
NSNN
NSTW
ODA
SXKD
TC-KH
UBND
XDCB
Nguyên nghĩa
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Tổng sản phẩm quốc nội
Hội đồng nhân dân
Kho bạc Nhà nước
Kế hoạch & Đầu tư
Kinh tế - Xã hội
Ngân sách địa phương
Ngân sách Nhà nước
Ngân sách Trung ương
Hỗ trợ phát triển chính thức
Sản xuất, kinh doanh
Tài chính - Kế hoạch
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
BẢNG
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ii
MỤC LỤC.............................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ........................................................................................viii
HÌNH.....................................................................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
Chương 1................................................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ...................................................8
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA
CHÍNH QUYỀN CẤP HUYỆN.............................................................................................8
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước......................................................8
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...............................8
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.......................10
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước............................11
1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước..............................12
1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền cấp
huyện....................................................................................................................................13
1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính
quyền cấp huyện...............................................................................................................14
1.2.2. Mục tiêu của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
chính quyền cấp huyện.....................................................................................................15
1.2.3. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính
quyền cấp huyện...............................................................................................................15
1.2.4. Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính
quyền cấp huyện...............................................................................................................18
1.2.5. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính
quyền cấp huyện...............................................................................................................18
1.2.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước của chính quyền cấp huyện...............................................................................27
1.3. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của một số địa phương và bài học
rút ra cho huyện Lộc Bình....................................................................................................31
1.3.1. Kinh nghiệm của thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.......................................31
1.3.2. Kinh nghiệm của thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.......................................32
1.3.3. Bài học rút ra cho huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn................................................34
Chương 2..............................................................................................................................35
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN LỘC BÌNH, TỈNH LẠNG
SƠN......................................................................................................................................35
2.1. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Lộc Bình
giai đoạn 2014-2017.............................................................................................................35
2.1.1. Giới thiệu về huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.......................................................35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của huyện Lộc Bình.......................................................36
2.1.2. Tình hình các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2017.....................................................38
Bảng 2.1: Một số dự án đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Lộc Bình
giai đoạn 2014-2017.........................................................................................39
2.2. Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền
huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn...........................................................................................40
Hình 2.1: Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình...........42
Bảng 2.2: Nhân lực quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình........43
2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính
quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.................................................................................44
2.3.1. Thực trạng xây dựng và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước...........................................................................................................................44
Bảng 2.3: Kế hoạch sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình.......47
giai đoạn 2014-2018........................................................................................47
Bảng 2.4: Kế hoạch cơ cấu vốn đầu tư XDCB từ NSNN chia theo ngành, lĩnh
vực trên địa bàn huyện Lộc Bình giai đoạn 2014-2017....................................48
Bảng 2.5: Tình hình phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện Lộc Bình
giai đoạn 2014-2017.........................................................................................51
Bảng 2.6: Đánh giá của cán bộ quản lý về công tác xây dựng kế hoạch sử dụng
vốn và giao vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện.................................................52
Bảng 2.7: Đánh giá của đại diện các cơ quan chủ quản của chủ đầu tư, các chủ
đầu tư, các ban quản lý dự án đầu tư XDCB từ NSNN về công tác xây dựng kế
hoạch sử dụng vốn và giao vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện.........................54
2.3.2. Thực trạng thẩm định tính khả thi của phương án sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước...............................................................................................54
Bảng 2.8: Kết quả thẩm định phương án sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN
huyện Lộc Bình giai đoạn 2014-2018...............................................................56
Bảng 2.9: Đánh giá của các đối tượng về công tác thẩm định tính khả thi của
phương án sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện.....................................58
2.3.3. Thực trạng cấp phát, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước...................................................................................................................59
Bảng 2.10: Cơ cấu cấp phát, thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện
Lộc Bình giai đoạn 2014-2017.........................................................................62
Bảng 2.11: Số dư tạm ứng từ nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB huyện Lộc
Bình giai đoạn 2014-2017................................................................................62
Bảng 2.12: Tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình
giai đoạn 2014-2017.........................................................................................65
Bảng 2.13: Tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình
giai đoạn 2014-2017 (theo giá trị)....................................................................66
Bảng 2.14: Đánh giá của các đối tượng về công tác cấp phát, thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện............................................................67
2.3.4. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước...................................................................................................................67
Bảng 2.15: Số lượng công trình đã thanh tra, kiểm tra và phát hiện giá trị sai
phạm vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình giai đoạn 2014-2017.........70
Bảng 2.16: Đánh giá của các đối tượng về công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
phạm về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện.........................................74
2.4. Đánh giá quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính quyền
huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn...........................................................................................75
2.4.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu của quản lý vốn.................................................75
2.4.2. Đánh giá theo nội dung quản lý vốn.......................................................................75
Chương 3..............................................................................................................................80
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN LỘC
BÌNH,...................................................................................................................................80
TỈNH LẠNG SƠN..............................................................................................................80
3.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của chính quyền huyện Lộc Bình đến năm 2025.................................................................80
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
chính quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.......................................................................81
3.2.1. Hoàn thiện xây dựng và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước...........................................................................................................................81
3.2.2. Hoàn thiện thẩm định tính khả thi của phương án sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước...............................................................................................85
3.2.3. Hoàn thiện cấp phát, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước...................................................................................................................87
3.2.4. Hoàn thiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước...............................................................................................91
3.2.5. Giải pháp khác........................................................................................................93
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................................96
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước.........................................................96
3.3.2. Kiến nghị với các chủ đầu tư và nhà thầu..............................................................96
KẾT LUẬN..........................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................1
HÌNH
Hình 2.1:
Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN huyện Lộc Bình Error:
Reference source not found
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
XDCB và đầu tư XDCB là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố
định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hoá
hoặc khôi phục các tài sản cố định.
Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát
triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản
xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do
vậy đầu tư XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH của nền
kinh tế nói chung và của các cơ sở SXKD nói riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ
yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực KT-XH, nhằm thu đựơc
lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân
được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay
khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Trong những năm qua, mặc dù tỷ trọng vốn đầu tư XDCB trong GDP của cả
nước có xu hướng giảm, tổng vốn đầu tư nhà nước đã không còn chiếm ưu thế mà
đứng sau khu vực kinh tế ngoài nhà nước. Điều này một phần là do trong năm 2011,
Chính phủ thực hiện rà soát, cắt giảm, điều chuyển vốn đầu tư nhằm sử dụng hiệu
quả, chống thất thoát, lãng phí theo tinh thần của Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
24/2/2011 và năm 2012 triển khai thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày
15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN
và vốn trái phiếu chính phủ.
Từ năm 2015, khi Luật Đầu tư công chính thức có hiệu lực, việc quản lý vốn
đầu tư XDCB càng được thực hiện chặt chẽ hơn, nhất là đầu tư XDCB từ NSNN.
Lộc Bình là một huyện miền núi của tỉnh Lạng Sơn, trong những năm qua,
Lãnh đạo huyện đã thường xuyên quan tâm đến lĩnh vực chi đầu tư XDCB trên địa
bàn, nhất là chi đầu tư XDCB từ NSNN. Nhờ vậy, nhiều công trình được đầu tư đã
đáp ứng nhu cầu cấp thiết của người dân trên địa bàn, bộ mặt kinh tế-văn hóa-xã hội
của huyện ngày càng phát triển, cơ sở hạ tầng của huyện ngày càng đáp ứng được
2
nhu cầu của người dân cũng như xu thế phát triển chung, tạo tiền đề cho sự phát
triển mọi mặt của huyện.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt được, công tác quản lý đầu tư XDCB
còn có những hạn chế, bất cập: Vốn đầu tư thấp, tiến độ triển khai còn chậm, quy
mô công trình nhỏ,... xuất phát từ quy trình quản lý vốn chưa thống nhất, đội ngũ
nhân sự còn thiếu kiến thức, kỹ năng và các nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB
chưa được thực hiện hiệu quả.
Chính vì những lý do đó, học viên quyết định lựa chọn để tài: “Quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN của chính quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn” làm
đối tượng nghiên cứu luận văn thạc sĩ với mong muốn đóng góp một phần công sức
vào việc hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của chính quyền
tỉnh huyện, qua đó, góp phần vào sự phát triển KT-XH trên địa bàn huyện.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Những năm qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc quản lý đầu tư
XDCB, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên một phạm vi cụ thể. Đa số các
công trình nghiên cứu đã nhấn mạnh được tầm quan trọng của công tác quản lý vốn
đầu tư XDCB và đưa ra được nhiều giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN. Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu ở mỗi thời điểm khác
nhau và tại các đơn vị, địa phương khác nhau, cụ thể:
- Luận án tiến sĩ: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
XDCB tập trung từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý” của tác giả Cấn Quang
Tuấn (2009) đã tập trung hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư phát
triển, trong đó có vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN; Đánh giá khái quát thực trạng
quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý từ năm
2001-2005. Đề xuất các giải pháp với mong muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư XDCB từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý. Tuy nhiên, luận án chỉ tập
trung đưa ra và phân tích một số nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư XDCB từ NSNN, không đi sâu nghiên cứu công tác quản lý vốn.
- Luận án tiến sĩ kinh tế: “Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn
NSNN ở Việt Nam” của tác giả Bùi Mạnh Cường (2012) có đối tượng nghiên cứu là
3
thực trạng và hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN ở Việt Nam giai đoạn
2005-2010. Luận án đã đánh giá tổng thể thực trạng và hiệu quả nguồn vốn đầu tư
từ NSNN trên hai lĩnh vực như KT-XH và ở tầm vĩ mô, đánh giá một cách tổng
thể tác động của đầu tư XDCB từ NSNN đến các tiêu chí KT-XH trên bình diện
quốc gia, chưa đi sâu vào nghiên cứu hiệu quả kinh tế-tài chính và chưa đi sâu vào
nội dung quản lý vốn, cũng như chưa đề cập nhiều về quản lý NSNN ở cấp độ địa
phương. Luận văn sẽ tiếp thu kết quả đạt được của luận án và bổ sung một cách
phù hợp.
- Luận văn thạc sĩ: “Thực trạng Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh” của tác giả Nguyễn Thị Hiên (2014) có đối tượng
nghiên cứu là tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, trong đó chủ yếu tập
trung vào thực trạng đầu tư XDCB từ nguồn NSNN và đánh giá hiệu quả của nguồn
vốn đầu tư XDCB, Luận văn chưa đi sâu nghiên cứu công tác quản lý vốn của các
cơ quan QLNN.
- Luận văn thạc sĩ: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Thành phố Hà
Nội” của tác giả Ngô Văn Lương (2014), Học viện Tài chính, Hà Nội. Luận văn đã
phân tích nhiều nội dung liên quan đến quan đến ngân sách nhà nước, quản lý vốn
nhà nước trong xây dựng cơ bản. Điểm nổi bật của luận văn này là xem xét mối liên
hệ giữa ngân sách nhà nước đối với xây dựng cơ bản.
- Luận văn thạc sĩ: “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN
tỉnh Thừa Thiên Huế” của tác giả Phạm Thị Thúy An (2015) có đối tượng nghiên
cứu là tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các nguồn vốn
đầu tư XDCB từ NSNN, trong đó tập trung chủ yếu vào nội dung kiểm soát chi đầu
tư XDCB từ NSNN thanh toán qua KBNN, nguyên nhân và giải pháp để nâng cao
công tác quản lý thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống KBNN trên
địa bàn tỉnh. Luận văn chưa đề cập nhiều đến công tác quản lý vốn của các cơ quan
QLNN và hiệu quả kinh tế-tài chính, hiệu quả KT-XH của hoạt động sử dụng nguồn
vốn này.
Những công trình trên đây cho thấy tính chất vừa cơ bản, vừa mang tính thời
sự của chủ đề nghiên cứu, qua đó đã có nhiều nhà khoa học, nhiều nghiên cứu sinh,
4
học viên cao học chuyên ngành kinh tế của các Học viện và trường Đại học ở nước
ta đi sâu nghiên cứu. Tuy vậy, tại huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn đến thời điểm
hiện tại, vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống về quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN. Do đó, đề tài được lựa chọn thực hiện nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ NSNN, phòng chống tham nhũng, thất
thoát, lãng phí.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân
tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của chính quyền huyện Lộc
Bình, tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn 2014-2017 để đề xuất các giải pháp phù hợp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý này đến năm 2025.
Để đạt được mục tiêu nêu trên, luận văn xác định một số nhiệm vụ nghiên
cứu cụ thể sau đây trong quá trình nghiên cứu:
- Xác định khung nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của
chính quyền cấp huyện.
- Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của chính quyền
huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn; Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu cùng các
nguyên nhân dẫn đến những điểm yếu trong công tác quản lý.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN của chính quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của chính
quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
Luận văn chỉ nghiên cứu quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đối với các
dự án đầu tư từ nguồn vốn NSĐP, không thực hiện nghiên cứu đối với các dự án
của Trung ương quản lý triển khai ở địa phương. Đồng thời, luận văn chỉ nghiên
cứu quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN dưới góc độ QLNN của chính quyền
cấp huyện, không nghiên cứu hoạt động quản lý sử dụng vốn của các chủ đầu tư,
nhà thầu.
5
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của chính
quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn tiếp cận theo nội dung quản lý.
+ Về không gian: Nghiên cứu tại huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
+ Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập trong giai đoạn
2014-2017; Số liệu thứ cấp được thu thập từ tháng 03 đến tháng 05 năm 2018;
Những phương hướng và giải pháp được đề xuất đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.2. Khung nghiên cứu
Nội dung quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNNcủa chính
quyền cấp huyện
Yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý vốn
đầu tư XDCB từ
NSNN của chính
quyền cấp huyện
Mục tiêu của quản
lý vốn đầu tư
XDCB từ
NSNNcủa chính
quyền cấp huyện
Xây dựng và giao kế hoạch
vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Nhóm nhân tố
thuộc về chính
quyền cấp huyện
Thẩm định tính khả thi của
phương án sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ NSNN
Nhóm nhân tố
thuộc về đối
tượng sử dụng
vốn
Cấp phát, thanh toán và quyết
toán vốn đầu tư XDCB từ
NSNN
Nhóm nhân tố
thuộc về môi
trường bên ngoài
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
phạm về quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN
Đảm bảo nguồn
vốn NSNN được
sử dụng một cách
hiệu quả, chống
thất thoát, lãng phí
vốn đầu tư từ
NSNN
Đảm bảo sự phối
hợp giữa các cơ
quan QLNN với
các chủ đầu tư
Khung nghiên cứu của luận văn
Nguồn: Học viên xây dựng
5.2. Quá trình nghiên cứu
Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung nghiên cứu về quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN của chính quyền cấp huyện.
Bước 2: Thu thập tài liệu, số liệu phục vụ cho nghiên cứu.
6
Bước 3: Tiến hành xử lý số liệu và phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN của chính quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn
2014-2017.
Bước 4: Đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý
vốn đầu tư XDCB từ NSNN của chính quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn đến
năm 2025.
5.3. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu
5.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
a) Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp
Hệ thống thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:
- Thông tin từ những văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ
và các Bộ, ngành có liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của chính
quyền cấp huyện.
- Số liệu thống kê về thực hiện vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Chi cục
Thống kê huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2017.
- Các báo cáo của các Phòng chuyên môn thuộc UBND huyện Lộc Bình
(Phòng TC-KH, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường,...)
liên quan đến công tác đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn huyện Lộc Bình giai đoạn 2014-2017.
- Số liệu từ các bài viết, luận văn, luận án đã công bố... cũng được luận văn
lựa chọn, đánh giá và tận dụng trong quá trình nghiên cứu.
b) Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp
Luận văn tiến hành phát phiếu khảo sát cho 02 nhóm đối tượng:
- 20 Cán bộ quản lý vốn tại UBND huyện, KBNN huyện Lộc Bình. Số phiếu
phát ra là 20, số phiếu thu về là 19, trong đó có 19 phiếu hợp lệ.
- 30 người là đại diện: Các cơ quan chủ quản của chủ đầu tư, các chủ đầu tư,
các ban quản lý dự án đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Lộc Bình. Số
phiếu phát ra là 30, số phiếu thu về là 27, trong đó có 27 phiếu hợp lệ.
Bảng câu hỏi được thiết kế theo dạng câu hỏi đóng, sử dụng thang đo likert 5
bậc. Bảng hỏi được phát trực tiếp hoặc sử dụng email, và được thực hiện trong
tháng 04 và 05 năm 2018.
7
Điểm số bình quân đánh giá mỗi tiêu chí được đưa ra được phân loại như sau:
- Dưới 2 điểm là: Kém
- Từ 2 điểm đến dưới 2,5 điểm là: Yếu
- Từ 2,5 điểm đến dưới 3,5 điểm là: Trung bình
- Từ 3,5 điểm đến dưới 4,5 điểm là: Tốt
- Từ 4,5 điểm đến 5 điểm là: Rất tốt.
5.3.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu
- Số liệu thứ cấp thu thập được sẽ được chọn lọc, so sánh, đối chiếu, tính tỷ
lệ phần trăm để phục vụ cho nghiên cứu.
- Số liệu sơ cấp sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel.
- Luận văn sử dụng các chủ yếu phương pháp nghiên cứu cơ bản như: thống
kê, logic; phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để giải quyết vấn
đề nghiên cứu.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn được kết cấu thành 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN của chính quyền cấp huyện.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của
chính quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN của chính quyền huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
8
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP HUYỆN
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước
Theo Luật Đầu tư công năm 2014: Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà
nước vào các Chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH và đầu tư vào
các chương trình, dự án phục vụ phát triển KT-XH. Trong đó, vốn đầu tư công
gồm: vốn NSNN, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu
chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ
nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN, các khoản vốn vay
khác của NSĐP để đầu tư.
Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát
triển, đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản
xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do
vậy, đầu tư XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển KTXH của nền
kinh tế nói chung và của các cơ sở SXKD nói riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ
yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực KTXH, nhằm thu được
lợi ích với nhiều hình thức khác nhau.
Các công trình xây dựng được thực hiện nhằm phát triển KT-XH là rất cần
thiết, cần nguồn vốn đầu tư lớn, trong khi có nhiều công trình không có khả năng
thu hồi vốn như: trường học, trạm y tế xã, các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất
nông nghiệp, đường giao thông nông thôn, điện sinh hoạt cho các xã vùng sâu, vùng
xa, vùng đặc biệt khó khăn,... Do vậy, không có các nhà đầu tư thực hiện, chỉ có thể
9
thực hiện xây dựng từ nguồn NSNN.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của
quốc gia.
Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN cũng như các nguồn vốn khác-đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư,
bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao
gồm toàn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu tư (2005) của Việt Nam: “Vốn đầu tư là
tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu
tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp”.
Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tư XDCB từ NSNN
là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư của NSNN hàng năm được
bố trí cho đầu tư vào các công trình, dự án XDCB của Nhà nước.
Tóm lại: Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu
tư các công trình XDCB, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây
dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp
đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán. Theo đó, vốn đầu tư
XDCB bao gồm:
- Vốn đầu tư xây lắp (vốn xây lắp) là phần vốn đầu tư cơ bản dành cho xây
dựng và lắp đặt thiết bị, máy móc, bao gồm vốn đầu tư dành cho xây dựng mới, mở
rộng và xây dựng lại nhà cửa, vật kiến trúc; vốn đầu tư để lắp đặt thiết bị, máy móc.
- Vốn đầu tư mua sắm thiết bị (vốn thiết bị) là phần vốn đầu tư cơ bản dành
cho việc mua sắm thiết bị, máy móc, công cụ, khí cụ, súc vật, cây con đủ tiêu chuẩn
là tài sản cố định bao gồm cả chi phí vận chuyển, bốc dỡ và chi phí kiểm tra, sửa
chữa thiết bị máy móc trước khi lắp đặt. Đối với các trang thiết bị chưa đủ là tài sản
cố định nhưng có trong dự toán của công trình hay hạng mục công trình để trang bị
lần đầu của các công trình xây dựng thì giá trị mua sắm cũng được tính vào vốn đầu
tư mua sắm thiết bị.
- Vốn đầu tư cơ bản khác là phần vốn đầu tư cơ bản dùng để giải phóng mặt
bằng xây dựng, đền bù hoa màu và tài sản của nhân dân, chi phí cho bộ máy quản lý
10
dự án, chi phí cho xây dựng công trình tạm loại lớn...
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước
Từ quan niệm về vốn đầu tư XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn này có
hai nhóm đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tư XDCB và gắn với NSNN.
- Gắn với hoạt động đầu tư XDCB, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để
đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với các loại đầu tư như đầu
tư chuyển dịch, đầu tư cho dự phòng, đầu tư mua sắm công v.v., đầu tư XDCB là
hoạt động đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng... Đây là hoạt
động đầu tư phát triển, đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn.
- Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được quản lý và sử
dụng đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong kinh doanh,
đầu tư từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trường, điều kiện cho nền kinh tế, trong
nhiều trường hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp.
Từ những đặc điểm chung đó, có thể đi sâu phân tích một số đặc điểm cụ thể
của vốn đầu tư XDCB từ NSNN như sau:
- Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói chung và
hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về
chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và
thanh quyết toán nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ, theo luật định, được
Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền (chủ yếu là HĐND tỉnh) phê duyệt
hàng năm.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các công
trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo đối tượng sử
dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả
sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về KT-XH
và môi trường.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án, chương
trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết thúc
đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn với
11
quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau từ khâu
quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung, đặc
điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư XDCB mà người ta phân thành các
loại vốn như: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư, vốn
thực hiện đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể được sử dụng cho đầu tư xây
mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị.
- Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn bên
trong quốc gia và bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ yếu là từ
thuế và các nguồn thu khác của Nhà nước như bán tài nguyên, cho thuê tài sản quốc
gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ nguồn
vay nước ngoài, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn khác.
- Chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm cả các
cơ quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng trong đó đối tượng sử dụng
nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nước.
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước
Nền kinh tế một địa phương là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế cả
nước. Do đó, vốn đầu tư phát triển từ NSNN có vai trò đối với kinh tế địa phương
nói riêng, kinh tế của cả nước nói chung. Vai trò của nó xuất phát từ vai trò của đầu
tư XDCB đối với nền kinh tế:
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng KT-XH như giao
thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế... Thông qua việc duy trì và phát triển
hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc
thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất,
tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có tác động làm tăng năng lực sản xuất của
nền kinh tế địa phương và góp phần tăng năng lực sản xuất của của nền kinh tế cả
nước, tăng tổng cung của nền kinh tế trong dài hạn. Vốn NSNN sử dụng cho đầu tư
phát triển của chính quyền huyện thường được tập trung cho các công trình lớn như
12
đường sá, cầu cống, các công trình thuỷ lợi, trồng rừng,... Các công trình này khi
được đưa vào sử dụng sẽ có tác động làm tăng năng suất lao động của địa phương,
tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế địa phương.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng các hoạt động đầu tư
trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành,
lĩnh vực có tính chiến lược góp phần định hướng cho hoạt động của nền kinh tế,
kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển SXKD,
tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển KT-XH.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có tác động thu hút đầu tư từ các địa phương
khác và từ nước ngoài. Các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật ở địa phương,
thường được đầu tư xây dựng từ vốn NSNN, tạo ra một hệ thống kết cấu hạ tầng
kỹ thuật tốt tại địa phương. Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật tốt có tác động thu
hút các nhà đầu tư trong và ngoài, tạo việc làm và kích thích tăng trưởng kinh tế
tại địa phương.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có tác động cải cách cơ cấu ngành. Vốn từ
NSNN được sử dụng đầu tư phát triển có tác động lan tỏa, kích thích các ngành
nghề khác phát triển như dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng,... Vốn đầu tư XDCB
từ NSNN cấp huyện được sử dụng đầu tư tại địa phương nhằm khai thác tiềm năng,
lợi thế của địa phương, có tác động tích cực đối với phát triển kinh tế địa phương và
kinh tế cả nước trong dài hạn.
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết
các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông
qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở SXKD và các công trình văn
hoá, xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải
thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng
sâu, vùng xa.
1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước
Để quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, cần thiết phải phân loại nguồn vốn
này. Có nhiều cách phân loại phụ thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản lý của từng loại
13
nguồn vốn khác nhau. Cụ thể một số cách phân loại như sau:
- Phân theo nội dung kinh tế của hoạt động XDCB, vốn được phân thành:
vốn cho xây dựng lắp đặt, vốn cho mua sắm máy móc thiết bị, vốn kiến thiết cơ
bản khác.
- Phân theo nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư:
+ Nhóm vốn đầu tư XDCB tập trung của NSNN. Nhóm này lại bao gồm: vốn
XDCB tập trung, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng, vốn đầu tư cho các
chương trình mục tiêu, vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB.
Vốn XDCB tập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và tỷ trọng. Việc
thiết lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB chủ yếu hình thành từ loại
vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.
Vốn sự nghiệp có tích chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách có bố trí
vốn để phát triển một số sự nghiệp như giao thông, thủy lợi,.. nhưng việc sử dụng
vốn này lại bố trí cho một số công trình xây dựng hoặc sửa chữa công trình nên
được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư XDCB.
Vốn cho các chương trình mục tiêu: Hiện có 02 chương trình mục tiêu quốc
gia lớn là Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và hàng chục chương trình mục tiêu khác.
Vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB: loại vốn này thuộc ngân sách cấp
xã với quy mô không lớn, đầu tư chủ yếu cho các công trình ở xã. Tuy nhiên, việc
quản lý nguồn vốn này cũng áp dụng cơ chế quản lý vốn như đối với các loại vốn
XDCB tập trung khác, tuy nhiên có một số chi tiết linh hoạt và đơn giản hơn.
+ Nhóm vốn vay, gồm vay trong nước và vay nước ngoài. Nguồn vay vốn vay
trong nước chủ yếu là trái phiếu chính phủ (vay trong nước của nhân dân để đầu tư
vào giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế,...). Nguồn vốn vay ngoài nước chủ yếu là vay
các tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn vay khác.
+ Nhóm vốn đầu tư theo cơ chế đặc biệt như: đầu tư cho các công trình an
ninh quốc phòng, công trình khẩn cấp (chống bão lũ, hỏa hoạn, thiên tai,...), công
trình tạm.
1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của chính
quyền cấp huyện