Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

TỰ CHỌN TOÁN 8 (PHƯƠNG - THẢO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.03 KB, 25 trang )

Tuần 20 Ngày soạn: 28/12/08
Tiết 19 Ngày dạy: /01/09
CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 1: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS nắm được dạng tổng quát của phương trình một ẩn và phương trình bậc nhất một
ẩn, biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận dạng, kĩ năng biến đổi để giải phương trình.
3) Thái độ: vận dụng được cách giải để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: phấn màu, thước thẳng
2) Học sinh: giấy nháp, học bài
III. Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : (lồng vào bài)
3) Bài mới :
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1:
- Phương trình một ẩn là
phương trình có dạng như thế
nào ?
- A(x), B(x) là gì ?
- Ghi dạng tổng quát lên bảng
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét các phương trình học
sinh vừa lấy
- Trả lời : A(x) = B(x)
- A(x), B(x) là hai biểu thức
của cùng một biến x
- Lấy ví dụ
- Theo dõi


1) Phương trình một ẩn:
Dạng tổng quát A(x) = B(x)
Trong đó A(x), B(x) là hai biểu
thức của cùng một biến x

* HĐ2:
- Phương trình bậc nhất một ẩn
có dạng như thế nào?
- Ghi dạng tổng quát lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét ví dụ HS vừa lấy
- Cho HS nhắc lại hai quy tắc :
chuyển vế và nhân với một số
- Trả lời: ax+b=0 (a

0)
- Ghi bài
- Lấy ví dụ
- Theo dõi
- Nhắc lại hai quy tắc
2) Phương trình bậc nhất một ẩn:
ax+ b =0 (a

0)
* HĐ3:
- Cho HS làm bài tập 1
- Phương trình nào là phương
trình bậc nhất một ẩn ?
- Cho HS nhận xét
- Ghi đề bài

- Trả lời:
HS1: trả lời câu a,b,c
( câu a,c là phương trình
bậc nhất)
- HS2: trả lời câu d,e,g
(câu d,g là phương trình
bậc nhất)
B ài t ập 1: Hãy chỉ ra các
phương trình bậc nhất một ẩn
trong các phương trình sau:
a) 2+x=0
b) x+x
2
=0
c) 2-3y=0
d) 3t=0
e) 0x+5=0
- Nhận xét chung
- Cho HS làm bài tập 2
- Yêu cầu hai HS lên bảng
trình bầy
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét bài của bạn
- Tiếp thu
- Ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm
a) 15x+5=0
15x=-5

x=
5
15

x=
1
3

Vậy Phương trình có tập
nghiệm S={
1
3

}
b) 2x+4=x-2
2x-x=-2-4
3x=-6
x=
6
3

x=-2
Vậy Phương trình có tập
nghiệm S={ -2}
- Nhận xét
g) 3x=-6
Bài tập 2: Giải phương trình
a) 15x+5=0
b) 2x+4=x-2
4) Củng cố: * HĐ4:

- Dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn ?
- Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
5) Dặn dò: * HĐ5:
- Về nhà lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn và giải phương trình đó
- Ôn tập về phương trình đưa được về dạng ax+b=0
IV) Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Ngày soạn: 01/02/09
Tiết 20 Ngày dạy: 02 /02/09
Chủ đề: PHƯƠNH TRÌNH
Tiết 2: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải phương trình, áp dụng quy tắc chuyển vế,
quy tắc nhân và phép thu gọn có thể để đưa các phương trình đã cho về dạng phương trình
tích.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đồi phương trình dựa vào hai quy tắc chuyển vế và quy
tắc nhân.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu
* Trò: Học bài và làm bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại quy tắc
chuyển vế ?
- Cho HS nhắc lại quy tắc
nhân ?

- Nêu các bước giải phương
trình đưa được về dạng
phương trình ax+b=0 ?
- Nhận xét và nhắc lại các
bước giải
- Nhắc lại quy tắc
- Nhắc lại quy tắc
- Nêu:
B1: Thực hiện các phép tính
bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng
bỏ mẫu
B2: Chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế, các
hằng số sang một vế
B3: Thu gọn và giải phương
trình vừa nhận được
- Tiếp thu
1.Các bước giải cơ bản:
B1: Thực hiện các phép tính
bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng
bỏ mẫu
B2: Chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế, các
hằng số sang một vế
B3: Thu gọn và giải phương
trình vừa nhận được
* HĐ2:
- Cho HS làm bài tập 1
- Yêu cầu hai HS lên bảng
trình bầy

- Tìm hiểu và ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
a. 5-(x-6)=4.(3-2x)
5-x+6 = 12-8x
-x +8x=12-5-6
7x=1
2. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải các phương
trình:
a. 5-(x-6)=4.(3-2x)
b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x)
- Theo dõi, hướng dẫn cho
HS yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 2
- Yêu cầu hai HS lên bảng
trình bầy.
- Theo dõi, hướng dẫn cho
HS làm
- Dúp đỡ HS yếu kém
- Nhận xét bài làm của HS
x=
1
7
Vậy tập nghiệm của PT đã
cho S = {
1
7
}

b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x)
- 9+12x = -4,5+6x
12x-6x = -4,5+9
6x = 4,5
x= 4,5:6
x= 0,75
Vậy tập nghiệm của PT đã
cho S = { 0,75}
- Nhận xét
- Tìm hiểu và ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
a.
7 1 16
2
6 5
x x
x
− −
+ =

5(7 1) 60 6(16 )
30 30
x x x− + −
=

35x-5+60x = 96-6x

35x+60x+6x = 96+5


101x = 101

x=1
Vậy S={1}
b.
5 6
4.(0,5 1,5 )
3
x
x

− = −

12(0,5 1,5 ) 5 6
3 3
x x− −
= −

6-18x = 5x-6

6+6 = 5x+18x

12 = 23x

x =
12
23

Vậy S={
12

23
}
Bài tập 2: Giải các phương
trình:
a.
7 1 16
2
6 5
x x
x
− −
+ =
b.
5 6
4.(0,5 1,5 )
3
x
x

− = −
* HĐ3: Củng cố:
- Các bước giải phương trình
đưa được về dạng ax+b=0
- Tiếp thu
* HĐ4: Dặn dò:
- Ôn tập về phương trình
tích
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 22 Ngày soạn: 07/02/09

Tiết 21 Ngày dạy: 09/02 /09
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 3: Phương trình tích
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững dạng phương trình tích và cách giải phương trình tích
* Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình tích.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Ôn tập
- Phương trình tích là
phương trình có dạng như
thế nào ?
- Để giải phương trình tích
A(x).B(x) = 0 ta làm như thế
nào ?
- Nhắc lại cách giải phương
trình tích.
- Trả lời: A(x).B(x) = 0
- Trả lời: A(x) = 0 hoặc B(x)
= 0
- Tiếp thu
1. Dạng tổng quát và cách
giải:

A(x).B(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
* HĐ2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 1
- Yêu cầu ba HS lên bảng
trình bầy.
- Theo dõi, hướng dẫn cho
HS yếu làm bài
- Ghi đề bài
- Ba HS lên bảng làm
HS1:
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0


(x-3).(2x-5) = 0


x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0
1) x-3 = 0

x=3
2) 2x-5=0

2x=5

x=5:2

x=2,5
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S{2,5;3}

b. (x
2
-4)+(x-2)(3-2x) = 0

(x-2)(x+2)+(x-2)(3-
2x)=0

(x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0

(x-2)(5-x)=0
2. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải phương các
trình :
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0
b. (x
2
-4)+(x-2)(3-2x) = 0
c. x.(2x-7) -4x+14 = 0
Giải:
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0


(x-3).(2x-5) = 0


x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0
1) x-3 = 0

x=3
2) 2x-5=0


2x=5

x=5:2

x=2,5
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S{2,5;3}
b. (x
2
-4)+(x-2)(3-2x) = 0

(x-2)(x+2)+(x-2)(3-
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Cho HS làm bài tập 2
- Yêu cầu hai HS lên bảng
trình bầy
- HD cách phân tích câu b
- Theo dõi, hướng dẫn cho
HS yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho HS

(x-2)=0 hoặc (5-x)=0
1) x-2=0

x=2
2) 5-x=0


x=5
vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S={2;5}
c. x.(2x-7)-2(2x-7) = 0

(2x-7)(x-2) = 0

2x-7 = 0 hoặc x-2 = 0
1) 2x-7 = 0

2x = 7

x = 7/2
2) x-2 = 0

x = 2
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S = {2;7/2}
- Tiếp thu
- Ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm
a. x
3
– 3x
2
+3x – 1 = 0

(x-1)
3
= 0


x – 1 = 0

x = 1
b. 2x
3
+6x
2
= x
2
– 3x

2x
3
+5x
2
+3x = 0

(2x
3
+2x
2
) + (3x
2
+3x) = 0

2x
2
(x+1) + 3x(x+1) = 0


x(x+1)(2x+3) = 0

x = 0 ; x = -1; x =
3
2

- Nhận xét bài làm của bạn
- Tiếp thu
2x)=0

(x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0

(x-2)(5-x)=0

(x-2)=0 hoặc (5-x)=0
1) x-2=0

x=2
2) 5-x=0

x=5
vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho S={2;5}
Bài tập 2: Giải các phương
trình:
a. x
3
– 3x
2
+3x – 1 = 0

b. 2x
3
+6x
2
= x
2
– 3x
Giải:
a. x
3
– 3x
2
+3x – 1 = 0

(x-1)
3
= 0

x – 1 = 0

x = 1
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho là: S={1}
b. 2x
3
+6x
2
= x
2
– 3x


2x
3
+5x
2
+3x = 0

(2x
3
+2x
2
) + (3x
2
+3x) = 0

2x
2
(x+1) + 3x(x+1) = 0

x(x+1)(2x+3) = 0

x = 0 ; x = -1; x =
3
2


Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho là: S={
3
2


;-1;0}
* HĐ3: Củng cố:
- Cách phân tích một
phương trình về phương
trình tích
- Tiếp thu
* HĐ4: Dặn dò:
- Làm các bài tập còn lại
trong SGK trang 17-18
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 23 Ngày soạn: 14/02/09
Tiết 22 Ngày dạy: 16/02/09
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 4: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm vững cách tìm điều kiện của ẩn và các bước giải phương phương trình chứa ẩn ở
mẫu.
- HS vận dụng để giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* Kĩ năng:
- Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Ôn tập:
- Tìm điều kiện xác
định của phương trình
là gì ?
- Nêu các bước giải
phương trình chứa ẩn
ở mẫu ?
- Trả lời: Tìm và loại trừ
những giá trị làm cho mẫu
bằng 0
- Nêu các bước giải
I. Lí thuyết:
Cách giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu:
(SGK trang 21)
* HĐ2: Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập
33 SGK trang 23
- Yêu cầu một HS tìm
ĐKXĐ của phương
trình
- Cho một HS lên bảng
giải phương trình
- Tìm hiểu đề
- Tìm ĐKXĐ của phương
trình
- Một HS lên bảng làm còn

lại làm ra nháp
Bài tập 33 SGK trang 23:

3 1 3
2
3 1 3
a a
a a
− −
+ =
+ +
Giải:
ĐKXĐ: a
1
3


; a
3
≠ −

(3 1)( 3) ( 3)(3 1)
2
(3 1)( 3)
a a a a
a a
− + + − +
=
+ +


(3a – 1) (a + 3) + ( a – 3) ( 3a +
1) = 2 (3a + 1) ( a + 3)

6a
2
– 6 = 6a
2
+ 20a + 6

20 a = -12
- Theo dõi, hướng dẫn
cho HS yếu, kém
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho
HS
- Cho HS làm tiếp bài
tập 32 SGK
- Cho HS tìm ĐKXĐ
của phương trình
- Yêu cầu một HS lên
bảng giải
- Theo dõi, giúp HS
yếu, kém
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho
HS
- Nhận xét
-Tiếp thu
- Tìm hiểu đề
- Tìm ĐKXĐ :

0x ≠
- Một HS lên bảng làm
2
1 1
2 ( 2)( 1)x
x x
+ = + +
2
2
1
( 2)[1 ( 1)] 0
1
( 2)( )
1
2 0
x
x
x
x
x
⇔ + − + =
⇔ + −
⇔ + =
Hoặc x
2
= 0
1
; 0
2
x x⇔ = − =

- Nhận xét
- Tiếp thu

a =
3
5

(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình có nghiệm
a =
3
5

Bài tập 32 SGK trang 23:
Giải phương trình:
2
1 1
2 ( 2)( 1)x
x x
+ = + +
Giải:
ĐKXĐ:
0x ≠
2
1 1
2 ( 2)( 1)x
x x
+ = + +
2
2

1
( 2)[1 ( 1)] 0
1
( 2)( )
1
2 0
x
x
x
x
x
⇔ + − + =
⇔ + −
⇔ + =
Hoặc x
2
= 0
1
; 0
2
x x⇔ = − =
Vậy phương trình đã cho có tập
nghiệm là S = {-1/2;0}
* HĐ3: Củng cố:
- Cách giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu
- Nhắc lại
* HĐ4: Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại
trang 23 SGK

- Tìm hiểu bài tập về
giải bài toán bằng cách
lập phương trình.
- Ghi nhận
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 24 Ngày soạn: 21/02/09
Tiết 23 Ngày dạy: 23/02/09
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm vững cách tìm điều kiện của ẩn và các bước giải phương phương trình chứa ẩn ở
mẫu.
- HS vận dụng để giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* Kĩ năng:
- Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 1
- Cho HS lên bảng tìm

ĐKXĐ của phương
trình
- Yêu cầu hai HS lên
bảng giải phương trình
- Hướng dẫn , kiểm tra
cho HS dưới lớp
- Ghi đề bài
- Tìm ĐKXĐ:
- Hai HS lên bảng làm
HS1:
a. ĐKXĐ:
2; 2x x≠ − ≠
1 3 5
2 3 (2 3)x x x x
− =
− −
3 5(2 3)
(2 3) (2 3) (2 3)
x x
x x x x x x

⇔ − =
− − −
=> x – 3 = 5(2x – 3)

x – 10x = -15 +3

-9x = -12

x =

4
3

HS2:
Bài tập 1: Giải các phương
trình sau:
a.
1 3 5
2 3 (2 3)x x x x
− =
− −
b.
2
2
1 1 2( 2)
2 2 4
x x x
x x x
+ − +
− =
− + −
Giải:
a. ĐKXĐ:
2; 2x x≠ − ≠
1 3 5
2 3 (2 3)x x x x
− =
− −
3 5(2 3)
(2 3) (2 3) (2 3)

x x
x x x x x x

⇔ − =
− − −
=> x – 3 = 5(2x – 3)

x – 10x = -15 +3

-9x = -12

x =
4
3
(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình đã cho có
nghiệm là x =
4
3

- Yêu cầu một số HS
nhận xét
- Với giá trị nào của x
để 0x = 0 ?
- Nhận xét sửa sai cho
HS
- Cho HS làm tiếp bài
tập 2
- Yêu cầu HS tìm
ĐKXĐ của phương

trình
- Gọi một HS lên bảng
giải phương trình

- Theo dõi, hướng dẫn
cho HS dưới lớp làm
bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho
HS
b) ĐKXĐ:
3
0;
2
x x≠ ≠
2
2
1 1 2( 2)
2 2 4
x x x
x x x
+ − +
+ =
− + −
2
( 1)( 2) ( 1)( 2)
( 2)( 2) ( 2)( 2)
2( 2)
( 2)( 2)
x x x x

x x x x
x
x x
+ + − −
⇔ + =
− + − +
+
− +
=> (x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) =
2(x
2
+ 2)

0x = 0
- Tiếp thu
- Ghi đề bài
- Tìm ĐKXĐ:
2
7
x ≠
- Một HS lên bảng làm
3 8
(2 3)( 1)
2 7
3 8
( 5)( 1)
2 7
x
x
x

x
x
x
+
+ + =

+
− +

3 8
( 1)[(2 3) ( 5)] 0
2 7
x
x x
x
+
⇔ + + − − =

10 4
( 8) 0
2 7
x
x
x

⇔ + =

=> (10-4x)(x+8) = 0
10
; 8

4
x x⇔ = = −
- Nhận xét
- Tiếp thu
b) ĐKXĐ:
3
0;
2
x x≠ ≠
2
2
1 1 2( 2)
2 2 4
x x x
x x x
+ − +
+ =
− + −
2
( 1)( 2) ( 1)( 2)
( 2)( 2) ( 2)( 2)
2( 2)
( 2)( 2)
x x x x
x x x x
x
x x
+ + − −
⇔ + =
− + − +

+
− +
=> (x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) =
2(x
2
+ 2)

0x = 0
Vậy tập nghiệm của phương
trình đã cho là : S
= {

x /
3
0;
2
x x≠ ≠
}
Bài tập 2: Giải phương trình:
3 8
(2 3)( 1)
2 7
3 8
( 5)( 1)
2 7
x
x
x
x
x

x
+
+ + =

+
− +

Giải: ĐKXĐ:
2
7
x ≠
3 8
(2 3)( 1)
2 7
3 8
( 5)( 1)
2 7
x
x
x
x
x
x
+
+ + =

+
− +

3 8

( 1)[(2 3) ( 5)] 0
2 7
x
x x
x
+
⇔ + + − − =

10 4
( 8) 0
2 7
x
x
x

⇔ + =

=> (10-4x)(x+8) = 0
10
; 8
4
x x⇔ = = −
(thỏa mãn
ĐKXĐ)
Vậy phương trình có nghiệm
là: x = 10/4; x = -8
* HĐ2: Củng cố:
- Các bước giải PT chứa
ẩn ở mẫu
- Tiếp thu

* HĐ3: Dặn dò:
- Học và làm tiếp bài
tập về phương trình
chứa ẩn ở mẫu
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:

×