Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

phân tích hoạt ðộng tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện tam bình – tỉnh vĩnh long pgd song phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.34 KB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ
SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN
TAM BÌNH – TỈNH VĨNH LONG
PGD SONG PHÚ

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện:
Mã số SV:
Lớp: KT0744A9- K33

Cần Thơ


Luận văn tốt nghiệp

LỜI CẢM TẠ


Sau thời gian thực tập tại NHNo&PTNT- PGD Song Phú, em đã nhận
được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các anh chị trong Ngân hàng. Đồng thời
quá trình này đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế. Bên cạnh đó cho em biết
được rất nhiều điều, bổ sung những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt ở trường.
Em xin chân thành cảm ơn quý cơ quan đã nhận em vào thực tập.


Em chân thành biết ơn đến tất cả các anh chị đã tạo điều kiện tốt nhất để
em có thể hoàn thành được việc thực tập và hoàn thành được bài viết.
Trân trọng cám ơn thầy Trần Ái Kết đã hướng dẫn tận tình và bổ sung cho
em những kiến thức cịn khiếm khuyết để em có thể hồn thành luận văn tốt
nghiệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn.

Ngày ....... tháng ........ năm
Sinh viên thực hiện

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

i


Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày ....... tháng ........ năm 2012
Sinh viên thực hiện

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
GVHD: Ts.Trần Ái Kết


ii


Luận văn tốt nghiệp


Em Trần Thị Thu là sinh viên lớp Tài chính doanh nghiệp-K33 trường Đại
học Cần Thơ.
Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT huyện Tam Bình - PGD Song
Phú em đã chấp hành tốt nội quy sinh hoạt của cơ quan, đảm bảo giờ giấc làm
việc, thái độ vui vẻ hịa nhã có tinh thần học hỏi các nghiệp vụ về tín dụng - kế
tốn.
Trong báo cáo tốt nghiệp của em Trần Thị Thu đã sử dụng số liệu được cập
nhật tại NHNo&PTNT huyện Tam Bình - PGD Song Phú. Bên cạnh đó, những ý
kiến đề suất của em rất đáng quan tâm. Hy vọng sau thời gian thực tập tại Ngân
hàng em sẽ rút ra được những kinh nghiệm thực tế về cơng tác tín dụng cũng như
bổ sung thêm một số kiến thức về nghiệp vụ Ngân hàng từ đó giúp em tự tin hơn
trong cơng tác của em sau này.
…………., ngày…..tháng…..năm
Thủ trưởng đơn vị
( ký tên và đóng dấu)

NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


GVHD: Ts.Trần Ái Kết

iii



Luận văn tốt nghiệp

Họ và tên:
Học vị:
Chuyên ngành:
Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tên đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp tại
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long - PGD Song Phú”.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
………………………………………………………………………………..
2. Về hình thức:
………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được:
………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác
………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày ……tháng……năm
Giáo viên hướng dẫn

NHẬN XÉT GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



GVHD: Ts.Trần Ái Kết

iv


Luận văn tốt nghiệp

Họ và tên:
Học vị:
Chuyên ngành:
Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tên đề tài: “ Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp tại
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long - PGD Song Phú”.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

………………………………………………………………………………..
2. Về hình thức:
………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được:
………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác
………………………………………………………………………………..


Cần Thơ, ngày……tháng ……năm
Giáo viên phản biện

MỤC LỤC


Trang

Chương 1 GIỚI THỆU................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................1

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

v


Luận văn tốt nghiệp

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................1
1.2.2Mục tiêu cụ thể.........................................................................................1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................. 2
1.3.1 Phạm vi về không gian............................................................................2
1.3.2 Phạm vi về thời gian................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................2
1.4LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.................................................................................2

Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .............................................................................................................4

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.................................................................................4
2.1.1 Khái niệm tín dụng................................................................................. 4
2.1.2 Chức năng và vai trị của tín dụng.......................................................... 4
2.1.3 Phân loại tín dụng....................................................................................6
2.1.4 Một số vấn đề trong hoạt động cho vay ..................................................8
2.1.5 Khái niệm hộ sản xuất nơng nghiệp.........................................................8
2.1.6 Đặc điểm, vai trị của hộ sản xuất nơng nghiệp trong nền kinh tế...........9
2.1.7 Vai trị của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế của hộ sản xuất nông
nghiệp.................................................................................................................. 11
2.1.8 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng............................11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...............................................................15

Chương 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT HUYỆN
TAM BÌNH.................................................................................................17
3.1 Sơ lược về tình hình kinh tế- xã hội huyện Tam Bình...................................17
3.2 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT huyện Tam Bình.......17
3.3 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Tam Bình.....................................18
3.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Tam Bình
............................................................................................................................ 19
3.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của NHNo&PTNT huyện
Tam Bình trong thời gian tới...............................................................................22

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

vi


Luận văn tốt nghiệp


3.5.1 Thuận lợi............................................................................................. 22
3.5.2 Khó khăn............................................................................................. 23
3.5.3 Phương hướng hoạt động của ngân hàng trong thời gian tới ...............23

Chương 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA HỘ SẢN
XUẤT NƠNG NGHIỆP TẠI NHNo&PTNT HUYỆN TAM BÌNH......25
4.1 Khái quát nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Tam Bình...........................25
4.2 Khái quát tình hình tín dụng của NHNo&PTNT huyện Tam Bình................27
4.3 Đánh giá tình hình cho vay vốn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tam
Bình trong 3 năm 2009-2011...............................................................................30
4.4 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất nơng nghiệp của
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tam Bình trong 3 năm 2009-2011....................34
4.5 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiểu quả hoạt động tín dụng của
NHNo&PTNT huyện Tam Bình..........................................................................36

Chương 5 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ........................................................41
5.1 Kết luận.........................................................................................................41
5.2 Kiến nghị ......................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................44

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

vii


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG



Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT- PGD Song Phú qua
3 năm 2009-2011.................................................................................................21
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT- PGD Song Phú qua 3 năm 20092011..................................................................................................................... 26
Bảng 4.2 Tình hình tín dụng của NHNo&PTNT- PGD Song Phú qua 3 năm
2009-2011............................................................................................................ 28
Bảng 4.3 Tình hình sử cho vay vốn hộ sản xuất nông nghiệp tại NHNo&PTNTPGD Song Phú qua 3 năm 2009-2011.................................................................31
Bảng 4.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất nông
nghiệp của NHNo&PTNT- PGD Song Phú qua 3 năm 2009-2011.....................34

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

viii


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH


Trang
Hình 3.1 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC Ở NHNo&PTNT HUYỆN TAM BÌNHPGD SONG PHÚ................................................................................................18

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GVHD: Ts.Trần Ái Kết

ix



Luận văn tốt nghiệp

NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam

PGD: Phịng giao dịch
ĐVT: Đơn vị tính
NHTM: Ngân hàng Thương mại
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NH: Ngân hàng
KHKT: Khoa học kỹ thuật

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

x


Luận văn tốt nghiệp

Chương 1
GIỚI THỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa là sự lựa chọn phù hợp với quy luật phát triển kinh tế
Việt Nam nhằm chuyển dịch nền kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp
hiện đại. Tuy nhiên, Việt Nam là một nước có hơn 70% dân số hoạt động sản
xuất nông nghiệp là chủ yếu để phấn đấu trở thành một nước cơng nghiệp hiện
đại thì bên cạnh việc đẩy nhanh phát triển các ngành công nghiệp, thương mạidịch vụ,… cần phải giữ vững, phát triển nền nông nghiệp vững chắc, hiện đại
hóa.
Hiện đại hóa nơng nghiệp và nông thôn là yêu cầu cấp thiết để phát triển nền
nông nghiệp hiện đại, vững chắc ở nước ta, là cơ sở quan trọng để phát triển nền

kinh tế ổn định. Khi kinh tế phát triển ổn định thì đời sống của người dân được
nâng cao, xã hội càng tiến bộ, đất nước từng bước theo kịp với sự phát triển của
tồn cầu. Tuy nhiên, để hồn thành cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước mà Đảng và Nhà Nước đã đề ra chúng ta còn rất nhiều thách thức trong đó
có việc đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư và phát triển của người nông dân
trong sản xuất nông nghiệp.
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, kinh tế hộ sản xuất chiếm vị trí vô
cùng quan trọng, để mở rộng quy mô và đổi mới trang thiết bị cũng như tham gia
vào các quan hệ kinh tế khác thì hộ sản xuất đều cần vốn và tín dụng ngân hàng
chính là nguồn cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu đó. Ngân hàng Nơng nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT) là một ngân hàng thương mại
quốc dân. Nó đã góp phần quan trọng trong sự phát triển kinh tế nói chung và
phát triển nơng thơn ở nước ta nói riêng, mở ra quan hệ tín dụng trực tiếp với hộ
sản xuất, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất để không ngừng
phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, có được kết quả đó phải kể đến sự
đóng góp của NHNo&PTNT huyện Tam Bình, một trong những chi nhánh trực
thuộc NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long. Chính vì lý do trên nên em chọn đề tài
“Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp tại Ngân hàng Nông

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

1


Luận văn tốt nghiệp

nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh LongPGD Song Phú”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng hộ sản

xuất nông nghiệp tại NHNo&PTNT- PGD Song Phú Chi nhánh huyện Tam Bình,
tỉnh Vĩnh Long qua đó đề ra giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể của đề tài hướng đến như sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm
2009 – 2011.
Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp
qua 3 năm 2009 -2011.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng hộ sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNo&PTNT PGD Song Phú Chi nhánh huyện
Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Thu thập và xử lý số liệu trong 3 năm 2009 – 2011, thời gian thực hiện đề tài
từ tháng 2/ 2012 đến tháng 4/ 2012.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay vốn đối với hộ sản xuất
nông nghiệp của NHNo&PTNT PGD Song Phú chi nhánh huyện Tam Bình, tỉnh
Vĩnh Long trong 3 năm 2009- 2011.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
(1) Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư
và phát triển Việt Nam chi nhánh Trà Vinh”, Viên Ngọc Anh- Đại học Cần Thơ,
(2008). Đề tài đi sâu phân tích tình hình cho vay của ngân hàng thơng qua các chỉ
số doanh số cho vay, dư nợ, doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế, theo thời

GVHD: Ts.Trần Ái Kết


2


Luận văn tốt nghiệp

hạn để thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác tín dụng của ngân hàng.
Đồng thời đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài chưa chỉ ra được nguyên nhân chủ yếu ảnh
hưởng đến cơng tác tín dụng ở Ngân hàng.
(2) Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình cho hộ sản xuất nông nghiệp
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triểm Nơng thơn chi nhánh quận Bình Thủy
– TP. Cần Thơ”, Lê Thị Vân –Đại học Cần Thơ, (2008). Đề tài phân tích khái
quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng, sau đó đi sâu phân tích doanh số cho
vay, doanh thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn đối với hộ sản xuất nơng nghiệp. Kết quả
phân tích nhận định tình hình cho vay đối với hộ sản xuất nơng nghiệp có xu
hướng giảm và rủi ro cao thơng qua tỷ lệ nợ quá hạn. Từ đó đưa ra biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Ngân hàng. Phân tích sử dụng phương pháp so
sánh các số liệu qua các năm để tìm ra sự biến động các chỉ tiêu phân tích.
(3) Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ”, Nguyễn Thị Mộng Khanh- Đại
học Cần Thơ, (2009). Đề tài đi sâu phân tích cơ cấu, tình hình huy động vốn của
Ngân hàng trong 3 năm 2006-2008 đã xác định được nguồn chủ yếu hình thành
vốn, đồng thời thơng qua phân tích các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo thời gian, theo thành phần kinh tế đánh giá được thực
trạng và nguyên nhân ảnh hưởng đến cống tác cho vay, thu hồi nợ vay ở Ngân
hàng. Từ những phân tích đó tác giả đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro
và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới.
Đề tài này cũng trên cơ sở so sánh số tuyệt đối, số tương đối số liệu qua các
năm và chỉ tiêu doanh số thu nợ,doanh số cho vay, nợ xấu để đánh giá được hiệu
quả hoạt động tín dụng nhất là hoạt động cho vay vốn đối với hộ sản xuất nông

nghiệp của Ngân hàng trong thời gian qua. Đồng thời dựa vào tình hình kinh tế
hiện nay để đề xuất những giải pháp hữu hiệu nhất cho hoạt động tín dụng của hộ
sản xuất nơng nghiệp ở NHNo&PTNT.

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

3


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng ra đời từ rất sớm so với sự xuất hiện của môn kinh tế học và được
lưu chuyển từ đời này sang đời khác. Tín dụng xuất phát từ chữ credit trong tiếng
Anh_có nghĩa là lịng tin, sự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo
ngơn ngữ Việt Nam là sự vay mượn.
Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng ở bất cứ
dạng nào tín dụng cũng thể hiện ở 2 mặt cơ bản (Trần Ái Kết, Phan Tùng Lâm,
Đoàn Thị Cẩm Vân, Nguyễn Thị Lương, Phạm Xuân Minh, 2008).
(1) Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử
dụng trong một thời gian nhất định.
(2) Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở
hữu một giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo
ngơn ngữ kinh tế là lãi suất.
Như vậy hoạt động được gọi là hoạt động tín dụng thì phải có các điều
kiện sau: (Trần Ái Kết, Phan Tùng Lâm, Đoàn Thị Cẩm Vân, Nguyễn Thị Lương,
Phạm Xuân Minh, 2008)

+ Thứ 1: Có sự chuyển giao tạm thời.
+ Thứ 2: Một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ.
+ Thứ 3: Có sự hồn trả và sự hồn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
2.1.2 Chức năng và vai trị của tín dụng: (Trần Ái Kết, Phan Tùng Lâm,
Đoàn Thị Cẩm Vân, Nguyễn Thị Lương, Phạm Xuân Minh, 2008).
 Chức năng tín dụng
 Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài
nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

4


Luận văn tốt nghiệp

+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử
dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng.
+ Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thong qua các tổ
chức trung gian, như ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, cơng ty tài chính…
Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các tổ chức trung
gian chiếm vị trí quan trọng nhất. Một mặt các tổ chức trung gian tập trung vốn
tiền tệ của các doanh nghiệp và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay, mặt khác
chúng phân phối nguồn vốn đó dưới hình thức cấp tín dụng cho các doanh
nghiệp, cá nhân và một phần cho Kho bạc Nhà nước.
 Tạo cơ sở lưu thông dấu hiệu trị giá (tiền không đủ giá).
Trong thời kỳ đầu lưu thơng là hóa tệ, nhưng khi các quan hệ tín dụng phát

triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lưu thông. Lợi dụng
đặc điểm này, các ngân hàng đã bắt đầu phát hành tiền vào lưu thông. Lúc đầu
tiền giấy phát hành trên cơ sở có dự trữ quý kim (vàng), nhưng dần dần tiền giấy
phát hành vào lưu thông tách rời với dự trữ vàng của ngân hàng.
Ngày nay ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện
thơng qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ ổn
định, đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông.
 Vai trị tín dụng

+ Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên
tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hịa vốn trong toàn bộ nền
kinh tế, tạo điều kiện cho q trình sản xuất được liên tục. Tín dụng cịn là cầu
nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là
phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.
+ Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng,
trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác, q trình đầu tư tín dụng
được thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí
nghiệp kinh doanh hiệu quả.
+Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
và ngành kinh tế mũi nhọn.

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

5


Luận văn tốt nghiệp


Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất
khẩu… Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ đó
tạo điều kiện để phát triển các ngành khác.
+ Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp.
Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả và có
lợi tức, nhờ vậy hoạt động của tín dụng đã kích thích sử vốn có hiệu quả. Bằng
cách tác động như vậy, địi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín dụng phải
quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng
vịng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
+ Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ với nước ngồi
2.1.3 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và
phong phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức nhất
định để phân loại (Trần Ái Kết, Phan Tùng Lâm, Đoàn Thị Cẩm Vân, Nguyễn Thị
Lương, Phạm Xuân Minh, 2008).
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ một đến năm năm,
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có qui mơ lớn.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lưu thơng
hàng hóa.

- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng để đáp ứng cho tiêu dùng cá nhân,
mua sắm phương tiện sinh hoạt.

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

6


Luận văn tốt nghiệp

- Tín dụng học tập: Là loại tín dụng để phục vụ cho việc học của sinh viên.
 Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được thể
hiện dưới các hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các tổ
chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: Là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa nhà
nước với nhân dân và các tổ chức tín dụng khác, trong đó nhà nước chủ động vay
tiền để tăng nguồn thu cho ngân sách.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với ngân hàng
- Tín dụng có đảm bảo: Loại tín dụng này được thực hiện khi người đi vay
có một khối lượng hàng hóa, tài sản tương đương, được dùng trực tiếp để đảm
bảo cho món nợ vay. Trên thực tế, loại hình tín dụng này được thực hiện dưới các
hình thức như cho vay thế chấp, cho vay cầm cố hoặc bảo lãnh.
- Tín dụng khơng đảm bảo: Khoản tín dụng được cấp khơng có giá trị vật
tư, hàng hóa hoặc tài sản làm đảm bảo trực tiếp mà chỉ dựa trên uy tín, sự tín
nhiệm của cá nhân, tổ chức tín dụng đối với bên nhận tín dụng. Vì vậy, loại hình
tín dụng này cịn có tên gọi là tín dụng tín chấp.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn

lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua ngun
vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản
cố định.
 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
2.1.4 Một số vấn đề trong hoạt động cho vay

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

7


Luận văn tốt nghiệp

 Điều kiện cho vay (PGS.TS Nguyễn Thị Mùi ,2008)
Điều kiện vay vốn là những quy định cụ thể của ngân hàng đối với khách
hàng có nhu cầu vay vốn. Ngân hàng chỉ cho vay đối với khách hàng đáp ứng
được yêu cầu do ngân hàng đề ra. Điều kiện vay vốn bao gồm:
- Có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo qui định của pháp luật.
+ Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân Việt Nam
• Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự
• Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự.
• Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.

• Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.
• Thành viên hợp danh của cơng ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.
+ Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân nước ngồi phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật nước mà
tổ chức đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng dân, nếu pháp luật nước ngồi
đó được bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,các văn
bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Có dự án
đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, hiệu quả hoặc có dự án
đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và của Ngân hàng.
2.1.5 Khái niệm hộ sản xuất nông nghiệp

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

8


Luận văn tốt nghiệp

Hộ sản xuất xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được nhà nước giao đất
quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh trên một số
lĩnh vực nhất định do nhà nước quy định.
Hộ sản xuất nông nghiệp là hộ sản xuất nhưng sinh sống bằng nghề nông.
Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình mà các thành viên có

tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó. ( Theo điều
106 Bộ luật Dân sự 2005, Ths.Đào Hoàng Thắng, 2011)
2.1.6 Đặc điểm, vai trị của hộ sản xuất nơng nghiệp trong nền kinh tế
 Đặc điểm của hộ sản xuất nông nghiệp
Hộ sản xuất nông nghiệp là đơn vị sản xuất cơ bản, sản xuất rất ổn định, là
phương tiện tuyệt vời để tăng trưởng sản phẩm nông nghiệp. Hộ sản xuất nơng
nghiệp có đặc trưng riêng biệt, khơng giống những đơn vị kinh tế khác, cũng vì
thế mà hộ sản xuất nông nghiệp là đơn vị kinh tế khá đặc biệt. Trong cấu trúc nội
tại của hộ sản xuất nông nghiệp, các thành viên của hộ gắn bó với nhau trước tiên
bằng quan hệ hôn nhân và huyết thống tạo nên sự thống nhất chặt chẽ giữa việc
sở hữu, quản lý và sử dụng các yếu tố sản xuất; thống nhất giữa quá trình sản
xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng tiêu dùng trong một đơn vị kinh tế.
Kinh tế hộ sản xuất nơng nghiệp nhìn chung là sản xuất nhỏ, mang tính tự
cấp tự túc hoặc sản xuất hàng hoá với năng suất lao động thấp nhưng lại có vai
trị quan trọng trong q trình phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các
nước đang phát triển trong đó có nước ta. Kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp về căn
bản không dựa trên lao động làm thuê, vẫn tỏ rõ sức sống và hiệu quả của nó.
Bên cạnh đó mơ hình sản xuất nơng nghiệp cũng có khơng ít hạn chế(Lê
Thị Vân, 2008):
- Cơng cụ sản xuất thường là thủ công lạc hậu, năng suất thấp. Chỉ ở những
nước có nền kinh tế phát triển, trong lĩnh vực nơng nghiệp đã được cơng nghiệp
hố thì các công cụ sản xuất mới được đầu tư hiện đại. Đầu tư vào cơng cụ sản
xuất cũng cần có một lượng vốn lớn, không phải hộ sản xuất nông nghiệp nào
cũng có thể mua được.

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

9



Luận văn tốt nghiệp

- Sản xuất lệ thuộc vào thiên nhiên rất nhiều. Mỗi khi gặp phải thiên tai
hoặc điều kiện thời tiết khơng thuận lợi thì sẽ ảnh hưởng tới năng suất của sản
xuất nơng nghiệp, có khi cịn mất trắng vụ mùa.
- Lao động ở các vùng nông thơn sản xuất nơng nghiệp thường có tình trạng
thất nghiệp theo mùa vụ, dẫn đến thu nhập của người nông dân không ổn định, số
lượng lao động nhàn rỗi lớn tạo ra sự lãng phí về sức lực lao động.
- Trình độ dân trí trong nơng thơn cịn thấp, điều đó làm sự tiếp thu khoa
học kĩ thuật vào sản xuất kinh doanh còn hạn chế.
-Vốn kinh doanh của các hộ sản xuất nông nghiệp nhỏ bé, luôn thiếu.
Việc giải quyết vấn đề thiếu vốn cho hộ sản xuất nông nghiệp là một giải
pháp hàng đầu tạo tiền đề cho các hộ khai thác các nguồn lực để đưa vào q
trình tái sản xuất.
 Vai trị của hộ sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế
- Hộ sản xuất nông nghiệp có vai trị là chủ thể trong nền kinh tế nói chung
và kinh tế nơng thơn nói riêng, kinh tế nông nghiệp nông thôn muốn phát triển,
muốn hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn trước hết hộ sản xuất phải được trang
bị tư liệu sản xuất hiện đại, trang bị kĩ thuật sản xuất và phải có vốn để sản xuất
kinh doanh.
- Hộ sản xuất nông nghiệp là thị trường tiêu thụ các sản phẩm cơng nghiệp
như: Máy móc, thiết bị để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất nơng
nghiệp. Hộ sản xuất cịn có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chủ
trương, đường lối chính sách xố đói giảm nghèo, chính sách lao động, chính
sách huy động nội lực, chính sách phủ xanh đất trống đồi trọc, chính sách khuyến
nơng, khuyến lâm…
- Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao
động, tài nguyên đất đai đưa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội.
- Xét về lĩnh vực tài chính tiền tệ thì kinh tế hộ tạo điều kiện mở rộng thị

trường vốn, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư.
- Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất nơng nghiệp phát triển đã góp phần
đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và tạo được nhiều việc làm cho người lao
động góp phần ổn định trật tự xã hội, nâng cao trình độ dân trí, sức khoẻ và đời sống
của người dân.

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

10


Luận văn tốt nghiệp

2.1.7 Vai trị của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế của hộ sản xuất nơng
nghiệp (Lê Thị Vân, 2008)
- Tín dụng ngân hàng cung cấp vốn cho từng hộ sản xuất nông nghiệp. Trên
cơ sở nhu cầu vay vốn, ngân hàng cung cấp vốn cho từng hộ sản xuất, giúp họ
tận dụng khai thác mọi tiềm năng đất đai, lao động và tài nguyên thiên nhiên từ
đó cho ra đời ngày càng nhiều hơn, phong phú hơn hàng hoá để cung cấp cho sản
xuất, tiêu dùng, cho xuất khẩu và đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho
tồn xã hội.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện duy trì các ngành nghề truyền thống,
phát triển các nghề mới nhằm giải quyết công ăn việc làm, góp phần xây dựng
nơng thơn giàu đẹp và văn minh.
- Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tài trợ và phát triển cơ sở hạ tầng nông
thôn, tạo điều kiện cho từng hộ sản xuất tiếp cận với cơng nghệ mới vào sản xuất
kinh doanh. Tín dụng ngân hàng khơng những tham gia vào q trình cho vay
ngắn, trung, dài hạn nhằm xây dụng cơ sở vật chất kĩ thuật tiên tiến phục vụ cho
quá trình sản xuất và đời sống nông thôn như xây dựng mạng lưới điện, trạm
bơm, hệ thống thuỷ lợi, đường xá, cải tiến công cụ lao động, đầu tư cho dịch vụ

phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Tín dụng ngân hàng hạn chế cho vay nặng lãi trong nơng thơn. Tình trạng
cho vay nặng lãi ở nông thôn đã tồn tại từ lâu và có tác động rất lớn đến sản xuất
và đời sống của người dân.
- Tín dụng ngân hàng giúp hộ sản xuất nông nghiệp tiếp cận và mở rộng sản
xuất hàng hố. Khi chưa có tín dụng ngân hàng, sản xuất của các hộ gia đình chủ
yếu là tự cung tự cấp. Tín dụng ngân hàng cung cấp, bổ sung vốn cho hộ sản
xuất nông nghiệp, để rồi một phần của hộ sẽ trở thành hàng hoá, đồng thời thơng
qua thị trường họ có thể định hướng cho sản xuất của mình sao cho sản phẩm sản
xuất ra đáp ứng được nhu cầu đa dạng của người mua.
2.1.8 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng (Lê Thị
Vân,2008)
 Doanh số cho vay
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của ngân hàng,
phần thu chủ yếu của ngân hàng là từ cho vay. Với mục tiêu cung cấp vốn cho

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

11


Luận văn tốt nghiệp

các thành phần kinh tế mở rộng đầu tư, sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao đời
sống vật chất tinh thần và phát triển kinh tế địa phương. Sự chuyển hóa từ vốn
tiền gửi sang vốn tín dụng để bổ sung cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nền
kinh tế khơng chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế mà cả đối với bản thân ngân
hàng. Bởi vì nhờ cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng để từ
đó bồi hoàn lại tiền gửi của khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra
được lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, doanh số cho vay càng lớn thì lợi nhuận

của ngân hàng càng cao.
 Doanh số thu nợ
Ngân hàng là tổ chức trung gian đi vay để cho vay. Tiền đi vay qua dân cư,
qua các tổ chức tín dụng khác, qua Ngân hàng Nhà nước…đều phải trả lãi. Đó là
chi phí mà khi ngân hàng sử dụng vốn của các chủ thể trong nền kinh tế. Hoạt
động của ngân hàng là đi vay để cho vay nên vốn của nó phải được bảo tồn và
phát triển. Khi các chủ thể trong nền kinh tế sử dụng vốn của Ngân hàng thì họ
phải trả lãi cho ngân hàng. Phần lãi này phải bù đắp được phần lãi mà ngân hàng
đi vay và đảm bảo có lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động cho vay là hoạt động
có nhiều rủi ro, đồng vốn mà ngân hàng cho vay có thể được thu hồi đúng hạn,
trễ hạn hoặc có thể khơng thu hồi được. Vì vậy, cơng tác thu hồi nợ đúng hạn và
đầy đủ được ngân hàng đặt lên hàng đầu, bởi một ngân hàng muốn hoạt động tốt
không phải chỉ nâng cao doanh số cho vay mà cịn chú trọng đến cơng tác thu nợ
để đảm bảo đồng vốn bỏ ra và thu hồi lại nhanh chóng, tránh thất thoát và đạt
hiệu quả cao. Như vậy, việc thu hồi nợ đúng với các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng tín dụng là một thành cơng lớn trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng.
 Dư nợ
Dư nợ phản ánh thực trạng hoạt động tín dụng của một ngân hàng trong một
thời điểm nhất định. Mức dư nợ ngắn hạn cũng như trung, dài hạn đều phụ thuộc
vào mức huy động vốn của ngân hàng. Nếu nguồn vốn huy động tăng thì mức dư
nợ sẽ tăng và ngược lại. Để hoạt động tốt thì ngân hàng khơng chỉ nâng cao
doanh số cho vay mà còn nâng cao mức dư nợ. Mức dư nợ càng cao thì cho thấy
ngân hàng ngày càng tăng vị thế và mở rộng hoạt động của mình.
 Nợ xấu

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

12



Luận văn tốt nghiệp

Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sủa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Các khoản nợ từ 10 ngày đến 90 ngày.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180
ngày.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3,4 và 5.
 Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của Ngân hàng trong năm tài
chính vốn huy động chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng nguồn vốn, như vậy chỉ
số này càng cao thì chứng tỏ cơng tác huy động vốn của Ngân hàng càng hiệu
quả.
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động =
=

X 100%
Tổng vốn huy động

 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng Ngân hàng cho ta biết khách hàng có khả
năng hồn trả nợ vay đúng hạn hoặc trước hạn hay không. Tăng tốc độ của vịng
quay vốn tín dụng góp phần giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng và
mang lại lợi nhuận như mong muốn.
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình qn

Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm
Dư nợ bình quân =
2

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

13


Luận văn tốt nghiệp

 Rủi ro tín dụng
Nợ xấu
Rủi ro tín dụng =

X 100%
Dư nợ

Chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lượng tín dụng là nợ xấu. Đối với
chỉ tiêu này có thể là số tuyệt đối hoặc số tương đối tính theo tỷ lệ phần trăm với
tổng mức dư nợ cho vay cùng kỳ của Ngân hàng đó, nếu số liệu nợ xấu của một
Ngân hàng càng thấp chứng tỏ Ngân hàng đó có chất lượng tín dụng tốt.
Tất cả các chỉ tiêu trên đều có mối liên quan chặt chẽ với nhau và làm cơ sở
cho việc đánh giá chất lượng tín dụng của một Ngân hàng.
Ngoài ra, chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh hiệu quả hoạt động của Ngân hàng: Tỷ
trọng lãi thu được từ các khoản cho vay trong tổng thu nhập của Ngân hàng, khả
năng tập trung vốn huy động với chi phí thấp nhất, nguồn thu từ hoạt động tín

dụng ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu của Ngân hàng (ngay cả đối với các
Ngân hàng có dịch vụ tốt và đa dạng). Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các
Ngân hàng thương mại không chỉ phục vụ cho phát triển kinh tế theo sự chỉ đạo
của Đảng và Nhà nước mà cịn là mục tiêu để tối đa hóa lợi nhuận. Đây là mục
tiêu quan trọng hàng đầu, theo đuổi lợi nhuận tối đa nhằm bù đắp một cách xứng
đáng cho chủ sở hữu, người điều hành, và cán bộ cơng chức của Ngân hàng đó.
Qua đó thấy được trình độ quản lý điều hành và chất lượng hiệu quả của cơng tác
tín dụng tại Ngân hàng đó.
 Hệ số thu nợ
Chỉ số này phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, cho biết số tiền mà
ngân hàng thu được trong một kỳ kinh doanh nhất định. Hệ số này càng lớn càng
tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng có hiệu quả.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

X 100%
Doanh số cho vay

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

GVHD: Ts.Trần Ái Kết

14


×