Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Lý thuyết và Bài tập về Bảng tuần hoàn có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.92 KB, 7 trang )

Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn
Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, được chia thành 7 chu kỳ đánh STT từ 1 đến 7
và 16 nhóm chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B
Nhóm A gồm các nguyên tố s, p
Nhóm B gồm các nguyên tố d, f
Số thứ tự của ô = số Z = số electron
Số thứ tự của chu kỳ = số lớp electron
Số thứ tự của nhóm = số electron hoá trị
Đối với các nguyên tố nhóm A, số electron hoá trị = số electron lớp ngoài cùng
Đối với các nguyên tố nhóm B, số electron hoá trị = số electron lớp ngoài cùng +
electron ở phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hoà
Một số nhóm A:
- nhóm IA: nhóm kim loại kiềm
- nhóm IIA: nhóm kim loại kiềm thổ
- nhóm VIIA: nhóm halogen
- nhóm VIIIA: khí hiếm
- nhóm B: nhóm các nguyên tố chuyển tiếp (các nguyên tố nhóm B là các kim
loại chuyển tiếp)
Cấu hình electron lớp ngoài cùng các nguyên tố nhóm A: nsanpb
Cấu hình electron lớp ngoài cùng các nguyên tố nhóm B: (n-1)dansb
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ
Trong một chu kỳ, từ trái sang phải :
Tính kim loại giảm dần
Tính phi kim tăng dần
Bán kính nguyên tử giảm dần
Độ âm điện tăng dần
Trong một nhóm A, từ trên xuống dưới
Tính kim loại tăng dần


Tính phi kim giảm dần
Bán kính nguyên tử tăng dần
Độ âm điện giảm dần
- kim loại mạnh nhất là Cesi (Cs)
- phi kim mạnh nhất là Flo (F)
+ Đối với các nguyên tố nhóm A


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

- Hoá trị trong oxit cao nhất = STT nhóm
- Hoá trị trong hợp chất khí với hidro = 8 – STT nhóm
=> tổng 2 hoá trị = 8
Chú ý: Các nguyên tố nhóm IA, IIA, và IIIA cũng tạo được hợp chất với hidro (hidrua
kim loại – là chất rắn) có công thức tương ứng: RH, RH 2, RH3. Trong các hợp chất
này, số oxi hoá của H là -1.
VD: NaH: natri hidrua
CaH2: canxi hidrua
Tính bazơ của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng giảm
Tính axit của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng tăng
Tính bazơ của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng tăng
Tính axit của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng giảm


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp lần lượt theo thứ
tự nào?
A. Số khối tăng dần

B. Điện tích hạt nhân tăng dần
C. Số lớp electron tăng dần
D. Số electron lớp ngoài cùng tăng
dần
Câu 2: Trong những điều khẳng định sau đây, điều nào sai?
A. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân
B. Trong một chu kỳ, số electron lớp ngoài cùng tăng lần lượt từ 1 đến 8
C. Chu kỳ nào cũng mở đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí
hiếm (trừ chu kỳ 1)
D. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số electron bằng nhau
Câu 3:
Viết cấu hình electron và xác định vị trí nguyên tố có F (Z = 9), Ca (Z =
20), Fe (Z = 26); Zn (Z = 30); Cu (Z = 29), Cr (Z = 24) trong bảng tuần hoàn .
Câu 4:
Nguyên tố X ở nhóm VIIA, chu kỳ 4. Điện tích hạt nhân của X bằng:
A. 25
B. 33
C. 35
D. 35+
Câu 5:
Nguyên tố X có Z = 29, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. ô số thứ 29, chu kỳ 3, nhóm IA
B. ô số thứ 29, chu kỳ 3, nhóm IB
C. ô số thứ 29, chu kỳ 4, nhóm IA
D. ô số thứ 29, chu kỳ 4, nhóm IB
Câu 6:
Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron ở phân lớp 3d. Vị trí của R là vị
trí nào sau đây?
A. ô 23, chu kỳ 4, nhóm VB

B. ô 24, chu kỳ 4, nhóm VIB
C. ô 25, chu kỳ 4, nhóm VIIB
D. tất cả đều sai
Câu 7:
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:
A. chu kỳ 4, nhóm IIA
B. chu kỳ 4, nhóm VIIIA
C. chu kỳ 4, nhóm VIIIB
D. chu kỳ 3, nhóm VIB
+
Câu 8:
Cation R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vậy R thuộc:
A. chu kỳ 2, nhóm VIA
B. chu kỳ 3, nhóm IA
C. chu kỳ 4, nhóm IA
D. chu kỳ 4, nhóm IIB
Câu 9:
Nguyên tử R tạo được cation R +. cấu hình electron phân lớp ngoài cùng
của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là:
A. 10
B. 11
C. 22
D. 23
Câu 10:
Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p6.
Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:
Câu 1:



Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4 nhóm
IIA
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4 nhóm
IIA
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3 nhóm
IIA
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4 nhóm
IIA
Câu 11:
Nguyên tử X, cation Y2+ và anion Z- đều có cấu hình electron 1s 22s22p6.
Tính chất của X, Y, Z là:
A. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là kim loại
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại
C. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim
D. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim
Câu 12: Một nguyên tố M thuộc nhóm A. Ion M3+ có chứa tổng các loại hạt p, n, e là
37. Vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. chu kỳ 3, nhóm IIA
B. chu kỳ 3, nhóm IIIA
C. chu kỳ 3, nhóm IVA
D. chu kỳ 4, nhóm IIIA
Câu 13: Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn.
X, Y có tổng điện tích dương hạt nhân là 25. Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn
là:
A. X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA; Y thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA
B. X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA; Y thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA
C. X thuộc chu kỳ 2, nhóm IIA; Y thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA
D. Tất cả đều sai

Câu 14:
X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, thuộc 2 nhóm A liên tiếp.
Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt
proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron
Câu 15: X và Y là hai nguyên tố thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong cùng nhóm A của
bảng hệ thống tuần hoàn (ZX < ZY). Tổng số hạt mang điện trong hai nguyên tử X
và Y là 64. Xác định tên hai nguyên tố:


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

A. Na và K
B. Mg và Ca
C. Al và K
D. O và S
Câu 16: Kết luận nào sau đây không đúng? “Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân...”
A. Độ âm điện tăng dần
B. Bán kính nguyên tử tăng dần
C. Tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, còn tính phi kim tăng dần
D. Tính bazơ của các oxit và hidroxit yếu dần, đồng thời tính axit tăng dần
Câu 17:
Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân:
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần
B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần

C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần
D. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần
Câu 18:
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang
phải là:
A. N, P, O, F
B. P, N, O, F
C. P, N, F, O
D. N, P, F, O
Câu 19:
Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
A. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
C. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm
Câu 20:
Cho các nguyên tố: K (Z = 19); N (Z = 7); Si (Z = 14); Mg (Z = 12). Dãy
gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái
sang phải là:
A. N, Si, Mg, K B. K, Mg, Si, N C. K, Mg, N, Si D. Mg, K, Si, N
Câu 21:
Bán kính nguyên tử các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được sắp xếp theo thứ
tự tăng dần từ trái sang phải là:
A. F, Na, O, Li
B. F, Li, O, Na
C. F, O, Li, Na
D. Li, Na, O, F
Câu 22:
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần kích thước
nguyên tử?

A. Li < K < Na < Rb < Cs
B. Li < Na < K < Rb < Cs
C. Cs < Rb < K < Na < Li
D. Cs < Rb < Na < K < Li
Câu 23:
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần?
A. Al, Na, Mg
B. Li, Na, K
C. K, Ca, Al
D. Na, Ca, Al
Câu 24:
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo thứ tự tính phi kim giảm dần?
A. N, O, F
B. S, F, Cl
C. F, Cl, Br
D. P, Si, S


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Nguyên tố A (Z = 13) và nguyên tố B (Z = 16). Điều khẳng định nào sau
đây là đúng?
A. Tính kim loại của A > B
B. Bán kính nguyên tử A > B
C. Độ âm điện A < B
D. Tất cả đều đúng
Câu 26:
Cho các nguyên tố K, L, M, N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 19, 11, 12,
13. Nếu sắp xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần thì dãy sắp xếp đúng là:
A. N < K< L < M B. N < M< L < K C. N < M< K < L D. kết quả khác

Câu 27:
Hợp chất oxit của các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có tính axit mạnh nhất là:
A. SiO2
B. Na2O
C. P2O5
D. Cl2O7
Câu 28:
Tính bazơ của dãy các hidroxit: NaOH, Mg(OH) 2, Al(OH)3 biến đổi theo
chiều nào?
A. tăng dần
B. giảm dần
C. vừa tăng vừa giảm
D. không
thay đổi
Câu 29:
Trong bảng HTTH, các nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có hoá trị cao
nhất với oxi bằng 1?
A. nhóm IA
B. nhóm IIA
C. nhóm VIA
D. nhóm VIIA
2
2
6
2
4
Câu 30:
Một nguyên tố R có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p . Công thức hợp
chất với hidro và công thức oxit cao nhất là:
A. RH3, R2O3

B. RH4, RO2
C. RH5, R2O5
D. RH2, RO3
Câu 31:
Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hidro là RH 3.
Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố
R là:
A. S
B. As
C. N
D. P
Câu 32:
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO 2. Trong hợp chất của nó với hidro
chứa 12,5% hidro về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. C
B. S
C. Si
D. Cl
Câu 33:
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO 2. Hợp chất với hidro của R
chiếm 75% khối lượng R. R là:
A. C
B. S
C. Si
D. Cl
Câu 34:
Nguyên tố X hợp với H cho hợp chất XH4. Oxit cao nhất của nó chứa
53,3% oxi về khối lượng. X là nguyên tố nào?
A. C
B. S

C. Si
D. Cl
Câu 35:
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO 3. Trong hợp chất của R với hidro
có 5,88% hidro về khối lượng. Xác định nguyên tố đó.
A. P
B. S
C. As
D. Cl
Câu 25:


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Hợp chẩt với hidro của một nguyên tố có công thức là RH 2. Hợp chất oxit
cao nhất của nó chiếm 60% oxi về khối lượng. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA
B. ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA
C. ô 35, chu kỳ 4, nhóm VIIA
D. ô 52, chu kỳ 5, nhóm VIA
Câu 37:
Hoá trị cao nhất của R đối với oxi bằng hoá trị của R đối với hidro. Tỉ lệ
khối lượng của R và oxi trong oxit cao nhất là 7:8. Xác định R.
A. C
B. S
C. Si
D. Cl
Câu 38:
Hoá trị cao nhất của R đối với oxi bằng hoá trị của R đối với hidro. Phân
tử khối của oxit cao nhất bằng 2,75 lần phân tử khối hợp chất khí của R với hidro.

Xác định R.
A. C
B. S
C. Si
D. Cl
Câu 39:
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4.
Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần
trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:
A. 27,27%
B. 40,00%
C. 50,00%
D. 60,00%
Câu 40:
Phần trăm khối lượng nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số
oxi hoá thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tử R ở trạng thái cơ bản có 6 electron s
B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, R thuộc chu kỳ 3
C. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
D. phân tử oxit cao nhất của R không phân cực
Câu 41:
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là
Câu 36:



×