ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
VAI TRÒ CỦA
X QUANG CẮT LỚP VI TÍNH
TRONG CHẨN ĐOÁN LỒNG
RUỘT NGƯỜI LỚN
Đỗ Phạm Minh Ngọc
Đơn vị công tác: Bệnh viện Chợ Rẫy
TP. HCM, ngày 29 tháng 3 năm 2018
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Kết quả chụp XQCLVT chẩn đoán lồng ruột
tháng 01/2014 đến tháng 01/2017
bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
TIÊU CHUẨN CHỌN MẪU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
- 18 tuổi.
- Hình ảnh XQCLVT / DICOM:
- Được phẫu thuật.
- Thông tin đầy đủ.
-
Đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
-
Lồng ruột.
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Lồng trực tràng.
Lồng qua chỗ mở ruột ra da.
Lồng qua miệng nối.
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Loại 46 BN
Bệnh án NC
PACS Carestream
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Biến số định tính
Các giá trị
Giới tính
0: nữ
1: nam
Vị trí khối lồng
0: lồng RN - RN.
1: LR liên quan ĐT
Khởi điểm lồng (KĐL)
0: không.
1: có.
Tắc ruột
0: không.
1: có
Thiếu máu_Hoại tử
0: không.
1: có
Thâm nhiễm mỡ quanh khối lồng
0: không.
1: có.
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Biến số định lượng
Các giá trị
Tuổi
= số năm (năm nhập viện – năm sinh)
Số lượng khối lồng
Số đếm
Chiều dài khối lồng
(Sử dụng công cụ đo của phần mềm),
đơn vị là cm
Đường kính ngang khối lồng
(Sử dụng công cụ đo của phần mềm),
đơn vị là cm
Bề dày lớp mỡ trong khối lồng
(Sử dụng công cụ đo của phần mềm),
đơn vị là cm
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Biến số
Loại
Các giá trị
Hiện diện khối lồng (trong mổ)
Định tính
0: không.
1: có.
Số lượng khối lồng (trong mổ)
Định lượng
Số đếm.
KĐL (trong mổ)
Định tính
0: không.
1: có.
Thiếu máu_hoại tử (trong mổ)
Định tính
0: không.
1: có.
Kết quả mô bệnh học của KĐL
Định tính
1: u lành tính.
2: u ác tính.
3: viêm.
Thiếu máu_hoại tử trên vi thể
Định tính
0: không.
1: có.
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
BN thỏa TCCM
Nhóm lồng
Nhóm
RN-RN
liên quan ĐT
Biến
định tính
Đối chiếu
Kiểm định
Biến
định lượng
ROC
Biến
định tính
Đối chiếu
Kiểm định
Biến
định lượng
ROC
ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU
Kết quả và bàn luận
Tỷ lệ nam/nữ: 1,36
ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU
Kết quả và bàn luận
Tuổi trung bình: 58 ± 16 (28 – 89).
BỆNH CẢNH LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận
• Bán tắc ruột
– 24%.
• Đau bụng + phân lỏng
– (có máu hoặc không có máu): 15%.
• Sờ được khối lồng
– 22%.
• 2 trường hợp lồng ruột / tắc ruột
– mổ cấp cứu: 3,8%
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA LRNL
Kết quả và bàn luận
• Số lượng khối lồng – vị trí GP
• Khởi điểm lồng.
• Chiều dài khối lồng
• Thâm nhiễm mỡ quanh khối
• Đường kính ngang khối lồng
lồng.
• Biến chứng tắc ruột.
• Biến chứng thiếu máu_hoại tử.
• Bề dày lớp mỡ trong khối
lồng.
BIẾN ĐỊNH TÍNH
Kết quả và bàn luận
Vị trí
Số lượng
khối lồng
KĐL
Thâm
nhiễm mỡ
Tắc ruột
Thiếu máu
_Hoại tử
Nhóm lồng
RN-RN
14* (26,4%)
6
(42,9%)
2 (14,3%)
0
0
1
2
RN-ĐT
19 (35,8%)
23
(58,9%)
Nhóm liên
quan ĐT
ĐT-ĐT
Tổng số
16 (41%)
1
20 (37.8%)
53
29
(54,7%)
18 (34%)
2 (3,8%)
2 (3,8%)
(*): có 1 BN trong mẫu nghiên cứu hiện diện 2 khối lồng RN – RN nhưng không có khối lồng tương
ứng được tìm thấy trong mổ
BIẾN ĐỊNH TÍNH
Kết quả và bàn luận
Vị trí
giải
n
KĐL
phẫu
Chúng tôi
(2017)
53
14/39
25 (18,38%)
R1*
Sundaram**
(2009)
120/11
136
27 (19,85%)
R2*
Charoensak
** (2015)
82
29 (54,7%)
43/39
53 (64,6%)
Thâm nhiễm
Tắc
Thiếu máu
mỡ
ruột
_Hoại tử
18 (34%)
-
-
-
-
-
-
12 (18,38%)
10 (19,85%)
(*): R1: theo đánh giá của bác sĩ chẩn đoán hình ảnh thứ 1, R2 theo đánh giá của bác sĩ chẩn đoán hình ảnh thứ 2.
(**): Sundaram, AJR, 2009. Charoensak, SMJ, 2015.
BIẾN ĐỊNH LƯỢNG
Kết quả và bàn luận
Biến số
Chiều dài
khối lồng
Bề dày lớp mỡ
trong khối lồng
Đường kính ngang
khối lồng
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
(cm)
(cm)
(cm)
2,4
19,6
7,59 ± 4,07
0,1
2,6
1 ± 0,65
2,2
7
4,77 ± 1,13
BIẾN ĐỊNH LƯỢNG
Kết quả và bàn luận
Biến số
Chúng tôi (2017)
Sundaram**
(2009)
Charoensak**
(2015)
Chiều dài
n
khối lồng
53
7,59 ±
4,07
Bề dày lớp
Đường kính
mỡ trong
ngang
khối lồng
khối lồng
1 ± 0,65
4,77 ± 1,13
R1* 6.2 ± 2.8 0,4 ± 0,2
4,4 ± 2
R2* 6.1 ± 3.7 0,4 ± 0,3
4,2 ± 1,8
136
82
9.2 ± 4.7
0,9 ± 0,8
5±1
(*): R1: theo đánh giá của bác sĩ chẩn đoán hình ảnh thứ 1, R2 theo đánh giá của bác sĩ
chẩn đoán hình ảnh thứ 2.
(**): Sundaram, AJR, 2009. Charoensak, SMJ, 2015.
VỊ TRÍ GIẢI PHẪU – KĐL
Kết quả và bàn luận
Số lượng
khối lồng
Vị trí
Phẫu thuật
KĐL
Nhóm lồng RN-RN
14* (26,4%)
10 (30.3%)
Nhóm lồng
RN-RN
RN-ĐT
19 (35,8%)
Nhóm liên
quan ĐT
20 (37.8%)
53
thuật
6
6
23
15
29
21
9 (27.3%)
Tổng
Tổng số
Phẫu
14 (42.4%)
Nhóm liên
quan ĐT
ĐT-ĐT
XQCLVT
33
KĐL- MÔ HỌC
Kết quả và bàn luận
Hình ảnh
Số
lượng
Mô bệnh học
(số trường hợp)
Đậm độ mỡ
3
U mỡ (3)
Dạng nang
2
U nhầy ruột thừa (2)
Carcinom tuyến (9)
Ung thư hạch lympho (3)
Bờ không
đều
16
Khác (4)
Gồm: u tuyến ống, u bao dây
thần kinh, u mạch bạch huyết
dưới niêm mạc và ung thư biểu
mô thần kinh nội tiết.
Nguồn: BN Nguyễn L., SNV: 15-0005895.
KĐL- MÔ HỌC
Kết quả và bàn luận
Hình ảnh
Số
lượng
Mô bệnh học
(số trường hợp)
Đậm độ mỡ
3
U mỡ (3)
Dạng nang
2
U nhầy ruột thừa (2)
Carcinom tuyến (9)
Ung thư hạch lympho (3)
Bờ không
đều
16
Khác (4)
Gồm: u tuyến ống, u bao dây
thần kinh, u mạch bạch huyết
dưới niêm mạc và ung thư biểu
mô thần kinh nội tiết.
Nguồn: BN Đào Thị T., SNV: 15-0028444.
KĐL- MÔ HỌC
Kết quả và bàn luận
Hình ảnh
Số
lượng
Mô bệnh học
(số trường hợp)
Đậm độ mỡ
3
U mỡ (3)
Dạng nang
2
U nhầy ruột thừa (2)
Carcinom tuyến (9)
Ung thư hạch lympho (3)
Bờ không
đều
16
Khác (4)
Gồm: u tuyến ống, u bao dây
thần kinh, u mạch bạch huyết
dưới niêm mạc và ung thư biểu
mô thần kinh nội tiết.
Nguồn: BN Hoàng Trọng Đ., SNV: 14-0048122.