Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Luận văn thạc sỹ - Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.34 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHÚC ĐÌNH KHÁNH

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG
Chuyên ngành : Kinh tế chính trị
Mã ngành

: 8310102

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS MAI NGỌC CƯỜNG

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả

Khúc Đình Khánh


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của GS.TS Mai


Ngọc Cường trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này.
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn thầy cô trong Kế hoạch và Phát triển trường
Đại học Kinh tế quốc dân đã truyền đạt kiến thức và phương pháp nghiên cứu khoa
học giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này
Tác giả

Khúc Đình Khánh


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NGÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI 9
1.1. Cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.................9
1.1.1. Khái niệm cho vay đối với khách hàng cá nhân........................................9
1.1.2. Đặc điểm và các loại cho vay đối với khách hàng cá nhân......................10
1.1.3. Ý nghĩa, vai trò của cho vay khách hàng cá nhân....................................14
1.2. Nội dung và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay đối với khách hàng
cá nhân của ngân hàng thương mại......................................................................15
1.2.1. Nội dung phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại........................................................................................................15
1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại................................................................................20

1.3. Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân ở một số ngân hàng
thương mại và bài học cho Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Đại Dương............................................................................................25
1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại.....................................25
1.3.2. Bài học cho Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên Đại Dương.................................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG................................................................................30
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên Đại Dương.......................................................................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương.......................................................30
2.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên Đại Dương.................................................................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên Đại Dương.................................................................................................32
2.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương.......................................................34
2.2. Phân tích thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương.........................38
2.2.1. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương
mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương......................................38


2.2.2. Đánh giá thành tựu và hạn chế sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương..49
2.3. Nguyên nhân hạn chế trong phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương.....51
2.3.1. Nguyên nhân từ cơ chế chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân

hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương................53
2.3.2. Nguyên nhân từ tổ chức quản lý của Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Đại Dương..................................................................59
2.3.3. Năng lực đội ngũ cán bộ cho vay của Ngân hàng Thương mại Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương.......................................................68
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG...................................71
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên Đại Dương....................................................................................71
3.2. Phương hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương.........................72
3.3. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương
mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương.......................................73
3.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương..........74
3.3.2. Nhóm giải pháp tăng cường công tác tổ chức quản lý của Ngân hàng
Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương.........................78
3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ cho vay của Ngân
hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương................87
3.4. Một số kiến nghị nhằm phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên Đại Dương những năm tới...................................................................90
3.4.1. Đối với chính phủ....................................................................................90
3.4.2. Đối với NHNN........................................................................................92
3.4.3. Kiến nghị với Oceanbank........................................................................95
KẾT LUẬN.............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Oceanbank

: Ngân hàng Thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại
Dương

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

PGD

: Phòng giao dịch

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

CVKHCN

: Cho vay khách hàng cá nhân


NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

NHTM

: Ngân hàng Thương mại


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 3.1.
BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1.
Biểu đồ 2.2.
Biểu đồ 2.3.
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.

Tình hình HĐV của Oceanbank (2015-2017)................................34
Tình hình cho vay vốn giai đoạn 2015-2017..................................36
Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Oceanbank...................37
Tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay theo đối tượng khách
hàng của Oceanbank (2015-2017).................................................39
Thị phần dự nơ cho vay KHCN của Oceanbank............................40
Ý kiến đánh giá của cán bộ ngân hàng Oceanbank về quy mô cho vay.41
Cơ cấu dự nợ cho vay KHCN theo mục đích vay của Oceanbank. 42
Ý kiến đánh giá của Cán bộ Oceanbank về cơ cấu cho vay KHCN....45
Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN của Oceanbank (2015-2017)............46
Ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ ngân hàng về chất lượng
và hiệu quả hoạt động cho vay KHCN của Oceanbank.................48
Ý kiến đánh giá của của cán bộ Oceanbank về sự tác động của các
nhân tố đến sự phát triển hoạt động cho vay KHCN hiện nay.......52
Cơ cấu nhân lực tín dụng của Oceanbank (2015-2017).................69
Phân loại nhu cầu khách hàng........................................................83
Số lượng và tốc độ tăng trưởng KHCN Oceanbank.......................38
Tốc độ tăng trưởng dự nợ cho vay KHCN phân theo mục đích vay
của Oceanbank...............................................................................43
Thu nhập từ cho vay KHCN của Oceanbank.................................47
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương.......32


1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài:
Khủng“hoảng kinh tế năm 2008 ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế Việt
Nam. Đỉnh điểm là từ năm 2012 đến 2013 đã có hơn 110.000 doanh nghiệp ngừng
hoạt động. Trong bối cảnh đó, việc cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân
hàng thương mại tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Để giải quyết bài toán này, các ngân hàng
bắt đầu đẩy mạnh sang mảng cho vay cá nhân với lãi suất cao hơn và rủi ro thấp
hơn so với cho vay doanh nghiệp do hạn mức các món vay nhỏ nên giúp phân tán
được rủi ro. Cho đến thời điểm hiện tại dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân đã
được xem là xu hướng chung của nhiều ngân hàng tại Việt Nam cũng như trên thế
giới. Chạy đua giới thiệu sản phẩm mới, nâng cấp dịch vụ, quảng bá thương hiệu,
các ngân hàng nội địa lẫn quốc tế tại Việt Nam đang ồ ạt đổ bộ vào mảng cho vay
khách hàng cá nhân.”
Ngân“hàng TM TNHH MTV Đại Dương sau khi được Ngân Hàng Nhà
Nước mua lại vào năm 2015 đã có những chuyển biến tích cực. Cụ thể là trong 2
năm 2015-2016, Oceanbank liên tiếp hoạt động có lãi, góp phần khắc phục một
phần lỗ lũy kế trong quá khứ. Năm 2016, dư nợ cho vay khách hàng ghi nhận sự
chuyển biến tích cực của mảng cho vay khách hàng cá nhân, tăng 1.907 tỷ đồng
so với năm 2015. Kết thúc 6 tháng đầu năm 2017 Oceanbank đã hoàn thành 85%
kế hoạch năm ở mảng cho vay khách hàng cá nhân. Tuy nhiên vì bị dừng cho vay
trong một thời gian dài trước đấy nên tại Ngân hàng vẫn còn tồn tại một số hạn
chế nhất định.”
Là một chuyên viên kinh doanh mảng cho vay khách hàng cá nhân tại
Oceanbank, tác giả chọn đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TM TNHH MTV Đại Dương” để nghiên cứu hoàn thành nhiệm vụ khóa
học, đồng thời nhằm phát hiện những hạn chế, bất cập trong việc cho vay khách
hàng cá nhân để từ đó có thể đưa ra các giải pháp giúp phát triển cho vay khách
hàng cá nhân của đơn vị trong thời gian tới.



2

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến chủ đề luận văn
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động cho vay
KHCN là các hoạt động quan trọng, cơ bản của các NHTM; việc
phát triển các hoạt động này được đánh giá là chiến lược của các
NHTM trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy, vấn đề nghiên cứu
dịch vụ cho vay KHCN và phát triển cho vay KHCN đã và đang
nhận được sự quan tâm của nhiều tác giả cả về lý luận và thực
tiễn.
Về cho vay KHCN có thể liệt kê một số công trình tiêu biểu
sau:
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên” của tác giả Đào Ngọc Dũng
(2012). Luận văn đã hệ thống lại những vấn đề về cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại đơn vị
gắn với các chỉ tiêu đã đưa ra ở chương 1 và đưa ra những giải pháp phát triển cho
vay KHCN. Tuy nhiên, luận văn của tác giả còn thiếu một số phần quan trọng như
tổng quan tình hình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn. Phần
“Các nhân tố đánh giá sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân” còn thiếu các
nhân tố như phạm vi hoạt động, mức độ hài lòng khách hàng, uy tín thương hiệu
của ngân hàng. Tác giả chưa nghiên cứu về kinh nghiệm phát triển cho vay KHCN
tại các ngân hàng thương mại khác.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương – Chi nhánh Hà Tây” của tác giả Hoàng Thị Huyền Trang
(2015). Luận văn phân tích khá đầy đủ về đặc điểm cho vay tiêu dùng và trong
những giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng có một số giải pháp rất có ích
cho phát triển cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, luận văn chưa nghiên cứu về kinh
nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại khác.

Luận văn thạc sĩ kinh tế “Chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên” của tác giả Nguyễn Thị Ánh
Nhung (2014). Luận văn đã hệ thống lại được những vấn đề về tín dụng bán lẻ. Đề


3

xuất những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ, trong đó có những giải
pháp có tác dụng phát triển tín dụng bán lẻ. Tuy nhiên, nhiệm vụ nghiên cứu của
luận văn là nhằm đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ đến
năm 2015. Do đó những giải pháp tác giả đưa ra chủ yếu là trong ngắn hạn và
không còn phù hợp cho giai đoạn hiện nay
Đối với vấn đề phát triển cho vay KHCN có những công trình nghiên cứu tiêu
biểu sau:
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Bảo Việt” của tác giả Nguyễn Quang Vinh (2015). Luận văn đã luận giải
được những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại,
phân tích rõ những tiêu chí đánh giá và những nhân tố ảnh hưởng tới phát triển cho
vay KHCN. Trong phần phân tích thực trạng tác giả đã kết hợp được lý luận với
thực tế để phân tích được thực trạng tại đơn vị. Tuy nhiên, phần “Chỉ tiêu phát triển
cho vay KHCN” còn thiếu các tiêu chí đánh giá như mức độ hài lòng của khách
hàng, uy tín thương hiệu của ngân hàng. Phần “Những nhân tố tác động đến phát
triển cho vay khách hàng cá nhân” còn thiếu những nhân tố thuộc về khách hàng.
Ngoài ra, tác giả chưa nghiên cứu về kinh nghiệm phát triển cho vay KHCN tại các
ngân hàng thương mại khác.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng” của tác giả Bùi Thu Thủy (2015). Luận
văn viết về tín dụng tiêu dùng, một trong những mảng quan trọng nằm trong cho
vay KHCN. Tác giả đã tìm thấy được những điểm tích cực trong luận văn có liên

quan đến nghiên cứu của tác giả, đó là phân tích khá đầy đủ các tiêu chí đánh giá
phát triển tín dụng tiêu dùng cả về định tính và định lượng, đề xuất các giải pháp đa
dạng để phát triển tín dụng tiêu dùng tại đơn vị, các giải pháp này phù hợp với các
phát hiện khi phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại đơn vị. Tuy nhiên, tác giả
chưa làm rõ được mối quan hệ giữa hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại đơn
vị với chiến lược phát triển của cả hệ thống Vietinbank. Tác giả chưa nghiên cứu về
kinh nghiệm phát triển tín dụng tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại khác.


4

Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Bùi Thị Hoài Thương (2015).
Luận văn đã phân tích được các tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng tiêu dùng và đề
xuất các giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại đơn vị. Tuy nhiên, một số phần
trong luận văn còn hạn chế như quan điểm về phát triển tín dụng tiêu dùng chưa cụ
thể, các tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng tiêu dùng cần bổ sung thêm như sự đa
dạng sản phẩm dịch vụ, thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng, mức độ hài lòng
của khách hàng. Tác giả chưa nghiên cứu về kinh nghiệm phát triển tín dụng tiêu
dùng tại các ngân hàng thương mại khác.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã làm rõ được cơ sở lý luận của
vấn đề nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp để thực hiện đề tài
nghiên cứu. Thông qua phân tích thực trạng để rút ra được kết quả, hạn chế, và
nguyên nhân của những hạn chế, qua đó đưa ra được những giải pháp phù hợp với
đơn vị mà mỗi luận văn nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa có luận văn nào nghiên cứu về
phát triển cho vay KHCN tại Oceanbank. Mỗi đơn vị khác nhau thì quy mô, tính
chất, đặc điểm hoạt động sẽ rất khác nhau, do đó cần có những giải pháp cụ thể gắn
với tình hình thực tiễn và môi trường hoạt động của mỗi đơn vị. Tất cả những vấn
đề nêu trên là cơ sở và mục tiêu để tác giả nghiên cứu về phát triển cho vay KHCN
tại Oceanbank.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank,
luận văn đề xuất những giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Oceanbank.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Các mục tiêu cụ thể bao gồm:
-“Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về cho vay khách
hàng cá nhân tại NHTM;
- Phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank, đánh giá
những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân hạn


5

chế trong phát triển cho vay khách hàng cá nhân;
- Đề xuất phương hướng và các giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng
cá nhân tại Oceanbank những năm tới.”
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:“cho vay KHCN của Ngân hàng thương maị, tập trung vào ba
mục tiêu là vay mua nhà ở, vay mua ô tô, vay tiêu dùng và vay cho sản xuất kinh doanh.”
- Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian :Nghiên cứu tại Oceanbank.
Về thời gian: phân tích thực trạng trong ba năm từ năm 2015- 2017, khuyến
nghị giải pháp đến những năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu:
5.1. Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank hiện nay như
thế nào? Đạt được những kết quả và còn những tồn tại gì?
Thứ hai, làm thế nào để tăng cường phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng Oceanbank những năm tới
5.2. Khung phân tích của luận văn
Nhân tố ảnh hưỏng

Nội dung phát triển

- Môi trường chính sách
- Tổ chức quản lý
- Năng lực đội ngũ
- Khác

-Quy mô cho vay
-Cơ cấu cho vay
-Chất lượng và hiệu
quả cho vay

Các tiêu chí
- Các tiêu chí đánh giá
về nhân tố ảnh hưởng
- Các tiêu chí đánh giá
về kết quả phát triển
cho vay (Quy mô, cơ
cấu, chất lượng và
hiệu quả)

Phương hướng và giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân

Sơ đồ Khung phân tích của luận văn



6

Trong khung phân tích trên, các nhân tố ảnh hưởng được coi là các biến số độc
lập. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân phụ thuộc vào việc đảm bảo của môi
trường chính sách cho cay, nhu cầu của thị trường, năng lực tổ chức quản lý của ngân
hàng, năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác cho vay và các nhân tố khác
Nội dung phát triển là quy mô, cơ cấu và chất lượng hiệu quả hoạt động cho vay
Tác động cho vay được xem xét dưới góc độ đối với người đi vay, với bản
thân ngân hàng và tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội
5.3. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu, sử dụng tài liệu số liệu, phân tích
thông tin số liệu.
-Đề tài tiếp cận vi mô thực hiện nghiên cứu sự phát triển cho vay cá nhân
trong hoạt động của Ngân hàng thương mại ;
-Sử dung phương pháp luận của của chủ nghiã Mác Lên nin, dựa trên cơ sở
duy vật, biện chúng, duy vật lịch sử, công cụ trừu tượng hóa để phân tích
-Tài liệu thứ cấp từ các sách giáo khoa, sách tham khảo, đề tài luận văn, luận
án các bài báo công bố trên tạp chí và số liệu thống kê hàng năm của Oceanbank.
-Tài liệu sơ cấp thông qua bảng hỏi để tham vấn chuyên gia để thu thập thông
tin. Luận văn xây dựng bảng hỏi để tham vấn ý kiến của khách hàng cá nhân của
Ngân hàng nhằm đánh giá hoạt động phát triển cho vay khách hàng cá nhân, tác
động của nó đới với sự phát triển khách hàng, ngân hàng và xã hội, những thành tựu
và hạn chế cũng như nguyên nhân hạn chế trongphát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại Oceanbank.
Tổng số phiếu điều tra phát ra là 120 phiếu, thu về là 108 phiếu, chỉ có 94 bản
hợp lệ, 14 bản không hợp lệ do thiếu nhiều thông tin và quá nhiều đáp án trùng
nhau với đặc trưng như sau:
Tổng số
-

Vay cho tiêu dùng phục vụ đời sống


-

Vay mua nhà
Vay mua ô tô
Vay cho sản xuất kinh doanh

-

23
24
24
23


7

Cộng
94
Để phân tích ý kiến của người tham gia trả lời phỏng vấn, tác giả sử dụng thang
đánh giá Likert với thước đo 5 bậc, với khoảng cách cụ thể ở Bảng dưới đây:

Thang đánh giá Likert
Mức

Khoảng điểm

Ý nghĩa

5


4.2 - 5.00

Tốt

4

3.40 - 4.19

Khá

3

2.60 - 3.39

Trung bình

2

1.80 - 2.59

Yếu

1

1.00 - 1.79

Kém

- Xử lý số liệu:“Trên cơ sở các thông tin thu thập, tác giả sử dụng phần mềm

SPSS để xử lý, phân tích, tổng hợp để đánh giá các mặt của công tác quản lý và hoàn
thiện công tác quản lý; rút ra các ưu nhược điểm, nguyên nhân và đề xuất giải pháp
phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank.”
- Phương pháp phân tích: Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, các phương pháp
phân tích thống kê
+ Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được dùng để thống kế số tuyệt
đối, số tương đối, số bình quân các chỉ tiêu thống kê sẽ được tính toán để mô tả thực trạng
phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank.
+ Phương pháp thống kê so sánh: Phương pháp thống kê so sánh được sử dụng
trong đề tài dùng để phân tích, so sánh sự tăng trưởng thu chi qua các năm, sự biến đổi
trong phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Oceanbank.
6. Những đóng góp mới của luận văn
Về mặt lý luận: Góp phần bổ sung thêm cho lý luận phát triển cho vay khách
hàng cá nhân tại NHTM.
Về mặt thực tiễn, góp phần làm rõ thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại Oceanbank, rút ra được những kinh nghiệm quản lý tài chính thành công và
chưa thành công để không những góp phần phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại


8

Oceanbank mà còn là kinh nghiệm tham khảo cho các NHTMCP khác có điều kiện
tương tự.


9

7. Kết cấu luận văn
Luận văn có kết cấu như sau:
CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ

PHÁT TRIỂN

CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NGÂN CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG


10

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NGÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay đối với khách hàng cá nhân
Cho“vay là một trong những hình thức của nghiệp vụ tín dụng, là việc ngân
hàng đưa tiền cho khách hàng vay với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và
lãi trong khoảng thời gian xác định.”
Căn cứ theo Khoản 01 Điều 02 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về
hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
khách hàng thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Như vậy, cho vay là hoạt động nghiệp vụ cơ bản của các NHTM, không chỉ

vậy, trong các báo cáo tài chính của các NHTM, doanh số cho vay luôn chiếm tỷ
trọng lớn. Vì cho vay là một hình thức của tín dụng, nên có thể phân loại theo nhiều
tiêu chí khác nhau, và tương ứng có nhiều hình thức cho vay khác nhau của NHTM
như: Phân loại theo thời hạn khoản vay, phân loại theo phương thức cho vay, phân
loại theo hình thức đảm bảo, phân loại theo đối tượng khách hàng… Để phục vụ
cho đề tài nghiên cứu, ở đây quan tâm đến cách phân loại theo đối tượng khách
hàng. Theo cách phân loại này thì cho vay bao gồm cho vay khách hàng doanh
nghiệp, cho vay tổ chức tài chính và cho vay khách hàng cá nhân. * Khái niệm
khách hàng cá nhân.”
Khách“hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại là cá nhân có năng lực pháp
luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của
pháp luật; có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo
trả nợ trong thời hạn cam kết; có phương án kinh doanh, phương án phục vụ đời


11

sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật; thực hiện các quy định về bảo
đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.”
Cho“vay KHCN là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là
người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân
và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể.”
1.1.2. Đặc điểm và các loại cho vay đối với khách hàng cá nhân
1.1.2.1. Đặc điểm cho vay đối với khách hàng cá nhân
Cho“vay KHCN của ngân hàng nhằm tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình. Khác với cho vay kinh doanh, ở đây người vay sử dụng tiền
vay vào mục đích không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với sử dụng tiền vay, vì

vậy cho vay KHCN có những đặc điểm như sau:
 Các sản phẩm cho vay KHCN rất phong phú vì khách hàng vay vốn rất đa
dạng và mục đích sử dụng vốn linh hoạt.”
Như“đã nói ở trên,“do đối tượng của cho vay KHCN hướng đến là tất cả
người dân có thu nhập trong xã hội, mà tùy theo hoàn cảnh, thu nhập, và mong
muốn của mỗi người mà mục đích vay vốn của họ là hoàn toàn khác nhau. Những
khách hàng là cá nhân, có thu nhập cao trong xã hội thì nhu cầu tiêu dùng của họ
khác hoàn toàn với những cá nhân có thu nhập thấp, trung bình. Hoặc tùy vào
hoàn cảnh cụ thể của mỗi người, có người có những nhu cầu về nhà ở, về những
vật dụng xa xỉ, về những phương tiện đi lại có giá trị cao như ô tô, xe máy…
nhưng cũng có những người vay với mục đích đi du học hoặc để trang trải các nhu
cầu chi tiêu cho y tế… Chính vì vậy sản phẩm cho vay KHCN cũng phải đa dạng
và phong phú, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu dùng của mọi người dân, mọi
tầng lớp trong xã hội.””
 Giá trị mỗi món vay nhỏ nhưng khối lượng các món vay lớn.
Tùy“thuộc vào mục đích sử dụng và thu nhập hàng tháng của khách hàng mà
giá trị các khoản vay thường khác nhau. Tuy nhiên có một điểm chung là giá trị các


12

khoản vay này thường rất nhỏ so với các khoản vay cho hoạt động sản xuất kinh
doanh do đây là khoản vay phục vụ cho mục đích tiêu dùng của cá nhân, hộ gia
đình, thêm vào đó, giá trị của hàng hóa tiêu dùng thường không quá lớn hoặc khách
hàng vay vốn đã có sự tích lũy từ trước đối với những nhu cầu của mình…”
Trong“điều kiện hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng
của người dân cũng theo đó đi lên, người tiêu dùng sẽ vay nhiều hơn để đáp ứng
nhu cầu của bản thân, gia đình do không phải ai cũng có khả năng chi trả cho nhưng
nhu cầu tiêu dùng của mình bằng nguồn thu nhập trong thời điểm hiện tại. Điều này
dẫn đến số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn là rất đông khiến tổng quy mô cho

vay KHCN trở nên rất lớn.”
 Cho vay KHCN thường có rủi ro cao hơn các khoản cho vay trong lĩnh
vực hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do“nguồn trả nợ của cho vay KHCN độc lập với khoản vay, chủ yếu là từ thu
nhập của người đi vay, mà nguồn thu nhập này có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo
tình trạng công việc, tình hình kinh tế chung hay tình hình sức khỏe của họ.. Thêm
vào đó, việc thẩm định và quyết định cho vay đối với một khoản cho vay KHCN
cũng thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ hoặc thiếu tính chính
xác. Các thông tin cá nhân đưa ra thường không rõ ràng và minh bạch như các báo
cáo tài chính của doanh nghiệp, việc thẩm định xác minh cũng gặp nhiều khó
khăn… Ngày nay, để hạn chế bớt rủi ro, trong hầu hết các khoản cho vay KHCN
ngân hàng đều đòi hỏi phải có đảm bảo bằng tài sản.”
 Các khoản cho vay KHCN thường có lãi suất cao.
Điều“này xuất phát từ việc các khoản cho vay KHCN có chi phí và rủi ro cao
nhất trong các loại cho vay của ngân hàng. cho vay KHCN thường nhạy cảm theo chu
kỳ, khi nền kinh tế phát triển, người dân có thu nhập cao, nhu cầu về tiêu dùng của họ
cũng tăng lên do họ thấy lạc quan về tương lai, ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào suy
thoái đại bộ phận dân cư đều có xu hướng thắt chặt tiêu dùng, tiết kiệm nhiều hơn chi
tiêu. Mặt khác, người tiêu dùng thường ít nhạy cảm với lãi suất, họ quan tâm đến khoản
tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng.”


13

 Thời hạn trong cho vay KHCN khá đa dạng, cả ngắn, trung và dài hạn.
Thời“hạn cho vay KHCN còn tùy thuộc vào mục đích vay vốn, giá trị mỗi
khoản vay, thu nhập hàng tháng của khách hàng và thỏa thuận giữa khách hàng và
ngân hàng trong hợp đồng tín dụng. Nếu khách hàng vay vốn với mục đích mua
nhà, bất động sản, ô tô… thì giá trị các khoản vay thường lớn, thời hạn trả nợ
thường dài, ngược lại nếu là các khoản vay nhỏ hơn như vay để sửa nhà, mua xe

máy… thì thời hạn trả nợ thường ngắn hơn.”
1.1.2.2. Phân loại cho vay đối với khách hàng cá nhân
Cho vay KHCN có thể được phân loại theo các tiêu chí khác nhau:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay, cho vay KHCN gồm:
+“Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục
đích vay thường để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động và các nhu cầu tiêu dùng ngắn
hạn của cá nhân.”
+“Cho vay trung hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng. Mục đích cho vay để sản xuất kinh doanh và tiêu dùng có thời hạn thu
hồi vốn nhanh như bổ sung vốn lưu động đối với những ngành nghề có vòng quay
vốn lưu động trên 12 tháng (ví dụ: xây dựng, đóng tàu), đầu tư vào tài sản cố định
(ví dụ: xây dựng cửa hàng, mua máy móc, ô tô), tiêu dùng cá nhân (ví dụ: sửa chữa
nhà ở).”
+“Cho vay dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng. Mục
đích cho vay để sản xuất kinh doanh và tiêu dùng có thời hạn thu hồi vốn dài như
xây dựng nhà ở, mua nhà ở, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.”
- Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay, cho vay KHCN gồm:
+ Cho vay sản xuất kinh doanh:“việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn kinh doanh ngắn hạn, chủ yếu là bổ sung vốn lưu động thiếu hụt của khách hàng.
+ Cho vay tiêu dùng: việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng như chi tiêu thường xuyên, chi sửa chữa nhà ở, chi mua sắm tài sản.”
- Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, cho vay KHCN gồm:
+“Cho vay có tài sản bảo đảm: là việc cho vay, theo đó nghĩa vụ trả nợ của
khách hàng vay được bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng vay, bên thứ ba,
bảo lãnh của bên thứ ba.


14

+ Cho vay không có tài sản bảo đảm: là việc cho vay, theo đó nghĩa vụ trả nợ

của khách hàng vay không được bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng vay,
bên thứ ba, bảo lãnh của bên thứ ba.”
- Căn cứ theo phương thức vay, cho vay KHCN gồm:
+“Cho vay từng lần: khi áp dụng phương thức cho vay này phải đảm bảo
doanh số cho vay không vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Mỗi
lần vay vốn, khách hàng và NHCV làm thủ tục vay vốn và ký kết HĐTD. Trong
thời hạn giải ngân, khách hàng được rút vốn phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng
vốn thực tế. Thời điểm trả nợ cuối cùng ghi trên các Giấy nhận nợ đảm bảo không
vượt quá thời điểm trả nợ cuối cùng thỏa thuận trong HĐTD.”
+“Cho vay hạn mức: khi áp dụng phương thức cho vay này phải đảm bảo dư
nợ cho vay không vượt quá hạn mức cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Thời hạn
cho vay ghi trên từng Giấy nhận nợ phụ thuộc vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tượng giải ngân cụ thể, nhưng không vượt quá thời hạn cho vay tối đa đã thỏa thuận
trong HĐTD. Thời điểm trả nợ trên Giấy nhận nợ có thể vượt quá thời điểm hết
hiệu lực của thời hạn duy trì hạn mức cho vay.”
+“Cho vay theo dự án đầu tư: phương thức cho vay này chỉ áp dụng đối với
nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh, dịch vụ và phải đảm bảo doanh số cho vay
không được vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Đối với phương
thức cho vay này NHCV và khách hàng thỏa thuận thời gian ân hạn và định kỳ hạn
trả nợ trong HĐTD.””
+“Cho vay trả góp:“khi áp dụng phương thức cho vay này phải đảm bảo doanh
số cho vay không vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Số tiền vay
được trả nợ thành nhiều kỳ hạn đều nhau với tổng số tiền trả nợ gốc và lãi của mỗi
kỳ hạn bằng nhau, trong đó số tiền lãi phải trả được tính trên dư nợ thực tế đầu kỳ
hạn và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ đó.””
+“Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: là việc
NHCV chấp nhận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức cho
vay để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NHCV. Khi cho vay phát hành và sử



15

dụng thể tín dụng, NHCV và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ
và NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.”
+“Cho vay theo hạn mức thấu chi:“là việc cho vay mà NHCV thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về hoạt động thanh
toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.””
+“Cho vay theo các phương thức khác: tùy theo nhu cầu của khách hàng và thực
tế phát sinh, NHCV có thể xem xét cho vay theo các phương thức khác phù hợp với
đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.”
1.1.3. Ý nghĩa, vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Nền“kinh tế Việt Nam đang chuyển mình mạnh mẽ kéo theo tất cả các ngành
nghề kinh tế phát triển. Ngân hàng với vai trò quan trọng là huyết mạch của nền
kinh tế - đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện liên tục
và mở rộng quy mô sản xuất, tức là ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt
động trong dân cư thành vốn hoạt động, luân chuyển vốn đến những cá nhân cần
vốn đầu tư trong nền kinh tế. Ngân hàng cho vay sau đó thu về gốc và lãi, vì vậy
những cá nhân thực hiện vay vốn của ngân hàng phải có mục đích vay vốn hay
phương án kinh doanh đem lại lợi nhuận đủ để trả nợ vay cho ngân hàng, từ đó thúc
đẩy ý tưởng sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
quả để đem về nguồn thu cho người đi vay, bên cạnh đó mang lại phúc lợi cho xã
hội. Như vậy, ngành ngân hàng đang giữ vị trí chiến lược trong sự phát triển chung
của toàn đất nước. Bởi hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng sẽ đem lại nguồn
lợi không chỉ cho ngân hàng, khách hàng mà còn cho cả xã hội.”
1.1.3.2. Đối với các ngân hàng thương mại
Đối“với ngân hàng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất vì nó mang lại thu
nhập cao nhất cho ngân hàng, với điều kiện kinh tế hiện nay, các cá nhân ngày càng

tham gia nhiều vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng họ không thể huy động
vốn thông qua phát hành cổ phiếu như doanh nghiệp, vốn tự có nhỏ, vay mượn
ngoài thường phải chịu mức lãi suất cao hơn. Hơn nữa, khi mà nền kinh tế đang


16

ngày càng phát triển đồng nghĩa với thu nhập bình quân đầu người ngày càng được
nâng cao thì nhu cầu sự dụng các dịch vụ tài chính – ngân hàng của nhóm KHCN
ngày càng lớn. Ta thấy rằng ở Việt Nam hiện nay với quy mô dân số hơn 90 triệu
người, thị trường KHCN là một hị trường rất rộng lớn và nhiều tiềm năng để các
ngân hàng thương mại khai thác.
Mặt khác, đối tượng KHCN không chỉ là nhóm đối tượng có nhu cầu vay vốn
mà ngược lại họ còn cung cấp cho ngân hàng một lượng vốn lớn, nguồn này chủ
yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân, vì vậy tính ổn định cao, tạo thuận lợi
cho việc đầu tư vào các tài sản trung và dài hạn của các ngân hàng thương mại. Do
đó việc tạo dựng mối quan hệ với nhóm khách hàng này rất có ý nghĩa đối với hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại.”
1.1.3.3. Đối với khách hàng cá nhân
Cho“vay của ngân hàng thương mại sẽ giúp khách hàng được thỏa mãn vốn để
kinh doanh, chỉ tiêu, thanh toán mà không cần phải mất nhiều thời gian, sức lực cho
việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Cho vay KHCN là hình thức tín dụng cung cấp cho cá nhân, hộ gia đình nhằm
tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu như mua sắm, sửa chữa nhà cửa, giáo dục y tế… hay
vay vốn để kinh doanh. Do đó, hoạt động cho vay giúp KHCN giải quyết những
nhu cầu cấp bách, giúp họ có được cuộc sống ổn định, tạo động lực giúp họ làm
việc, tiết kiệm, kinh doanh…. Như vậy, hoạt động cho vay KHCN đã góp phần cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân.”
1.2. Nội dung và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay đối với khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

1.2.1. Nội dung phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại
1.2.1.1. Phát triển về quy mô cho vay khách hàng cá nhân
Theo“quan điểm của triết học duy vật biện chứng thì phát triển là một quá
trình tiến lên từ thấp đến cao; phát triển không chỉ đơn thuần tăng lên hay giảm đi
đơn thuần về lượng mà còn có sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng; phát triển
là khuynh hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ


17

kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy
về chất gây ra, và hướng theo xu thế phủ định của phủ định. Như vậy hiểu một cách
đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên cả số lượng và chất lượng.”
Trong lĩnh vực hoạt động cho vay của ngân hàng, chúng ta có thể khái niệm
phát triển về quy mô cho vay khách hàng cá nhân là sự gia tăng tỷ trọng doanh số
và dư nợ cho vay KHCN tại ngân hàng (tăng về lượng).
Về các chỉ tiêu đánh giá phát triển quy mô cho vay khách hàng cá nhân như sau:
Thứ nhất, số lượng và tốc độ tăng số lượng KHCN
Số lượng KHCN phản ánh quy mô và khả năng thu hút khách hàng của ngân
hàng. Để thấy được sự biến động của số lượng KHCN cần so sánh số cuối năm và
số đầu năm cả về tuyệt đối lẫn tương đối.
Mức tăng/giảm số lượng KHCN Số lượng KHCN năm t – Số lượng KHCN năm t-1
=
Số lượng KHCN năm t - Số lượng KHCN năm t-1 *100%
Số lượng KHCN năm t-1
Hai chỉ tiêu này cho biết sự biến động số lượng KHCN qua các năm. Các chỉ

Tốc độ tăng số lượng KHCN =


tiêu này dương cho thấy quy mô KHCN đang mở rộng, ngược lại quy mô KHCN
đang bị thu hẹp.
Thứ hai, dư nợ và tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN
Chỉ tiêu“dư nợ CVKHCN phản ánh quy mô hoạt động CVKHCN của một
ngân hàng. Dư nợ CVKHCN càng cao chứng tỏ hoạt động CVKHCN của ngân
hàng càng phát triển về lượng. Việc đo lường, đánh giá dư nợ CVKHCN thông qua
các giá trị: mức tăng, giảm dư nợ CVKHCN; tốc độ tăng, giảm dư nợ CVKHCN và
tỷ trọng dư nợ CVKHCN.”Giá trị mức tăng, giảm dư nợ CVKHCN được xác định
như công thức sau:
Mức tăng/giảm dư nợ CVKHCN =
Dư nợ CVKHCN năm t – Dư nợ CVKHCN năm t-1
Để đo lường mức độ tăng, giảm dư nợ CVKHCN, người ta sử dụng giá trị tốc
độ tăng, giảm dư nợ CVKHCN, được xác định như công thức sau:
Tốc độ tăng/giảm dư
nợ CVKHCN =

Dư nợ CVKHCN năm t – Dư nợ CVKHCN năm t-1 *100%
Dư nợ cho vay KHCN năm t


18

Thứ ba, thị phần cho vay KHCN
Dư nợ cho vay KHCN của Ngân hàng x 100
Dư nợ cho vay KHCN toàn hệ thống
1.2.1.2. Dịch chuyển cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân
Thị phần CVKHCN =

Nội“dung tiếp theo của phát triển hoạt động CVKHCN là phát triển cơ cấu
CVKHCN bằng cách đa dạng hóa dịch vụ cho vay KHCN với cơ cấu hợp lý và tính

cạnh tranh cao. Để đảm bảo việc đa dạng hóa dịch vụ là thiết thực và hợp lý, các
NHTM trước tiên cần lựa chọn phương hướng đa dạng hoá và chọn loại dịch vụ để
đa dạng hoá căn cứ vào khả năng, thế mạnh của ngân hàng và nhu cầu thị trường.”
Đối“với mỗi NHTM, đa dạng hoá dịch vụ cho vay KHCN là việc ngân hàng
thực hiện kinh doanh nhiều dịch vụ cho vay KHCN khác nhau tạo ra sự phong phú,
đa dạng trong toàn bộ các dịch vụ tài chính mà ngân hàng đó có thể cung cấp cho tất
cả các đối tượng khách hàng trong nền kinh tế. Đặc biệt trong điều kiện công nghệ
thông tin phát triển mạnh mẽ như hiện nay, dịch vụ cho vay KHCN cần có sự kết
tinh mạnh mẽ các tiến bộ của khoa học kỹ thuật, khai thác tối đa các tiện ích của
công nghệ thông tin. Đồng thời đa dạng hoá dịch vụ cho vay KHCN không chỉ hạn
chế ở việc mở rộng các loại dịch vụ mà còn bao hàm cả việc mở rộng, phát triển
dịch vụ về phạm vi, qui mô, hình thức thực hiện. Một trong những yêu cầu quan
trọng của đa dạng hóa dịch vụ cho vay KHCN đó là việc phát triển các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng mới. Có thể hiểu sản phẩm dịch vụ cho vay KHCN mới là những
sản phẩm dịch vụ cho vay KHCN lần đầu tiên được đưa vào danh mục sản phẩm
kinh doanh của ngân hàng.”
Theo“cách hiểu này, sản phẩm dịch vụ mới của ngân hàng được chia thành 2
loại: (i) Sản phẩm dịch vụ mới hoàn toàn là những sản phẩm dịch vụ mới đối với cả
ngân hàng và thị trường. Khi đưa ra thị trường loại sản phẩm dịch vụ này, ngân
hàng không phải đối mặt với cạnh tranh nên nó có thể đem lại nguồn thu nhập lớn
cho ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng thường phải chủ động trong việc đưa ra các
biện pháp để hạn chế những rủi ro trong đầu tư vốn lớn, thiếu kinh nghiệm và khách
hàng chưa quen sử dụng sản phẩm dịch vụ mới. (ii) Sản phẩm dịch vụ mới về chủng
loại (sản phẩm sao chép) là sản phẩm dịch vụ chỉ mới đối với ngân hàng, không


×