Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm axit amin tổng hợp trong khẩu phần ăn của lợn ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 23 trang )

HIỆU QUẢ CỦA VIỆC BỔ SUNG CHẾ
PHẨM AXIT AMIN TRONG KHẨU
PHẦN ĂN CỦA LỢN THỊT


Thành viên nhóm
1. Hà Thị Thu Sương 16112690
2. Phạm Quốc Cường 16112493
3. Lương Hoài Nam 16112621
4. Nguyễn Xuân Tâm 16112693
5. Đỗ Minh Hiếu 16112547
6. Hoàng Phúc 17112155
7. Đinh Trung Nghĩa 17112122
8. Lê Chí Công 17111016
9. Phan Khoa Nguyên 15111082
10. Mai Trọng Thường 17112213


Nội dung
1

2

3

4

Axit amin
Hiệu quả bổ sung aa đối với lợn thịt
Phương pháp sản xuất aa thiết yếu dùng
trong chăn nuôi


Một số chế phẩm bổ sung aa


Sơ lược ngành chăn nuôi Việt Nam
• Thịt lợn chiếm 80% tổng lượng các loại thịt
tiêu thụ
Đóng vai trò quan trọng trong
việc đáp ứng nhu cầu thực phẩm trong nước
và xuất khẩu.
• Trong cơ cấu giá thành chăn nuôi, cho phí thức
ăn chiếm 65-70%. Chính vì vậy cần giải pháp
để giảm chi phí thức ăn nhưng vẫn đảm bảo
heo phát triển tốt.
Sản lượng thịt bò, thịt lợn, thịt gia cầm tiêu thụ từ 2013 -2019.
Nguồn: Số liệu của Công ty Tư vấn chiến lược toàn cầu IPSOS


Sơ lược ngành chăn nuôi Việt Nam
• Trong khẩu phần thức ăn, Protein là yếu tố quan trọng.
Protein

Axit Amin

• Hiện nay các cơ sở sản xuất TA áp dụng phương pháp
nâng cao lượng protein trong thức ăn hỗn hợp để đảm bảo
nhu cầu axit amin. Nhưng cách này ảnh hưởng xấu đến
môi trường đồng thời giảm hiệu quả kinh tế.

Bổ sung trực tiếp các loại axit amin tổng hợp vào
khẩu phần như L-Lysine, DL- Methionine..VV . Cách làm

này giúp giảm Protein thô trong khẩu phần, giảm chi phí
thức ăn nhưng vẫn đảm bảo heo phát triển bình thường.


I. Axit amin
 Khái niệm

Là những dẫn xuất của axit hữu cơ.
• Cấu tạo cơ bản của phân tử Protein.
• Chứa nhóm chức amin (-NH2), axit cacboxylic (-COOH)
và nhóm thế (R)
• CTC:


I. Axit amin
 phân loại
Trên 100 loại axit
amin

20-22 axit amin quan
trọng trong dinh dưỡng
động vật

• Dựa vào cấu trúc lạp thể người ta phân thành 2 dạng: L và D
axit amin , Trong tự nhiên hầu hết aa ở dạng L, khi tổng hợp
aa
½ L+ ½ D. So với dạng L, thì dạng D, DL động vật
sử dụng kém trừ DL- methionine.
• Dựa vào khả năng tổng hợp, aa chia làm 2 loại:


Axit amin

Axit amin thiết yếu: Lysine,
Methionine, Threonine..
Axit amin không thiết yếu:arginine,
taurine…


1. Axit amin Thiết yếu
• Đối với lợn, cả 2 loại aa là cần thiết cho hoạt động sinh lí
và trao đổi nhưng trong khẩu phần ăn thông dụng của lợn
đều chứa đủ lượng axit amin không thiết yếu
Vấn
đề quan trọng trong dinh dưỡng lợn chính là axit amin
thiết yếu.
Lợn ở giai đoạn
trưởng thành
chỉ cần 9 loại
axit amin thiết
yếu trừ
Arginine


1.Axit amin Thiết yếu
• Hiện nay trên thị trường đã có 4 loại aa được sử dụng
rộng rãi trong TA chăn nuôi: L- lysine, DL- Methione, LThreonin, L- Tryptophan.
1. Lysine
Đối với lợn thịt, nhu cầu Lysine rất cao từ 1-1,2% trong
khẩu phần.
Trong phân tử, Lysine có 2 nhóm Amin (-NH2) và một nhóm

axit (-COOH).

CTCT:

CH 2  (CH 2 )3  CH  COOH
NH 2

NH 2


1. Axit amin Thiết yếu
• Khác với những aa khác, nó rất trơ trong quá trình
trao đổi chất và khi bị khử Amin hóa, Lysine không
thể tái tổ hợp nữa.
 Vai trò:
• Tham gia cấu trúc phân tử của dãy polipeptit.
• Tạo điều kiện vận chuyển canxi vào tế bào
• Cần cho hoạt động của hệ thần kinh, sinh dục, tham
gia vào quá trình tổng hợp hemoglobin, tạo sắc tố
melanin của lông.
• Ngoài ra, nó còn có tác dụng tăng tính thèm ăn, tăng
tốc độ sinh trưởng.


1. Axit amin Thiết yếu
2. Methionine
CTCT:

CH 2  CH 2  CH  COOH
S  CH 3


NH 2

• Là aa thiết yếu, được Muler tìm trong Casein của sữa
năm 1992.
• Trong phân tử chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh và nhóm
Metyl (CH3) rất bền nhóm này được cơ thể sử dụng
để Mety hóa hợp chất khác.
loại trừ các tác động có hại ở
• Nguồn tạo H2SO4
gan của một số sản phẩm độc hại.


1. Axit amin thiết yếu
Vai trò:
• Tham gia quá trình chuyển hóa Protein, Lipit,
quá trình oxi hóa khử ở các mô.
• Ảnh hưởng đến chức năng của gan, tuyến tụy.
• Trong cơ thể động vật, liên quan đến tạo thành
và trao đổi cholin, Vitamin B12, axit folic.
• Tăng khả năng sử dụng chất béo trong khẩu
phần ăn của động vật.


Sơ đồ tổng quát chuyển hóa Protein


2. Cân bằng axit amin
• Khái niệm:
 Là sự cân đối giữa các aa đặc biệt là các aa thiết yếu

trong khẩu phần sao cho phù hợp với nhu cầu của cơ thể
động vật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Protein.
• Ví dụ:
 một thí nghiệm trên lợn sinh trưởng cho thấy khẩu phần
cân bằng aa chỉ câng 11-12% protein, lợn đạt tăng trong
585g/ ngày nhưng nếu không cân bằng aa muốn duy
trùy tốc đọ tăng trưởng như trên cần phải đưa mức
protein lên 20-22%.


2. Cân bằng axit amin
Hậu quả mất cân bằng aa:
• Thừa lysine
rối loạn chu kì tổng
thiếu Arginine
hợp Ure. tính ngon miệng, rối loạn tiêu hóa,suy
nhược.
•  Thiếu Tryptophan gây tích mỡ ở gan, phá huỷ tính
năng sinh sản teo tinh hoàn và gây chứng lãnh tinh.
• Thiếu Methionine kéo dài gây hậu quả mỡ hoá gan,
loạn dưỡng cơ, thiếu máu, rối loạn trao đổi chất,
lông da khô.


2. Cân bằng axit amin
• Phương pháp cân bằng axit amin hiệu qủa:
• Bổ sung axit amin tổng hợp trong khẩu phần bằng các
chế phẩm hóa học hoặc vi sinh vật học. Đó là dạng L,
DL axit amin.
• Về mặt dinh dưỡng aa tổng hợp có thể khác với các

aa được giải phóng từ protein trong quá trình tiêu hóa
thức ăn. Nhưng axit tổng hợp có thể đáp ứng nhu cầu
lớn.


II. Hiệu quả bổ sung Axit amin tổng
hợp đối với lợn thịt.
Khẩu phần bổ sung
Lysine cân bằng
với năng lượng
trao đổi

Tăng trọng tốt
Tiêu tốn thức ăn thấp
Tăng tỉ lệ nạc

• Lysine
Đồng
hóaheo
nitơvẫn phát triển tốt
Giảm chi phí thức ăn
nhưng
lượng
thịtchế
trong
cơ các
thể lợn
Giảm ô nhiễm môi Hàm
trường
do hạn

được
hợp
• Methionine

chất Nito thải vào không khí.


III. PP sản xuất axit amin thiết yếu
dùng trong chăn nuôi
Phương pháp dùng vi sinh vật:
• Phương pháp chủ yếu để sản xuất aa trong
công nghiệp.
• Lên men trực tiếp: các aa tạo từ nguồn nguyên
liệu rẻ tiền
• Chuyển hóa các tiền chất của aa nhờ vi sinh
vật.


III. PP sản xuất axit amin thiết yếu
dùng trong chăn nuôi
• Phương pháp tổng hợp hóa
học:
Tổng
hợp hóa học
 Phương
Để sản xuất một số aa như: glysine, alanine,
methionine,
tryptophan…
pháp
sản

Trích li từ dịch thủy phân
 Tạo
xuấtra hỗn hợp DL aa
• Phương pháp trích li từ dịch thủy phân:
Vi sinh
 Thủy phân dung dịch giàu protein
sauvật
đó trích li để
thu aa
 Dùng để thu nhận L-cystine. L-cystein, L- tyrosine
 Phương pháp này phụ thuộc vào giá nguyên liệu và
tính sẵn có của nguyên liệu


III. PP sản xuất axit amin thiết yếu
dùng trong chăn nuôi
• Quy trình công nghệ lên men:


IV. Một số chế phẩm bổ sung axit
amin

Thức ăn hỗn hợp cho heo công nghiệp
có bổ sung Lysine 0,8%, Methionine+
Cystine 0,25%

Dịch chiết từ trùn quế, chứa
hơn 15 loại axit amin, không
chứa kháng sinh



IV. Một số chế phẩm bổ sung axit
amin
Chế phẩm sinh học vườn sinh
thái:
 Giảm 1/3 khẩu phần ăn
 Tăng sức đề kháng cho vật
nuôi
 hạn chế dùng thuốc kháng
sinh, làm cho da vật nuôi
hồng hào, lông mượt, vật
nuôi ăn ngủ tốt, không phá
chuồng.


Thank you for listening !



×