Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Quản lý phối hợp giáo dục phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non quận nam từ liêm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

QUẢN LÝ PHỐI HỢP GIÁO DỤC
PHÒNG NGỪA XÂM HẠI CHO TRẺ CÁC TRƯỜNG
MẦM NON QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

QUẢN LÝ PHỐI HỢP GIÁO DỤC
PHÒNG NGỪA XÂM HẠI CHO TRẺ CÁC TRƯỜNG
MẦM NON QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS DƯƠNG HẢI HƯNG

Hà Nội – 2018




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin chân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các
đồng chí cán bộ quản lý, thầy giáo, cô giáo Trường Đại học sư phạm Hà Nội
II đã giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo và tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Dương Hải Hưng, người thầy tâm huyết đã tận tình giúp đỡ tôi từ những bước
đi đầu tiên xây dựng ý tưởng nghiên cứu, cũng như luôn hướng dẫn, động
viên và hỗ trợ những điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn này.
Tác giả xin chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo Phòng giáo dục
và Đào tạo quận Nam Từ Liêm và các đồng chí hiệu trưởng, hiệu phó, giáo
viên trong quận, đã cung cấp số liệu quý báu, động viên và tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình viết luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng bản luận văn còn nhiều thiếu sót, kính
mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các nhà khoa học, cô giáo và đồng
nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Hà Nội, tháng …. năm 2018
Tác giả

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các số liệu và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác và trung

thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa
vụ tài chính theo quy định của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này kính đề nghị Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội 2 xem xét để tôi được bảo vệ Luận văn theo đúng thời gian.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ PHỐI HỢP GIÁO DỤC
PHÒNG NGỪA XÂM HẠI CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
........................................................................................................................... 5
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 5
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 5
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................. 7
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................. 8

1.2.3. Giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục .......................................... 9
1.2.4. Hoạt động phối hợp phòng ngừa xâm hại tình dục ..................... 10
1.2.5. Trẻ mầm non ................................................................................ 10
1.2.6. Quản lý phối hợp giáo dục phòng ngừa xâm hại.......................... 14
1.2.7. Quản lý phối hợp giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục............ 16
1.3. Hoạt động phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non ........ 17
1.3.1. Mục tiêu phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non... 17
1.3.2. Nội dung phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non .. 18
1.3.3. Hình thức, phương pháp phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các
trường mầm non ...................................................................................... 21


1.3.4. Cơ sở vật chất cho hoạt động phòng ngừa xâm hại cho trẻ mầm
non tại các trường mầm non .................................................................. 22
1.4. Quản lý phối hợp phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non
..................................................................................................................... 24
1.4.1. Quản lý phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh phòng ngừa xâm
hại cho trẻ tại các trường mầm non ........................................................
24
1.4.2. Quản lý phối hợp giữa nhà trường và chính quyền địa phương
phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non ............................
26
1.4.3. Quản lý phối hợp phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm
non giữa Ban Giám hiệu và giáo viên, nhân viên trường mầm non .......
27
1.4.4. Quản lý phối hợp phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm
non giữa ban giám hiệu và các tổ chức xã hội ngoài nhà trường ..........
28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phối hợp giáo dục giới tính cho trẻ
tại các trường mầm non............................................................................... 29

1.5.1. Nhận thức của xã hội đối với vấn đề giáo dục phòng ngừa xâm hại
................................................................................................................. 29
1.5.2. Yếu tố giáo dục nhà trường........................................................... 30
1.5.3. Yếu tố giáo dục gia đình ............................................................... 30
1.5.4. Tác động của các điều kiện xã hội ................................................ 31
1.5.5. Tự giáo dục của bản thân trẻ mầm non ........................................ 31
1.5.6. Cơ sở vật chất của nhà trường...................................................... 32
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 33
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHỐI HỢP GIÁO DỤC PHÒNG
NGỪA XÂM HẠI CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN
NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI................................................... 34


2.1. Khái quát về Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội và tổ chức nghiên
cứu ............................................................................................................... 34


2.1.1. Tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội ............................................... 34
2.1.2. Khái quát về tình hình phát triển GD&ĐT quận Nam Từ Liêm ... 35
2.1.3. Đặc điểm giáo dục mầm non của Quận nam Từ liêm, Hà Nội ..... 36
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 40
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 40
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 41
2.2.3. Địa bàn khảo sát và đối tượng khảo sát ....................................... 41
2.3. Thực trạng hoạt động phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm
non Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội............................................... 42
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các
trường mầm non ...................................................................................... 42
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các
trường mầm non ...................................................................................... 44

2.3.3. Thực trạng sử dụng các hình thức, phương pháp phòng ngừa xâm
hại cho trẻ tại các trường mầm non ........................................................
46
2.3.4. Đánh giá chung về công tác giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ trong các
trường mầm non quận Nam Từ Liêm ...................................................... 48
2.3.5. Thực trạng sử dụng cơ sở vật chất cho hoạt động phòng ngừa xâm
hại cho trẻ tại các trường mầm non ........................................................
50
2.4. Thực trạng quản lý phối hợp giáo dục phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại
các trường mầm non Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội ................... 51
2.4.1. Quản lý phối hợp phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm
non giữa nhà trường và phụ huynh trẻ mầm non ................................... 51
2.4.2. Quản lý phối hợp phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm
non giữa nhà trường và chính quyền địa phương................................... 53
2.4.3. Quản lý phối hợp phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm
non giữa Ban Giám hiệu và giáo viên, nhân viên trường mầm non .......
54


2.4.4. Quản lý phối hợp phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm
non giữa Ban Giám hiệu và các tổ chức xã hội trong và ngoài nhà
trường ...................................................................................................... 55
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý phối hợp giáo dục phòng
ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non Quận Nam Từ Liêm, thành
phố Hà Nội .................................................................................................. 56
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 58
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHỐI HỢP GIÁO DỤC PHÒNG
NGỪA XÂM HẠI CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN
NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI................................................... 59
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 59

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ...............................................
59
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ............................. 59
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................
60
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi .............................. 61
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý phối hợp giáo dục phòng ngừa xâm hại
cho trẻ tại các trường mầm non Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. .
61
3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức của giáo viên về hoạt động phòng
ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non Quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội .................................................................................... 61
3.2.2. Phối hợp tổ chức tập huấn các hình thức phòng ngừa xâm hại cho
trẻ tại các trường mầm non Quận Nam từ Liêm, thành phố Hà Nội. .....
64
3.2.3. Triển khai các hoạt động tuyên truyền phòng ngừa xâm hại cho
các lực lượng về vấn đề xâm hại trẻ tại các trường mầm non Quận Nam
Từ Liêm, thành phố Hà Nội..................................................................... 66
3.2.4. Tăng cơ sở vật chất cho hoạt động quản lý phối hợp giáo dục
phòng ngừa xâm hại tình dục cho trẻ. .................................................... 70


3.2.5 Tăng cường vai trò các lực lượng tham gia hoạt động phòng ngừa
xâm hại cho trẻ mầm non ........................................................................ 73
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 74
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất
..................................................................................................................... 76
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................. 76
3.5.2 .Nội dung và cách tiến hành........................................................... 76
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 85

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 86
1. Kết luận ................................................................................................... 86
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

XIN ĐỌC LÀ

CHỮ VIẾT TẮT

Cán bộ quản lý

CBQL

Chăm sóc giáo dục

CSGD

Nhà xuất bản

NXB

Nghiên cứu khoa học

NCKH

Mầm non


MN

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

Giáo dục mầm non

GDMN

Phòng ngừa xâm hại

PNXH

Giáo dục thường xuyên

GDTX

Giáo viên

GV

Quản lý giáo dục

QlGD

Trung học cơ sở

THCS


Trung học phổ thông

THPT


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lượng, trình độ của CBQL và giáo viên mầm non của
11 trường trên địa bàn Quận ........................................................................... 38
Bảng 2.2. Kết quả thực hiện mục tiêu phòng ngừa xân hại cho trẻ mầm non42
Bảng 2.3. so sánh mức độ đánh giá việc thực hiện mục tiêu phòng ngừa xâm
hại giữa các nhóm khách thể ........................................................................... 43
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát nội dung phòng ngừa xâm hại ............................ 44
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát hình thức phòng ngừa xâm hại ........................... 46
Bảng 2.6. Kết quả sử dụng cơ sở vật chất cho hoạt động phòng ngừa XH cho
trẻ tại các trường mầm non ............................................................................. 50
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát sự phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh trẻ
mầm non trong hoạt động giáo dục phòng ngừa XHTD ............................... 51
Bảng 2.8. kết quả hoạt động phối hợp giữa Nhà trường và chính quyền địa
phương trong giáo dục phòng ngừa XHTD .................................................... 53
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát phối hợp giữa ban giám hiệu, nhân viên, GV
mầm non .......................................................................................................... 54
Bảng 2.10. Kết quả kháo sát sự phối hợp giữa BGH và các tổ chức xã hội ... 55
Bảng 2.11. Kết quả các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phối hợp giáo dục
phòng ngừa xâm hại tình dục cho trẻ mầm non .............................................. 56
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp ..................... 77
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp........................ 79
Bảng 3.3. Tổng hợp mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp .............. 81



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Các biện pháp quản lý hoạt động phòng ngừa xâm hại tình dục
cho học sinh tại các trường mầm non quận Nam từ liêm, TP Hà Nội ...........
82


1


2

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề an toàn học đường từ thân thể đến tinh thần luôn luôn được thế
giới quan tâm. Đặc biệt, những năm gần đây các vấn đề mất an toàn như tai
nạn thương tích, xâm hại tình dục, bạo hành thân thể và tình thần đang gióng
lên hồi chuông cảnh báo ở tất cả các nước trên thế giới.
Ở Việt Nam, các nhà quản lý giáo dục đã rất quan tâm tới vấn đề phòng
ngừa xâm hại cho học sinh, sinh viên trong trường học.
Mục tiêu của phòng ngừa xâm hại ở mầm non là giúp trẻ sống đúng
với giới tính của mình. Đặc biệt là giáo dục các em biết trân trọng giá trị của
bản thân, từ đó biết quý trọng người khác. Trẻ hiểu bản thân, giới tính của
mình mới biết bảo vệ mình khỏi những cám dỗ, xâm hại bên ngoài cũng như
biết tôn trọng thân thể người khác. Đó chính là quá trình giúp các em hoàn
thiện nhân cách an toàn cho bản thân. Ở bậc mầm non, các em vẫn được giáo
dục giới tính thông qua việc làm quen với thân thể và môi trường xung quanh.
Nhiều bậc phụ huynh và giáo viên vẫn cho rằng trẻ mầm non con bé chưa biết
gì nên vấn đề giáo dục phòng ngừa xâm hại là quá sớm. Đây cũng là một
trong những nguyên nhân giáo dục giới tính trong nhà trường mầm non chưa
được chú trọng thậm chí vấn đề này bị cho là nhạy cảm nên cả giáo viên, phụ

huynh trẻ mầm non vẫn ngại trao đổi và hướng dẫn trẻ. Trước thực trạng xâm
hại tình dục đối với trẻ em đáng báo động như hiện nay, đòi hỏi nhà trường
cần có những nghiên cứu và biện pháp tích cực để phòng ngừa xâm hại tình
dục cho trẻ em.
Để thực hiện nội dung phòng ngừa xâm hại trong nhà trường đạt hiệu
quả cao thì không thể không nhắc đến vai trò của nhà quản lý. Chính vì vậy,
tôi mong muốn được nghiên cứu về vấn đề quản lý phối hợp giữa các lực
lượng giáo dục trên địa bàn tôi công tác để từ đó có thể đề xuất, gợi ý cho


những nhà hoạch định chính sách, xây dựng chương trình giáo dục có cái nhìn
đa chiều trong vấn đề phòng ngừa xâm hại ở nhà trường mầm non.
Từ những lý do trên. Tôi lựa chọn và nghiên cứu vấn đề “quản lý phối
hợp giáo dục phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non Quận Nam
Từ Liêm, thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn tốt nghiệp

.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất các biện pháp
quản lý phối hợp giáo dục phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các mầm non Quận
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý phối hợp giáo dục phòng
ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non.
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý phối hợp giáo dục phòng ngừa xâm
hại cho trẻ tại các trường mầm non Quận Nam từ Liêm, thành phố Hà Nội.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý phối hợp giáo dục phòng ngừa xâm
hại cho trẻ tại các trường mầm non Quận Nam từ Liêm, thành phố Hà Nội.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phối hợp giáo dục phòng ngừa xâm hại cho trẻ các
trường mầm non Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1 Chủ thể quản lý
- Hiệu trưởng trường mầm non đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động
phối hợp.
4.2.2.Giới hạn về nội dung nghiên cứu
- Theo unessco có 4 nội dung xâm hại là xâm hại tình dục, thân thể,
tinh thần và xao nhãng. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn này, tác giả chỉ


triển khai nghiên cứu vấn đề Quản lý phối hợp xâm hại tình dục cho trẻ mầm
non.
4.2.3. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
11 trường mầm non Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
4.2.4. Giới hạn về đối tượng khảo sát
- Ban Giám hiệu : 31 người (11 Hiệu trưởng, 20 Hiệu phó).
- Tổ, khối trưởng: 22 người
- Giáo viên: 330 GV của 11 trường mầm non trên địa bàn Quận Nam
Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn bản, các chủ trương, chính sách của Nhà nước,
Bộ, Ngành, địa phương có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Thu thập thông tin khoa học thông qua đọc sách, báo, tài liệu.
- Tìm hiểu khái niệm, thuật ngữ có liên quan.
- Tham khảo các luận văn cùng chuyên ngành và các bài giảng của các
giáo sư, tiến sĩ về quản lý giáo dục.

- Nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề
tài.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ sở thực tiễn
của đề tài.
5.2.1. Phương pháp điều tra viết
- Sử dụng mẫu phiếu điều tra với giáo viên mầm non, cán bộ quản lý về
hoạt động phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non Quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.
- Thu thập thông tin, làm nảy sinh những ý tưởng nghiên cứu và đề
xuất những biện pháp tại các trường mầm non Quận Nam từ Liêm, thành phố
Hà Nội.


5.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
5.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm.
- Quan sát hoạt động phối hợp phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các
trường mầm non Quận Nam từ Liêm, thành phố Hà Nội nhằm bổ sung thông
tin cho phương pháp điều tra.
5.2.4. Phương pháp phỏng vấn.
- Phỏng vấn trực tiếp với CBQL, giáo viên, lãnh đạo và chuyên viên
Phòng GD&ĐT về hoạt động phối hợp phòng ngừa xâm hại cho trẻ tại các
trường mầm non Quận Nam từ Liêm, thành phố Hà Nội nhằm bổ sung thông
tin cho phương pháp điều tra.
5.3. Phương pháp thống kê toán học
- Sử dụng SPSS và thông tin định tính bằng biểu đồ đã thu thập được từ
các phương pháp nghiên cứu khác.
6. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý phối hợp giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho
trẻ tại các trường mầm non Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội được sự

quan tâm của các cấp chính quyền. Tuy nhiên, việc phối hợp giữa các lực
lượng để giáo dục phòng ngừa xâm hại cho trẻ chưa đạt hiệu quả cao. Vì vậy,
nếu nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý phối hợp giáo dục phòng
ngừa xâm hại cho trẻ tại các trường mầm non Quận Nam Từ Liêm, thành phố
Hà Nội khả thi và cần thiết thì sẽ nâng cao được chất lượng giáo dục toàn
diện.


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ PHỐI HỢP GIÁO DỤC
PHÒNG NGỪA XÂM HẠI CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Xâm hại tình dục trẻ em là vấn nạn xảy ra trên toàn thế giới. Hậu quả
của việc xâm hại tình dục đối với trẻ em rất nghiêm trọng, nó để lại những tổn
hại to lớn về cả thể chất lẫn tinh thần cho các em. Có rất nhiều nhà nghiên cứu
trong và ngoài nước đã nghiên cứu về vấn đề này, tiêu biểu như:
Theo định nghĩa của Finkelhor (2009) (Dẫn theo Thiên Giang), xâm hại
tình dục trẻ em bao gồm toàn bộ hành vi phạm tôi tình dục mà trẻ em dưới 17
tuổi là nạn nhân. Theo định nghĩa này, người phạm tội hoặc người có hành vi
xâm hại tình dục trẻ em có thể là người lớn, quen biết hoặc không quen biết
với đối tượng trẻ bị xâm hại. Bên cạnh những hành vi phạm tội tình dục có
giao cấu, định nghĩa này bao hàm cả những hành vi phạm tội mà người gây
tội và nạn nhân thậm chí không có tiếp xúc cơ thể về mặt thể xác mà có thể
bằng các hành động như: bắt trẻ em nhìn các hành vi tình dục, các hình ảnh
khiêu dâm, tán tỉnh, gạ gẫm,… [7,90]
Trong khi đó, Luật bảo vệ và Hỗ trợ trẻ em bị bạo hành của Mỹ
(CAPTA) định nghĩa việc xâm hại tình dục trẻ em gồm những hành vi như
sau: “sử dụng, thuyết phụ, lôi kéo, hoặc sử dụng áp lực để bắt trẻ em tham
gia vào hoặc hỗ trợ người khác tham gia vào thực hiện các hành vi xâm hại
tình dục hoặc gợi tình vì mục đích có hành vi xâm hại tình dục hoặc hiếp dâm

và trong trường hợp những người chăm sóc hoặc người thân trong gia đình
gạ gẫm, mại dâm hoặc có những hình thức bóc lột tình dục trẻ em hoặc loạn
luân với trẻ” (Child Welfare Information Gateway,2009) (Cẩm Nhung)[7;93]
Các định nghĩa về xâm hại tình dục trẻ em có thể khác nhau giữa các
nghiên cứu hoặc các nền văn hóa nhưng nhìn chung, nó đều đề cập đến những


hành vi nhất định mà các nền văn hóa hoặc các định nghĩa khác nhau đều
đồng tình như: giao cấu với trẻ, bắt trẻ nhìn, xem những văn hóa phẩm đồi
trụy, hiếp dâm trẻ, …Và phần lớn ở các quốc gia trên thế giới thì những yếu
tố quan trọng khi xem xét các vấn đề xâm hại tình dục ở trẻ em đều là: sự bí
mật, việc sử dụng quyền lực,…
1.1.2. Ở Việt Nam
Nền kinh tế thị trường đã mang lại rất nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh
vực cho nước ta. Tuy nhiên, bên cạnh đó, nền kinh tế thị trường cũng mang
lại những hậu quả, mặt trái như: sự phân hóa giàu, nghèo; nạn thất nghiệp; sự
biến đổi các các giá trị xã hội củ một bộ phận người dân; sự tác động của
thông tin, truyền thông, văn hóa phẩm đồi trụy; những áp lực về tâm lý và
kinh tế trong đời sống gia đình, xã hội,…điều này làm gia tăng vấn nạn xâm
hại tình dục trẻ em và đây đang là một trong những vấn nạn nguy hiểm của
toàn xã hội.
Tình trạng trẻ em đang bị xâm hại tình dục đang là hồi chuông cảnh
báo cho sự thoái hóa về lối sống, đạo đức xã hội, gây ra sự bức xúc mạnh mẽ
trong dư luận. Vì vậy, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu, nhiều bài viết
về vấn đề này như:
Luận văn: “Điều tra các vụ án về xâm hại tình dục trẻ em trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh: Thực trạng và giải pháp” đã đề cập đến tình hình
vfa những điều có liên quan đến công tác điều tra các vụ phạm tội liên quan
đến hành vi xâm hại tình dục trẻ em trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ
đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác điều tra.

Luận văn “Các tội phạm xâm hại tình dục trong Luật Hình sự Việt
Nam” của tác giả Phan Thị Phương Hiền đã làm rõ các đối tượng và các hành
vi bị coi là tội phạm phạm tội xâm hại tình dục đối với Luật Hình sự Việt
Nam và thực trạng tình hình phạm tội này ở trên một số địa bàn ở Việt Nam.


Luận văn “Hoạt động phòng ngừa tội hiếp dâm của trẻ em của Tòa án
nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” của tác giả Châu Văn Bình đã trình
bày những đóng góp của Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Tháp và một số địa
phương khác trong công tác phòng ngừa tội hiếp dâm trẻ em,…
Từ thực tế và việc khái quát những nghiên cứu trên chúng ta thấy các
nghiên cứu về phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em đã được các tác giả trong
và ngoài nước quan tâm. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào về quản lý phối
hợp giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục cho trẻ mầm non. Với đặc điểm
phát triển giới tính lứa tuổi thì lứa tuổi mầm non là giai đoạn trẻ cần được
giáo dục những cách thức để bảo vệ bản thân trước những vấn nạn của xã hội,
đặc biệt là vấn nạn xâm hại tình dục trẻ em.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý (hay là đối tượng quản lý) nhằm tổ chức phối hợp
hoạt động của con người trong các quá trình sản xuất - xã hội để đạt được
mục đích đã định.
Trần Quốc Thành, Dương Hải Hưng cho rằng bản chất của quản lý là:
“Nhằm thiết lập sự phối hợp giữa những công việc cá nhân và thực hiện
những chức năng chung, nảy sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất,
khác với sự vận động riêng lẻ của nó. Một người chơi vĩ cầm riêng lẻ tự điều
khiển mình. Còn dàn nhạc thì cần người chỉ huy” [27,34]
Theo Trần Kiểm: “QL là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng
của chủ thể (người QL, người tổ chức QL) lên khách thể (đối tượng QL) về

các mặt chính trị, xã hội, văn hóa, kinh tế... bằng một hệ thống các luật lệ, các
chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể, nhằm
tạo ra môi trường và điều kiện phát triển của đối tượng".[16,97]


Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “QL là sự tác động có chủ đích
của chủ thể QL đến đối tượng QL nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức”.
[16;11]
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lý như
sau: “Quản lý là sự tác động có chủ đích của của thể quản lý lên đối tượng bị
quản lý nhằm thực hiện được mục tiêu dã đề ra”.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý và giáo dục tồn tại song hành với nhau. Với tư cách là hệ lớn,
phức tạp, hệ thống giáo dục cần có sự quản lý một các khoa học. Theo tác giả
Bùi Minh Hiền quản lý giáo dục có hai cấp độ: cấp vĩ mô (quản lý hệ thống
giáo dục) và cấp vi mô (quản lý nhà trường).
“Cấp vĩ mô: QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính vượt trội (tính trội
của hệ thống) sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống
nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm
sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn biến động” [16;10]
“Ở cấp vi mô: quản lý giáo dục đồng nghĩa với khái niệm quản lý nhà
trường: quản lý giáo dục (ở cấp vi mô) được hiểu là hệ thống những tác động
tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của
chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể trẻ mầm non ,
cha mẹ trẻ mầm non và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm
thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường”.
[16;12]
Qua các định nghĩa trên chúng tôi thấy, quản lý giáo dục dù ở cấp vĩ
mô hay cấp vi mô cũng đều có những nét bản chất tương đồng với nhau.

Chúng chỉ khác nhau về phạm vi của đối tượng quản lý. Trong luận văn,
chúng tôi sử dụng định nghĩa về quản lý giáo dục của tác giả Bùi Minh Hiền


làm cơ sở cho việc nghiên cứu. Khái niệm quản lý giáo dục ở đây được hiểu
là quản lý giáo dục ở cấp vi mô - quản lý nhà trường.
1.2.3. Giáo dục phòng ngừa xâm hại tình dục
Hoạt động giáo dục là những hoạt động do nhà giáo dục và các cơ sở
giáo dục tổ chức theo kế hoạch, chương trình giáo dục, trực tiếp điều hành và
chịu trách nhiệm về chúng để tạo môi trường cho người học tiến hành các
hoạt động của mình theo những nguyên tắc, mục tiêu, chuẩn mực giá trị
chung và những biện pháp chung để đạt được trình độ phát triển nhân cách
theo yêu cầu mà xã hội đặt ra tương ứng với độ tuổi và trình độ GD mà người
học được thụ hưởng.
Giáo dục phòng ngừa XHTD là giáo dục cách xử lý các tình huống liên
quan đến XHTD trong xã hội hiện đại do yêu cầu của xã hội hiện đại đặt ra,
có liên quan đến sức khoẻ của cá nhân, của cộng đồng và xã hội.
Có thể quan niệm giáo dục phòng ngừa XHTDcho trẻ mầm non : là
quá trình hình thành, rèn luyện hoặc thay đổi các hành vi của các em về vấn
đề XHTD theo hướng tích cực, phù hợp với mục tiêu phát triển toàn diện
nhân cách người học, dựa trên cơ sở giúp trẻ mầm non có tri thức, giá trị,
thái độ, kỹ năng phù hợp đáp ứng được những yêu cầu của cuộc sống hiện
đại.
Như vậy, giáo dục phòng ngừa XHTD không phải là nói cho trẻ biết
thế nào là đúng, thế nào là sai, mà là giúp trẻ nâng cao năng lực để tự lựa
chọn giữa những giải pháp khác nhau ứng phó với các tình huống về vấn đề
XHTD trong thực tế cuộc sống. Vì vậy giáo dục phòng ngừa XHTD phải hết
sức gần gũi với cuộc sống và ngay trong cuộc sống. Giáo dục phòng ngừa
XHTD nhấn mạnh việc trẻ phải ý thức về giá trị bản thân hay quý trọng bản
thân, đó chính là nền tảng cho sự phát triển một nhân cách lành mạnh và sự tự

tin. Giáo dục kỹ ngừa XHTD là một bộ phận gắn liền với các chính sách phát


triển mới liên quan đến trẻ em như: Công ước về Quyền trẻ em, các dịch vụ
giáo dục, y tế, xã hội phục vụ trẻ...
1.2.4. Hoạt động phối hợp phòng ngừa xâm hại tình dục
Hàng ngày, trên thế giới có hàng triẹu trẻ em bị xâm hại duới các hình
thức khác nhau. Xâm hại trẻ em xảy ra mọi lúc, mọi noi tại bất kỳ quốc gia
nào.
Theo tổ chức Y tế thế giới định nghĩa: “ Xâm hại trẻ em bao gồm mọi
hình thức ngược đãi về thể chất và tinh thần, xâm hại tình dục, xao nhãng, bóc
lột gây những tổn thương về sức khỏe, tính mạng, khả năng phát triển hay
phẩm giá bằng cách lợi dụng chức phận, lòng tin hoặc quyền hạn”
Có 4 hình thức chính của xâm hại trẻ em là: xâm hại thể chất, xâm hại
tinh thần, xâm hại tình dục và xao nhãng.
Phối hợp phòng ngừa xâm hại tình dục là hoạt động của BGH nhà
trường lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra các lực lượng tham gia hoạt
động giáo dục phòng ngừa xâm hại TD.
1.2.5. Trẻ mầm non
* I.M xesenov (1892 - 1905) đã có đóng góp quyết định trong sự chứng
minh bản chất phản xạ của tâm lý.Theo dõi sự nảy sinh hoạt động phản xạ của
trẻ em, ông đã nêu lên những đặc điểm và chiều hướng phát triển của cảm
giác và vận động của trẻ, trí nhớ và những hình thức tư duy đầu tiên. Ý chí
ngôn ngữ và và sự tự ý thức của các em.[27,47]ư
* I. A Pavlov (1849- 1936) học trò của ông, về sau đã khám phá ra từ là
tín hiệu của hệ thống tín hiệu thứ nhất trên cơ sở thế thừa tư tưởng của ông về
vai trò đặc biệt của những ký hiệu tượng trưng của ngôn ngữ.[27,43]
* K.D.Usinxki (1824-1870) với những tác phẩm của mình, trước hết là
tác phẩm "con người là đối tượng giáo dục ", góp những cống hiến to lớn vào
khoa học về tâm lý trẻ đang phát triển.Trong tác phẩm này ông đã đưa ra một

hệ thống sư phạm dạy trẻ hoàn chỉnh trên cơ sở thấy nguyên nhân cơ bản và


điều kiện của sự phát triển các mặt nhân cách của các em. Ông đã đặc biệt chú
ý đến vai trò của hoạt động tích cực của trẻ trong sự phát triển của nó, nhất là
hoạt động trí tuệ[10,107]
- Muốn dạy học có hiệu quả thì dạy học phải phù hợp với những đặc
điểm tâm lý lứa tuổi và nhà giáo dục chỉ đạt được kết quả nếu họ biết những
đặc điểm ấy để khéo léo hướng dẫn hoạt động của trẻ.
=> Các công trình của I.M.Xesenov và K.D Usinxki được coi là nền
tảng của tâm lý học trẻ em Nga và Xô viết. Sự phong phú của nội dung
những tác phẩm đó đến ngày nay vẫn được khai thác và sự dụng.
* Đầu thế kỷ XX, ở nước Nga ra đời một nghành khoa học chuyên biệt
được gọi là nhi đồng học .Nội dung của nhi đồng học là sự kết hợp máy móc
những quan niệm tâm lý học, sinh lý học, sinh vật học về sự phát triển của trẻ
em. Nhi đồng học có tham vọng đóng vai trò khoa học " duy nhất macxit" về
trẻ em.
- Nhi đồng học không thể phân tích những cứ liệu tâm lý học, giải phẫu
học, sinh lý học và giáo dục học vì nó coi cơ sở của sự tổng hợp là việc tính
tới tác động của "hai nhân tố "(môi trường và tính di truyền ) được hiểu một
cách máy móc dường như quyết định trực tiếp quá trình phát triển.
Những quan điểm duy tâm và máy móc của nhi đồng học, lý thuyết
phản tâm lý học của nó bị phê phán ngay từ đầu những năm 30. Tuy nhiên sự
phê phán nhi đồng học nhiều khi đã dẫn đến chỗ phủ nhận những kết quả tích
cực mà các nhà bác hooc5Xo6 viết có nhiều liên hệ nhi đồng học bằng cách
này hay cách khác đã đạt tới, đồng thời lại có công phát triển một cách sáng
tạo tâm lý học.
* P.P.Blonxki(1884-1941)là người đã đóng vai trò đáng kể trong việc
xây dựng nền sư phạm và tâm lý học Xô viết.



×