Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Dạy học theo chủ đề cacbohidrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.76 KB, 16 trang )

CHỦ ĐỀ : CACBOHIĐRAT
BƯỚC 1: Xác định tên chủ đề: CACBOHIĐRAT
Xây dựng chuyên đề với lý do:
+ Hệ thống lại nội dung giảng dạy vi sgk có kiến thức thuộc phần giảm tải
+ Xây dựng chủ đề vì muốn sắp xếp lại chương trình nhằm thuận lợi cho giảng dạy
+Xây dựng chủ đề nhằm đạt được tính chủ động trong giảng dạy
BƯỚC 2: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần
hình thành
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ
nóng chảy, độ tan), ứng dụng của cacbohidrat
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ
tan), tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (thủy phân trong môi
trường axit),
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất
riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO 3); ứng
dụng .
Giải thích được:
Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản
ứng lên men rượu.
Trọng tâm
 Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ
 Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên
men)
ứng của các nhóm chức và sự lên men)
 Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ;
 Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
2.Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.


- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
3. Thái độ


- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học
- Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
5. Tích hợp bảo vệ môi trường
+ Giúp học sinh bảo quản đường, tinh bột và bảo quản một cách hợp lý, vệ sinh an
toàn thực phẩm.
+ Biết cách chống ô nhiễm môi trường trong sản xuất đường, giấy, sản xuất rượu bia.
+ Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh để có quá trình quang hợp.
BƯỚC 3: Xây dựng nội dung chủ đề
1.Nôi dung 1:
Phân loại,cấu trúc của cacbohiđrat
2.Nôi dung 2 :

Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của cacbohiđrat
3.Nôi dung 3 :
Tính chất hóa học và ứng dụng
BƯỚC 4: Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy
Nội dung kiến Mức độ nhận thức
thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Biết được - Viết được các - Làm các bài - Làm các bài
thành phần cấu công thức cấu tập định tính về tập định tính về
tạo cơ bản của tạo cơ bản của cacbohiđrat vá cacbohiđrat vá
các hợp chất các hợp chất các hợp chất các hợp chất
glucozơ,
glucozơ,
hữu cơ đơn hữu cơ phức tạp
saccrozơ, tinh saccrozơ, tinh giản
và tương tự
bột, xenlulozơ
bột, xenlulozơ
- Giải thích cacbonhidrat
Phân loại, cấu - Biết được
được mối quan - Giải thích
trúc
của cách phân loại
hệ cơ bản của được mối quan
cacbohidrat
các chất
cấu tạo với tính hệ cơ bản về
Mô tả được cấu

chất rút ra các cấu tạo với tính
tạo cacbohiđrat
phản ứng đơn chất rút ra các
giản
phản ứng phức
tạp và tỷ lệ mol
giữa các chất
vận dụng làm
btập
Tính chất vật - Mô tả được - Giải thích - Giải thích - Làm được các


lý và trạng thái các thí nghiệm được các hiện được quá trình thí
nghiệm
tự nhiên của về tính chất của tượng
thí từ quả xanh chứng
minh
cacbohiđrat
cacbohiđrat
nghiệm
thành quá chín. được tính chất
của cacbohđrat.
- Biết được - Viết được các - Làm các bài - So sánh được
những tính chất phản ứng thể tập định tính về tính chất hóa
hóa học cơ bản hiện tính chất cacbohiđrat
học giữa các
của các hợp hóa học của các
hợp
chất
chất glucozơ, loại cacbohiđrat

cacbohiđrat
Tính chất hóa
saccrozơ, tinh - Giải thích
- Giải được các
học và ứng
bột, xenlulozơ
được tính chất
bài
tập
về
dụng
- Biết được của các hợp
cacbohiđrat
những
ứng chất
dụng của các cacbohidđrat
hợp
chất dựa trên đặc
cacbohiđrat
điểm cấu tạo
của chúng
BƯỚC 5: Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập
HỆ THỐNG CÂU HỎI
1. Nhận biết :
Câu 1: Glucozơ thuộc loại
A. đisaccarit.
B. polisaccarit.
C. monosaccarit.
D. polime.
Câu 2: Saccarozơ thuộc loại:

A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. polime.
Câu 3: Cho biết Glucozơ có bao nhiêu nhóm OH trong phân tử
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Công thức phân tử nào cho dưới đây là của Glucozơ
A. C6H12O6
B. C12H22O11
C. (C6H10O5)n
D. C6H10O5
Câu 5: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.
B. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.
C. hai gốc -glucozơ.
D. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.
Câu 6: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ?
A. Ancol etylic và đimetyl ete.
B. Glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ và xenlulozơ.
D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.
Câu 7: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton.
B. anđehit.
C. amin.
D. ancol.
Câu 8: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde

(3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng
bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:


A. (3), (4), (5) và (6).
B. (1), (3), (4) và (6).
C. (2), (3), (4) và (5).
D. (1,), (2), (3) và (4).
Câu 9: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Amilozơ.
2. Thông hiểu
Câu 10: Cho các chất sau: Etyl Axetat; Glyxerol; Glucozơ; Etanol; Saccarozơ; Stiren;
Tinh bột. Số chất thuộc loại cacbohiđrat là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Cho các chất sau: Etyl Axetat; Glyxerol; Glucozơ; fructozơ; Etanol; Saccarozơ;
Stiren. Tính bột. Số chất thuộc loại monosacarit là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 12: Chất nào sau đây không thuộc cacbohiđrat ?
A. Glucozơ. B. Fructozơ.
C. Saccarozơ
D. etyl fomat.

Câu 13: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 14: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. glixerol, axit axetic, glucozơ.
B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.
C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
Câu 15: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ có phản ứng tráng gương.
Câu 17: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ
B. glucozơ
C. xenlulozơ
D. tinh bột
Câu 18: Glucozơ và fructozơ đều
A. có công thức phân tử C6H10O5.
B. có phản ứng tráng bạc.
C. thuộc loại đisaccarit.
D. có nhóm –CH=O trong phân tử.
Câu 19: Saccarozơ có tính chất nào trong số các tính chất sau :
(1) polisaccarit.

(2) khối tinh thể không màu.
(3) khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và frutozơ.
(4) tham gia phản ứng tráng gương.
(5) phản ứng với Cu(OH)2.
Những tính chất nào đúng ?
A. (1), (2), (3), (5).
B. (3), (4), (5).


C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (5).
3. Vận dụng
Câu 20: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl axetat, metyl fomat. Số chất trong
dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 21: Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại
Ag là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. tinh bột.
Câu 22: Cho m gam glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 lấy dư với hiệu suất
75%, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 18 gam.
B. 13,5 gam.
C. 24 gam.
D. 36 gam.

Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất
hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H 2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất
X, Y lần lượt là :
A. glucozơ, saccarozơ.
B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, fructozơ.
D.
glucozơ, etanol.
Câu 24: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho
dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. H2 (Ni, to).
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 25: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch
H2SO4 đun nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
Câu 26: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
A. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, anđehit axetic.
B. Fructozơ, axit fomic, glixerol, anđehit axetic.
C. Glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit fomic.
D. Glucozơ, fructozơ, anđehit axetic, saccarozơ.
as
����

clorophin

Câu 27: Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O

(C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá
học chính của quá trình nào sau đây ?
A. quá trình hô hấp.
B. quá trình quang hợp.
C. quá trình khử.
D. quá trình oxi hoá.
Câu 28: Cho các chất sau : Tinh bột; glucozơ ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất
không tham gia phản ứng tráng gương là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 29: Phản ứng không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ là
A. Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH.
B. Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm chức –CHO.
C. Phản ứng với 5 phân tử (CH3CO)2O để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử.


D. Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH.
Câu 30: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với
H2SO4 loãng lại có phản ứng tráng gương, đó là do
A. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
B. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit.
C. đã có sự thủy phân saccarozơ tạo ra glucozơ và fructozơ chúng đều tráng
gương được trong môi trường bazơ
D. đã có sự thủy phân tạo chỉ tạo ra glucozơ.
4. Vận dụng cao
Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng :
xu�
c ta�

c

(a) X + H2O ���� Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O  amoni gluconat + Ag + NH4NO3
xu�
c ta�
c
(c) Y ���� E + Z
a�
nh sa�
ng
�����
cha�
t die�
p lu�
c

(d) Z + H2O
X+G
X, Y, Z lần lượt là :
A. Tinh bột, glucozơ, etanol.
B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Câu 32: Cho các chuyển hoá sau :
o

t , xt
�Y
(1) X + H2O ���
o


t , Ni
� Sobitol
(2) Y + H2 ���
o

t
� Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3
(3) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ��
o

t , xt
�E +Z
(4) Y ���
as, clorophin

� X +G
(5) Z + H2O �����
X, Y và Z lần lượt là :
A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
B. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.
C. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
Câu 33: Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau :
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng
tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là :
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;


(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4).
B. (1) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2) và (4).
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
Phát biểu đúng là “Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.”.
Câu 36: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2, tạo phức màu xanh
lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường
axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được
Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là :
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 37: Cho các phát biểu sau :
(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (to, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong
NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho
dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là :
A.5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Trong số phát biểu trên, số phát biểu đúng là 3, gồm các phát biểu (a), (d), (f).
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong
nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng
không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit.

(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.


Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 39: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng
tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 40: Chọn những câu đúng trong các câu sau :
(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH) 2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH 3)4]
(OH)2.
(2) Glucozơ được gọi là đường mía.
(3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
(5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ
không có nhóm –CHO.
(6) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.

(7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
A. (1), (2) , 5, 6, (7).
B. (1), (3), (4), (5), (6), (7).
C. (1), (3), (5), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (6), (7).
B. Chuẩn bị:
1. Phương pháp
Tích hợp linh hoạt các phương pháp : Giải quyết vấn đề;phương pháp dạy học nhóm; Kỹ
thuật đặt câu hỏi, thuyết trình gợi mở…
2. Phương tiện , thiết bị:
Sách giáo khoa hoá 12
Phiếu học tập
TÊN CHẤT
Glucozo Fructozo
Saccarozo Tinh bột Xenlulozo
Cấu tạo
Thành
phần
nguyên tố
Công thức phân
tử
Viết công thức
cấu tạo
Nhận xét về số
và loại nhóm
chức:


-OH,-CHO,-CO
=> dự đoán

những tính chất
hóa học các chất
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Ngày
Tiết/ngày Lớp

Sĩ số

HS vắng

2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới
Nội Dung 1
Phân loại, cấu trúc của cacbohidrat
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
GV: Tìm điểm chung khi ăn mía, ăn quả nhỏ,mật Tập trung, tái hiện kiến thức
ong ,ăn khoai?
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: điểm chung là khi ăn đều có vị ngọt
GV: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường
dùng gạo,mật ong, trái cây và trong chúng có chứa
các chất dinh dưỡng như đường, tinh bột, gọi chung
là cacbohiđrat.

Vậy các bohidrat là gì? Chúng có thành phần hóa
học ra sao?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá
kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 :
Hoạt động hình thành kiến thức
I. Phân loại, cấu trúc của cacbohidrat
Mục tiêu: Trình bày được:
phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo
Hoạt động của GV –HS
Nội dung


I. Phân loại, cấu trúc của cacbohidrat
1. Cấu trúc của cacbohidrat
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV:Chia 3 nhóm và phát phiếu học tập và tự
nghiên cứu và rút ra các nội dụng theo yêu cầu
sau (phiếu học tập)
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: hoạt động nhóm ,tìm hiểu sgk..để hoàn
thành nội dung trong phiếu học tập theo yêu
câu
GV: Bao quát lớp và
giúp đỡ các học sinh gặp khó khăn
*Báo cáo kết quả và thảo luận:
GV: yêu cầu

Tổ 1 : Báo cáo về glucozơ, fluctozơ
Tổ 2: Báo cáo về saccarozơ
Tổ 3 : Báo cáo về tinh bột, xenlulozơ
Khi 1 tổ báo cáo thì tổ khác sẽ lắng nghe,tham
luận

I. Phân loại, cấu trúc của cacbohidrat
CTPT:
Glucozơ : C6H12O6
Fluctozơ : C6H12O6
Saccarozơ : C12H22O11
Tinh bột :( C6H10O5)n
Xenlulozơ : :( C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
Công thức cấu tạo :
Glucozơ
Mạch hở:
6
5
4
3
2
1
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOHCH=O.
Mạch vòng
6

H

5


CH 2OH

H

H H
OH

4

HO

H

1

5

H H C
OH

4

OH

2

3

6


6

CH2OH

3

H

-Glucozơ

4

1

HO

H OH

5

H

O

HO

2

CH 2OH


H H
OH

2

3

OH
1

H

H OH

OH

-Glucozơ

Glucozơ

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Fluctozơ
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ
Mạch hở
của học sinh . phân tích ,đánh giá kết quả thực
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH
hiện nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận
||
của học sinh
O

Mạch vòng
1

6

HOCH2

H OH

5

H4

3

OH

HOCH2

1

CH2OH

2

2

H OH

OH 3


OH

4

OH H

OH H

-Fructozơ
Saccarozơ

5

CH2OH
6

-Fructozơ

6

H
4

HO

5

CH 2OH


H

OH
3

H

H
H
2

OH

1

1

OH

HOCH2

O

2

H
3

OH 5
4


OH H

CH2OH
6


Tinh bột
6

6

H
....

4

5

CH 2OH

H

H
OH
3

2

H OH


H

H

1

4

O

5

CH 2OH

H

OH
3

H

H

1

4

H


O

2

H OH
H
....

4

H

3

H

H
H

2

H OH

O

H OH
H

H
H


1

2

3

CH 2OH

OH

CH 2OH

OH

6

5

5

1

O

4

5

CH 2OH


H

OH
3

H

H
H
2

H OH

1

O

4

5

CH 2OH

H

OH
3

H

H

1

2

O

....

H OH

2. Phân loại cacbohidrat
Xenlulozơ
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
CH 2OH
GV: yêu cầu các nhóm học sinh tìm hiểu sự
H
O
phân loại các bohidrat thông qua nghiên cứu
H H
OH
sgk !(điền vào phiếu học tập)
H
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
H OH
n
HS: các nhóm nghiên cứu hoàn thành phiếu học
tập
GV: quan sát lớp có thể gợi ý hs khi gặp khó

2. Phân loại cacbohidrat
khăn (có thể có câu hỏi gợi ý)
-1 vòng xếp vào mono saccarit
Phân loại
Tên chất
-2 vòng xếp vào đi saccarit
Monosaccarit
-nhiều vòng xếp vào poli saccarit
Đisaccarit
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết Polisaccarit
quả
- Cacbohiđrat có CT chung Cn(H2O)m, được
HS: các nhóm khác thảo luận đóng góp
chia thành 3 nhóm:
+ Monosaccarit: glucozơ, fructozơ.
+ Đisaccarit: Saccarozơ, mantozơ.
+ Polisaccarit: Tinh bột, Xenlulozơ.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh . phân tích ,đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận của học sinh
Hoạt động 2 :
II. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Trình bày được:
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan).
Hoạt động của GV –HS
Nội dung



II . Tính chất vật lý và trạng thái tự II . Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của
nhiên của cacbohiđrat
cacbohiđrat
Glucozơ
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Glucozơ là chất rắn, kết tinh không màu ,nóng chảy
GV:Chia 3 nhóm và yêu cầu các nhóm ở 146 0C(Dạng α)1500C(Dạng β) ,dễ tan trong nước
nghiên cứu về tính chất vật lý và trạng và có vị ngọt
thái tự nhiên qua việc tìm hiểu sgk và --Glucozơ có hầu hết trong các bộ phận của cây…,
thực tiễn
có trong cơ thể người và động vật(trong máu người
0,1%)
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: hoạt động nhóm ,tìm hiểu sgk..để Fructozơ
hoàn thành nội dung theo yêu cầu
Là chất kết tinh,không màu ,dễ tan trong nước ,có
GV: Bao quát lớp và giúp đỡ các học vị ngọt hơn đường mía .
sinh gặp khó khăn thông qua các câu hỏi -Có nhiều trong quả ngọt như dứa xoài ,đặc biệt
phát vấn
trong mật ong có tới 40 % fructozơ làm mật ong có
vị ngọt sắc
*Báo cáo kết quả và thảo luận:
GV: yêu cầu
Saccarozơ
Tổ 1 : Báo cáo về glucozơ, fluctozơ
- Saccarozơ (còn gọi là đường ăn, nó có thể là
Tổ 2: Báo cáo về saccarozơ
đường kính, đường phèn, đường mía, đường củ
Tổ 3 : Báo cáo về tinh bột, xenlulozơ
cải,...) là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều

Khi 1 tổ báo cáo thì tổ khác sẽ lắng loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải
nghe,tham luận
đường và hoa thốt nốt.
- Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu,
không mùi, vị ngọt, nóng chảy ở 185 oC. Tan tốt
trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.
Tinh bột
- Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc.
- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng,
không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, tinh
bột tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
Xenlulozơ
- Chất rắn dạng sợi màu trắng, không có mùi vị;
không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ
như etanol, ete, benzen,... nhưng tan trong nước
Svayde (là dung dịch Cu(OH)2 trong dung dịch
NH3).
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế
bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.


*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh . phân tích ,đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận của học sinh
Hoạt động 2 :
II. Hoạt động hình thành kiến thức
III . Tính chất Hóa học và ứng dụng của cacbohiđrat
Mục tiêu: Trình bày được:
- ứng dụng của cacbohidrat
- Tính chất hóa học của cacbohidrat.

Hoạt động của GV –HS
Nội dung
III . Tính chất Hóa học và ứng dụng
của cacbohiđrat
III.1 Tính chất Hóa học
GV: làm thí nghiệm
+ glucozơ + ddAgNO3 /NH3
+Saccazozơ + ddAgNO3 /NH3
+ glucozơ + dd Cu(OH)2
+ saccarozơ + dd Cu(OH)2
+ Tinh bột + dd Cu(OH)2
HS: Quan sát rút ra kết luận
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV:Chia 4 nhóm và yêu cầu các nhóm
nghiên cứu tính chất hóa học cacbohidrat
và cho biết :
+ Hợp chất cacbohidrat nào có tính chất
của poliancol ?viết PTPƯ
+ Hợp chất cacbohidrat nào có tính chất
của andehit ?viết PTPƯ
+ Hợp chất cacbohidrat nào có phản ứng
thủy phân ?viết PTPƯ
+ Tính chất riêng của cacbohidrat

III.1 Tính chất Hóa học
1. Tính chất của poli ancol
Glucozơ, fructozơ, saccrozơ
2C6H11O6H + Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu + 2H2O
2C12H22O11+ Cu(OH)2Cu(C12H21O11)2 + 2H2O
2. Tính chất của nhóm chức anđehit

CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3
CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+2NH4NO3.


OH �
���
Glucozơ ����

Fructozơ

CH2OH[CHOH]4CHO
+ H2 →
CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
3. Phản ứng thủy phân
. (C6H10O5)n + nH2OnC6H12O6
C12H22O11+ H2O  C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ

*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: hoạt động nhóm ,tìm hiểu sgk..để
hoàn thành nội dung theo yêu cầu
4. Một số tính chất riêng
GV: Bao quát lớp và giúp đỡ các học C H O 2C H OH + 2CO
6 12 6
2 5
2
sinh gặp khó khăn thông qua các câu hỏi * [C H O (OH) ] +3nHNO
6 7 2
3 n
3

phát vấn
H SO , t
    [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O.
*[C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O
*Báo cáo kết quả và thảo luận:
[C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n+ 2n CH3COOH
GV: yêu cầu
2

4

o


Tổ 1 : Báo cáo về cacbohidrat có tính
chất của poliancol
Tổ 2: Báo cáo về cacbohidrat có tính
chất của andehit
Tổ 3 : Báo cáo về cacbohidrat có tính
chất phản ứng thủy phân
Tổ 4 : Báo cáo về những tính chất riêng
của cacbohidrat
Khi 1 tổ báo cáo thì tổ khác sẽ lắng
nghe,tham luận
+ GV lưu ý hs phản ứng tráng gương của
fluctozơ
III.2. Điều chế và ứng dụng
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết cách điều chế và những ứng dụng
của các hợp chất cacbonhiđrat.


GV: Nhận xét ,đánh giá năng lực tự hoàn
thiện yêu cầu các nhóm,bổ xung nếu cần
thiết
+ Giúp học sinh bảo quản đường, tinh
bột và bảo quản một cách hợp lý, vệ
sinh an toàn thực phẩm.
+ Biết cách chống ô nhiễm môi trường
trong sản xuất đường, giấy, sản xuất
rượu bia.

*[C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3CO)2O
[C6H7O2(OCOCH3)3]n+ 3n CH3COOH
* (C6H10O5)n + I2 →dung dịch màu xanh
0

t�
��
��
� dung dịch mất màu xanh

III.2. Điều chế và ứng dụng
1. Glucozơ
- Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng
hoặc enzim.
- Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc
tác axit HCl đặc.
Ứng dụng :
Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích,
là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các

nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
2. Saccarozơ
- Là thực phẩm quan trọng cho người.
- Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là
nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ
hộp.
- Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là
nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là
nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ
dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
3. Tinh bột : - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho
người và một số động vật.
- Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản
xuất bánh kẹo và hồ dán.
- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành
glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non.
Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành
ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được
chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai
nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể.
4. Xenlulozơ
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,
…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải,
trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành
giấy.
- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo
như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không
khói và chế tạo phim ảnh.



+ Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh
để có quá trình quang hợp.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh . phân tích ,đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận của học sinh
4. Củng cố: Củng cố chủ đề thông qua các bài tập luyện tập
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
cho hs luyện tập các bài tập chủ đề cacbohidrat+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
tùy thuộc năng lực học sinh
+ Chuẩn bị lên báo cáo
Mà chọn cấp độ phù hợp
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi * Báo cáo kết quả và thảo luận
gặp khó khăn.
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
kết quả
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:

- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu theo các em để có 1 cốc nước + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
đường chanh thì pha theo tỷ lệ nào thì đạt + Chuẩn bị lên báo cáo
được yêu cầu về mặt vị giác với đại đa số?
- Tìm hiểu quy trình tráng ruột phích trong CN

- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
vì trong đất luôn có H2O và O2 nên FeS2 bị
oxi hóa thành Fe2O3 và SO2 sau đó thành


H2SO4  2H+ + SO42- . H+ làm cho đất
bị chua đồng thời Fe3+ sinh ra cũng làm
cho đất bị chua.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Ngày


tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM



×