Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Luận án tiến sĩ hoàn thiện kế toán quản trị chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh nghiệp bưu chính việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 195 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng
dẫn của hai giáo viên hướng dẫn là TS. Hoàng Văn Tưởng và TS. Trần Hải
Long
Các số liệu, kết quả trong Luận án là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất cứ công trình nào khác.

Tác giả luận án

Ngô Tiến Dũng

1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... 1
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... 7
DANH MỤC ĐỒ THỊ .................................................................................... 9
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... 10
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 11
1.Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 11
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án ................ 12
2.1. Các công trình nghiên cứu về KTQT chi phí ở trong nước .................... 12
2.1.1. Các nghiên cứu về nhận diện chi phí .................................................. 12
2.1.2. Các nghiên cứu về dự toán chi phí ...................................................... 13
2.1.3. Các nghiên cứu về phân bổ chi phí, xác định giá phí .......................... 15
2.1.4. Các nghiên cứu về phân tích chi phí ................................................... 16
2.1.5. Các nghiên cứu về báo cáo kế toán quản trị chi phí ............................ 16
2.1.6. Các công trình nghiên cứu liên quan đến doanh nghiệp bưu chính ............... 17


2.2. Các công trình nghiên cứu về kế toán quản trị chi phí trên thế giới ............. 18
2.3. Kết luận rút ra từ các công trình nghiên cứu .......................................... 20
3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 22
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 23
4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 23
4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 23
5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 24
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 25
6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ........................................................ 25
6.1.1. Phương pháp quan sát......................................................................... 25
6.1.2. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình .................................. 25
6.1.3. Phương pháp phỏng vấn ..................................................................... 25
6.2.Phương pháp nghiên cứu định lượng ...................................................... 27
2


6.2.1. Xác định tổng thể mẫu nghiên cứu ..................................................... 27
6.2.2. Xác định mẫu nghiên cứu ................................................................... 28
6.3. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................ 29
6.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu............................................... 30
7. Những đóng góp mới của luận án ............................................................. 30
8. Kết cấu luận án ......................................................................................... 31
Chương 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ................................ 33
1.1.BẢN CHẤT, VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ ............ 33
1.1.1.Bản chất của kế toán quản trị chi phí ................................................... 33
1.1.2.Vai trò của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp ............................ 35
1.2.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KTQT CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ............................................... 37
1.2.1. Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp ......................................... 37

1.2.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................... 40
1.3.NỘI DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP DỊCH VỤ........................................................................................ 44
1.3.1.Phân loại chi phí .................................................................................. 45
1.3.1.1.Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động .................................. 46
1.3.1.2.Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ............................................. 47
1.3.1.3.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động ....................... 48
1.3.1.4.Phân loại chi phí trong việc lựa chọn các phương án tối ưu .............. 51
1.3.1.5.Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định............................... 52
1.3.1.6.Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp vào các đối tượng chịu chi
phí

...................................................................................................... 53

1.3.2. Xây dựng định mức chi phí và lập dự toán chi phí .............................. 54
1.3.2.1.Xây dựng định mức chi phí............................................................... 54
1.3.2.2.Lập dự toán chi phí hoạt động dịch vụ .............................................. 55
1.3.3.Các phương pháp xác định chi phí ....................................................... 61

3


1.3.3.1.Phương pháp xác định chi phítheo các mô hình KTQT chi phí truyền
thống

...................................................................................................... 61

1.3.3.2.Phương pháp xác định chi phí theo các mô hình KTQT chi phí hiện
đại


...................................................................................................... 68

1.3.4.Phân tích thông tin chi phí cho việc ra quyết định................................ 81
1.3.5.Báo cáo kế toán quản trị chi phí........................................................... 84
1.3.5.1.Báo cáo quản trị phục vụ cho mục đích hoạch định của nhà quản trị .... 85
1.3.5.2. Báo cáo quản trị phục vụ cho mục đích kiểm soát chi phí................ 85
1.3.5.3. Báo cáo kế toán quản trị cho mục đích ra quyết định kinh doanh..... 85
1.3.6.Đánh giá trung tâm trách nhiệm chi phí ............................................... 86
Kết luận chương 1 ........................................................................................ 88
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỆT NAM ..... 89
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỆT NAM 89
2.1.1. Khái quát về các doanh nghiệp bưu chính Việt Nam .......................... 89
2. 1. 2. Đặc điểm bộ máy quản lý và hoạt động dịch vụ ảnh hưởng đến KTQT
chi phí trong các DNBC Việt Nam .................................................................. 92
2.1. 2.1. Đặc điểm bộ máy quản lý trong các DNBC Việt Nam......................... 92
2.1.2.2. Đặc điểm hoạt động dịch vụ ảnh hưởng đến KTQT chi phí trong
các DNBC Việt Nam .................................................................................. 96
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................ 99
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG DỊCH
VỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỆT NAM ............. 100
2.2.1. Thực trạng phân loại chi phí ............................................................. 100
2.2.2. Thực trạng xây dựng định mức chi phí và lập dự toán trong các DNBC
Việt Nam .................................................................................................... 105
2.2.2.1. Thực trạng xây dựng định mức chi phí trong các DNBC Việt Nam 105
2.2.2.2. Thực trạng công tác lập dự toán trong các DNBC Việt Nam ......... 109
2.2.3. Thực trạng xác định chi phí hoạt động dịch vụ trong các DNBC Việt Nam
................................................................................................................... 111
4



2.2.3.1. Thực trạng lựa chọn phương pháp xác định chi phí trong các DNBC Việt
Nam............................................................................................................ 111
2.2.3.2. Xác định chi phí hoạt động dịch vụ bưu chính trong các DNBC Việt
Nam ........................................................................................................... 114
2.2.4. Thực trạng phân tích thông tin chi phí phục vụ quản trị .............................. 130
2.2.5. Thực trạng báo cáo kế toán quản trị chi phí hoạt động dịch vụ .... 131
2.2.6. Đánh giá trung tâp trách nhiệm chi phí ......................................... 132
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỆT NAM ........... 132
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 133
2.3.2. Những mặt tồn tại ........................................................................... 135
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................... 140
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................ 140
Kết luận chương 2 ..................................................................................... 142
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỆT NAM
................................................................................................................... 143
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH BƯU CHÍNH .................. 143
3.1.1. Môi trường bưu chính thế giới .......................................................... 143
3.1.2. Định hướng phát triển của ngành bưu chính Việt Nam trong thời gian
tới ............................................................................................................... 149
3.1.3. Định hướng phát triển của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam.......... 152
3.2. YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
BƯU CHÍNH VIỆT NAM ......................................................................... 154
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện KTQT chi phí hoạt động trong các DNBC Việt
Nam ........................................................................................................... 155
3.2.2. Phương hướng hoàn thiện KTQT chi phí trong các DNBC Việt Nam
................................................................................................................... 157


5


3.3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG DỊCH
VỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỆT NAM ............. 159
3.3.1. Hoàn thiện phân loại chi phí hoạt động dịch vụ trong các DNBC Việt
Nam ........................................................................................................... 160
3.3.2. Hoàn thiện hệ thống định mức chi phí hoạt động dịch vụ bưu chính
trong các DNBC Việt Nam......................................................................... 163
3.3.3. Hoàn thiện dự toán chi phí hoạt động dịch vụ bưu chính trong các
DNBC Việt Nam ........................................................................................ 165
3.3.4. Hoàn thiện phương pháp xác định chi phí hoạt động dịch vụ trong
các DNBC Việt Nam ................................................................................ 166
3.3.5. Hoàn thiện việc phân tích chi phí hoạt động dịch vụ để ra các quyết
định kinh doanh.......................................................................................... 177
3.3.6. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí........................ 178
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KTQT CHI PHÍ
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TRONG CÁC DNBC VIỆT NAM .................... 179
3.4.1. Đối với nhà nước .............................................................................. 179
3.4.2. Đối với các doanh nghiệp bưu chính Việt Nam. ............................... 181
3.4.3. Về phía các tổ chức đào tạo, tư vấn tài chính kế toán........................ 182
Kết luận chương 3 ...................................................................................... 184
KẾT LUẬN................................................................................................ 185
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 187
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ......... 194
PHỤ LỤC .................................................................................................. 195

6



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tiêu thức phân loại chi phí trong các DNBC .............................. 101
Bảng 2.2: Định mức dịch vụ bưu chính .......................................................... 106
Bảng 2.3: Kết quả xác định chi phí trong tổng công ty Bưu Điện Việt Nam118
Bảng 2.4: Phân bổ chi phí quản lý, chi phí bán hàng .................................. 119
Bảng 2.5: Phân bổ chi phí BC- PHBC cho 4 công đoạn ............................. 121
Bảng 2.6: Chi phí dịch vụ thư cơ bản trong nước ....................................... 123
Bảng 2.7: Chi phí dịch vụ thư cơ bản quốc tế chiều đi................................ 123
Bảng 2.8. Tập hợp sản lượng dịch vụ bưu chính......................................... 124
Bảng 2.9: Hệ số quy đổi sản lượng và giá thành dịch vụ ............................ 124
Bảng 2.10: Hệ số quy đổi sản lượng và giá thành dịch vụ công đoạn khai thác
................................................................................................................... 126
Bảng 2.11: Hệ số quy đổi sản lượng và giá thành dịch vụ .......................... 127
công đoạn vận chuyển ................................................................................ 127
Bảng 2.12: Hệ số quy đổi sản lượng và giá thành dịch vụ .......................... 128
Bảng 2.13: Kết quả tổng hợp giá thành năm 2016: ..................................... 129
Bảng 3.1. Tổng hợp dự báo trong nước và quốc tế ..................................... 149
Bảng 3.2.Phân loại chi phí dịch vụ bưu chính theo mối quan hệ với mức độ
hoạt động ................................................................................................... 161
Bảng 3.3: Thống kê thời gian thực hiện hoạt động công đoạn – giao dịch .. 167
Bảng 3.4: Thống kê thực hiện hoạt động – công đoạn khai thác ................. 170
Bảng 3.5: Thống kê thực hiện hoạt động – công đoạn vận chuyển ............. 172
Bảng 3.6: Thống kê thực hiện hoạt động – công đoạn phát trả ................... 175
Bảng 3.7: Tổng hợp giá thành theo hoạt động ............................................ 176

7


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chức năng quản lý với kế toán quản trị chi phí .... 37
Sơ đồ 1.2: Hệ thống dự toán ngân sách.......................................................... 58
Sơ đồ 1.3: phương pháp xác định chi phí thực tế .......................................... 61
Sơ đồ 1.4: Các bước thực hiện phương pháp Kaizen .................................... 76
Sơ đồ 2.1: Tổ chức quản lý Tổng công ty Bưu điện Việt Nam ..................... 94
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý tại Tổng công ty cổ phần bưu chính
Viettel .......................................................................................................... 95
Sơ đồ 2.3: Qui trình thực hiện dịch vụ bưu chính ......................................... 97
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trong các DNBC....................... 100
Sơ đồ 2.5: Trình tự lập dự toán tại Tổng công ty CP bưu chính Viettel ..... 110
Sơ đồ 2.6: Xác định chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ bưu chính .......... 115
Sơ đồ 2.7: Phân bổ chi phí BC-PHBC cho nhóm dịch vụ BC và nhóm dịch vụ
PHBC ......................................................................................................... 120
Sơ đồ 3.1: Phản ánh xu hướng phát triển bưu chính ................................... 143
Sơ đồ 3.2: Phương án khai thác bưu chính................................................. 145
Sơ đồ 3.3: Phản ánh chuỗi giá trị mới của dịch vụ chuyển phát tài liệu ...... 146
Sơ đồ 3.4: Phản ánh chuỗi giá trị mở rộng với dịch vụ chuyển phát nhanh . 147

8


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1: Doanh thu ngành bưu chính qua các năm ................................. 91
Đồ Thị 2.2: Phương pháp xác định chi phí ............................................ 113

9


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN


Doanh nghiệp

KTTC

Kế toán tài chính

KTQT

Kế toán quản trị

KTQTCP

Kế toán quản trị chi phí

CP

Chi phí

NLVL

Nguyên liệu vật liệu

NVLTT

Nguyên liệu vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp


CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DNBC

Doanh nghiệp bưu chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCTC

Báo cáo tài chính

HNKTQT

Hội nhập kinh tế quốc tế

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất




Quyết định

BKH

Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư

TT

Thông tư

BTC

BộTài Chính

PHBC

Phát hành bưu chính

10


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cuộc CMCN 4.0 đang diễn ra ở một số quốc gia phát triển như Mỹ,
EU, Nhật Bản, Singapore... Sức nóng của nó đang lan tới các nước đang phát
triển trong đó có Việt Nam. CMCN 4.0sẽ tác động đến hầu hết các lĩnh vực,
các ngành kinh tế, các quốc gia, chiều rộng và chiều sâu của những thay đổi
này báo trước sự chuyển đổi của toàn bộ hệ thống sản xuất, quản lý và quản
trị. Đứng trước cơ hội và thách thức mà cuộc CMCN 4.0 mang lại các doanh

nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
bưu chính của Việt Nam nói riêng đều phải có những thay đổi để thích nghi
với sự biến đổi chung của toàn xã hội. Để thực hiện được việc này các doanh
nghiệp hiện nay, đang có những bước thay đổi mạnh mẽ cả về phương thức
lao động và cách thức quản lý. Trong đó, kế toán quản trị là công cụ có vai trò
rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc quản lý sản xuất
kinh doanh tại doanh nghiệp. Đặc biệt thông tin chi phí do kế toán quản trị
cung cấp chủ yếu phục vụ cho yêu cầu quản lý của nhà quản trị trong các
doanh nghiệp giúp các nhà quản trị doanh nghiệpViệt Nam nói chung và
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính nói riêng có thể hoạch định,
ra quyết định và kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình. Do đó, kế toán quản trị chi phí có vai trò quan trọng giúp nhà
quản trị đưa ra các quyết định tối ưu đối với doanh nghiệp mình. Tuy nhiên
việc vận dụng kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị chi phí nói riêng
ở các doanh nghiệpViệt Nam nói chung và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực bưu chính nói riêng chưa được quan tâm và thực hiện một cách khoa học.
Dẫn đến thông tin chi phí cung cấp cho các nhà quản trị trong các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp bưu chính nói riêng làchưa
chính xác, kịp thời và hiệu quả. Vì vậy, việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện kế
11


toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực bưu chính nói riêng cần thiết và cấp bách.
Xuất phát từ nhữ lý dotrên nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài“Hoàn
thiện kế toán quản trị chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh nghiệp bưu
chính Việt Nam” làm đề tài nghiên cứucho luận án tiến sĩ của mình.
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án
2.1. Các công trình nghiên cứu về KTQT chi phí ở trong nước
2.1.1. Các nghiên cứu về nhận diện chi phí

Theo mục đính cung cấp thông tin chi phí, những đề tài nghiên cứu về
KTQT chi phí đã đề cập đến cách nhận diện chi phí như sau:
- Theo chức năng để tính giá thành sản phẩm với mục tiêu để lập báo
cáo tài chính
- Theo nội dung kinh tế, dùng để lập dự toán đánh giá trách nhiệm
của các trung tâm chi phí và kiểm soát các khoản chi phí
- Theo mức độ hoạt động nhằm mục tiêu lập dự toán linh hoạt phân
tích chi phí và xác định điểm hòa vốn
- Theo khả năng quy nạp chi phí phục vụ tính giá thành sản phẩm
Từ những cách nhận diện chi phí trên đã có rất nhiều nhà nghiên cứu đi
sâu vào nghiên cứu từng nội dung cụ thể.
Lê Thị Thanh Hương (2012)“Tổ chức công tác kế toán tại các cơ sở y
tế công lập tỉnh Quản Ngãi”.Tác giả đã tập trung nghiên cứu, khảo sát công
tác kế toán, bao gồm tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức thu thập, xử lý, cung
cấp thông tin trên góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị chi phí trong
các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm
2008 đến 2012, là giai đoạn thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính. Trên góc độ kế
toán quản trị chi phí, luận án đã đề cập đến cách phân loại chi phí theo nội
dung chi, theo quyền tự chủ và theo tính chất hoạt động nhằm thực hiện kế
12


toán theo mục lục ngân sách Nhà nước. Theo nội dung chi thì chi phí được
phân loại thành chi thanh toán cá nhân, chi quản lý hành chính, chi nghiệp vụ
chuyên môn,… Theo tính chất hoạt động thì chi phí được phân loại thành chi
hoạt động sự nghiệp và chi hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi thường xuyên
và chi không thường xuyên là cách phân loại chi phí theo quyền tự chủ. Tuy
nhiên, nội dung kế toán quản trị chi phí chỉ được đề cập dưới một góc độ nhỏ
trong phạm vi nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán tài chính của tác giả.

Đinh Thị Kim Xuyến (2014) “Công tác kế toán quản trị chi phí và giá
thành tại các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam”. Luận án đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về KTQT chi phí và giá thành trong doanh nghiệp
dịch vụ, từ việc làm rõ bản chất của KTQT chi phí và giá thành, nhu cầu
thông tin chi phí và giá thành cho quản trị doanh nghiệp, đến nội dung của
KTQT chi phí và giá thành trong các doanh nghiệp dịch vụ. Luận án trình bày
khá rõ những ảnh hưởng của đặc điểm kinh doanh và tổ chức kinh doanh đến
công tác KTQT chi phí và giá thành tại các doanh nghiệp viễn thông di động
Việt Nam. Đặc biệt, căn cứ vào kết quả khảo sát, tác giả đã đưa ra một số
đánh giá khác xác đáng về thực trạng KTQT chi phí và giá thành trong các
doanh nghiệp viễn thông di động. Chương 3 tác giả đã đề xuất các giải pháp
hoàn thiện công tác KTQT chi phí và giá thành tại các doanh nghiệp viễn
thông di động tại Việt Nam. Tác giả đã nghiên cứu các cách nhận diện chi phí
trong KTQT như phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí cho đối
tượng hạch toán chi phí, phân loại chi phí theo mối quan hệ với báo cáo tài
chính, phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động…Để phục vụ
cho việc ra quyết định quản trị DN, các chi phí kinh doanh của các DN viễn
thông được phân loại thành chi phí cố định hay chi phí biến đổi.
2.1.2. Các nghiên cứu về dự toán chi phí
Để kiểm soát chi phí, dự toán chi phí được lập cho từng sản phẩm hoặc
từng bộ phận sản xuất trong các doanh nghiệp. Do đó, dự toán chi phí là môt
13


trong những nội dung được đề cập nhiều trong các nghiên cứu về kế toán
quản trị chi phí.
Hồ Văn Nhàn (2010) “Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí và giá
thành dịch vụ vận chuyển hành khách trong các doanh nghiệp taxi”. Trong
luận án, tác giả tập trung vào nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành dịch vụ vận chuyển. Từ đó, tác giả đề cập đến lập dự toán chi phí và

phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí dịch vụ vận chuyển, từ đó định
giá bán dịch vụ vận chuyển dựa vào thông tin KTQT chi phí và giá thành.
Vũ Thị Kim Anh (2012)“Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí vận tải tại
các doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế”. Tác giả đã xác định nội dung lập định mức và dự toán là quan trọng
và cần thiết trong các doanh nghiệp vận tải đường sắt. Theo đó mô hình lập
dự toán trong các doanh nghiệp này là mô hình từ dưới lên (xuất phát từ đơn
vị cơ sở) với các loại dự toán: Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự
toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi
phí quản lý doanh nghiệp. Tác giả cũng cho rằng việc xây dựng dự toán linh
hoạt cho ngành đường sắt hiện nay, là cần thiết nhằm kiểm soát chi phí đồng
thời giúp các nhà quản trị xác định sự thay đổi các mức vận chuyển tác động
đến như thế nào đến chi phí cũng như đánh giá được kết quả hoạt động .
Huỳnh Thị Hồng Hạnh (2014)“Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
kế toán trong các bệnh viện công”. Tác giảđã có đề cập đến lập dự toán chi
trên cơ sở kinh phí được giao, tuy nhiên nghiên cứu này mới chỉ thực hiện
được mục đích hiểu rõ về chu trình giao kinh phí trong các bệnh viện công, từ
đó thiết kế bộ mã trong hệ thống thông tin kế toán.
Trần Thế Cương (2016) “Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện
công lập ở Việt Nam”. Tác giả đã có đề cập đến việc xây dựng định mức chi
phí thông qua quy chế chi tiêu nội bộ để kiểm soát chi phí, tuy nhiên chưa đưa
ra được giải pháp đối với việc xây đựng định mức chi phí này.
14


2.1.3. Các nghiên cứu về phân bổ chi phí, xác định giá phí
Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012)“Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải
hàng hoá trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam” đã nghiên cứu
phương pháp ABC, tác giả cho rằng phương pháp này sẽ giúp doanh nghiệp
vận tải quản trị chi phí tốt hơn, thông tin chi phí chính xác hơn. Tác giả đã xác

định các hoạt động, tỷ lệ phân bổ cho các hoạt động (chi phí tiếp nhận và xử
lý đơn hàng phân bổ theo số lượng đơn hàng; chi phí dịch vụ khách hàng
phân bổ theo số lượng khách hàng) khi thực hiện dịch vụ vận tải..
Đào Thúy Hà (2015)“Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam” trong luận án tác giả đã tiến hành
nghiên cứu định lượng sử dụng mô hình SPSS 18 để đánh giá nhu cầu thông
tin và mức độ đáp ứng thông tin cho nhà quản trị trong thực hiện chức năng
quản lý, đưa ra các giải pháp hoàn thiện KTQT chi phí cho các doanh nghiệp
có cơ cấu giản đơn, trực tuyến chức năng và đơn vị chiến lược trong ngành
thép ở Việt Nam. Luận án cũng nghiên cứu về các phương pháp xác định chi
phí dựa trên hoạt động, phương pháp chi phí mục tiêu hay phương pháp tiêu
chuẩn.
Nguyễn Thanh Huyền (2015) “Vận dụng phương pháp kế toán quản trị
chi phí vào chu kỳ sống của sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất gạch ốp
lát ở Việt Nam”, trong nghiên cứu tác giả cũng đã đưa quản trị chi phí theo
chu kỳ sản phẩm từ giai đoạn nghiên cứu, giai đoạn sản xuất trước đại trà và
giai đoạn đại trà với mô hình quản trị chi phí tương ứng với từng giai đoạn đó
là mô hình chi phí mục tiêu, chi phí Kaizen kết hợp với chi phí tiêu chuẩn.
Trần Thế Cương(2016)“Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện
công lập ở Việt Nam”. cũng đã đề cập đến việc tính giá dịch vụ khám chữa
bệnh, phải tính đúng, tính đủ chi phí trong giá dịch vụ khám chữa bệnh, tuy
nhiên luận án cũng chỉ nêu được thực trạng mà chưa đưa ra giải pháp cụ thể

15


do luận án tác giả tập trung nghiên cứu về mở rộng tự chủ đối với các bệnh
viện công lập ở Việt Nam.
2.1.4. Các nghiên cứu về phân tích chi phí
Vũ Thị Kim Anh (2012)“Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí vận tải tại

các doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế” đã phân tích chi phí vận tải để ra quyết định kinh doanh:
- Phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận
- Xác định giá cước vận tải theo biến phí toàn bộ. Khi phân tích mối
quan hệ chi phí- sản lượng- lợi nhuận tác giả đã phân tích sản lượng hòa vốn,
doanh thu hòa vốn, vùng an toàn, đòn bẩy kinh doanh, điều này rất hữu ích
đối với các nhà quản trị vận tải đường sắt vì hạn chế được rủi ro hoạt động,
đảm bảo an toàn và phát triển bền vững. Khi xác định giá cước vận tải theo
biến phí toàn bộ tác giả cho rằng cần xác định phạm vi linh hoạt của giá cước
vận tải trong các trường hợp: Khi năng lực vận tải còn dư thừa; hoạt động
trong điều kiện khó khăn; phải cạnh tranh với các loại vận tải khác. Tuy nhiên
nghiên cứu chưa đi sâu phân tích các thông tin phục vụ cho quá trình ra quyết
định: chấp nhận hay từ chối đơn hàng vận tải; tự thực hiện hợp đồng hay thuê
ngoài thực hiện.
Lê Thị Thanh Hương (2012)“Tổ chức công tác kế toán tại các cơ sở y
tế công lập tỉnh Quản Ngãi”. Phân tích thông tin chi phí được tác giả trình
bày trong nghiên cứu của mình thường được thực hiện dưới hình thức so sánh
giữa việc thực hiện kế hoạch với thực hiện, năm nay với năm trước và tập
trung chủ yếu phân tích theo chuyên đề, phân tích số lượt người khám chữa
bệnh, chỉ tiêu giường bệnh, phân tích tình hình sử dụng và quản lý Ngân sách
Nhà nước cấp,…và theo phương pháp so sánh là chủ yếu. Tuy nhiên, tác giả
không đưa ra giải pháp cho vấn đề này trong nghiên cứu của mình.

2.1.5. Các nghiên cứu về báo cáo kế toán quản trị chi phí
16


Vũ Thị Kim Anh (2012)“Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí vận tải tại
các doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế” đã đề xuất hệ thống báo cáo KTQTchi phí trong các doanh nghiệp

vận tải, bao gồm:
- Báo cáo dự toán phục vụ cho chức năng lập kế hoạch: báo cáo dự toán
trung tâm chi phí, báo cáo dự toán chi phí theo loại hình vận chuyển;
- Báo cáo đánh giá trách nhiệm của trung tâm chi phí thông qua báo cáo
tình hình thực hiện chi phí của trung tâm chi phí;
- Báo cáo phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản lý thông qua
báo cáo phân tích chênh lệch chi phí vận tải;
Tuy nhiên, tác giả mới so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán
để xác định chênh lệch mà chưa phân tích nhân tốtác động làm phát sinh
chênh lệch và nguyên nhân dẫn đến chênh lệch chi phí cũng như các báo cáo
cung cấp thông tin thích hợp. Điều này làm hạn chế quá trình cung cấp thông
tin cho nhà quản lý.
2.1.6. Các công trình nghiên cứu liên quan đến doanh nghiệp bưu chính
Những đề tài nghiên cứu liên quan đến kế toán nói chung và kế toán
quản trị nói riêng trong doanh nghiệp bưu chính.
Chúc Anh Tú (2009) “Vận dụng chuẩn mực hợp nhất báo cáo tài chính
để tổ chức hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất ở tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam”. Trong luận án này, tác giả đã hệ thống hóa và chỉ ra khái
niệm và đặc điểm của các tập đoàn kinh tế, báo cáo tài chính hợp nhất của các
tập đoàn kinh tế. Ngoài ra, luận án còn phân tích rõ từng khâu trong quy trình
tổ chức hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất ở các tập đoàn nói chung và ở
VNPT nói riêng. Luận án đã đưa ra được các giải pháp hoàn thiện các vấn đề
cơ bản về tổ chức báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở kinh nghiệm của các
nước trên thế giới.

17


Hoàng Thị Tuyết (2010) “Kiểm soát tài chính trong Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam”. Trong luận án, tác giả đã đề cập đến mục tiêu

xây dựng các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả kiểm soát tài
chính trong tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu
lý luận về tập đoàn kinh tế và kiểm soát tài chính trong tập đoàn kinh tế cùng
với việc đánh giá hiện trạng kiểm soát tài chính của một số nước trong khu
vực và trên thế giới.
Ngụy Thu Hiền (2013) “Xây dựng mô hình kế toán quản trị trong các
công ty cổ phần chuyển phát nhanh thuộc tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam”. Trong luận án, tác giả đã hệ thống hóa và rõ hơn cơ sở lý luận và thực
tiễn về kế toán quản trị trong doanh nghiệp bưu chính. Trên cơ sở đó đưa ra
một số giải pháp xây dựng và vận dụng mô hình kế toán quản trị doanh
nghiệp chuyển phát nhanh bưu điện thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam.
2.2. Các công trình nghiên cứu về kế toán quản trị chi phí trên thế giới
Trên thế giới các đề tài nghiên cứu của các luận án về KTQT chủ yếu
tập trung vào:
Thứ nhất, là nghiên cứu về KTQT chi phí tập trung vào đề tài: sự khác
biệt giữa kế toán chi phí và kiểm soát quản trị, hệ thống thông tin kế toán và
quản trị chiến lược. Trong nhóm này có một số luận án nghiên cứu về phân bổ
chi phí, phân tách chi phí, hạch toán chi phí theo hoạt động, quản lý chi phí
theo hoạt động…
Majid Nili Ahmadabadi, Ali Soleimani (2013) “Feasibility study for
implementation of an activity – Based Costing System (ABCS) in Alloy Steel
Industries” có 8 nhân tổ ảnh hưởng đến khả năng áp dụng ABC vào ngành
sản xuất thép của Iran đó là: (1) Chi phí SXC chiếm tỷ trọng lớn, (2) quy trình
sản xuất phức tạp, (3) các sản phẩm có tính chất khác biệt, (4) chủng loại sản
phẩm đa dạng, (5) kích thước sản phẩm phong phú, (6) sử dụng nhiều loại
18


nguyên liệu đầu vào khác nhau, (7) thành phẩm và bán thành phẩm tồn kho

lớn, (8) chi phí lưu kho và CPSX cần được đánh giá.
Thứ hai, là các đề tài nghiên cứu về chi phí chiến lược gồm: Thuộc tính
chi phí, chu kỳ chi phí, chi phí chất lượng, chi phí mục tiêu.
Garison, Norren, Brewer (2008) “Managerial Accounting”, Mc GrawHill.
Bằng việc sử dụng phương pháp xác định chi phí theo tiêu chuẩn và các báo cáo
phân tích biến động chi phí, nhà quản trị có thể đánh giá trách nhiệm trong
việc kiểm soát chi phí ở các bộ phận và xác định được nguyên nhân của
những biến động về chi phí. Từ đó, nhà quản trị DN có những giải pháp cắt
giảm chi phí hợp lý, mang tính hệ thống.
Akira Nishimura (2003)“Management Accounting feed forward and
Asian perspectives” đã đề cấp đến sự phát triển của kế toán quản trị ở châu Á
mà điển hình là Nhật. Nghiên cứu cũng đã chỉ ra lý do của sự phát triển trên
chịu sự ảnh hưởng của truyền thống văn hóa, đặc tính, quan điểm, phương
thức quản lý khác nhau đã hình thành phương pháp xác định chi phí mục tiêu.
Ông đã chứng minh sự thành công trong việc áp dụng phương pháp chi phí
mục tiêu của các công ty lớn ở Nhật khi tham gia vào thị trường quốc tế.
Đồng thời tác giả nêu sự ảnh hưởng của Target costing đối với các công ty
lớn của các nước châu Á khác. Thông qua nghiên cứu, Akira Nishimura cũng
đã đề cập đến xu hướng phát triển kế toán quản trị đólà KTQT gắn liền với
quản trị doanh nghiệp đặc biệt là quản trị chiến lược. Tuy nhiên nghiên cứu đề
cập sâu vào sự áp dụng của Target costing để kiểm soát chi phí mà chưa
nghiên cứu đến các khía cạnh khác của KTQT.
Thứ ba, là các đề tài liên quan đến chiến lược định giá và giá chuyển
giao được xác định dựa trên thông tin kế toán chi phí.
Topor Ioan Dan(2013) “New dimensions of cost type information for
decision making in the wine industry”. Nội dung của luận án nghiên cứu
các khía cạnh của thông tin chi phí cho việc ra quyết định trong ngành công
19



nghiệp sản xuất rượu vang ở Bungaria. Trong luận án, tác giả đã phân tích
vai trò của thông tin chi phí trong quá trình ra quyết định, các bất cập hiện
có của KTQT chi phí trong các DN sản xuất rượu vang ở Bungaria và đề
xuất các giải pháp hoàn thiện KTQT chi phí trong các DN này. Các giải
pháp của tác giả nhấn mạnh đến hoàn thiện KTQT chi phí phục vụ cho các
chức năng lập kế hoạch, kiểm soát và định giá.
Thứ tư, là các đề tài nghiên cứu về: ngân sách hoạt động, dự toán vốn,
kiểm soát, đo lường hiệu suất và đánh giá.
Artem Gilev (2009) với đề tài “Hệ thống kiểm soát quản trị trong các
DN mới khởi nghiệp”; tác giả Dan Li (2008) với đề tài “Thực hiện hệ thống
kiểm soát quản trị trong các DN tăng trưởng nhanh”
Qua nghiên cứu các công trình khoa học nước ngoài, tác giả đã phần
nào đúc rút được bản chất của hệ thống KTQT, KTQT chi phí và hệ thống
kiểm soát quản trị trong DN cũng như phương pháp nghiên cứu của các tác
giả để làm rõ cho phần lý luận, về các ứng dụng của KTQT vào từng ngành
cụ thể, về các phương pháp xác định chi phí hiện đại đồng thời phát triển để
xây dựng công tác KTQT chi phí cho phù hợp với đặc thù của luận án hoàn
thiện kế toán quản trị chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh nghiệp bưu
chính Việt Nam.
2.3. Kết luận rút ra từ các công trình nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu các công trình đã công bố liên quan đến KTQT nói chung,
KTQT chi phí nói riêng và các công trình nghiên cứu có liên quan đến các
doanh nghiệp bưu chính tác giả rút ra các kết luận như sau:
Thứ nhất, các công trình đã nghiên cứu về KTQT ở Việt Nam đã suất
hiện từ cuối những năm 90 của thế kỷ trước, cho đến nay các công trình
nghiên cứu liên quan đến KTQTthường tập trung vào nghiên cứu lý luận và
đánh giá thực trạng hệ thống KTQT và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ

20



thống kế toán nói chung và KTQT chi phí nói riêng trong các loại hình doanh
nghiệp DN khác nhau.Đối với các công trình nghiên cứu ngoài nước từ năm
2003 đến nay, có rất nhiều các công trình nghiên cứu có liên quan đến kế toán
quản trị chi phí trong tại các doanh nghiệp dịch vụ, tuy nhiên vẫn còn rời rạc,
riêng lẻ, chưa có công trình nào nghiên cứu một cách có hệ thống từ cơ sở lý
luận đến thực tiễn triển khai. Tuy nhiên các công trình đã công bố vẫn còn
một số hạn chế nhất định như:
Thức nhất,các công trình chưa mới chỉ tập trung nghiên cứu thông qua
tài liệu là chế độ kế toán như các công trình của tác giả Lê Thị Thanh Hương,
Đinh Thị Kim Xuyến.
Thứ hai, chưa hợp nhất được các nội dung của KTQT chi phí để xây
dựng được hệ thống KTQT chi phí phù hợp với doanh nghiệp dịch vụ.
Thứ ba, các công trình nghiên cứu về KTQT đã công bố chưa thấy có
công trình nào nghiên cứu về hoàn thiện KTQT chi phí hoạt động dịch vụ áp
dụng cho các doanh nghiệp bưu chính Việt Nam. Trong đó còn nhiều công
trình nghiên cứu chủ yếu dựa vào các quan sát thực tế tại một số doanh
nghiệp rồi suy đoán chưa thực hiện khảo sát để đưa ra kết luận thỏa đáng.
Thứ tư, có một số tác giả đã tiến hành nghiên cứu sâu từng phương
pháp KTQT chi phí một cách riêng biệt ví dụ như tác giả Nguyễn Thị Ngọc
Lan. Tuy nhiên vì nội dung nghiên cứu mới nên tác giả mới chỉ dừng lại ở
nghiên cứu lý thuyết và đưa ra mô hình nghiên cứu các phương pháp KTQT
chi phí ở từng chu kỳ sống của sản phẩm.
Từ các nhận xét trên, tác giả cho rằng khoảng trống để tác giả nghiên
cứu vềhoàn thiện KTQT chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh nghiệp
bưu chính Việt Nam là hoàn toàn phù hợp và cần thiết trong điều kiện ngành
kinh doanh quan trọng này đang gặp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các

21



ngành nghề khác có liên quan trong nước cũng như đứng trước nguy cơ phải
cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài.
Từ khoảng trống trong nghiên cứu của các công trình trong và ngoài
nước, tác giả xây dựng định hướng nghiên cứu như sau:
Về mặt lý luận: trên cơ sở nghiên cứu đặc thù hoạt động SXKD của
các doanh nghiệp dịch vụ, tác giả hệ thống hoá lý luận về KTQT chi phí
hoạt động dịch vụ tại các doanh nghiệp dịch vụ theo hướng tập trung
nghiên cứu các nội dung hoàn thiện KTQT chi phí.
Về mặt thực tiễn: trên cơ sở nghiên cứu thực trạng vềKTQT chi phí
hoạt động dịch vụ tại các doanh nghiệp bưu chính Việt Nam trong thời gian
từ năm 2015 đến 2017.Tác giả đã đề xuất các nhóm giải pháp để hoàn thiện
KTQT chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh nghiệp bưu chính Việt
Nam.
3. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu tổng quát được
xác định là:Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí hoạt đông dịch vụ trong các
doanh nhiệp bưu chính Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên tác giả xác định các mục tiêu nghiên
cứu cụ thể như sau:
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến kế toán quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp dịch vụ.
Phân tích và đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp bưu chính Việt Nam.
Đưa giải pháp hoàn thiện về phân loại chi phí; về xây dựng định mức và
dự toán chi phí; về sự vận dụng của hệ thống kế toán quản trị chi phí theo ABC,
về đánh giá hiệu quả của các trung tâm chi phí trong các doanh nghiệp bưu
chính Việt Nam .
22



4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
Lý luận cơ bản về KTQT chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh
nghiệp dịch vụ
Các nhân tố ảnh hưởng đến KTQT chi phí trong các doanh nghiệp dịch vụ
Thực trạng hoàn thiện KTQT chi phí hoạt động dịch vụ trong các
doanh nghiệp bưu chính Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện KTQT chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh
nghiệp bưu chính Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu:
Luận án nghiên cứu những vấn đềlý luận về KTQT chi phí trong các
doanh nghiệp dịch vụ nói chung và những vấn đề thực tiễn về hoàn thiện
KTQT chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh nghiệp bưu chính Việt nam
nói riêng. Trong các doanh nghiệp bưu chính Việt Nam hiện nay, hoạt động
dịch vụ thường được phân chia thành ba nhóm, bao gồm: (1) hoạt động bưu
chính chuyển phát, (2) hoạt động tài chính bưu chính và (3) hoạt động phân
phối – truyền thống, với phạm vi của nghiên cứu của luận án, tác giả chỉ tập
trung đi sâu nghiên cứu hoạt động dịch vụ bưu chính chuyển phát trong các
doanh nghiệp bưu chính Việt Nam. Vì trong giai đoạn hiện nay, thương mại
điện tử phát triển nhanh đã thay đổi mạnh mẽ cách thức tiêu dung của xã hội
hiện đại đây là điều kiện để hoạt động dịch vụ bưu chính chuyển phát, phát
triển. Với mục tiêu kết nối giữa người bán hàng và người mua hàng nhanh
hơn, hiệu quả hơn. Giúp tiết kiện thời gian phân phối sản phẩm và tạo ra sự
phát triển chung cho toàn xã hội. Từ những lý do đó, luận án chỉ tập trung đi
sâu nghiên cứu hoạt động của dịch vụ chuyển phát trong số các dịch vụ mà
các doanh nghiệp bưu chính Việt Nam đang kinh doanh. Qua nghiên cứu thực

23


trạng quy trình hoạt động dịch vụ bưu chính chuyển phát, tác giả tập trung đi
sâu nghiên cứu hoàn thiện KTQT chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh
nghiệp bưu chinh Việt Nam.
Trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực trạng về KTQT chi phí hoạt động
dịch vụ trong các doanh nghiệp bưu chính Việt Nam, từ đó phân tích đánh giá
ưu nhược điểm của bộ phận KTQT chi phí hoạt động dịch vụ nhằm đề xuất
các giải pháp hoàn thiện.
- Về không gian nghiên cứu: luận án đi sâu vào tìm hiểu các nhân tố
ảnh hưởng đến hoàn thiện KTQT chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh
nghiệp dịch vụ bưu chính Việt Nam. Từ đó nghiên cứu thực trạng hoàn thiện
KTQT chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh nghiệp bưu chính Việt
Nam, luận án tập trung nghiên cứu tại các doanh nghiệp bưu chính Việt Nam.
- Về thời gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu, khảo sát thực tế, thu
thập thông tin, số liệu về hoàn thiện KTQT chi phí hoạt động dịch vụ trong
các doanh nghiệp bưu chính Việt Nam trong khoảng thời gian 3 năm từ năm
2015, 2016 và năm 2017.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu cụ thể như trên, luận án phải trả lời
được các câu hỏi nghiên cứu sau:
Kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp dịch vụ bao gồm những nội
dung nào?
Có những nhân tố nào tác động đến sự vận dụng của hệ thống kế toán
quản trịchi phí trong các doanh nghiệp dịch vụ?
Hiện nay, nội dung kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp bưu
chính Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Sự vận dụng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp bưu chính
Việt Nam đã đạt được những ưu điểm và còn những hạn chế gì? Nguyên nhân

vì sao?
24


Có những giải pháp nào để hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp bưu chính Việt nam?
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm quan sát thực tế, nghiên
cứu trường hợp điển hình hệ thống KTQT chi phí và phỏng vấn các cá nhân.
Kết quả nghiên cứu giúp: (1) Thu thập thông tin cơ bản để định hướng nghiên
cứu, (2) Thu thập thông tin để thiết kế bảng câu hỏi phục vụ nghiên cứu, (3)
Xác định phương hướng đề xuất các giải pháp hoàn thiện KTQT chi phí.
6.1.1Phương pháp quan sát
Dưới sự hướng dẫn của cán bộ quản lý của các doanh nghiệp bao gồm
Tổng công ty Bưu Điện Việt Nam, Tông công ty công phần bưu chính Viettel,
công ty cổ phần Hai Bốn Bẩy, công ty cổ phần Một Hai Ba nghiên cứu sinh
trực tiếp quan sát cách thức tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Trong quá trình đó, có thể kết hợp trao đổi để làm rõ thêm
những vấn đề cần biết. Kết quả quan sát được ghi chép dưới dạng văn bản,
không sử dụng hình thức quay phim hay chụp ảnh.
6.1.2. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình
Nghiên cứu trường hợp điển hình được thực hiện tại Tổng công ty Bưu
Điện Việt Nam, Tông công ty công phần bưu chính Viettel để thu thập thông
tin chi tiết về công tác xây dựng định mức lập dự toán, tập hợp chi phí, lập
báo cáo và phân tích chi phí phụ vụ cho việc ra quyết định quản trị. Đây là hai
công ty lớn có mạng lưới bưu chính trải rộng trên khắp cả nước với hàng
nghìn điểm giao dịch và tuyến đường vận chuyển. Các doanh nghiệp này đều
tham gia các giai đoạn của quá trình hoạt động dịch vụ chuyển phát.
6.1.3. Phương pháp phỏng vấn

Đây là cách người phỏng vấn sử dụng nhiều loại câu hỏi khác nhau
(câu hỏi đóng/ mở, cấu trúc/bán cấu trúc) để tìm hiểu người được phỏng vấn
25


×