Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Quan điểm cơ bản của chủ quản xí nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.7 KB, 33 trang )

企企企企企企企企企企企企企
LÝ NIỆM CƠ BẢN CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRUNG TẦNG XÍ NGHIỆP

企企企 : 企企企
XU HAN BING


1
企企企企企企企

NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CƠ BẢN


企企企企企企企企企企企企企企企企 P.D.C.A( P — PLAN 企企企 D
— DO 企企企 C — CHECK 企企企 A — ACTION) 企企企
企企企企企企企
Nguyên tắc tuần hoàn kép: bất cứ việc gì thì cũng phải thiện trước
thiện sau, cần có nguyên tắc vòng xoay P.D.C.A ( P-kế hoạch, D-thực
hành,C-kiểm tra) tiến bộ theo đường xoay.

企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企
企企
Nguyên tắc phân tích so sánh: “ Hướng Tung” so sánh với quá khứ
của chính bản thân, “ Hướng Hoành” so sánh với đồng nghiệp có trình
độ tiên tiến quốc tế; không có so sánh thì không có tiến bộ.

企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企
Nguyên tắc không ngừng ưu hóa: theo lý luận “ Thùng gỗ” tìm ra
điểm yếu và cải thiện kịp thời; đề cao tiêu chuẩn của toàn hệ thống.



企企企企企企企
3 BƯỚC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
 企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企。
Biện pháp giải quyết khẩn cấp: những vấn đề xuất hiện xử lý cấp
tốc; khống chế sự lan rộng, biện pháp giải quyết khẩn cấp nhất thiết
phải cương quyết có hiệu quả.
 企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企
企企企企企
Biện pháp giải quyết qua phà: Tìm hiểu rõ ràng nguyên nhân sản
sinh vấn đề, đưa ra biện pháp cố gắng và hỏi những tổn thất gây
nên, và đảm bảo những vấn đề tương tự không tái sinh.
 企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企
企企企企企企企企。
Biện pháp trị tận gốc: Tìm hiểu rõ ràng nguyên nhân cốt yếu vấn
đề đưa ra biện pháp cụ thể; có thể trị tận gốc vấn đề cụ thể; xóa đi
hoàn cảnh bên ngoài của vấn đề phát sinh trong quả lý.


企企企企企企企
BỐN CẤP BẬC QUẢN LÝ LỚN


企企企企企
Ý NGHĨA CỦA QUẢN LÝ
 企企企企企 : 企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企
Ý nghĩa của quản lý: đem một tài nguyên của xí nghiệp vận dụng linh hoạt
nhất; tinh tế nhất để đạt được mục tiêu kinh doanh của xí nghiệp.

 企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企

Mục đích của quản lý là để đạt được mục tiêu kinh doanh của xí nghiệp; nên
tất cả các phương pháp quản lý phải dựa vào mục tiêu kinh doanh cảu xí
nghiệp làm chủ.

 企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企

企企 Man 企企企企企 Money 企企企企企 Time 企企企企企 Message 企企企
企企 Machine 企企企企企 Method 企企企企企企 Maket 企。
Đối tượng quản lý là toàn bộ tài nguyên của xí nghiệp; 7M thường gặp:
Man – Người ; Money – Tiền ; Time- Thời gian ;
Massaqe -Thông tin ; Machine- Kỹ thuật ; Maket- Thị trường.


企企企企企
Ý NGHĨA CỦA QUẢN LÝ
 。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。
Trong xí nghiệp tài nguyên quan trọng nhất và khó quản lý nhất là
người. Vì 6 tài nguyên khác phải dựa vào người để vận dụng xử lý; nếu
như bất cần sẽ gây nên sự sai xót lớn; đồng thời tiềm năng và năng
lựccủa người là vô hình; không nhìn thấy. Tính sai xót của người cũng
không thể đo lường được. Nên trong quản lý cần phải để tâm tư hơn.

 。。。。。。。。。。。。。。。 Get the job done through people 。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
Do mục tiêu của xí nghiệp nhất thiết phải nhờ người để hoàn thành (
Get the job done through people); nên những nhân viên liên quan chấp
hành nhiệm vụ; nhất là thuộc cấp của mình là trọng điểm trong quản lý
của chúng ta.



企企企企企
Ý NGHĨA CỦA QUẢN LÝ

。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。 [ 。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。 ]
Một củ quản xứng đáng với chức vụ của mình không phải việc gì
cũng tự làm; cúng không phải sau khi phân công công việc yêu cầu
thuộc cấp mình phải theo phương pháp chỉ định của chủ quản tiến
hành. Một chủ quản tốt không chỉ phân công công việc cho thuộc cấp,
đồng thời phải biết sử dụng các khích lệ tiềm năng của thuộc cấp, làm
cho thuộc cấp của mình trong quá trình tiến hành có thể sử dụng các
phương thức không giống chủ quản để đạt được mục tiêu. Cách làm
này không những làm cho thuộc cấp có thể tham gia chung và còn có
thành tích, đồng thời còn đạt được mục đích đào tạo nhân tài. Đây
mới đúng là “ cấp dưới ra sức tận tình, cấp giữa lợi dụng tài năng tận
gốc, cấp trên lợi dụng trí tuệ triệt để “


企企企企企
BỐN CẤP BẬC QUẢN LÝ

在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在“在”在在
在在在在在在“在”在在在在在在在在在在在在在在“在”在“在”在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在“在”在在在在在在在在在在“在”在在

在。
Trong xí nghiệp, để đạt được mục tiêu kinh doanh cần
theo mục tiêu để đưa ra những hạng mục công việc không
giống nhau ( “Việc”) giao cho những “người” sở trường
không giống nhau tiến hành nên phạm vi quản lý có thể đúng
“ việc” và “ người” phân biệt. Nhìn chi tiết hơn nữa, phạm vi
và cấp bậc của quản lý có thể chia làm 4 bộ phận: cải thiện
công việc, quản lý công việc, đào tạo thuộc cấp và quan hệ
nhân tế. Hai điều trước thuộc cấp bậc “ Việc”, 2 điều sau
thuộc cấp bậc “ Người”.


企企企企企
CẢI THIỆN CÔNG VIỆC
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在“在在在在”在在
Xí nghiệp là một ' CƠ THỂ' thông qua sự thay đổi hoàn
cảnh bên ngoài đưa ra sự điều chỉnh; để đạt được mục tiêu
kinh doanh, người quản lý phải có tầm nhìn đột phá tình trạng
hiện tại và nhiệt huyết cải cách, thường suy nghĩ có còn nơi
nào cần cải thiện ' ý thức vấn đề.'

在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
Cải thiện công việc có thể bắt đầu từ bốn phương diện: Cải
thiện sự phân phối công việc, Cải thiện phườn pháp làm việc,
Đưa ra tiêu chuẩn của các hạng mục công việc, Phát huy lực
lượng sáng tạo “ lợi dụng quan niệm mới, phương pháp mới để
cải thiện”.



企企企企企
QUẢN LÝ CÔNG VIỆC

在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在“在在在在在在在在在在在”在在在。
Trong lúc chấp hành nhiệm vụ công việc, để đảm bảo các công
việc này có thể đạt được mục tiêu của xí nghiệp, chủ quản đưa ra
kế hoạch đúng phương pháp mệnh lệnh giao cho thuộc cấp tiến
hành, để đảm bảo phương pháp chấp hành chính xác và quá trình
chấp hành thuận lợi, chủ quản phải dùng phương thưc khống chế
thương lượng để quản lý toàn bộ quá trình. Nên quá trình quản lý
công việc có thể nói là một quá trình “ Kế Hoạch-Mệnh LệnhKhống Chế-Thương Lượng”.


企企企企企
ĐÀO TẠO THUỘC CẤP
 。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
Năng lực tốt xấu của thuộc cấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả công việc ,
người quản lý không những phải đào tạo thuộc cấp có năng lực chấp hành hạng mục
công việc nào đó , và phải dựa trên mục tiêu phát triển của xí nghiệp làm tiêu chuẩn
kế hoạch đào tạo trường kỳ cho thuộc cấp.

 。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。

Đào tạo thuộc cấp phải bao gồm đào tạo năng lực cá nhân và năng lực tổ
chức cho thuộc cấp ; đồng thời phải cung cấp một môi trường có tính khiêu
chiến ; tính khai phát . Một mặt là có thể đào tạo năng lực, mặt khác có thể
đào tạo tính cách . Nói tóm lại : mục đích của đào tạo thuộc cấp không
những chỉ là đào tạo họ có thể đảm nhận chức vụ hiện tại , đồng thời còn
phải đào tạo họ có thể đảm nhiệm có thể công việc của tầng lớp quản lý .
Chuẩn bị nhân viên quản lý cho công ty .


企企企企
QUAN HỆ NHÂN TẾ

 。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。
Hoàn thành các nhiệm vụ tuyệt đối có sự liên quan đến ý
nguyện công việc của thuộc cấp và ý nguyện thương lượng hợp
tác lẫn nhau. Chủ quan là người lãnh đạo của một đoàn thể ,
nhất định phải thiết lập một môi trường làm việc để thuộc cấp
có ý nguyện công việc và quan hệ hài hoà với nhau.



。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
Phải thiết lập hoàn cảnh công việc như vậy,người quản lý phải :
tìm hiểu hành vi của thuộc cấp ; kích phát thái độ làm việc đúng
đắn của thuộc cấp ; giải quyết xử lý những vấn đề về nhân sự ;
đồng thời còn phải đề cao sĩ khí.



企企企
NGƯỜI QUẢN LÝ

。。。。。。 Nhiệm vụ của người quản lý
。。。。。。。。。。。。。。


。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。




。。。。。。。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。

Người quản lý trung tầng có 3 phương diện nhiệm vụ :
☆ Đối với cấp trên phải có thẻ báo cáo rõ ràng chính xác
tiến độ công việc và kết quả tiến hành.
☆Đối với cấp dưới phải có hiệu quả tổ chức thuộc cấp hoàn
thành nhiệm vụ công việc
☆ Đối với các đơn vị khác phải thường xuyên thương lượng
và giao tiếp.


企企企
NGƯỜI QUẢN LÝ
企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企企

企企

☆ 。。。。。。。。。。。。。
☆ 。。。。。。。。。。。。。。。。
☆ 。。。。。。。。
☆ 。。。。。。。。。。
☆ 。。。。。。。。。。。。。。
☆ 。。。。。。。
☆ 。。。。。。。。。。。。。。。。。。

Nguyên tắc cần có trong trách nhiệm quản lý phải đưa phương chăm và mục tiêu
trong hoạt động quản lý mỗi ngày , nên nhiệm vụ của người quản lý cần bao gồm :
☆ Chủ động xin ý kiến và yêu cầu của những đơn vị cộng đồng.
☆ Cung cấp môi trường làm việc có tính khiêu chiến cho thuộc cấp.
☆ Đào tạo năng lực cảa thuộc cấp.
☆ Kích phát ý nguyện công việc của thuộc cấp.
☆ Thu thập những thông tin chính xác và chỉnh sữa mục tiêu kinh doanh.
☆ Cải thiện kết cấu tổ chức.
☆ Gánh vác trách nhiệm trong quyền hạn ; đưa ra quyết định đúng lúc.


企企企
NGƯỜI QUẢN LÝ

在在在在在在
在在在在在在在“在在在在在在在在在”在在在在在在在在在在在“在
在在在”在在在在在在在在在在在在在在在。
Người quản lý ngoại trú cần có thái độ “ cùng thuộc
cấp hoàn thành nhiệm vụ ”.Còn phải có thái độ cơ
bản “ Có kiên nhẫn không thay đổi ” thì mới có thể
đạt được mục tiêu tổ chức.



企企企
NGƯỜI QUẢN LÝ

企企企企企企企企企 Thái độ cơ bản của người quản lý bao gồm 。
在在在 : 在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在。
Tính sứ mệnh : Sự nhận thức và khẳng định, quan niệm xí nghiệp của người quản
lý ( lý do tồn tại của xí nghiệp ); quan niệm nghề nghiệp ( ý nghĩa của công việc
đối với chính bản thân );nhân sinh quan ( mục tiêu và giá trị sinh hoạt của con
người ) . Dựa trên những tin niệm trên để hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý .

在在在在在在在 : 在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在。
Ý nguyện đạt thành nhiệm vụ : Người quản lý phải có ý nguyện cương liệt để hoàn
thành mục tiêu của tổ chức và phải trình bà y nguyên do đến thuộc cấp , làm cho
thuộc cấp có ý nguyện giống nhau.

在在在在在在在 : 在在在在在在在在在在在在“在在在在在”在在在在在
Tinh thần đột phá tình trạng hiện tại : Người quản lý phải có ý nguyện cải cách
những công việc hiện tại của tổ chức “ Đã tốt thì cần tốt hơn nữa “.


企企企
NGƯỜI QUẢN LÝ
在在在在 : 在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在 Cost
effectiveness 在在在在在在在在在
Ý thức năng suất : người quản lý phải có nhận thức rõ rệch dự định thời gian
và giá thành sử dụng phương thức phù hợp hiệu quả giá thành ( Cost
effectiveness 。 để đạt được nhiệm vụ.


在在在在在在 : 在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在”
在在在在”在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在。
Nguyên tắc chú trọng nguyên lý : người quản lý phải dựa trên quy luật tự nhiên
của vũ trụ và bản tin vốn có của con người để điều chỉnh phương thức quản lý , ví
dụ như nhược điểm của con người là “ ham chơi không lo làm “, nếu làm chủ quán
muốn triệt để chứng bệnh này thì phải thường xuyên giám sát thuộc cấp mình có
làm biếng không, như vậy thì sẽ gây hiểu nhầm phản tác dụng . Nhưng nếu có thể
hiện những nhược điểm khác của con người “ cần khen thưởng “; có thể lợi dụng
phương thức để thuộc cấp tự báo cáo thành quả và tiến độ công việc, để thuộc cấp
tự giác làm việc.


企企企
NGƯỜI QUẢN LÝ
在在在在在 : 在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在。
Phán đóan tòan diện : Sau khi thăng chức chủ quản công việc khiêu
chiến lớn nhất của bạn là phải thường xuyên đưa ra quyết sách cũng như
phán đóan. Chúng ta thường nghe nói : “ năng lực phán đóan của người này
rất tinh tế ” hoặc “ người này trời sinh đã có năng lực quyết sách .” nhưng
thực tế năng lực phán đóan có tinh tế không hoặc là năng lực quyết sách tốt
hay xấu , thường là do kinh nghiệm sau này đứng lên . Mỗi một chủ quản
trước khi đưa ra quyết sách , thì phải đi thu thập tư liệu thực tế , sau đó dựa
trên ý thức , kinh nghiệm và nguyên tắc, mục đích của tổ chức, phân tích
nguyên nhân để đưa ra phán đóan hợp lý.



企企企
NGƯỜI QUẢN LÝ
在在在在在在 : 在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在
Bước đi khoa học hóa : trong lúc đối diện với vấn đề , người quản lý
phải thu thập các thông tin thực tế liên quan, sau đó thông qua quan sát
( thu thập sự thật ) ; phân tích ( tìm ra quan hệ nguyên nhân ) , chung họp
( đưa ra nguyên lý , pháp quy ) , nghiêm chỉnh ( tìm ra tính thực tế và
quy luật của nguyên lý )…những phương thức khoa học này để đưa ra
phương án giải quyết .

在在在在在在 : 在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在在
在在在在
Có ý thức quản lý : người quản lý phải thời thời khắc khắc để tâm
đến công việc và phải biểu hiện trong quản lý thường ngày, lấy mình làm
gương.


3

企企企企企企企企企企企
Làm thế nào để bồi dưỡng chủ quản
trung tầng ưu tú


1 。。。。。。。。。

Không cần nhiệm vụ, cần kết quả
01 。。。。≠。。 Hoàn thành nhiệm vụ kết quả

。。。。。。。。。。。。。。。
Cùng một ngày vào xưởng, nhưng tiền lương vẫn không giống nhau?
。。。。。。。。。。。。
Khổ luyện không có nghĩa là công lao
。。。。。。。。。。
Thử xem thư ký bạn bậc mấy?
。。。 vs. 。。。。。。。。。。。。。
Công nhân v.s xí nghiệp, xí nghiệp rỗng thay đổi quan hệ.
。。。。。。。。。。。。。。。。
Đối với kết quả có trách nhiệm, chính là đối với giá trị công việc có trách
nhiệm.
02 。。。。。。。。。。
Mức độ cuối cùng của người thương gia là kết quả.
。。。。。。。。。。。。
Làm không tốt kết quả thì sẽ chết.
。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。。
Đặt 。 Bản thân 。 là 。 thương gia, đặt ông chủ 。 là 。 khách hàng 。
03 。。。。。。。。。。。。
Làm tốt kết quả, làm một người có trách nhiệm


。。。。。。。。。。。。。
Bạn trang bị đặc tính của 。 người lãnh đạo 。 ?
。。。。。。。。。。。
Học tập tinh thần của đường tăng hoặc a cam.
。。。。。。。。。。。。。。。
Đau khổ sẽ giúp cho chúng ta càng mạnh mẽ.
04 。。。。。。。。。。。。 Muốn có sức mạnh, thì cần chịu đựng sự cô đơn.
 。。。。。。。。。。 Kết quả, được nắm bắt từ tầm tay của chúng ta.
。。。。。 or 。。。。。企 Bạn là ăn mày hoặc là thợ phu kéo xe.

企。。。。。。。。。。。。。。。。企
Tuyển thủ Malasong: Kết quả của tôi là chạy hết cuộc thi.
2 企。。。。。。 Hành động quyết định thái độ.
01 。。。。。。。。。。企 Hành động đến từ kết quả của thái độ.
。。。。。。。。。。。。。。 Cần thay đổi theo thi trường, công ty mới có đường sống.
。。。。。。。。。。。。。。。。
Muốn có thu nhập cao, trước hết cần sáng tạo giá trị cao.
。。。。。。。。。。。。。企企 Thái độ kết quả, giúp chúng ta có thể giàu có.
02 。。。。。。。。。。 Không phải muốn lấy mà là nhất định phải lấy.
。。。。 Nissan 。。。。。。 Cao Ân giúp Nissan thoát khỏi cái chết trong kinh doanh
。。。。。。。。。。。。。。 Sam Sung: Ngoại trừ vợ con, tất cả đều thay đổi.
。。。。。。 1855 。。。。。。
Sylvester Stalone bị cự tuyệt 1855 lần, nhưng vẫn không nản lòng.


03 。。。。。。。。。

Thái độ kết quả có 3 yếu tố

。。。。。。。。。。。。。。。。。
Thái độ kết quả yếu tố thứ 1: Hành động tư duy

。。。。。。。。。。。。。。。
Thái độ kết quả yếu tố thứ 2: Hợp tác

。。。。。。。。。。。。。。。。。
Thái độ kết quả yếu tố thứ 3: Không bỏ cuộc.
3 。。。。。。。 Hành động quyết định kết quả
01 。。。。。。。。。。


Không hành động, nhất định không thành công.

。。。。。。。。。。。
Muốn trúng số, trước hết cần mua vé số.

。。。。。。。。。。。。。
Chỉ biết ngồi chơi nhưng không làm, vĩnh viễn kiếm không được tiền.

。。。。。。。。。。。。 1000 。
Hành động, bạn sẽ có được cơ hội 10 triệu lần.

。。。。。。。。。。。
Nếu làm thì thành công được một nửa.


02 0.1 。 0 。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。
。。。。。。。。。。。。。。

Lập tức hành động, tốc độ thứ 1.
Trong thời gian ngắn nhất thì nên hành động.

Một kết quả kém, thì khi thắng cuộc sẽ không có kết quả.
。。。。。。。。。。。。 Theo đuổi hoàn mỹ, là vực thẳm chấp hành.
03 。。。。。。。 Một lần chỉ làm một việc.
。。。。。。。。 Truyền kỳ tỷ phú của Dier
。。。。。。。。。。。。。 Trọng điểm, Tại sao chỉ có một .
04 。。。。。。。。。 Không cần lý do, chỉ cần kết quả
        1000        . Người nghẻo, vĩnh viễn có 1000 lý do để bỏ cuộc.
。。。。。。。。。。。 Tất cả nguyên nhân của bạn cũng là lý do.

4 。。。。。。。。。。。。 Làm thế nào để bồi dưỡng chủ quản trung tầng ưu tú.
01 。。。。。。。。。。 Chức vụ thay đổi, tầm nhìn cũng thay đổi.
。。。。。。。。。。。。 Vị trí của công nhân trung tầng ở đâu?

。。。。。。。。。。。 。。。。。。 。。。。。。。 .
Trưởng thành dưới áp lực, từ người khách trở thành tài xế.
02 。。。。。。。。。 Thái độ trở về không thì mới thành đại sự.

。。。。。。。。。。。。。 ?
Tại sao mộng tưởng của người nông dân vẫn là mộng tưởng?

。。。。。。。。。。。。。 ?
Người châu Á không thể không sáng tạo ra phần mềm vĩ đại?


×