Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Chuyên đề 5 Ôn tập tổng hợp về hidrocacbon có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.3 KB, 17 trang )

CHUYÊN ĐỀ 5 :
TỔNG HỢP VỀ HIDROCACBON
I. Công thức tổng quát các loại hidrocacbon
CTTQ:
CnH2n+2-2k
k: số liên kết pi hoặc vòng
1. Ankan:

(n ≥ 1)

CnH2n+2

2. Xicloankan:

đơn vòng

đa vòng

(n ≥ 3)

CnH2n
CnH2n+2-2k

3. Hidrocacbon không no mạch hở:

(k là số vòng)

CnH2n+2-2k

(k là số liên kết π)


4. Anken:

CnH2n

(n ≥ 2)

5. Ankadien:

CnH2n-2

(n ≥ 3)

6. Ankin:

CnH2n-2

(n ≥ 2)

7. Benzen và đồng đẳng (ankylbenzen): CnH2n-6
Chú ý:

(n ≥ 6)

- Các hidrocacbon có số nguyên tử C n ≤ 4 ở thể khí ở điều kiện

thường
- Hai hidrocacbon đồng đẳng: hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 =>
phân tử khối hơn kém nhau một hay nhiều lần 14 đvC
+ hai đồng đẳng liên tiếp: n’ = n + 1 => số nguyên tử H: m’ = m + 2
+ hơn kém nhau a nguyên tử C: n’ = n + a => số nguyên tử H: m’ = m + 2a

+ cách nhau a chất: n’ = n + a + 1
1. Toán về phản ứng đốt cháy hidrocacbon
y
4

Phương trình tổng quát: CxHy + (x + )O2 → xCO2 +
nO2
nCO2 n H 2O
nA
=
=
=
y
y
1
x
x+
4
2

∑n
∑n

2∑ n H 2O

CO2
X

Ta có:
x=

;
- Đối với mọi hidrocacbon:

y=

∑n

X

y
2

H2O


1
2

+ BT nguyên tố O: nO2 phản ứng = nCO2 + nH2O
+ BT nguyên tố C, H: mhidrocacbon = mC (trong CO2) + mH (trong H2O)
+ Nếu nCO2 < nH2O => CxHy có CTTQ: CnH2n+2
CnH2n+2 +

3n + 1
2

O2 → nCO2 + (n+1)H2O

 số mol CnH2n+2 = nH2O – nCO2


nCO2
n H 2O

=

n
n +1



+ Nếu nCO2 = nH2O => CxHy có CTTQ: CnH2n
CnH2n +

3n
2

O2 → nCO2 + nH2O

+ Nếu nCO2 > nH2O => CxHy có thể là ankin, ankadien hoặc aren
Nếu X là ankin hoặc ankadien (CTPT: CnH2n-2)
CnH2n-2 +

3n − 1
2

O2 → nCO2 + (n-1)H2O

 số mol CnH2n-2 = nCO2 – nH2O

nCO2

n H 2O

=

n
n −1



* Phương pháp đại lượng trung bình: CxHy

∑n
∑n

CO 2

Ta có:

x

=

X

=

nx + n' y
x+ y

2∑ n H 2 O


với 1 ≤ n ≤ n ≤ n’;

y

=

∑n

X

=

mx + m' y
x+ y

với 2 ≤ m ≤ m ≤ m’
2. Toán về phản ứng thế
Số sản phẩm thế monohalogen (tỉ lệ phản ứng 1:1) bằng số vị trí C có chứa
H nhưng ko tương đương


Xác định sản phẩm chính phụ: tuân theo quy tắc thế: nguyên tử H ở C bậc
cao hơn dễ bị thế hơn
3. Toán về phản ứng cộng vào hidrocabon không no
+ Phản ứng cộng H2
-

CnH2n+2-2k + kH2 → CnH2n+2
=> Số mol khí giảm sau phản ứng = số mol H2 phản ứng

Trong phản ứng, số mol khí giảm nhưng khối lượng hỗn hợp được bảo toàn.
=> M tăng
nY
nX

dX/Y =
- Số mol các hidrocacbon trong hỗn trước phản ứng và sau phản ứng là bằng
nhau
- Đốt cháy hỗn hợp trước và sau phản ứng đều tạo thành số mol CO 2, H2O
bằng nhau, số mol O2 cần để đốt cháy cũng bằng nhau
+ phản ứng cộng Br2
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
- Dung dịch phai màu => Br2 dư
- dung dịch mất màu => Br2 hết
 khối lượng bình nước brom tăng lên là tổng khối lượng các chất tham gia
phản ứng với dung dịch brom (anken, ankadien, ankin...)
 bảo toàn khối lượng: mA + mBr2 phản ứng = msản phẩm


nBr2 = nX => X là CnH2n



nBr2 = 2nX => X là CnH2n-2



nBr2 = knX => X là CnH2n+2-2k

4. Toán về phản ứng nhiệt phân, phản ứng cracking

Ankan → ankan + anken
Ankan → anken + H2
Ankan → ankin + 2H2


Trường hợp đặc biệt:

2CH4 → C2H2 +3 H2

 sau phản ứng, số mol khí tăng nhưng khối lượng hỗn hợp không đổi => tỉ

khối giảm
 => tính được nY => tính được % ankan bị nhiệt phân
 Đốt cháy hỗn hợp sản phẩm cũng chính là đốt cháy hỗn hợp ankan ban đầu

(cần cùng lượng O2 đốt cháy, thu được cùng lượng CO2 và H2O).
5. Phản ứng thế với ion kim loại của ankin có nối ba đầu mạch
CH≡C-R + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-R +NH4NO3
-

Khối lượng bình tăng là tổng khối lượng các ank-1-in

-

Kết tủa + HCl → ankin ban đầu
AgC≡C-R + HCl → CH≡C-R + AgCl


TỔNG HỢP VỀ HIDROCACBON
Bài 1: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:

A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Bài 2:

Có 4 chất CH2=CH-CH3; CH≡C-CH3; CH2=CH-CH=CH2 và benzen. Có

bao nhiêu chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 3: Ankan X có CTPT C5H12 khi tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất
monoclo. Khi tách H2 từ X có thể tạo ra mấy anken đồng phân của nhau?
(Tính cả đồng phân hình học)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 4: Licopen, chất màu đỏ có trong quả cà chua chín (C 40H56) chỉ chứa liên
kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hidro hoá hoàn toàn licopen cho
hidrocacbon no (C40H82). Số liên kết đôi trong phân tử licopen là:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Bài 5: CTĐGN của một hidrocacbon là CnH2n+1. Hidrocacbon đó thuộc dãy
đồng đẳng của:
A. ankan

B. anken
C. ankađien
D. ankin
Bài 6: Ba hidrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, trong đó khối lượng phân
tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng:
A. ankan
B. anken
C. ankađien
D. ankin
Bài 7: X, Y là hai hidrocacbon có cùng CTPT là C4H6. Cả X và Y đều làm mất
màu dung dịch brom. X tạo được kết tủa màu vàng khi cho phản ứng với dung
dịch AgNO3/NH3. Y không cho phản ứng trên. Từ Y có thể điều chế được
caosu buta-1,3-đien. X, Y lần lượt là:
A. CH≡C- CH2-CH3 và CH2=C=CH-CH3

B.

CH≡C-

CH2-CH3



CH2=CH-CH=CH2
C. CH3-C≡C-CH3 và CH2=C=CH-CH3 D.

CH3-C≡C-CH3




CH2=CH-

CH=CH2
Bài 8: (ĐH-A-09) Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử C
trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lit (ở đktc).
Số mol, CTPT của M và N lần lượt là:


A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2
B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol
C3H4
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2
D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol
C3H4
Toán về phản ứng cháy
Bài 9: Đốt a mol một hidrocacbon Y, thu được b mol CO 2 và c mol H2O. Biết b
= a + c. Y là hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. ankan
B. anken
C. ankin
D. đồng đẳng của
benzen
Bài 10: Đốt cháy các hidrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol
H2O : mol CO2 giảm khí số nguyên tử cacbon tăng?
A. ankan
B. anken
C. ankin
D. đồng đẳng của
benzen
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được

17,6g CO2 và 10,8g H2O. m có giá trị là:
A. 2 gam
B. 4 gam
C. 6 gam
D. 8 gam
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon là đồng đẳng có khối lượng
phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thu được 4,48 lit CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
CTPT của 2 hidrocacbon trên là:
A. CH4 và C3H8 B. C2H2 và C4H6 C. C2H4 và C4H8 D. C3H4 và C5H8
Bài 13: Đốt một thể tích hidrocacbon X cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích

khí CO2. Biết X có thể làm mất màu dung dịch Br 2 và có thể kết hợp hidro tạo
thành một hidrocacbon no mạch nhánh. Tên gọi của X là:
A. but-1-en
B. but-2-en
C. 2-metylpropen D. 2-metylbut-2en
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A, tổng thể tích các chất tham gia

phản ứng bằng tổng thể tích các chất tạo thành. CTPT của A là:
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H6
D. C2H4
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp 20 hiđrocacbon khác nhau thu được
8,8g CO2 và 1,8g H2O. Số lit (đktc) khí oxi cần dùng là:


A. 5,6
B. 6,72
C. 11,2

D.
không xác định được
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan và
propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích) thu
được 7,84 lit CO2 và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần
dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lit
B. 74,8 lit
C. 84,0 lit
D. 56,0 lit
Bài 17: Đốt cháy cùng số mol ba hiđrocacbon K, L, M thu được lượng CO 2 như
nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K, L, M tương ứng bằng 0,5; 1 và
1,5. CTPT của K, L, M lần lượt là:
A. C3H8, C3H4, C3H6
B. C2H2, C2H4, C2H6
C. C3H4, C3H6, C3H8
D. C4H4, C4H8, C4H10
Bài 18: Đốt 10cm3 một hidrocacbon bằng 80cm3 oxi (lấy dư). sản phẩm thu
được sau khi cho ngưng tụ hơi nước còn 65cm 3 trong đó có 25cm3 oxi. Các
thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của hidrocacbon.
A. C3H8
B. C4H6
C. C4H8
D. C4H10
Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu
được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và
Y trong hỗn hợp M lần lượt là:
A. 35% và 65% B. 75% và 25% C. 20% và 80% D. 50% và 50%
Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm CH 4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được
x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong hỗn hợp là:

A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon (tỉ lệ mol 1 : 1) có CTĐGN
khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam nước. Các chất trong X là:
A. hai anken
B. hai ankađien C. một ankan và một ankin
D.
một anken và một ankin
Bài 22: (ĐH-B-08) Đốt cháy hoàn toàn 1 lit hỗn hợp gồm axetilen và một
hidrocacbon X thu được 2 lit CO 2 và 2 lit hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện). CTPT của X là:
A. CH4
B. C2H4
C. C2H6
D. C3H4


Bài 23: Ba hidrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối

lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản
phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được số gam kết
tủa là:
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
Bài 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng

phần nước lọc lại có thêm 10 gam kết tủa nữa. X không thể là:
A. CH4
B. C2H2
C. C2H4
D. C2H6
Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55g kết tủa, dung dịch sau phản ứng
có khối lượng giảm 19,35g so với dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. CTPT của X
là:
A. C3H8
B. C3H6
C. C3H4
D. C2H6
Bài 26: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hidrocacbon X (chất khí ở điều kiện
thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch
Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng dung
dịch giảm 19,912 gam. CTPT của X là:
A. CH4
B. C2H4
C. C3H4
D. C4H10
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua
bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 thì thấy
khối lượng bình 1 tăng 0,9 gam và bình 2 có 3,94 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và
thêm Ca(OH)2 dư vào bình 2 thì lại có thêm 2,97 g kết tủa. CTPT của A là:
A. C3H6
B. C4H8
C. C4H10
D. C2H6
Bài 28: Đốt cháy 300 ml một hỗn hợp khí gồm một hidrocacbon X và nitơ bằng

675 ml khí oxi (lấy dư), thu được 1050 ml khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết
thì còn lại 600 ml khí. Nếu cho khí còn lại đó qua dung dịch NaOH dư thì chỉ
còn 300 ml khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của hidrocacbon X
là:
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8


Bài 29: Đốt cháy 300 ml một hỗn hợp khí gồm một hidrocacbon X và nitơ bằng

825 ml khí oxi (lấy dư), thu được 1200 ml khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết
thì còn lại 750 ml khí. Nếu cho khí còn lại đó qua dung dịch NaOH dư thì chỉ
còn 300 ml khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của hidrocacbon X
là:
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8
Bài 30: Đốt 0,75 lit hỗn hợp gồm hidrocacbon X và CO 2 bằng 3,75 lit khí oxi
(dư), thu được 5,10 lit khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ hết thì còn lại 2,7 lit
khí. Nếu cho khí còn lại đó qua bình đựng dung dịch KOH dư thì chỉ còn lại
0,75 lit (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của hidrocacbon X là:
A. C4H8
B. C4H10
C. C3H6
D. C3H8
Bài 31: Hỗn hợp gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung

dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro bằng 19.
CTPT của X là:
A. C3H4
B. C3H6
C. C3H8
D. C4H8
Phương pháp trị số trung bình
Bài 32: Đốt cháy V lit hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon thu được 1,4V lit CO 2 và 2V
lit hơi nước. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. CTPT và % thể tích
2 hidrocacbon trên là:
A. C2H4, CH4: 60%; 40%
B. C2H4, CH4: 50%; 50%
C. C2H4, CH4: 40%; 60%
D. C2H6, CH4: 40%; 60%
Bài 33: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit (đktc) hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X và Y
(MY > MX), thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X
là:
A. CH4
B. C2H6
C. C2H4
D. C2H2
Bài 34: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2
bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit X thu được 6,72 lit CO 2 (các thể tích
khí đo ở đktc). Tìm CTPT của ankan và anken:
A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H6 C. C2H6 và C2H4 D. C2H6 và C3H6


Bài 35: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin.

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:

A. 16,80 gam
B. 18,60 gam
C. 18,96 gam
D. 20,40 gam
Bài 36: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so
với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng
thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3
B. 6,6
C. 5,85
D. 3,39
Bài 37: Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng
24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm
Ba(OH)2

cháy vào 1 lít dung dịch
0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 7,88
C. 13,79
D. 5,91
Toán về phản ứng nhiệt phân
Bài 38: Cracking 1 hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm metan, etan,
eten, propan, propen và buten. X là:
A. pentan
B. butan
C. Propan
D. hexan

Bài 39: Cracking hoàn toàn 5,8 gam C4H10 được hỗn hợp khí X. Khối lượng
nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn X là:
A. 4,5g
B. 9g
C. 18g
D.
36g
Bài 40: Cracking 11,6 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất là C 4H8,
C3H6, C2H4, C2H6, CH4, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lit không
khí (đktc). Giá trị của V là: (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí):
A. 136 lit
B. 145,6 lit
C. 112,6 lit
D. 224 lit
Bài 41: Cracking butan thu được hỗn hợp khí A gồm C 4H8, C3H6, C2H4, C2H6,
CH4, H2. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 17,92 lit CO 2 (đktc) và 18 gam H2O.
Số mol C4H10 tham gia cracking là:
A. 0,02
B. 0,2
C. 0,12
D. 0,21


Bài 42: Cracking 0,1 mol pentan được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hết X rồi hất thụ

sản phẩm cháy bởi nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch cuối cùng thu
được tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. giảm 17,2 g
B. tăng 10,8 g
C. tăng 22 g

D. tăng 32,8 g
Bài 43: Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan thu được 3 thể tích hỗn hợp Y
(các thể tích đo ở cùng điều kiện); tỉ khối hơi của Y so với H 2 bằng 12. CTPT
của X là:
A. C3H8
B. C4H10
C. C5H12
D. C6H14
Bài 44: Cracking 560 lit C4H10 thu được hỗn hợp khí X có thể tích 1010 lit. (các
khí đo ở cùng điều kiện). Xác định thể tích C4H10 chưa bị cracking.
A. 110 lit
B. 90 lit
C. 80 lit
D. kết quả khác
Bài 45: Khi điều chế axetilen bằng cách nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn
hợp A gồm 3 khí có tỉ khối so với H 2 bằng 5. Tính hiệu suất quá trình chuyển
hóa metan thành axetilen.
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Bài 46: Cracking V lit butan được 35 lit hỗn hợp khí X gồm H 2, CH4, C2H6,
C2H4, C3H6, C4H8, C4H10. Dẫn hỗn hợp khí vào bình đựng dung dịch Br 2 dư thì
còn lại 20 lit hỗn hợp khí (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất quá
trình cracking là:
A. 50%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Bài 47: Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan thu được hỗn

hợp A gồm 2 hidrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch nước brom có hoà
tan 11,2 gam brom. Dung dịch brom bị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lit khí
(đktc) thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối hơi so với CO 2 bằng 0,5. Giá
trị của m là:
A. 4,64
B. 5,22
C. 5,80
D. 6,96
Toán về phản ứng cộng
Bài 48: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2đibrombutan?
A. But-1-en
B. Butan
C. But-1-in
D. Buta-1,3-đien


Bài 49: Hidrocacbon X tác dụng với Cl2 thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất

C2H4Cl2. Hidrocabcon Y tác dụng với HBr dư thu được sản phẩm có công
thức C2H4Br2. CTPT của X và Y là:
A. C2H6 và C2H4 B. C2H4 và C2H6 C. C2H6 và C2H2 D. C2H4 và C2H2
Bài 50: X là một hidrocacbon khí ở đktc, mạch hở. Hidro hóa hoàn toàn X thu
được hidrocacbon no Y có khối lượng phân tử gấp 1,074 lần khối lượng phân
tử X. CTPT của X là:
A. C2H2
B. C3H4
C. C3H6
D. C4H6
Bài 51: Một hidrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản
phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. CTPT của X là:

A. C3H6
B. C3H4
C. C2H4
D. C4H8
Bài 52: X là một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng
ankan, anken, ankin). 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu
nào dưới đây là đúng?
A. X có thể gồm 2 ankan
B. X có thể gồm 2 anken
C. X có thể gồm 1 ankan và 1 anken
D. X có thể gồm 1 anken và 1
ankin
Bài 53: Nung hỗn hợp gồm hidrocacbon X mạch hở và H 2 (xt Ni) một thời gian
thu được một khí B duy nhất. Thể tích B còn bằng 1/3 thể tích hỗn hợp ban
đầu. Đốt cháy một lượng B thu được 4,4g CO 2 và 2,7g H2O. CTPT của X là:
A. C2H4
B. C2H2
C. C3H4
D. C4H6
Bài 54: Hỗn hợp khí X gồm H2, C2H6 và C2H2. Cho từ từ 6 lit khí X qua bột Ni
nung nóng thu được 3 lit một chất khí duy nhất. Biết các thể tích khí đo ở
đktc. Tỉ khối hơi của X so với hidro là:
A. 7,5
B. 9,5
C. 15
D. 19
Bài 55: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni
nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 12,5. Hiệu suất của
phản ứng hidro hoá là:
A. 50%

B. 60%
C. 70%
D. 80%
Bài 56: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H 2 là 9,25. Cho
22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời


gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã
phản ứng là
A. 0,070 mol
B. 0,015 mol
C. 0,075 mol
D. 0,050 mol
Bài 57: Một hỗn hợp X gồm H2, ankan A, ankin B. Đốt 100cm3 hỗn hợp X thu
được 210cm3 khí CO2. Nếu nung nóng 100cm3 X với Ni xúc tác chỉ còn 70cm3
một hiđrocacbon duy nhất. Tìm CTPT của A, B và % thể tích các khí trong
hỗn hợp X. (các khí đo ở cùng đk).
Bài 58: Nung nóng hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2 và C2H4 có xúc tác Ni đến phản
ứng hoàn toàn, thu được 5,6 lit hỗn hợp khí Y (đktc), tỉ khối hơi của Y đối với
H2 là 12,2. Đốt cháy hoàn toàn X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20
B. 25
C. 40
D. 50
Bài 59: Đun nóng 5,8g hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác
thích hợp thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B qua bình đựng dung dịch brom dư
thấy khối lượng bình tăng 1,2g và còn hỗn hợp khí Y thoát ra. Khối lượng của
hỗn hợp khí Y là:
A. 2,3 gam

B. 3,5 gam
C. 4,6 gam
D. 7,0 gam
Bài 60: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C 2H2 và 0,03 mol H2 trong một
bình kín (xt: Ni) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom
(dư), sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280ml hỗn
hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m
là:
A. 0,328
B. 0,205
C. 0,620
D. 0,585
Bài 61: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 xt: Ni thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hh Y lội từ từ qua bình nước brom (dư), còn
lại 0,448 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi so với O 2 là 0,5. Khối lượng
bình dung dịch brom tăng là:
A. 1,04 gam
B. 1,32 gam
C. 1,64 gam
D. 1,20 gam
Bài 62: Cho hỗn hợp khí A gồm: 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etilen, 0,1 mol etan và
0,36 mol H2 đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Dẫn


hỗn hợp khí B qua bình đựng brom (dư), khối lượng bình brom tăng 1,64 gam
và có hỗn hợp khí C thoát ra khỏi bình brom. Khối lượng hỗn hợp C là:
A. 13,26 gam
B. 10,28 gam
C. 9,58 gam
D. 8,20 gam

Bài 63: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng X cho qua
chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2H4, C2H6, C2H2 và H2 dư.
Sục Y vào dd brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra
4,48 lit hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 22,4 lit
B. 26,88 lit
C. 33,6 lit
D. 44,8 lit
Bài 64: Cho hỗn hợp X gồm C 5H4 và H2 có số mol bằng nhau. Đun nóng hỗn
hợp X một thời gian với xúc tác Ni, ta thu được hỗn hợp khí Y gồm C5H4,
C5H6, C5H8, C5H10, C5H12 và H2 dư. Cho hỗn hợp Y đi qua bình brom dư, thấy
khối lượn bình tăng lên 3,742 gam và có 0,039 mol hỗn hợp khí Z thoát ra
ngoài. Biết MZ = 218/39. Hãy xác định lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết hỗn
hợp Y.
A. 8,736 lit
B. 6,72
lit
C. 10,5
0
D. 13,44
Bài 65: Một hỗn hợp X gồm ankin B và hidro có tỉ khối hơi so với CH 4 là 0,6.
đun nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH 4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch
brom dư thì khối lượng bình chứa brom tăng lên là :
A. 8 gam
B. 16 gam
C. 0 gam
D. 24 gam
Bài 66: Hỗn hợp X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời

gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với không khí là
1. Nếu cho toàn bộ Y sục vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom phản
ứng. Giá trị của m là:
A. 3,2
B. 8,0
C. 16,0
D. 32,0
Bài 67: Hỗn hợp gồm 0,15mol vinyl axetilen và 0,6 mol H 2. Nung nóng hỗn hợp
X (xúc tác Ni) một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng
10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 0 gam
B. 8 gam
C. 16 gam
D. 24 gam


Bài 68: Cho hỗn hợp X gồm 0,06 mol C 5H4 và 0,06 mol H2. Đun nóng hỗn hợp

X một thời gian với xúc tác Ni, ta thu được hỗn hợp khí Y gồm C 5H4, C5H6,
C5H8, C5H10, C5H12 và H2 dư. Cho hỗn hợp Y qua bình brom dư, thấy khối
lượng bình tăng thêm 3,742 gam và có 0,039 mol hỗn hợp khí Z thoát ra
ngoài. Số mol brom đã tham gia phản ứng là:
A. 0,217
B. 0,342
C. 0,434
D. 0,684
Bài 69: Cho 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua
bình chứa 1,4 lit dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br 2
giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7g. CTPT của 2 hidrocacbon

là:
A. C3H4 và C4H8 B. C2H2 và C3H8 C. C2H2 và C4H8 D. C2H2 và C4H6
Bài 70: Dẫn 1,68 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hidrocacbon vào bình đựng dung
dịch brom dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, có 4 gam brom tham gia phản ứng
và còn lại 1,12 lit khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit X thì sinh ra 2,8 lit CO 2
(đktc). CTPT của 2 hidrocacbon là :
A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H4 C. CH4 và C3H6 D. C2H6 và C3H6
Bài 71: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C 2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni.
Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2
bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đến phản ứng hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa
đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,10 mol.
B. 0,20 mol.
C. 0,25 mol.
D. 0,15 mol
Bài 72: Cho hidrocacbon X phản ứng với brom (dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1 thu
được chất hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. X phản ứng với HBr
thì thu được 2 sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:
A. but-1-en
B. but-2-en
C. propilen
D.
xiclopropan
Bài 73: Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp hai hidrocacbon mạch hở thu được 0,23 mol

H2O và 0,25 mol CO2. Hỏi 0,1 mol hỗn hợp trên làm mất màu bao nhiêu lit
dung dịch Br2 1M?
A. 0,14
B. 0,28

C. 0,7
D. 1,4


Bài 74: Cho butan qua xúc tác (t0) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và

H2. Tỉ khối hơi của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch
brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là:
A. 0,24 mol
B. 0,36 mol
C. 0,48 mol
D. 0,60 mol
Toán về phản ứng thế với AgNO3/NH3
Bài 75: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của
X là
A. C4H4.
B. C2H2.
C. C4H6.
D. C3H4.
Bài 76: Dẫn V lit (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ đựng Ni
nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3/NH3 thu được 12 gam
kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại
khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lit CO 2 và 5,4g H2O. Giá trị
của V bằng:
A. 5,6
B. 8,96
C. 12,32
D. 13,44
Bài 77: X có CTPT C7H8. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) thu

được chất Y. Biết Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X
là 214. Số đồng phân cấu tạo của X trong trường hợp này là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 78: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có CTPT C 7H8 tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân
cấu tạo thoả mãn tính chất trên?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Bài 79: Chất X chỉ chứa một loại liên kết bội, có CTPT là C 7H8, mạch cacbon
không phân nhánh. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) thu được
chất Y. Biết Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 107.
Số đồng phân cấu tạo của X trong trường hợp này là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 80: Chất hữu cơ X có CTPT là C 6H6. Biết 1 mol X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 (dư) thu được 292g chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H 2 dư
(Ni, t0) thu được 3-metylpentan. CTCT của X là:


A. HC≡C-C≡C-CH2-CH3

B. HC≡C-[CH2]2-C≡CH


C. HC≡C-CH(CH3)-C≡CH

D. HC≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH

Bài 81: Cho hỗn hợp X gồm CH 4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng với dd

brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lit
(đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dd AgNO 3 trong NH3, thu được
36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 trong X là:
A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 50%
Bài 82: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C 2H2, C3H4 và C4H4 có số mol mỗi
chất bằng nhau thu được 0,09 mol CO 2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X
như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì khối lượng
kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. CTCT của C3H4 và C4H4 lần lượt là:
A. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH

B. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2

C. CH2=C=CH2, CH2=CH=C=CH2

D.

C≡CH

CH2=C=CH2,

CH2=CH-




×