Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

giao án tron bo lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.66 KB, 99 trang )

***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
Tit :01 Ngy son: 23/8/2008
Bài mở đầu
A. MC TIấU:
1. Kin thc: Sau bi hc giỳp hc sinh
- Nắm đợc nội dung của bộ môn Địa lý lớp 6. Đó là kiến thức về Trái đất - môi trờng sống
của con ngời, các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái đất.
2. K nng:
Bớc đầu học sinh làm quen với các kỷ năng địa lý đó là kỷ năng bản đồ, quan sát.
3. Thỏi :
Giáo dục cho học sinh tình yêu thiên nhiên, quê hơng, đất nớc...
B.PHNG PHP GING DY
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
C.CHUN B GIO C
- Giỏo viờn: - Bản đồ
- Tranh ảnh về thiên nhiên, trái đất và môi trờng, các hiện tợng địa lí.
- Hc sinh: Chun b bi nh
D. TIN TRèNH BI DY:
I. n nh lp: Kim tra s s
II. Kim tra bi c: Khụng
III.Ni dung bi mi:
1. t vn :
Giáo viên giới thiệu nội dung - chơng trình học môn Địa lí bậc THCS.
2. Trin khai bi.
HOT NG CA THY + TRề NI DUNG KIN THC
Hoạt động 1
Giáo viên cho cả lớp nghiên cứu toàn bộ
SGK địa lí 6. ( xem bảng mục lục)
GV:Môn địa lí lớp 6 nghiên cứu những nội
dung gì?
HS:Dạ vào sgk trả lời


GV:Hiện tợng nào sinh ra trên trái đất mà
chúng ta thờng gặp hàng ngày?
(G/v cho học sinh lây ví dụ)
HS:Trả lời
GV: Giải thích cho học sinh thấy đợc tầm
quan trọng của bản đồ trong học Địa lý
Hoạt động 2:
1. Nội dung của môn địa lí ở lớp 6
- Trái đất - môi trờng sống của con ngời với
các đặc điểm riêng về vũ trụ, hình dáng, kích
thớc và những vận động của nó, đã sinh ra trên
trái đất vô số hiện tợng thờng gặp trong cuộc
sống hàng ngày.
- Các thành phần tự nhiên Đất đá, địa hình,
kông khí, nớc, sinh vật...
Cấu tạo nên Trái đất.
- Bản đồ
- Rèn luyện kỷ năng địa lý
2. Cần học môn địa lý nh thế nào?
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
1
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
GV:Cho các nhóm thảo luận để đa ra các
phơng pháp học môn Địa lý.
- Các nhóm trình bày
GV chuẩn xác giải thích. - Phải quan sát hiện tợng địa lảntên tranh, ảnh,
hình ảnh, trên bản đồ.
- Biết quan sát và khai thác kiến thức trên kênh
hình.
- Biết liên hệ thực tế, giải thích các hiện tợng

địa lý xảy ra xung quanh.
IV. Cng c:
GV.Tóm tắt nội dung bài học
V. Dn dũ:
- Chuẩn bị tập BĐTH
- Chuẩn bị bài mới B i 1
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
2
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
Tit :02 Ngy son: 6/9/2008
Bi 1 : vị trí hình dạng kích thớc của trái đất
A. MC TIấU:
1. Kin thc: Sau bi hc giỳp hc sinh
- Học sinh nắm đợc vị trí và tên (theo thứ tự xa dần Mặt trời) của các hành tinh trong hệ
Mặt trời, biết một số đặc điểm của trái đất.
- Hiểu một số khái niệm và công dụng của đờng kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc.
2. K nng:
- Xác định đợc kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam, nữa cầu Đông,
nữa cầu Tây.
- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng sử dụng quả địa cầu, quan sát tranh ảnh, kỷ năng tính
toán để vẽ các đờng kinh tuyến trên trái đất.
3. Thỏi :
- Yêu thiên nhiên
B.PHNG PHP GING DY
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
C.CHUN B GIO C
- Giỏo viờn:
+ Quả địa cầu.
+ Hình 1,2,3 trong SGK phóng to

- Hc sinh: Chun b bi nh
D. TIN TRèNH BI DY:
I. n nh lp: Kim tra s s
II. Kim tra bi c:
1. Hãy nêu nội dung của môn địa lý lớp 6?
2. Phơng pháp để học tốt môn địa lý lớp 6.
III.Ni dung bi mi:
1. t vn :
Trong vũ trụ bao la, trái đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt trời, cùng quay quanh mặt
trời với trái đất còn 8 hành tinh khác với các kích thớc, màu sắc đặc điểm khác nhau. Tuy rất
nhỏ nhng trái đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Rất lâu rồi con ngời luôn
tìm cách khám phá những bí ẩn về chiếc nôi của mình. Bài học này ta tìm hiểu một số kiến thức
đại cơng về trái đất .
2. Trin khai bi.
HOT NG CA THY + TRề NI DUNG KIN THC
Hoạt động 1.
GV: Giới thiệu khái quát hệ mặt trời (hình 1).
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
3
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
- Ngời đầu tiên tìm ra hệ mặt trời là
Nicolaicopecnic (1473-1543).
- Thuyết "Nhật tâm hệ" cho rằng mặt trời là
trung tâm của hệ mặt trời.
Quan điểm đó đúng hay sai?
GV:Hớng dẫn học sinh quan sát hình 1. Hãy kể
tên 9 hành tinh lớn chuyển động xung quanh mặt
trời (theo thứ tự xa dần mặt trời). Trái đất nằm ở vị
trí thứ mấy?

GV: Lu ý giải thích các thuật ngữ : Hành tinh.
hằng tinh, Mặt trời, Hệ mặt trời, Hệ ngân hà....
GV:ý nghĩa của vị trí thứ 3( theo thứ tự xa dần
mt trời của trái đất)?
HS:Trả lời theo gợi ý của GV
GV:Nếu trái đất ở vị trí của sao Kim và sao Hoả
thì nó còn là thiên thể duy nhất có sự sống trong
hệ mạt trời không ? Tại sao ?
HS:Sẻ không còn sự sống
Hoạt động 2:
GV:Trong trí tởng tợng của ngời xa, trái đất có
hình dạng nh thế nào qua phong tục bánh chng ,
bánh dày....?
GV: cho HS quan sát ảnh(Trang 5) và H
2
? Trái đất có hình gì?
HS: Hình khối cầu
GV : Dùng quả địa cầu -Mô hình thu nhỏ của trái
đất. Khẳng định rõ nét hình dạng của trái đất.
GV:Hình 2 cho biết độ dài của bán kính và đờng
XĐ của trái đất nh thế nào? Đọc ?
HS:Đọc
GV: Dùng quả địa cầu mimh hoạ cho lời giảng.
Trái đất t quy quanh trục tởng tợng gọi là địa
trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt trái đất ở 2
điểm. Đó chính là 2 địa cực: Cực Bắc và cực Nam.
- Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh tuyến.
- Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là một
điểm(90
o

)
- Khi trái đất tự quay, địa cực không di chuyển
vị trí. Do đó hai địa cực là điểm mốc vẽ mang lới
kinh vĩ tuyến.
GV:Quan sát hình 3 cho biết: Các đờng nối liền 2
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9
hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời.
- ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất: Là
một trong những điều kiện quan trong
để góp phần nên trái đất là hành tinh
duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời.
2. Hình dạng kích th ớc của trái đất và
hệ thống kinh, vĩ tuyến.
a. Hình dạng:
- Trái đất có hình cầu.
b. Kích thớc:
- Kích thớc của trái đất rất lớn.
- Diện tích tổng cộng của trái đất là 510
triệu Km
2.
c. Hệ thống kinh, vĩ tuyến;
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
4
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
đỉêm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu
là những đờng gì? chúng có chung đặc điểm gì?
HS:Kinh tuyến,có độ dài bằng nhau.
GV:Nếu cách 1
0
ở tâm thì có bao nhiêu đơng kinh

tuyến?
HS:360 đờng KT
GV:Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc
với các KT là những đờng gì? chúng có đặc điểm
gì?
HS:Vĩ tuyến,nhỏ dần về phía hai cực.
GV:Nếu cách 1
0
ở tâm thì trên bề mặt địa cầu từ
cực Bắc xuống cực Nam có bao nhiêu vĩ tuyến?
HS:180 VT
GV cho HS xác định trên quả địa cầu đờng KT
gốc và VT gốc? KT gốc là KT bao nhiêu độ ? VT
gốc là VT bao nhiêu độ ?
GV:Tại sao phải chọn một KT gốc , một VT gốc?
KT đối diện với KT gốc là KT bao nhiêu độ?
?Xác định nữa cầu Bắc ,nữa cầu Nam?
vĩ tuyến Bắc, Vĩ tuyến Nam.
HS: Lên bảng xác định trên bản đồ.
-KT Đông- Nữa cầu Đông?
-KT Tây - Nữa cầu Tây?
HS:Ranh giới hai nữa cầu Đông -Tây là KT
0
0
- 180
0
.
+Cứ cách 1
0
vẽ mmột KT thì sẽ có 179 KT

Đông và 179 KT Tây.
GV? Công dụng của các đờng KT? VT?
HS: Công dụng của các đờng KT, VT dùng để
xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt trái
đất.
* Khái niệm:
- Các đờng kinh tuyến nối liền 2 điểm
cực Bắc và cực Nam, có độ dài bằng
nhau.
- Các đờng vĩ tuyến vuông gốc với các
đờng kinh tuyến, có đặc điểm song song
với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích
đạo về cực.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0
0
(đi qua
đài thiên văn Grinuýt nớc Anh)
- Vĩ tuyến gốc: là đờng vĩ xtuyến lớn
nhất hay còn gọi là đơng XĐ, đánh số 0.
- KT đối diện với KT gốc là KT 180
0

-Từ vĩ tuyến gốc đến cực Bắc là nữa cầu
Bắc, có 90 đờng VT Bắc.
-Từ VT gốc đến xuống cực Nam là nữa
cầu Nam, có 90 đờng VT Nam.
-KT Đông bên phải KT gốc thuộc nữa
cầu Đông.
- KT Tây bên trái KT gốc thuộc nữa cầu
Tây.

IV. Cng c:
- Gọi HS đọc phần chữ đỏ trong SGK- Trang 8
- Xác định trên quả địa cầu các đờng KT, VT ,KTĐông. KT Tây, VTBắc, VT Nam , NCB,NCN,
NCĐ, NCT.....
V. Dn dũ:
- Làm bài tập 1,2.
- Đọc bài đọc thêm
- Chuẩn bị bài mới
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
5
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
Tit : 03 Ngy son: 20/9/2007
Bi 2 : Bản đồ - cách vẽ bản đồ
A. MC TIấU:
1. Kiến thức:Sau tiết học HS cần biết
- Trình bày đợc khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ đợc vẽ theo các phép
chiếu đồ khác nhau.
- Biết một số việc phải làm khi vẽ bản đồ nh: Thu thập thông tin về một số đối tợng địa lí,
biết cách chuyển mặt cong của Trái đất lên mặt phẳng của giấy, thu nhỏ khoảng cách, dùng kí
hiệu để thể hiện các đối tợng.
2. Kỹ năng
- Biết một số việc phải làm khi vẽ bản đồ nh: Thu thập thông tin về một số đối tợng địa lí,
biết cách chuyển mặt cong của Trái đất lên mặt phẳng của giấy,
3. Thái độ: Có ý thức học hỏi, khám phá
B.PHNG PHP GING DY
Nờu vn ,gii quyt vn .
C.CHUN B GIO C
- Giỏo viờn: + Quả địa cầu.
+ Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia, bán cầuBản đồ
- Hc sinh:Chun b bi nh

D. TIN TRèNH BI DY:
I. n nh lp: Kim tra s s
II. Kim tra bi c:
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời: Nêu ý nghĩa.
2. Giải bài 1 ( trang 8 - SGK )
3. Xác định trên quả địa cầu: Các đờng KT Đông và Tây, vĩ tuyến Bắc và Nam, bán cầu
Đông, Tây; bán cầu Bắc, Nam, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
III.Ni dung bi mi:
1. t vn :
Trong cuộc sống hiện đại, bất kể trong xây dựng đất nớc, quốc phòng, vận tải, du lịch...đều
không thể thiếu bản đồ; Vậy bản đồ là gì? Muốn sử dụng chính xác bản đồ, cần phải biết các
nhà địa lý, trắc địa làm nh thế nào để vẽ đợc bản đồ
2. Trin khai bi.
HOT NG CA THY + TRề NI DUNG KIN THC
Hoạt động 1.
Giáo viên giới thiệu một số loại bản đồ: Thế
giới, châu lục, Việt nam, bản đồ SGK.
GV: Trong thực tế cuộc sống ngoài bản đồ SGK
còn có những loại bản đồ nào?
Phục vụ cho nhu cầu nào?
? Bản đồ là gì?
1. Bản đồ là gì?
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
6
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
HS:Là hình vẻ thu nhỏ.......
GV: Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học
địa lí.
HS: Có bản đồ để có khái niệm chính xác về vị
trí, sự phân bố các đối tợng, hiện tợng địa lý tự

nhiên, KT-XH của vùng đất khác nhau trên Trái
đất.
Hoạt động 2
GV: Dùng Quả địa cầu và vẽ bản đồ thế giới xác
định hình dạng, vị trí các châu lục ở bản đồ và
quả địa cầu.
? Em hãy tìm điểm giống và khác nhau về hình
dạng các lục địa trên bản đồ và trên quả địa cầu.
HS: Giống: Là hình ảnh thu nhỏ của thế giới
hoặc các lục địa.
Khác: - Bản đồ thực hiện trên mặt phẳng.
- Địa cầu vẽ mặt cong.
HS:Vậy vẽ bản đồ làm công việc gì?
GV: H4 biểu thị bề cong quả đất, Địa cầu đợc
dàn phẳng ra mặt giấy. Hãy cho nhận xét có
điểm gì khác H5.
? Tại sao đảo Grơn len trên bản đồ H5 lại to gần
bằng diện tích lục địa Nam mỹ. (Thực tế đảo
Grơn len = 1/9 lục địa Nam Mỹ)
GV: Giảng giải.
+ Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng bản đồ
phải điều chỉnh, nên bản đồ có sai số.
+ Phơng pháp chiếu đồ Meccato các đờng kinh
vĩ là những đờng thẳng song song. Càng về hai
cực sự sai lệch càng lớn ( Sự biến dạng), GV:Lấy
ví dụ mi nh hoạ khác.
Đó là u, nhợc điểm của từng loại bản đồ .
GV:Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các
đờng kinh tuyến, vĩ tuyến ở bản đồ H
5

, H
6
, H
7
.
? Tại sao có sự khác nhau đó.
? Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có
kinh tuyến, vĩ tuyến là những đờng thẳng?*
HS: Phơng pháp Meccato phơng hớng bao giờ
cũng chính xác.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 và trả lời câu
hỏi:
? Để vẽ đựơc bản đồ phải lần lợt làm những
- Là hình vẽ thu nhỏ tơng đối cính xác về
vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái đất trên
một mặt phẳng.
2. Vẽ bản đồ:
- Là hiện tợng mặt cong hình cầu của trái
đất lên mặt phẳng của giấy bằng các biện
pháp chiếu đồ.
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều
có sự biến dạng so với thực tế. Càng về
hai cực sự sai lệch càng lớn.
3. Một số công việc khi phải vẽ bản đồ:
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
7
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
công việc gì?
GV: Giải thích thêm ảnh vệ tinh, ảnh hàng

không.
? Bản đồ có vai trò thế nào trong việc dạy và học
địa lí.
HS:Bản đồ là nguồn kiến thức quan trọng và đợc
coi nh quyển SGK Địa lý thứ 2 của học sinh.
* Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và
học địa lý.
Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm/ chính xác
về vị trí, sự phân bố các ĐT, hiện tợng địa lý
TN, KT - XH ở các vùng đất khác nhau trên bản
đồ.
- Thu thập thông tin về đối tợng địa lí.
- Tính tỷ lệ, lựa chọn các ký hiệu để thể
hiệ các đối tựợng địa lý trên bản đồ.

IV. Cng c:
1, Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lý.
2, Yêu cầu học sinh đọc phần chữ đỏ ( Trang 11)
V. Dn dũ:
- Học thuộc bài c
- Đọc bài 3: 4 nhóm học sinh chuẩn bị thớc tỷ lệ để thực hành BT tiết sau.
Tit : 04 Ngy son: 27/9/2008
Bi 3: Tỷ lệ bản đồ

Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
8
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
A. MC TIấU:
1. Kin thc: Sau bi hc giỳp hc sinh
- Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm đợc ý nghĩa 2 loại : Số tỷ lệ và thớc tỷ lệ.

2. K nng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ , bảng số liệu
- Biết cách tính các K/c thực tế dựa vào số tỷ lệ và thớc tỷ lệ.
3. Thỏi :
- Có ý thức trong việc học tập
B.PHNG PHP GING DY
+ Nờu vn ,gii quyt vn
+ Tho lun nhúm
C.CHUN B GIO C
- Giỏo viờn: + Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
+ Phóng to hình 8 trong SGK
+ Thớc tỷ lệ .
- Hc sinh: + Chun b bi nh
+ Thc dõy mụt nhúm 1 cỏi
D. TIN TRèNH BI DY:
I. n nh lp: Kim tra s s
II. Kim tra bi c:
a. Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng nh thế nào trong giảng dạy , học tập địa lý.
b. Những công việc cơ bản cần thiết để vẽ đợc bản đồ. .
III.Ni dung bi mi:
1. t vn :
Bất kể loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tợng địa lý lớn hơn kích thớc thực của
chúng. Để làm đợc điều này, ngời vẽ phải có phơng pháp thu nhỏ theo tỷ lệ khoảng cách và kích
thớc của các đối tợng điạ lí để đa lên bản đồ. Vậy tỷ lệ bn đồ là gì? Công dụng của tỷ lệ bản
đồ ra sao, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỷ lệ thế nào? Đó là nội dung bài
học ng y hôm nay .
2. Trin khai bi.
HOT NG CA THY + TRề NI DUNG KIN THC
Hoạt động 1.
GV: Dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau, giới

thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ.
Cho HS lên bảng đọc rồi ghi ra bảng tỷ lệ của
hai bản đồ đó.
VD: 1/100.000 ; 1: 250.000 Đó là các tỷ lệ bản
đồ?
GV:Tỷ lệ bản đồ là gì?
? Đọc tỷ lệ của hai loại bản đồ H8, H9 cho biết
điểm giống, khác nhau.
HS: Giống: Thể hiện cùng một lãnh thổ.
1. ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ:
a, Tỷ lệ bản đồ:
- Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ so
với khoảng cách tơng ứng trên thực địa.
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
9
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
Khác: Tỷ lệ khác
GV:Hai bản đồ treo tòng và hai bản đồ H8, H9
cho biết có mấy dạng biểu hiện bản đồ.
? Nội dung của mỗi dạng?
Giải thích tỷ lệ 1/100.000; 1/250.000
+ Tử số chỉ giá trị gì?
(K/c trên bản đồ)
+ Mẫu số là số chỉ giá trị gì ?
( K/c ngoài thực địa)
( 1cm trên bản đồ = 1 km ngoài thực địa).
Tỷ lệ số: 1 đoạn 1 cm = 1 km
tỷ lệ thớc)
GV:Quan sát bản đồ H8, H9 cho biết:
- Mỗi cm trên bản đồ ứng với K/c bao nhiêu

trên thực địa?
- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỷ lệ lớn hơn?
Tại sao?
- Bản đồ nào thể hiện các đối tợng địa lý chi
tiết hơn? Nêu dẫn chứng.
HS:Trả lời
GV:Tiêu chuẩn phân loại các loại tỷ lệ bản đồ
( Lớn, TB, nhỏ) ?
HS:Dựa vào SGK trả lời
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm(8phút)
B
1

+Đo và tính K/c thực địa theo đờng chim bay
từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu
Bồn .
+ Đo và tính K/c thực địa theo đờng chim bay
từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông
Hàn .
+ Đo và tính chiều dài của đờng Phan Bội
Châu ( đoạn từ đờng Trần Quý Cáp - đơng Lý
Tự Trọng )
+ Đoạn đờng Nguyễn Chí Thanh ( đoạn Lý
Thờng Kiệt đến đờng Quang Trung)
B
2
: -Đại diện1-2 nhóm trình bày kết quả các
nhóm khác bổ sung nhận xét
B

3
:GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ
b, ý nghĩa: Tỷ lệ bản đồ cho biết bản đồ đợc
thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
Hai dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
-Tỷ lệ số
-Tỷ lệ thớc
- H8: 1cm trên bản đồ = 7500 cm TĐ
- H9: 1 cm trên bản đồ = 15.000 cm TĐ
BĐ H8 có tỷ lệ lớn hơn và thể hiện các
đối tợng địa lý chi tiết hơn.
Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì số lợng
các đối tợng địa lý đa lên bản đồ càng nhiều.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa
vào tỷ lệ th ớc hoặc tỷ lệ số trên bản đồ.
1, Hải Vân - Thu Bồn :
5,5
cm
x 75
m
= 412,5 m
2, Hoà Bình - Sông Hàn :
4
cm
x 75
m
= 300 m
3, Đờng Phan Bội Châu:
4,5 cm x 75 m = 337,5 m
4, Đờng Nuyễn Chí Thanh

5,5 cm x 75 m = 412,5 m
IV. Cng c:
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
10
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
Hãy điền các dấu thích hợp vào ô trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1 1 1
100.000 900.000 1.200.000
V. Dn dũ:
- Học bài cũ
- Làm bài tập 2, 3 ( trang 4 SGK )
- Chuẩn bị bài sau:
+ Cơ sở xác định phơng hớng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào?
+ Toạ độ địa lí của một điểm là gì ?
Tit :05 Ngy son: /..../2008
Bi 4 : PHƯƠNG HƯớNG bản TRÊN Đồ.
kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí.
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
11
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****

A. MC TIấU:
1. Kin thc: Sau bi hc giỳp hc sinh
-Học sinh biết và nhớ các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
-Hiểu nh thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm.
2. K nng:
- Biết tìm phơng hớng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ, trên quả địa cầu.
3. Thỏi :
Có ý thức trong việc học tập
B.PHNG PHP GING DY

Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
C.CHUN B GIO
- Giỏo viờn:Bản đồ,bảng phụ
- Hc sinh:Chun b bi nh
D. TIN TRèNH BI DY:
I. n nh lp: Kim tra s s
II. Kim tra bi c:
1. Tỷ lệ bản đồ là gì ? Làm bài tập 2 ( Tr 14 SGK)
2. Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong số tỷ lệ.
Ví dụ: 1/15.000.000 làm BT 3 ( Tr 14 SGK)
III.Ni dung bi mi:
1. t vn :
Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành, để lầm công việc phòng chống bão
và theo dõi diễn biến cón bảo chuẩn xác cần phải xác định đợc vị trí và đờng di chuyển cơn bão,
hoặc một con tàu bị nạn ngoài khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần phải xác định vị trí chính
xác của con tàu đó để làm công việc cứu hộ . Để làm đợc những công việc này ta phải nắm vững
phơng pháp xác định phơng hớng và toạ độ địa lý của các địa điểm trên bản đồ .
2. Trin khai bi.
HOT NG CA THY + TRề NI DUNG KIN THC
Hoạt động 1 .
GV:Trái đất là một quả cầu tròn làm thế nào
xác định đợc phơng hớng trên mặt quả địa
cầu.
GV giới thiệu khi xác định phơng hớng trên
bản đồ .
( Chú ý: Phần chính giữa B Đ đợc coi là
phần trung tâm. Từ trung tâm xác định phía
trên là hớng Bắc, dới là hớng Nam, trái là h-
ớng Tây, phải là hớng Đông.)
GV:Nhắc lại, tìm và chỉ hớng của các đờng

kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu?
1.Ph ơng h ớng trên bản đồ :
* Kinh tuyến:
+ Đầu trên: Hớng Bắc
+ Đầu dới: Hớng Nam
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
12
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
HS:Trả lời
GV : Kinh tuyến nối cực Bắc với cực Nam
cũng là đờng chỉ hớng B-N vĩ tuyến là đờng
vuông gốc với các kinh tuyến và chỉ hớng Đ
- T .
? Vậy cơ sở xác định phơng hớng trên bản
đồ dựa vào yếu tố nào?
? Trên thực tế có những bản đồ không thể
hiện kinh tuyến, vĩ tuyến. Làm thế nào để
xác định đợc phơng hớng?
HS:Xác định phơng hớng
GV: Xác định các hớng còn lại ở hình sau:
GV: Nhận xét, rồi chuẩn xác kiến thức ?
HS:Thực hành tìm phơng hớng đi từ điểm 0
đến các điểm A,B,C,D hình 13 ( SGK )
Hoạt động 2
GV:Hãy tìm điểm C trên H11(SGK) là chỗ
gặp nhau của đờng kinh tuyến và vĩ tuyến
nào ?
GV:K/c từ điểm C đến KTG. Xác định kinh
độ của điểm C.
-K/c từ C đến XĐ (VTG) Xác định vĩ độ của

điểm C.
? Vậy kinh độ, vĩ độ của địa điểm là
gì ?Toạ độ địa lí của một điểm là gì ?
HS: Định nghĩa
? Một HS viết toạ độ địa lí điểm A,B
nh sau :
A 15
0
T ; 10
0
N
20
0
Đ
Em hãy nhận xét đúng hay sai?

Hoạt động 3:
Thảo luận nhóm(8ph)
B
1

Yêu cầu hs làm bài tập sgk
* Vĩ tuyến:
+ Bên phải: hớng Đông
+ Bên trái: hớng Tây
Dựa vào các đờng king tuyến vĩ tuyến để xác
định phơng hớng trên bản đồ.
Chú ý: có những bản đồ lợc đồ không thể hiện
các dờng kinh, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ
hớng Bắc rồi tìm các hớng còn lại.

2, Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
a,Khái niệm kinh độ,vĩ độ,toạ độ địa lí:
- Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm là số độ chỉ
K/c từ kinh tuyến và vĩ tuyến gốc đi qua điểm đó
đến kinh tuyến gốc
- Toạ độ địa lí của một điểm chính là kinh độ ,vĩ
độ của điểm đó trên bản đồ.
b,Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm :
Viết :- Kinh độ trên
-Vĩ độ dới
VD: 20
0
T
10
0
B
3.Bài tập :
a,Các chuyến bay từ Hà Nội :
- Viêng Chăn: Hớng Tây Nam.
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
13
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
B
2

Đại diện1-2 nhóm trình bày kết quả các
nhóm khác bổ sung nhận xét
B
3


GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ
- Gia cácta: Hớng Nam
- ManNiLa: hớng Đông Nam....
b, Toạ độ địa lí của các điểm A,B,C nh sau :
A 130
0
Đ ; B 110
0
Đ
10
0
B 10
0
B
C 130
0
Đ
0
0

c, Các điểm có toạ độ địa lí là:
E 140
0
Đ Đ 120
0
Đ
0
0
10
0

N
IV. Cng c:
1. Căn cứ vào đầu ngời ta xác định phơng hớng? Cách viết một toạ độ địa lý. Cho ví dụ.
2. Làm BT sau: Một chiếc máy bay nếu xuất phát từ thủ đô Hà nội , bay thẳng theo hớng Bắc
1.000 km, rồi rẻ sang hớng Đông 1.000 km, sau đó đi về hớng Nam cũng 1.000 km, cuối cùng
lại bay về hớng Tây cũng 1.000 km. Hỏi máy bay đó có về đúng nơi xuất phát là thủ đô Hà Nội
không?
V. Dn dũ:
- Làm bài tập 1,2
- Làm BT TH
- Đọc trớc bài 5:
Tìm ví dụ minh hoạ nội dung, hệ thống ký hiệu và biểu hiện các đối tợng địa lý về địa điểm,
số lợng vị trí, nhân tố, không gian.
Tit : 6 Ngy son: ..../..../2008
Bi 5 : ký hiệu bản đồ
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
14
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
A. MC TIấU:
1. Kin thc: Sau bi hc giỳp hc sinh
- Học sinh hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
2. K nng:
- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải,
3. Thỏi :
- Ham hc hi ,cú thỏi ỳng n trong cỏch phõn nh ỳng n khoa hc
B.PHNG PHP GING DY
-Nờu vn gii quyt vn
C.CHUN B của giáo cụ
- Giỏo viờn: Bn

- Hc sinh: Chun b bi nh
D. TIN TRèNH BI DY:
I. n nh lp: Kim tra s s
II. Kim tra bi c:
a, Kinh độ, vĩ độ khác kinh tuyến, vĩ tuyến thế nào ? Xác định toạ độ địa lý của một
điểm là thế nào?
b, Xác định vị trí một trung tâm cơn bảo mới hình thành có toạ độ địa lí trên quả địa
cầu nh sau: 115
0
Đông 10

Bắc
20
0
Bắc
Vị trí 1 chiếc tàu đang gặp nạn ở địa điểm có toạ độ địa lí: 30
0
Tây
30
0
Bắc
III.Ni dung bi mi:
1. t vn :
Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống ký hiệu để
thể hiện các đối tợng địa lí về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không gian. Cách biểu hiện
loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao, để hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của ký hiệu ta phải làm gì? Đó
chính là nội dung bài.
2. Trin khai bi.
HOT NG CA THY + TRề NI DUNG KIN THC
Hoạt động 1 .

Giáo viên giới thiệu một số bản đồ kinh tế,
Công nghiệp, Nông nghiệp và giao thông
vận tải.
- Yêu cầu HS quan sát hệ thống ký hiệu
bản đồ trên, rồi so sánh va cho nhận xét
các ký hiệu với hình dạng thực tế của các
đối tợng.
GV:Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc
1. Ký hiệu bản đồ:
- Các ký hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và
có tính quy ớc.
- Bảng chú giải, giải thích nội dung và ý
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
15
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
bản chú giải.
HS: Biết đợc các đối tơng địa lý thể hiện
trên bản đồ
GV:Quan sát hình 14. Hãy kể tên một số
đối tợng địa lý đợc biểu hiện bằng các loại
ký hiệu?
HS:Trả lời
GV:Trên bản đồ CN - NN VN có mấy
dạng ký hiệu ? Dạng đặc trng?
- Cho biết ý nghĩa thể hiện các loại ký
hiệu?
- Qua H 14, H15 cho biết mối quan hệ giữa
các loại ký hiệu và dạng ký hiệu?
Tóm lại: Đặc điểm quan trọng nhất của ký
hiệu là gì?

HS:Chủ yếu là tợng hình
Hoạt động 2:
GV:Quan sát H16 cho biết:
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
+ Dựa vào K/c các đờng đồng mức ở hai s-
ờn núi phía Đông và phía Tây hãy cho biết
sờn nào có độ dốc lớn?
HS:Trả lời.
GV:Thực tế qua một số bản đồ ĐLTN: thế
giới, châu lục, quốc gia, độ cao còn thể
hiện bằng yếu tố gì?
HS: Màu sắc
Xác định trên bản đồ ...?
Kết luận:
GV:Để biểu hiện độ cao địa hình ngời ta
làm nh thế nào?
- Để biểu hiện độ sâu, ta làm nh thế nào?
HS: Dùng thang màu biểu hiện độ cao.
GV:Dựa vào các đờng đồng mức sau xác
định độ cao của các điểm A, B, C
HS:Xác định
nghĩa của ký hiệu.
- Ba loại ký hiệu: Điểm, đờng, diện tích.
-Ba dạng ký hiệu: Hình học, Chữ, tợng hình.

Kết luận: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân
bố đối tợng địa lý trong không gian.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:



- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu
hoặc đờng đồng mức.
- Quy ớc trong các bản đồ giáo khoa địa hình
Việt Nam.
+ Từ 0m - 200 m màu xanh lá cây.
+ Từ 200 m - 500 m màu vàng hay hồng
nhạt.
+ Từ 500 m - 1000 m màu đỏ.
+ Từ 1000 m trở lên màu nâu.

IV. Cng c:
a.Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải dùng bảng chú giải?
b. Dựa vào các ký hiệu trên bản đồ ( treo trên bảng) tìm ý nghĩa của từng loại ý nghĩa khác
nhau.
V. Dn dũ:
- Học câu hỏi 1,2,3.
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
16
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
- Làm bài tập Trong BTBĐ địa 6.
- Xem lại nội dung, xác định phơng hớng, tính tỷ lệ trên bản đồ.
Tit : 07 Ngy son: ..../..../2008
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
17
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
Bi 6: Thực hành : Tập sử dụng địa bàn
và thớc đo để vẽ sơ đồ lớp học
A. MC TIấU:
1. Kin thc: Sau bi hc giỳp hc sinh
- Học sinh biết cách sử dụng địa bàn tìm phơng hớng của các đối tợng địa lý trên bản đồ.

2. K nng:
- Biết đợc các khoảng cách trên thực tế và tính tỷ lệ khi đa lên lợc đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học trên giấy
3. Thỏi :
- Ham hc hi
B.PHNG PHP GING DY
- Nờu vn
- Tho lun nhúm
C.CHUN B GIO C
- Giỏo viờn:
+ Địa bàn: 4 cái.
+ Thớc dây: 4 cái.
- Hc sinh:
-c sgk
D. TIN TRèNH BI DY:
I. n nh lp:Kim tra s s
II. Kim tra bi c:
a, Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải xem bảng chú giải.
b, Tại sao ngời ta lại biết sờn nào dốc hơn khi quan sát các đờng đồng mức biểu hiện độ
dốc của hai sờn núi.
III.Ni dung bi mi:
1. t vn :
- Gv kiểm tra dụng cụ thực hành các nhóm.
- Nêu yêu cầu cụ thể
- Giơí thiệu, hớng dẫn sử dụng địa bàn.
2. Trin khai bi.
HOT NG CA THY + TRề NI DUNG KIN THC
Hoạt động 1 .
GV:Giới thiệu địa bàn: yêu cầu cho biết
địa bàn gồm những bộ phận nào?

HS:Xác định
GV:Hớng dẩn cách sử dụng
1.Địa bàn:
a, Kim nam châm :
Bắc: màu xanh
Nam: màu đỏ
b, Vòng chia độ:
số độ từ : 0
0
- 360
0
- Hớng Bắc từ: 0
0
- 360
0
- Hớng Nam: 180
0
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
18
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
Hoạt động 2 :
Thảo luận nhóm(5phút)
B
1
- GV chia lớp thành 4 nhóm mổi nhóm
vẻ 1 sơ đồ.
B
2
Các nhóm nộp kết quả
B

3
GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng
phụ

- Hớng Đông: 90
0
- Hớng Tây : 270
0
c, Cách sử dụng:
Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0. Đúng h-
ớng đờng 0
0
- 180
0
là đờng B - N.
2 .Đo vẽ sơ đồ lớp học:
H/s phân công cho nhóm viên cụ thể công
việc đo chiều dài, chiều rộng.
a, Đo: - Hớng
- Khung lớp học và chi tiết trong lớp.
b, Vẽ sơ đồ yêu cầu:
- Tên sơ đồ, yêu cầu
- Tỷ lệ
- Mũi tên chỉ hớng B .
IV. Cng c:
- Thu bản vẽ các nhóm - nhận xét,chấm điểm
V. Dn dũ:
Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.
1. Phân biệt kinh tuyến, vĩ tuyến, vẽ hình minh hoạ.
2. Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong việc học địa lý ?

3.Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
4. Tại sao khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên phải xem bảng chú giải.
5. Bài tập: 1,2 ( Trang 1) 1,2 ( trang 17) ; 2,3 ( trang 14) ; 3 ( trang 19)
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
19
***** Giáo án Địa Lý 6 *****
Tiết : 08 Ngày soạn: ..../..../2008
kiÓm tra mét tiÕt
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học giúp học sinh
- Nắm vững kiến thức đã học từ tiết 1-tiết 7
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận định ,xác định phương hướng và tính toán đơn giản
3. Thái độ:
- HS tự giác độc lập suy nghĩ khi làm bài
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Trắc nghiệm ,tự luận.
C.CHUẨN BỊ GIÁO Cô
- Giáo viên: Đề kiểm tra
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: Phát đề kiểm tra
2. Triển khai bài.
Đề bài
A. Trắc nghiệm:
I. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Theo quy ước trái đất có bao nhiêu kinh tuyến

A. 180B. 181 C.360.
Câu 2: Theo quy ước vĩ tuyến góc là
A. đường xích đạo B. đường đi qua đài thiên văn Grin uýt C. Cả A và B
đều sai
Câu 3: Có mấy loại kí hiệu bản đồ
A. 2 B. 3 C. 4
Câu 4: Người ta biểu thị độ cao của địa hình trên bản đồ bằng cách
A Dùng thang màu.
B. Dùng đường đồng mức
C.Cả hai ý trên đều đúng
II. Hãy điền phương hướng trên hình sao cho phù hợp
Gi¸o viªn: Hå ThÞ Lîi - Trêng THCS TriÖu Nguyªn
20
***** Giáo án Địa Lý 6 *****
B
B. Tự luận:
Câu 1: Thế nào là kinh tuyến,vĩ tuyến, kinh tuyến góc, vĩ tuyến góc ?
Câu 2: Thế nào là toạ độ địa lí ?
Câu 3: Khi vẽ bản đồ người ta tiến hành làm những công việc gì ?
Đáp Án
A. Trắc nghiệm:(2d)
I. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Theo quy ước trái đất có bao nhiêu kinh tuyến C.360.
Câu 2: Theo quy ước vĩ tuyến góc là : A. đường xích đạo
Câu 3: Có mấy loại kí hiệu bản đồ B. 3
Câu 4: Người ta biểu thị độ cao của địa hình trên bản đồ bằng cách
C.Cả hai ý trên đều đúng
II. Hãy điền phương hướng trên hình sao cho phù hợp (2đ)
B
TB §B

T Đ
TN ĐN
N
Gi¸o viªn: Hå ThÞ Lîi - Trêng THCS TriÖu Nguyªn
21
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
B. T lun:
Cõu 1: (4d) - Các đờng kinh tuyến nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam, có độ dài bằng nhau.
- Các đờng vĩ tuyến vuông gốc với các đờng kinh tuyến, có đặc điểm song song với nhau và có
độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0
0
(đi qua đài thiên văn Grinuýt nớc Anh)
- Vĩ tuyến gốc: là đờng vĩ xtuyến lớn nhất hay còn gọi là đơng XĐ, đánh số 0.
Cõu 2: (1) - Toạ độ địa lí của một điểm chính là kinh độ ,vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
Cõu 3: (1) - Thu thập thông tin về đối tợng địa lí.
- Tính tỷ lệ, lựa chọn các ký hiệu để thể hiệ các đối tựợng địa lý trên bản đồ.
IV. Cng c:
- Thu bi ,nhn xột gi kim tra.
V. Dn dũ:
Chun b Bi 7: Sự vật vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
22
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
Tit : 09 Ngy son: ..../..../2008
Bi 7: Sự vật vận động tự quay quanh trục
của trái đất và các hệ quả
A. MC TIấU:
1. Kin thc: Sau bi hc giỳp hc sinh
- Học sinh biết đợc sự chuyển động tự quay quanh trục tơng ứng của trái đất. Hớng chuyển

động của trái đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay của một vòng quanh trục của trái đất là
24 giờ .
- Trình bày đợc một số hệ quả của sự vận động Trái đất quanh trục.
2. K nng:
- Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau trên trái đất.
3. Thỏi :
- L khỏm phỏ khoa hc ỳng n
B.PHNG PHP GING DY
- Nờu vn gii quyt vn
C.CHUN B GIO cụ
- Giỏo viờn
+ Quả địa cầu.
+ Các hình vẽ trong SGK phóng to.
- Hc sinh:Chun b bi nh
D. TIN TRèNH BI DY:
I. n nh lp: Kim tra s s
II. Kim tra bi c: Khụng
III.Ni dung bi mi:
1. t vn : Trỏi t cú nhiu vn ng.Vn ng t quay quanh trc l mt vn ng
chớnh ca trỏi t .Vn ng ny ó lm cho trỏi t cú hin tng ngy ờm k tip nhau
liờn tc khp mi ni v lm lch hng cỏc vt chuyn ng trờn c hai na cu.
2. Trin khai bi.
HOT NG CA THY + TRề NI DUNG KIN THC
Hoạt động 1.
Giáo viên giới thiệu Quả địa cầu: Là một
hình thu nhỏ của Trái đát ...độ nghiêng của
trục nối hai đầu.
(Lu ý: - Thực tế trục Trái đất là trục tởng t-
ợng nối hai đầu cực.
- Trục nghiêng là trục tự quay

- Nghiêng 66
o
33' trên mặt phẳng quỷ đạo
1. Sự vận động của Trái đất quanh
trục:
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
23
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
GV:Quan sát cho biết trái đất tự quay quanh
trục theo hớng nào ?
HS: Lên bảng thể hiện hớng quay trên quả
địa cầu)
GV:Thời gian Trái đất tự quay một vòng
quanh trục trong một ngày đêm đợc quy ớc
bao nhiêu giờ?
HS: 24H
GV:Tính tốc độ tự quay quanh trục của Trái
đất ?
HS: 360
0
: 24 = 15
0
/h 60': 15
0
= 4
0

GV: Cùng một lúc trên Trái đất có bao nhiêu
giờ khác nhau?
HS : 24 giờ khác nhau - 24 khu vực giờ ( 24

múi giờ
GV:Vậy mỗi khu vực ( mỗi múi giờ )
Chênh nhau bao nhiêu giờ ? Mỗi khu vực
giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến?
HS: 360
0
: 24 = 15 kinh tuyến
HS: Sự phân chia bề mặt Trái đất thành 24
khu vực giờ có ý nghĩa gì?
HS:Xác định về mặt thời gian
GV: Ranh giới của khu vực gốc ?
- Từ khu vực giờ góc về phía Đông là khu
vực có thứ tự bao nhiêu? So với khu vực phía
Tây? Và ngợc lại phía Tây tính nh thế nào?
HS:Trả lời
GV:Nớc ta lấy giờ chính thức của kinh tuyến
nào đi qua? Sớm hơn giờ gốc là bao nhiêu?
Khu vực thứ mấy?
HS:Khu vực giờ thứ 7
? Hãy cho biết nớc khi ở khu vực giờ gốc là
12
h
thì nớc ta là mấy giờ? ở Bắc Kinh, Mát
xcơva là mấy giờ?
? Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự
chênh lệch nh thế nào? ( Phía Đông nhanh
hơn 1 giờ phía Tây chậm hơn 1 giờ)
Gv giới thiệu đờng đổi ngày quốc tế trên quả
địa cầu, bản đồ thế giới.
Hoạt động 2:

GV:Dùng quả địa cầu và ngọn đèn minh hoạ
- Hớng quay của Trái đất từ Tây sang
Đông.
- Thời gian tự quay một vòng 24 giờ ( một
ngày một đêm)

- Chia bề mặt trái đất thành 24 khu vực giờ.
Mỗi khu vực có một giờ riêng, đó là khu
vực giờ.
- Giờ gố (GMT) khu vực có kinh tuyến gốc
đi qua chính giữa làm khu vực giờ gốc và
đánh số 0 ( còn gọi là giờ quốc tế)
Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây.
- Kinh tuyến 180
0
là đờng đổi ngày quốc tế.
2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh
trục của Trái đất.
a, Hiện tợng ngày và đêm:
- Khắp mọi nơi trên trái đất đều lần lợt có
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
24
***** Giỏo ỏn a Lý 6 *****
hiện tợng ngày và đêm.
? Cho Hs nhận xét phần đợc chiếu sáng gọi
là gì?
? Nhận xét phần không đợc chiếu sáng gọi là
gì?
HS: Nhận xét
GV: Đẩy quả địa cầu quay từ T Đ ) hiện

tợng ngày, đêm, giã sử trái đất không tự
quay quanh trục thì có hiện tợng ngày, đêm
không? Thời gian ngày là bao nhiêu? Đêm là
bao nhiêu giờ?
HS: Ngaỳ mải mải và đêm mải mải
GV:Nêu ý nghĩa của vận động tự quay của
trái đất?
? Tại sao hàng ngày ? Quan sát bầu trời thấy
Mặt trời, Mặt trăng và các ngôi sao chuyển
động từ Đ T ( đọc bài đọc thêm)
HS: Trả lời
GV:H
22
cho biết ở BBC các vật chuyển động
theo hớng từ P - N; O - S bị lệch về phíâ bên
phải hay trái.
? Các vật thể chuyển động trên trái đất có
hiện tợng gì?
- Khi nhìn theo hớng chuyển động vật
chuyển động lệch theo hớng nào? Nếu ở nữa
cầu Nam, Nữa cầu Bắc?
? Cho biết ảnh hởng của sự lệch hớng tới các
đối tợng địa lý trên bề mặt trái đất ( Hớng
gió tính phong - ĐB)
HS: Hớng gió Tây - TN; dòng biển, dòng
chảy của sông ( trong quân sự - đạn bắn theo
hớng KT)
ngày và đêm.
- Diện tích đợc mặt trời chiếu sáng gọi là
ngày.

- Diện tích nằm trong bóng tối gọi là đêm.
b, Sự lệch hớng do vận động tự quay của
trái đất.
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt trái
đất đều bị lệch hớng.
- ở nữa càu Bắc vật chuyển động lệch về h-
ớng bên phải.
- ở nữa cầu Nam vật chuyển động lệch về
phía bên trái.
IV. Cng c:
- Tính giờ của Nhật Bản, Mỹ ( Niu Yóoc, Pháp, ấn Độ, nếu giờ gốc là 7
h
, 20
h
.
- Nhắc lại hệ quả của sự vận động tự quay của trái đất .
V. Dn dũ:
a. Làm câu hỏi 1,2 (SGK)
b. Chuẩn bị câu hỏi ;
- Tại sao lại có mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông?
- Tại sao có 2 mùa nóng, lạnh trái ngợc nhau ở 2 nữa cầu.
Giáo viên: Hồ Thị Lợi - Trờng THCS Triệu Nguyên
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×