Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
Tuần 4
Ngày soạn: 6/9 - Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I.Mục đích yêu cầu:Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:
+Đọc đúng các tên người, tên đòa lý nước ngoài ( Xa – da- cô, Hi -rô- si – ma, Na-ga -da – ki)
-Biết đọc bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của
chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da- cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
-Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà
bình của trẻ em toàn thế giới.
-Giáo dục các em yêu hoà bình, yêu độc lập tự do.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn từ : “ Khi Hi- rô- si- ma …………..gấp được 644 con”
III.Hoạt động
1) Bài cũ: (5’) Duy, Hiệp, Ninh, Ánh, Thiên, Bảo
Hai nhóm HS phân vai đọc vở kòch “Lòng dân” (Nhóm 1 đọc phần 1, nhóm 2 đọc phần 2 ) và trả
lời câu hỏi về nội dung, ý nghóa của vở kòch
2) Bài mới :
a. giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’)
b. các hoạt động dạy-học (27’)
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mt: Đọc đúng các tên người, tên đòa lý nước ngoài.
-Một hs khá, giỏi đọc cả bài một lượt.
+Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
-GV chia đoạn đọc:4 đoạn
Đoạn 1=> Nhật Bản
+Đoạn 2: tiếp => nguyên tử
Đoạn 3: tiếp => 644 con
Đoạn 4: còn lại
Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 1.
-HDHS đọc từ ngữ , số liệu khó đọc: một trăm
nghìn người, Xa-da-côXa-da-ki; Hi-rô-si-ma,
Na-ga-da-ki)
Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 2, đọc chú
giải+ giải nghóa từ..
-GV cho HS đọc lại toàn bài
+GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
-1HS đọc bài.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1, kết hợp
luyện đọc từ khó.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2, đọc chú
giải+ giải nghóa từ..
-1 HS đọc cả bài
- Nghe GV đọc bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mt: Hiểu ý chính của bài.
-1HS đọc đoạn 1 (Ngày => Nhật Bản)
-Lớp trưởng lên bảng điều khiển lớp tìm hiểu
bài.
(?) Xa- da- cô bò nhiễm phóng xạ nguyên tử từ
khi nào ?
=> Mó ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
-1hs đọc đoạn 2 ( Hai..nguyên tử )
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Lớp trưởng lên bảng điều khiển lớp tìm hiểu
bài.
-Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném 2 quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản.
- 1 HS đọc, lớp đọc lướt
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 1
Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
(?) Hậu quả mà 2 quả bom gây ra như thế nào?
=>Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử gây ra
-Đoạn 3:Tiếp .. 644 con . 1 hs đọc
?) Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách nào?
(?) Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kể
với Xa – da- cô?
=> Khát vọng sống của Xa-da-cô
Đoạn 4: Còn lại
(?) Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện
vọng hoà bình?
=> Các bạn nhỏ luôn mong thế giới hoà bình.
(?) Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì
với Xa-da-cô?
=>Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi-rô-
si-ma
(?) Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
=>Nội dung bài: Câu chuyện tố cáo tội ác
chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế
giới
-Trên 1 triệu người bò chết và bò nhiễm phóng
xạ.
1 hs đọc, lớp đọc thầm theo
-Tin vào một truyền thuyết nói rằng gấp đủ 1
nghìn con sếu bằng giấy treo trong phòng thì
sẽ khỏi bệnh…
-Gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô.
- Lớp đọc lướt
-Quyên góp tiền xây dựng tượng đài nhớ các
bạn nhỏ nạn nhân bò bom nguyên tử sát hại
-HS tự phát biểu theo suy nghó của bản thân.
Cái chết của bạn nhắc nhở chúng em phải yêu
hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên
trái đất…)
-Tố cáo chiến tranh hạt nhân, nói lên khát
vọng sông, khát vọng hoà bình của trẻø em trên
toàn thế giới.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Mt: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài
GV gọi 4 hs đọc diễn cảm đoạn 3. Chú ý nhấn
mạnh: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn
con sếu, lặng lẽ, tới tấp gửi đến …
-Đọc điễn cảm theo nhóm.
-Thi đọc diễn cảm
GV nhận xét, bổ sung và cho 2 HS đọc lại đại
ý
- 4 hs đọc đoạn 3
-HS đọc diễn cảm theo cặp sau đó thi xem cặp
nào đọc hay hơn
-HS dưới lớp nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại đại ý GV nhận xét tiết học: Về nhà đọc lại bài văn nhiều lần
-----------------------------------------------------------
Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2)
I.Mục tiêu: Sau bài học này cho HS biết:
- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình
- Bước đầu có kó năng ra quyết đònh và thực hiện quyết đònh của mình
- Tán thành những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người
khác
- HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống
II.Đồ dùng Chuẩn bò trò chơi đóng vai xử lí tình huống
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 2
Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
III. Hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: (5’)
(?) Người sống có trách nhiệm là người như thế nào ? (Lan) 2 HS đọc ghi nhớ (Lễ, Chiến)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động1:Xử lý tình huống(bài 3/ SGK)
Mục tiêu: HS lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm xử lý 1
tình huống trong bài tập 3.
-GV nhận xét, bổ sung, chốt ý: Mỗi tình huống đều có
những cách giải quyết khác nhau, người có trách
nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ
trách nhiệm của mình phù hợp với hoàn cảnh
-HS đọc bài tập 3 và thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày kết quả dưới
hình thức đóng vai
Cả lớp trao đổi bổ sung
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
Mục tiêu: HS tự liên hệ và kể lại một việc làm của mình dù nhỏ và tự rút ra bài học
-GV gợi ý hs nhớ lại những việc ( dù rất nhỏ) chứng tỏ
mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm thông
qua một số câu hỏi:
Em hãy kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách
nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm
(?) Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm
gì?
(?) Bây giờ nghó lại em thấy như thế nào?
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của
mình
GV yêu cầu một số em trình bày trước lớp
(?) Qua các câu chuyện trên em rút ra được bài học
gì?
GV: Khi giải quyết công việc hay xử lí một tình huống
một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh
thản, ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù
không ai biết ta cũng áy náy trong lòng.
Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì
cũng suy nghó cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với
cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ
dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
-HS tự liên hệ
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày trước lớp.
-HS phát biểu rút ra bài học
-HS nhắc lại
-HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
Yêu cầu 2 HS đọc lại ghi nhớ .Về chuẩn bò bài “Có chí thì nên”
-----------------------------------------------------------
Khoa học
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác đònh bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 3
Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
- Giáo dục các em biết giữ gìn sức khoẻ
II.Chuẩn bò: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau
III.Hoạt động dạy và học
1. Bài cũ: (5’) (Tốt, Tuấn Thu)
(?) Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời của mỗi con người như thế nào?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Một số đặc điểm chung của tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi gìa.
Mục tiêu: biết đặc điểm chung của tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi gia
-GV cho HS đọc yêu cầu mục 1 (SGK)
-GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm thảo
luận và trả lời các câu hỏi.
Gọi đại diện nhóm lên trình bày
=> Tuổi vò thành niên là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang
người lớn. tuổi này có sự phát triền mạnh mẽ về thể chất tinh
thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.
- Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về
mặt sinh học và xã hội. Tầm vóc và thể lực của của chúng ta
phát triển nhất. Các cơ quan trong cơ thể đều hoàn thiện. Lúc
này chúng ta có thể lập gia đình, chòu trách nhiệm với bản
thân, gia đình và xã hội.
- Tuổi già Từ 60 hoặc 65 tuổi trở lên. Cơ thể dần suy yếu, các
chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần, chúng ta có
thể kéo dài tuổi thọ bằng cách Rèn luyện thân thể, sống điều
độ, tham gia các hoạt động xã hội.
-1 HS đọc
HS làm việc theo nhóm bàn
(?) Nêu đặc điểm của tuổi vò
thành niên?
(?) Nêu đặc điểm của tuổi
trưởng thành?
(?) Nêu đặc điểm của tuổi già?
- Đại diện nhóm lên trình bày
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Trò chơi(Ai? Họ đang ở đâu vào giai đoạn nào của cuộc đời)
Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi gia
GV Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho HS xem 1 số tranh, ảnh
nam, nữ ở các lứa tuổi. Yc hs xác đònh xem những người trong
ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
GV nhậân xét bổ sung
(?) Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời
=> Các em ở giai đoạn đầu của tuổi vò thành niên hay là ở vào
tuổi dậy thì…từ đó chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không hề
bối rối trước sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần,
mối quan hệ XH…
Yêu cầu các nhóm tìm xem
nhửng người trong tranh, ảnh ở
giai đoạn nào của cuộc đời
Đại diện nhóm lên trình bày
- HS trả lời.
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
GV nhận xét tiết học. HS về xem lại bài, chuẩn bò bài 8.
-----------------------------------------------------------
Toán
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 4
Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu:- Giúp HS làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến
quan hệ tỉ lệ đó.
- Rèn kỹ năng giải toán.
- Giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức vào thực tế.
II.Chuẩn bò: Thước.
III.Hoạt động:
1. Bài cũ: (5’)
(?)Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng ta làm như thế nào?Làm BT2 (Đạt)
(?)Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của chúng ta làm như thế nào?Làm bài 3( Thiên)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi tựa bài (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ
Mục tiêu: làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
đó.
a)GV nêu VD1 SGK
(?) 1 giờ người đó đi ? km?
(?) 2 giờ người đó đi ? km?
(?) Em có nhận xét gì về thời gian đi; quãng
đường đi gấp nhau mấy lần?
(?)Thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi
gấp lên mấy lần?......
(?) Qua ví dụ trên em nào có thể nêu mối quan
hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được?
=> Khi t/gian gấp lên bao nhiêu lần thì q/đ đi
được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
b) Bài toán:
-GV gọi HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm 4 giờ đi được bao nhiêu km ta làm
như thế nào?
- Muốn tìm 1 giờ đi được bao nhiêu km ta làm
như thế nào?
GV giảng: Tìm số km đi được trong 1 giờ chính
là bước rút về đơn vò.
- Sau khi tìm được số km đi được trong 1 giờ ta
tìm số km đi được trong 4 như thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng giải (cách 1) – HS dưới lớp
làm vào nháp.
=> Đây chính là cách giải bằng cách rút về đơn
vò
(?) Ngoài cách giải trên có còn cách giải nào
nữa không?
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm. Trả lời yêu cầu GV
- Đi 4km.
- Đi 8km.
-Thời gian gấp lên 2 lần, quãng đường đi gấp
lên 2 lần
- Khi thời gian đi gấp 2 lần thì Q/đ đi được gấp
lên 2 lần.
-HS trao đổi trình bày ý kiến.
- 1 HS lên bảng tóm tắt đề
2 giờ : 90 km
4 giờ : … km?
- Ta tìm 1 giờ đi được bao nhiêu km
- Ta lấy số km đi trong 2 giờ chia cho số giờ đã
đi.
-Lấy số km đi trong 1 giờ x 4 giờ.
-1 HS lên bảng giải
Mỗi giờ xe đi được: 90 :2= 45(km)
Trong 4 giờ xe đi: 45 x 4 = 180 (km)
-HS nhận xét bài của bạn
- Cho HS tìm
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 5
Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
(?) Cách 2 này ta làm như thế nào?
(?) So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần?
(?) Quãng đường đi trong 4 giờ thì gấp mấy lần
Q/đ đi trong 2 giờ?
(?) Vậy 4 giờ xe đi ? km?
-Bước tìm 4 giờ gầp 2 giờ mấy lần gọi là bước
(Tìm tỉ số).
- Ta so sánh 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần
- 2 lần
- 2 lần
- Ta lấy 90 km nhân với số lần vừa tìm được.
1 HS giải cách 2 – Cho HS nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập
Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề toán, hd HS tìm
hiểu đề.
(?) Nếu giá vải không đổi , khi số tiền mua vải
gấp lên thì số vải mua được sẽ tăng lên hay
giảm đi?
-GV yêu cầu HS dựa vào VD trên để làm bài.
-GV gọi HS nhận xét, sửa bài.
Bài 2:- GV yêu cầu HS đọc đề toán, hd HS tìm
hiểu đề.
-GV yêu cầu HS dựa vào ví dụ trên để làm bài.
-GV gọi HS nhận xét, sửa bài trên bảng
Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề toán, hd HS tìm
hiểu đề.
-GV yêu cầu HS tóm tắt và làm bài 3 a.
-GV gọi HS nhận xét, sửa bài.
- 1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu
bài
- Số vải mua được sẽ gấp lên hoặc giảm đi bấy
nhiêu lần.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT
Tóm tắt: 5m : 80000 đồng
7m :…….. đồng?
Giải:
Mua 1m hết số tiền :80000 : 5 =16000(đ)
Mua 7m hết số tiền :16000 x 7=112000(đ)
Đáp số: 112000đồng.
-1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu
bài
- HS tóm tắt, giải bài
Tóm tắt: 3 ngày: 1200 cây
12 ngày:….. cây?
Cách 1: Trong 12 ngày trồng được số cây là:
1200 : 3x 12 = 4800 (cây)
Đáp số: 4800 cây
Cách 2: Số lân 12 ngày gấp 3 ngày là:
12 :3 = 4 ( lần)
12 ngày trồng được số cây là:
1200 x 4= 4800 (cây)
Đáp số: 4800 cây
-1 HS đọc bài trước lớp, nêu câu hỏi tìm hiểu
bài
- HS tóm tắt giải bài.
-1 HS lên bảng làm bài
a/ Tóm tắt
1000 ngøi: tăng 21 người
4000 người: …. Người?
4000 người gấp 1000 người là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
1 năm sau số dân xã tăng là:
21 x 4 = 84 ( người)
Đáp số: 84 người
3. Củng cố -Dặn dò: (3’)
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 6
Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
Cách giải toán về quan hệ tỉ lệ.Về nhà làm phần b bài 3 học bài và chuẩn bò bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 7/9 - Ngày dạy:Thứ ba ngà9 tháng 9 năm 2008
Chính tả
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I.Mục đích yêu cầu:Nghe – viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Giáo dục các em tính cẩn thận
II.Đồ dùng:- Bút dạ, phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần.
III.Hoạt động:
1. Bài cũ: (5’)
1 HS lên bảng viết vần của các tiếng: chúng- tôi - mong - thế – giới - này-hoà – bình - mãi – mãi,
sau đó nói rõ vò trí đặt dấu thanh của từng tiếng
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
Mt:Hiểu nội dung bài, luyện viết các tiếng khó trong bài, viết đúng chính tả bài, soát bài, sửa lỗi.
GV đọc toàn bài 1 lần
-YC HS đọc thầm bài.
-GV hướng dẫn HS luyện viết những từ dễ viết
sai.Phrăng-đơ Bô–en, chiến tranh, khuất phục,
chính nghóa
Gọi HS lên bảng viết
-GV đọc lần 2 bài viết và đọc bài cho HS viết
bài
GV đọc lại cho cả lớp dò bài
Cho HS đổi bài soát lỗi
-GV chấm bài (5- 6 bài)
-GV nhận xét bài viết sửa lỗi sai cơ bản của HS
-HS theo dõi SGK, đọc thầm
-HS luyện viết
- HS lên bảng viết
HS viết bài
HS đổi bài soát lỗi
Họat động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Mt: Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
Bài2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV giao việc: kẻ mô hình cấu tạo vần ghi vần
của tiếng nghóa và tiếng chiến vào mô hình.
-Chỉ ra tiếng chiến và tiếng nghóa có gì giống
và khác nhau?
-Học sinh làm theo nhóm bàn
Gọi HS lên bảng báo cáo: nêu sự giống và khác
nhau giữa 2 tiếng.
-HS đọc yêu cầu bài 2
-HS làm nhóm theo bàn
2 HS lên bảng báo cáo
Cho HS khác nhận xét
Tiếng m
đầu
Vần
m Âm Âm
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 7
Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
GV chốt:
+Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính là
nguyên âm đôi
+Khác nhau: Tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng
“nghóa” không có âm cuối
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài
Làm việc cá nhân
- Nêu cách đánh dấu thanh ở chữ “nghóa” và
chữ “ chiến”
=>Trong tiếng nghóa( không có âm cuối) dấu
thanh ghi trên chữ cái đứng trước của nguyên
âm đôi,
Tiếng chiến (có âm cuối) dấu thanh nằm ở chữ
cái đứng sau nguyên âm đôi.
đệm chính cuối
nghóa ngh ia
chiến ch iê n
HS đocï yêu cầu bài
HS nêu
3.Củng cố-Dặn dò: (3’)
HS nhắc lại cách ghi dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đơn “ia”, “iê” để không đánh dấu thanh
sai vò trí
-----------------------------------------------------------
Lòch sử
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ 19 ĐẦU THẾ KỈ 20
I.Mục tiêu:HS biết cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do
chính sách khai thác thuộc đòa của Pháp.
-Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi đồng thời xã hội
thay đổi theo).
-Giáo dục các em cô gắng học hành để xây dựng đất nước.
II.Đồ dùng: Hình SGK phóng to. Bản đồ hành chính Việt Nam
-Tranh ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam thời bấy giờ
III.Hoạt động
1. Bài cũ : (5’)
(?)Nêu diễn biến cuộc phản công ở Kinh thành Huế.(Tuấn)
(?) Nêu một số cuộc khởi nghóa trong phong trào Cần Vương. (Chiến)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về sự thay đổi nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX
Mt: hiểu về sự thay đổi nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
-Gv tổ chức cho HS đọc sách thảo luận
nhóm nội dung câu hỏi sau:
(?) Hãy nêu những biểu hiện về sự thay đổi
trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX (?) Ai được hưởng các nguồn
lợi này?
(?) Để thuận lợi cho việc chuyên chở các
- HS mở sách đọc thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét và bổ
sung.
*Về kinh tế: Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập
nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc
lột sức lao động của nhân dân ta
*Các đường giao thông vận tải được xây dựng
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 8
Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
nguồn lợi thu từ các nhà máy, đồn điền thì
hệ thống giao thông phát triển như thế nào?
=> Từ cuối thế kỉ XIX, Pháp tăng cường khai
thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài
nguyên và bóc lột sức lao động của nhân
dân ta
lần đầu tiên ở Việt Nam có đường ô tô và xe lửa
HS xem ảnh tư liệu
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thay đổi xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Mt: hiểu về sự thay đổi xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
GV cho HS thực hiện theo nhóm(bàn ).Nội
dung câu hỏi sau:
(?) Trước đây XH Việt Nam chủ yếu có giai
cấp nào? Đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm
những giai cấp, tầng lớp nà mới? Đời sống
của công nhân, nông dân VN như thế nào?
(?) Do đâu mà XH VN xuất hiện thêm
những giai cấp, tầng lớp mới ra đời?
(?)Cuộc sống của công nhân và nhân dân ta
thời gian này ra sao?
=>Sự xuất hiện ngành kinh tế tạo ra sự thay
đổi trong xã hội Việt Nam, các giai cấp, tầng
lớp mới ra đời như công nhân, chủ xưởng,
nhà buôn, viên chức, tri thức.
HS thảo luận, báo cáo, nhận xét, bổ sung.
- XH Việt Nam chủ yếu là đòa chủ, phong kiến.
Từ cuối thế kỉ XIX xuất hiện thêm những giai
cấp, tầng lớp mới ra đời như: công nhân, chủ
xưởng, nhà buôn, viên chức, tri thức.
- Buôn bán phát triển mở mang mộït số người trở
thành chủ xưởng hoặc nhà buôn xuất hiện viên
chức, tri thức, chủ xưởng. Nhà máy, hầm mỏ xây
dựng xuất hiện thêm giai cấp công nhân.
- Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ,
công nhân làm việc nặng nề, đồng lương rẻ mạt,
nông dân mất đất.
Hoạt động 4: Rút bài học
Mt: biết được mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
(?) Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình
kinh tế và xã hội Việt Nam có chuyển biến
gì?
HS đọc ghi nhớ(SGK)
3. Củng cố-Dặn dò: (3’)
GV nhận xét tiết học. HS hoc bài, chuẩn bò bài: : Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
-----------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Giáo dục HS biết vận dụng các kiến thức giải toán
II.Hoạt động:
1. Bài cũ: (5’)
(?) Khi giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ thường có mấy cách giải? Đó là những cách
nào?( Hiếu), 1 HS lên làm bài 3b(Đức)
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài- ghi tựa bài (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm BT1
Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải các bài toán.
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 9
Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi giải.
-GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-1 HS đọc đề bài, lớp tìm hiểu bài rồi nêu các dữ
liệu bài toán cho biết.
-1 HS lên bảng tóm tắt và làm bài, lớp làm vào
vởø, nhận xét, chữa bài.
Tóm tắt: 12 quyển: 24000đồng
30 quyển:……..đồng?
Bài giải:
Mua 30 quyển hết số tiền là:
24000 : 12 x 30 = 60000 (đồng)
Đáp số: 60000 đồng.
Hoạt động 2: Làm BT2
Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Bài 2: GV gọi HS đọc đề toán, tìm hiểu đề.
(?)Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?..
-GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi giải.
-GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-1 HS đọc để bài, lớp theo dõi, tìm hiểu, nêu các
yếu tố của bài.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở( giải
theo cách tìm tỉ số).
Tóm tắt: 24 bút: 30000 đồng
8 bút: … đồng?
Bài giải:
Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là:
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền để mua 8 bút là:30000 : 3 = 10000( đồng)
Đáp số 10000 đồng
Hoạt động 3: Làm BT3
Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán rút về đơn vò
Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán, tìm hiểu đề.
(?)Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?..
-GV yêu HS nêu mối quan hệ giữa số HS
và số ô tô.
-HS làm bài, chữa bài.
-GV nhận xét đánh giá cho điểm.
Bài 4 :
Cho HS đọc yêu cầu bài toán.
Gọi HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
Chữa bài.
-1 HS đọc để bài, HS theo dõi , tìm hiểu, trả lời
yêu cầu GV
-1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
Tóm tắt: 120 HS : 3 ô tô
160 HS :…. ôtô?
Bài giải:
Mỗi ô tô chở được số HS là:120 : 3 = 40 ( HS )
Số ô tô cần để chở 160 HS là:160 : 40 = 4( ô tô)
Đáp số: 4 ô tô
-HS đọc bài.
-HS làm bài.
3. Củng cố- dặn dò: (3’)
Cho HS nhắc lại cách giải toán về quan hệ tỉ lệ. GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Mục đích yêu cầu:Hiểu thế nào là từ trái nghóa, tác dụng của từ trái nghóa
- Biết tìm từ trái nghóa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghóa
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 10
Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
- Giáo dục các em biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II.Đồ dùng học tập:- Từ điển Tiếng Việt
- Bảng lớp viết nội dung BT 1,2,3 phần luyện tập
III.Hoạt động:
1. Bài cũ: (5’) Tìm từ đồng nghóa với từ : “đỏ ”(Trường)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Các hoạt động dạy-học (27’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập => Từ trái nghóa
Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ trái nghóa, tác dụng của từ trái nghóa
GV yc HS đọc bài tập 1.
-Yc học sinh tìm nghóa của từ: phi nghóa và
từ chính nghóa trong từ điển.
- So sánh nghóa của 2 từ trên
GV chốt: 2 từ “phi nghóa” và “chính nghóa”
là hai từ có nghóa trái ngược nhau. Đó là
những từ trái nghóa
=> Những từ có nghóa trái ngược nhau gọi là
từ trái nghóa
Bài 2:Cho HS hoạt động cá nhân tìm từ trái
nghóa trong câu tục ngữ.
(?) Em hiểu nghóa của từ “vinh” của từ
“nhục” là như thế nào?
GV chốt ý: Cách dùng từø trái nghóa trong câu
tục ngữ tạo ra 2 vế tương phản làm nổi bật
quan niệm sống cao đẹp của con người Việt
Nam: Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn
sống mà bò người đời khinh bỉ.
(?) Thế nào là từ trái nghóa? Việc đặt các từ
trái nghóa cạnh nhau có tác dụng gì?
Cho HS tìm thêm một số từ trái nghóa
-2 HS đọc bài 1, HS thảo luận nhóm nội dung yc
giáo viên giao, đại điện nhóm trình bày, lớp
nhận xét bổ sung.
- Phi nghóa là trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh
phi nghóa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu
xa, không được những người có lương tri ủng hộ.
- Chính nghóa là đúng với đạo lý, chiến đấu vì
chính nghóa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái
xấu, chống lại áp bức, bãi công.
-HS đọc yêu cầu bài, HS làm việc cá nhân, trả
lời yc của bài:
-Sống – chết; vinh – nhục.
- “vinh”: được kính trọng, được đánh giá cao
- “nhục”: xấu hổ và bò khinh bỉ
-HS đọc ghi nhớ: sgk
-Tìm từ trái nghóa
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học, biết tìm từ trái nghóa trong câu và đặt câu phân biệt
những từ trái nghóa
Baiø1 GV yc HS đọc bài tập 1.
-GV giao việc cho HS tìm các cặp từ trái
nghóa trong các câu: a, b, c, d.
-Bài 2: GV yc HS đọc bài tập 2:
GV gợi ý cho HS: Tìm từ trái nghóa với từ
-Cho1HS đọc yêu cầu bài
-HS tìm hiểu theo nhóm, lên bảng trình bày
- Các cặp từ trái nghóa là:
đục
≠
trong; xấu
≠
đẹp; đen
≠
trắng; rách
≠
lành, dở
≠
hay.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 2
-HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm bài, cả
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 11
Trường TH-THCS Tân Thượng I Tuần 4 - Lớp 5B
hẹp, xấu, trên để điền vào chỗ trống
Bài 3: GV yc HS đọc bài tập 3, yc HS làm
việc theo nhóm thi tiếp sức
Bài 4: GV yc HS đọc bài tập 4. yc HS làm
bài vào vở. GV chữa bài, chấm bài 1 số hs
lớp làm bài vào vở
-Lớp nhận xét, sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 3
-HS làm việc theo nhóm thi tiếp sức nhóm nào
tìm được nhiều từ là thắng
-Thương yêu
≠
căm ghét, căm giận, căm thù
-Đoàn kết
≠
chia rẽ, xung khắc
-Giữ gìn
≠
phá hoại, phá phách
-Hoà bình
≠
chiến tranh, xung đột
-Lớp nhận xét, sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 4
-HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở
-Lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
Thế nào là từ trái nghóa? cho ví dụ?
GV nhận xét tiết học, về chuẩn bò bài.
-----------------------------------------------------------
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN”
B I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp. Yêu cầu thuần thục động
tác theo nhòp hô của GV.
- Trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, giữ kỉ luật, tập trung chú ý,
nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi.
II. Dụng cụ :
- Còi
- Kẻ sân chơi trò chơi.
PHẦN NỘI
DUNG
ĐLVĐ YÊU CẦU KĨ THUẬT
BIỆN PHÁP TỔ
CHỨC
I. MỞ ĐẦU :
1.Nhận lớp
2.Kiểm tra bài
cũ
3.Phổ biến bài
mới
4. Khởi động
-Chung
-Chuyên môn
II. CƠ BẢN :
1.Đội hình đội
ngũ
6- 10'
1’
1 - 2’
1 ’
2’
2 - 3’
18- 22'
10- 12’
Lần 1- 2
Lần 3- 4
Lần 5- 6
- Lớp trưởng tập trung báo cáo, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, đi đều vòng phải, vòng trái .
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hông.
- Trò chơi “ Tìm người chỉ huy”
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi
chân khi đi đều sai nhòp.
+ Tập cả lớp do GV điều khiển .
+ Tập theo tổ . GV quan sát, nhận xét,
sửa sai cho HS các tổ.
+ Cho các tổ thi đua trình diễn, GV cùng
HS quan sát, nhận xét.
- Tập trung 4 hàng
ngang
- Tập trung 4 hàng
ngang
- Tập trung 4 hàng
ngang
- Tập trung 4 hàng
ngang
- Tập trung 4 hàng
ngang.
- Tập trung 4 hàng
ngang.
- Do tổ trưởng điều
khiển
- Tập hợp lớp.
Giáo viên : Doãn Quốc Sử 12