Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Quan hệ nhóm bạn của học sinh tiểu học thành phố huế (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.64 KB, 12 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ NGỌC ÁI

QUAN HỆ NHÓM BẠN CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC

CHUYÊN NGÀNH: TÂM LÝ HỌC

MÃ SỐ: 60.31.04.01
Demo Version - Select.Pdf SDK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS TRẦN THỊ TÚ ANH

HUẾ, NĂM 2014

P0


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực,
được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng công bố
trong bất lý một công trình nào khác.
Tác giả luận văn


Trần Thị Ngọc Ái

Demo Version - Select.Pdf SDK

P1


Lời Cảm Ơn
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành
nhất đến PGS.TS Trần Thị Tú Anh đã tận tình dìu dắt tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn ban giám hiệu, quý thầy
cô giáo và học sinh Trường Tiểu học Thủy Biều và
Trường Tiểu học Quang Trung – Thành phố Huế đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi thâm nhập thực tế trong quá
trình thực hiện luận văn.
Demo
Select.Pdf
SDK
Xin
cảmVersion
ơn gia-đình,
bạn bè
đã cổ vũ động viên tôi
trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.

Huế, tháng 9 năm 2014
Trần Thị Ngọc Ái


iii
P2


MỤC LỤC
Trang
Mục lục ................................................................................................................... 1
Danh mục các bảng ................................................................................................. 4
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 5
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 5
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 8
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 8
4. Giả thuyết khoa học......................................................................................... 8
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 8
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 8
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 9
NỘI DUNG ........................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN TÂM LÝ HỌC VỀ QUAN HỆ
NHÓM BẠN CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC .......................................................... 10
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................... 10

Demo Version - Select.Pdf SDK

1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................. 10
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước ............................................. 11
1.2. Quan hệ xã hội ......................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm quan hệ xã hội .................................................................... 12
1.2.2. Khái niệm bạn ..................................................................................... 14
1.2.3. Khái niệm nhóm .................................................................................. 15
1.3. Quan hệ nhóm bạn ................................................................................... 17

1.3.1. Khái niệm quan hệ nhóm bạn .............................................................. 17
1.3.2. Các kiểu quan hệ nhóm bạn................................................................. 17
1.3.3. Vị thế trong nhóm bạn ......................................................................... 18
1.4. Quan hệ nhóm bạn của học sinh tiểu học .................................................. 20
1.4.1. Đặc điểm tâm lý và các hoạt động cơ bản của học sinh Tiểu học ........ 20
1.4.1.1. Đặc điểm tâm lý của học sinh Tiểu học .......................................... 20
1.4.1.2. Các hoạt động cơ bản của học sinh Tiểu học.................................. 23

P3


1.4.2. Quan hệ nhóm bạn của học sinh Tiểu học ........................................... 24
1.4.2.1. Nhu cầu thiết lập quan hệ nhóm bạn của học sinh tiểu học............. 24
1.4.2.2. Tính ổn định của quan hệ nhóm bạn ở học sinh tiểu học ................ 25
1.4.2.3. Các yếu tố tác động đến quan hệ nhóm bạn .................................... 25
Tiểu kết Chương 1 ................................................................................................. 28

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 29
2.1. Địa bàn và khách thể nghiên cứu ............................................................. 29
2.1.1. Trường Tiểu học Quang Trung ............................................................ 29
2.1.2. Trường Tiểu học Thủy Biều ................................................................. 30
2.2. Tổ chức nghiên cứu .................................................................................. 31
2.3. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................... 32
2.3.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu tài liệu văn bản ........................... 32
2.3.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực trạng ................................... 32
2.3.2.1. Phương pháp trắc đạc xã hội ......................................................... 32
2.3.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ............................................. 35
2.3.2.3. Phương pháp phỏng vấn................................................................. 35

Demo

Version
- Select.Pdf
SDK
2.3.2.4.
Phương
pháp quan
sát ....................................................................
36
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học .............................. 36
Tiểu kết Chương 2 ................................................................................................. 37
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUAN HỆ NHÓM
BẠN CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC ....................................................................... 38
3.1. Thực trạng quan hệ nhóm bạn của học sinh Tiểu học Thủy Biều và Tiểu
học Quang Trung ............................................................................................ 38
3.1.1. Các nhóm bạn trong các lớp học sinh tiểu học .................................... 38
3.1.1.1. Lớp 4A ........................................................................................... 38
3.1.1.2. Lớp 4B ........................................................................................... 51
3.1.1.3. Lớp 5A ........................................................................................... 60
3.1.1.4. Lớp 5B ........................................................................................... 67
3.1.2. Yếu tố tác động đến quan hệ nhóm bạn ............................................... 77
3.1.2.1. Lý do thiết lập quan hệ nhóm bạn trong hoạt động học tập ............ 77
3.1.2.2. Lý do quý mến ............................................................................... 80
P4


3.2. Biện pháp hỗ trợ xây dựng quan hệ nhóm bạn tích cực cho học sinh Tiểu học ...... 82
Tiểu Kết Chương 3 ................................................................................................ 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 92
1. Kết luận....................................................................................................... 92
2. Kiến nghị .................................................................................................... 93


TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 95

Demo Version - Select.Pdf SDK

P5


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tổng hợp phiếu bầu của học sinh lớp 4A về 3 mặt học tập, tình cảm,
vui chơi ................................................................................................................. 39
Bảng 3.2: Tổng hợp số phiếu bầu của học sinh lớp 4B về mặt học tập, tình
cảm, vui chơi ......................................................................................................... 52
Bảng 3.3: Tổng hợp số phiếu bầu của học sinh lớp 5A về mặt học tập, tình
cảm, vui chơi ......................................................................................................... 60
Bảng 3.4: Tổng hợp số phiếu bầu của học sinh lớp 5B về mặt học tập, tình
cảm, vui chơi ......................................................................................................... 67
Bảng 3.5. Tổng hợp số lượng và tỉ lệ học sinh ở các nhóm xã hội của 4 lớp .......... 75
Bảng 3.6: Lý do chọn bạn/ không chọn bạn ngồi cạnh ........................................... 77
Bảng 3.7: Lý do chọn/ không chọn bạn ngồi cạnh xét theo giới tính ...................... 78
Bảng 3.8: Lý do chọn/không chọn bạn ngồi cạnh xét theo khối lớp ....................... 79
Bảng 3.9: Lý do quý mến/ không quý mến bạn ...................................................... 80
Bảng 3.10: Lý do quý mến/ không quý mến bạn xét theo giới tính ........................ 81

Demo
- Select.Pdf
SDK
Bảng 3.11: Lý
do quýVersion

mến/ không
quý mến bạn
xét theo khối lớp......................... 81
Bảng 3.12: Lý do chọn bạn/ không chọn bạn dự sinh nhật ..................................... 82
Bảng 3.13: Lý do chọn/ không chọn bạn dự sinh nhật xét theo giới tính ................ 83
Bảng 3.14: Lý do chọn/ không chọn bạn dự sinh nhật xét theo khối lớp ................ 84
Bảng 3.15: Bảng thứ bậc lý do lựa chọn bạn ở các mặt .......................................... 85

P6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quan hệ xã hội là những quan hệ giữa người với người được hình thành trong
quá trình hoạt động kinh tế, xã hội, chính trị, pháp luật, tư tưởng, đạo đức, văn hóa,
v.v… Mọi sự vật và hiện tượng trong xã hội đều có những mối liên hệ với nhau.
Nhưng không phải mối liên hệ nào cũng là quan hệ xã hội.
Quan hệ xã hội được hình thành từ tương tác xã hội. Những tương tác này
không phải là ngẫu nhiên, mà thường phải có mục đích, có hoạch định. Những
tương tác này phải có xu hướng lặp lại, ổn định và tạo lập ra một mô hình tương tác.
Nói cách khác, các chủ thể hành động trong mô hình tương tác này phải đạt được
một mức độ tự động hóa nhất định nào đó. Tức là họ thực hiện gần như không có ý
thức, như thói quen. Quan hệ xã hội là quan hệ bền vững, ổn định của các chủ thể
hành động. Các quan hệ này được hình thành trên những tương tác xã hội ổn định,
có tính lặp lại, v.v... Các tương tác này còn có thể mang những đặc trưng khác nữa,
và qua đó tạo ra các loại quan hệ xã hội khác nhau.
Ở cấp độ vi mô, quan hệ xã hội được xem như là cá nhân xã hội: các nhà xã

Demo
- Select.Pdf

SDK
hội học phương
Tây Version
gần như đồng
nhất quan hệ
xã hội với quan hệ giữa các cá nhân.
Thực tế, quan hệ xã hội của các cá nhân chỉ tạo thành một bộ phận khá quan trọng
của toàn bộ quan hệ xã hội. Thực chất, mọi quan hệ giữa các cá nhân được thiết lập
nhờ những tương tác xã hội có tính chuẩn mực, ổn định, đều là những quan hệ xã
hội. Tuy vậy, những quan hệ này lại khác biệt nhau rất nhiều nếu xét theo nội dung
hoặc tính xã hội của từng loại quan hệ. Nói cách khác, có những quan hệ mang
nhiều tính xã hội trong khi có những loại quan hệ ít mang tính xã hội hơn.
Xã hội bao giờ cũng do các cá nhân hợp thành. Những cá nhân này sống và
hoạt động trong những nhóm cộng đồng, tập đoàn xã hội khác nhau do điều kiện
lịch sử quy định. Nếu như cá nhân là khái niệm phân biệt sự khác nhau giữa cá thể
với giống loài, sự khác biệt biểu hiện ra bên ngoài của cá nhân này với cá nhân khác
thì nhân cách là khái niệm để chỉ sự khác biệt những yếu tố bên trong riêng biệt với
toàn bộ hoạt động sống của nó, của cá nhân này với cá nhân khác. Nhân cách là nội
dung, trạng thái, tính chất, xu hướng bên trong riêng biệt của mỗi cá nhân. Đó là thế
giới của "cái tôi" do tác động tổng hợp của các yếu tố cơ thể và xã hội riêng biệt tạo
nên. Mỗi cá nhân "dấn thân" vào cuọc sống, tiếp thu và chuyển những giá trị văn
P7


hoá của xã hội vào bên trong mình, thực hiện quá trình so sánh lọc bỏ, tự đánh giá,
tự tạo nên thế giới riêng của mình. Đâylà quá trình kép, xã hội hoá cá nhân và cá
nhân hoá xã hội, cá nhân xã hội và cá nhân nhân cách là thống nhất. Với nhân cách
riêng, mỗi cá nhân có khả năng ý thức về mình, làm chủ cuộc sống của mình, tự lựa
chọn chức năng, niềm vui và trách nhiệm hoạt động cụ thể trong xã hội.
Vấn đề cá nhân, nhân cách không giải quyết một cách khoa học nếu không có

phương hướng triết học rõ ràng giải quyết mối quan hệ cá nhân và xã hội. Mối quan
hệ này được giải quyết liên tiếp thông qua tập thể cơ sở. Nó tạo thành một bộ phận
hết sức quan trọng của một cơ thể xã hội hoàn chỉnh. Cá nhân có nhân cách gia
nhập vào tập thể như là bộ phận của cái toàn thể, thể hiện bản sắc của mình thông
qua hoạt động tập thể, nhưng không "hoà tan" vào tập thể. Đây là mối quan hệ biện
chứng bao hàm mẫu thuẫn cá nhân và tập thể. Tuỳ theo tính chất và khả năng giải
quyết những mâu thuẫn đó mà mối quan hệ này có thể duy trì phát triển hoặc tan rã.
Quan hệ bạn bè được nhắc đến như một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc
sống của con người. Nó thể hiện mối quan hệ xã hội của cá nhân nhưng ở mức độ
cao hơn vì có yếu tố tình cảm cũng như sự gắn kết của tình bạn. Tùy theo quan niệm
của từng cá nhân mà bạn bè có ý nghĩa như thế nào, nhưng nhìn chung bạn là người luôn
gắn bó, chia sẻ mọi khó khăn, vui buồn trong cuộc sống, là người luôn được tin tưởng,

Demo Version - Select.Pdf SDK

nhiều khi bạn trở thành tấm gương để noi theo học tập. Mỗi cá nhân có thể có một người
bạn, vài người bạn hoặc một nhóm bạn chơi cùng nhau. Nhóm bạn thường là những cá
nhân có cùng sở thích, cùng lập trường tư tưởng, cùng mục đích mà gắn kết với nhau;
Cũng có khi là những tính cách hoàn toàn trái ngược nhau nhưng cùng chung một mục
tiêu lớn mà hợp thành. Trong nhóm bạn, các thành viên thường xuyên tiếp xúc với nhau,
giao tiếp, làm việc, vui chơi cùng nhau. Vì vậy mà nhóm bạn tích cực là môi trường tốt
để mỗi cá nhân tự hoàn thiện nhân cách của bản thân. Ngược lại, nhóm bạn không tích
cực sẽ ảnh hưởng không tốt đến sự hình thành và phát triển nhân cách, nhất là đối với lứa
tuổi nhỏ - lứa tuổi học sinh tiểu học.
Lứa tuổi học sinh tiểu học là lứa tuổi từ 7 đến 11 tuổi. Đây là lứa tuổi các em
trở thành một học sinh ở trường phổ thông. Đó là một chuyển biến rất quan trọng
trong sự phát triển của trẻ em, một đặc trưng quan trọng của lứa tuổi này. Bước
chân đến trường, đó là một biến đổi quan trọng trong đời sống của học sinh Tiểu
học, điều đó làm thay đổi một cách căn bản vị trí của trẻ trong xã hội, trong gia đình,
cũng như thay đổi cả nội dung và tính chất hoạt động của chúng. Nhân cách của học

sinh tiểu học chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: gia đình, nhà trường, xã hội. trong
P8


đó những ảnh hưởng từ cha mẹ, thầy cô là rất quan trọng vào đầu tuổi và sau đó là
các ảnh hưởng từ bạn bè và phương tiện thông tin đại chúng, sách báo, phim ảnh…
Đặc điểm nỗi bật nhất là đời sống tình cảm của học sinh tiểu học, các em đang ở lứa
tuổi ngây thơ, trong trắng, rất dễ xúc cảm trước hiện thực, rất dễ hình thành những
tình cảm tốt đẹp. các em dễ xúc cảm mạnh, đã có ấn tượng khá sâu sắc và khá bền
vững. các em sống nhiều bằng tình cảm và bị ảnh hưởng nhiều bởi tình cảm. Tình
cảm của các em mang tính cụ thể , trực tiếp và giàu cảm xúc. Nó không chỉ biểu
hiện trong đời sống sinh hoạt mà còn trong cả hoạt động trí tuệ, các em tiếp thu kiến
thức không đơn thuần bằng lý trí, mà còn dựa nhiều vào cảm tính và đượm màu sắc
tình cảm, các em dễ bị “lây” những cảm xúc của người khác. Tình bạn và tính tập
thể được hình thành và phát triển cùng với tình thầy trò. Tình bạn còn dựa vào hứng
thú chung đối với một hoạt động vui chơi hay học tập, nó chưa có cơ sở lí trí vững
vàng nên dễ thay đỗi: thân nhau, giận nhau, làm lành với nhau là hiện tượng thường
xuyên xảy ra. Tình cảm tập thể có ý nghĩa lớn đối với các em.
Các nghiên cứu ở nước ngoài và trong nước có rất nhiều công trình nghiên cứu
về nhóm, tập thể, vị thể của cá nhân trong nhóm và tập thể. Tuy nhiên, các nghiên
cứu về quan hệ nhóm bạn ở lứa tuổi học sinh tiểu học vẫn chưa nhiều. Chính vì vậy,
việc nghiên cứu quan hệ nhóm bạn của học sinh tiểu học là cần thiết để có những

Demo Version - Select.Pdf SDK

biện pháp hỗ trợ xây dựng quan hệ nhóm bạn cho các em.
Con người có nhiều mối quan hệ xã hội khác nhau và chịu sự chi phối của các
mối quan hệ xã hội đó. Đối với lứa tuổi học sinh Tiểu học, quan hệ xã hội chính mà
các em thiết lập được là: quan hệ với gia đình, quan hệ với thầy cô và quan hệ với
bạn bè. Đặc điểm tình cảm ở lứa tuổi này là các em rất dễ xúc cảm trước hiện thực,

rất dễ hình thành những tình cảm tốt đẹp, xúc cảm mạnh, đã có ấn tượng khá sâu
sắc và khá bền vững. các sống nhiều bằng tình cảm và bị ảnh hưởng nhiều bởi tình
cảm. Chính vì thế, ở các em thể hiện sự yêu thích bạn này hơn bạn kia, thân thiết
với bạn này hơn, hay chơi với nhóm bạn này thân thiết hơn nhóm bạn khác. Ngoài
ảnh hưởng của tập thể, các em còn chịu ảnh hưởng của nhóm bạn mà các em đang
gắn bó. Nhóm bạn có tác động lớn đến mọi sinh hoạt, cư xử cũng như sự phát triển
nhân cách của các em. Nhóm bạn tích cực sẽ là điều kiện tốt, là môi trường thuận
lợi cho các em học tập và phát triển. Ngược lại, nhóm bạn không tốt sẽ ảnh hưởng
đến khả năng hoàn thiện nhân cách của các em.
Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quan hệ nhóm
bạn của học sinh Tiểu học Thành phố Huế”
P9


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quan hệ nhóm bạn của học sinh Tiểu
học, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm hỗ trợ các em trong việc xây dựng quan
hệ nhóm bạn tích cực.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Quan hệ nhóm bạn của học sinh Tiểu học.
3.2. Khách thể nghiên cứu
- Học sinh Tiểu học trên địa bàn thành phố Huế.
- Cụ thể là học sinh đang theo học trường Tiểu học Quang Trung và trường
Tiểu học Thủy Biều thành phố Huế.
- Bao gồm: 200 em học sinh thuộc hai khối lớp (lớp 4 và lớp 5)
+ Trường tiểu học Quang Trung: 50 HS lớp 4 và 50 HS lớp 5.
+ Trường tiểu học Thủy Biều: 50 HS lớp 4 và 50 HS lớp 5.
4. Giả thuyết khoa học
Học sinh tiểu học đặc biệt là cuối cấp (lớp 4,5) đã có những quan hệ nhóm bạn

mang đặc trưng của học sinh Trung học cơ sở, với nhu cầu xây dựng nhóm bạn cao,

Demo
SDK
trong đó những
thànhVersion
viện có vị- Select.Pdf
thế xác định khá
ổn định. Có nhiều yếu tố tác động
đến quan hệ nhóm bạn – Nếu hiểu rõ thực trạng quan hệ nhóm bạn của học sinh tiểu
học thì có thể đề xuất được các biện pháp phù hợp giúp các em hình thành và duy trì
nhóm bạn tích cực, từ đó góp phần phát triển nhân cách các em.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu những vấn đề lý luận về quan hệ nhóm bạn của học sinh Tiểu học.
5.2. Khảo sát thực trạng quan hệ nhóm bạn của học sinh.
5.3. Đề xuất các biện pháp nhằm hỗ trợ học sinh tiểu học thiết lập quan hệ nhóm
bạn trong nhóm, trong lớp.
6. Phạm vi nghiên cứu
Trong điều kiện thời gian không cho phép chỉ tập trung nghiên cứu quan hệ
nhóm bạn của học sinh Tiểu học với các học sinh khác trong lớp ở các mặt: nhu cầu
thiết lập quan hệ nhóm bạn, nhận thức về vai trò của nhóm bạn, vị thế xã hội của
mỗi học sinh trong lớp, sự thay đổi trong quan hệ nhóm bạn, các hoạt động của học
sinh trong quan hệ nhóm bạn.

P10


Về địa bàn và khách thể nghiên cứu, nghiên cứu chỉ tiến hành tại trường Tiểu
học Quang Trung và trường Tiểu học Thủy Biều - Thành phố Huế.
- Bao gồm: 200 em học sinh thuộc hai khối lớp (lớp 4 và lớp 5)

+ Trường tiểu học Quang Trung: 50 HS lớp 4 và 50 HS lớp 5.
+ Trường tiểu học Thủy Biều: 50 HS lớp 4 và 50 HS lớp 5.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp trắc đạc xã hội
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
7.2.4. Phương pháp quan sát
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Nhằm xử lý số liệu, kiểm chứng tính khách quan và độ tin cậy của các thông
tin thu được.

Demo Version - Select.Pdf SDK

P11



×