Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án HN9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.18 KB, 53 trang )

Ngày soạn: 24/9/2007 Ngày giảng: 27/9/2007 Lớp 9A
Tháng 9 - Chủ đề 1
ý nghĩa , tầm quan trọng của việc chọn nghề
có cơ sở khoa học

A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức kỹ năng:
- Biết đợc ý nghĩa , tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.
- Nêu đợc dự định ban đầu về việc lựa chọn hớng nghiệp sau khi tốt
nghiệp THCS.
2. Giáo dục t tởng:
- Bớc đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học
II- Chuẩn bị:
- GV: + Sách giáo khoa
+ Nghiên cứu tài liệu về công tác hớng nghiệp.
- Trò: Chuẩn bị một số bài hát , bài thơ ca ngợi một số nghề.
B Phần thể hiện trên lớp:
I Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sính.
II Dạy bài mới:
+ GV: Cho 1 học sinh đọc nội dung
phần cơ sở khoa học của việc chọn
nghề.
+ GV: Việc chọn nghề phải đảm bảo
những yêu cầu phơng diện nào ?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+ GV: Phân tích từng phơng diện.
+ GV: Gọi lần lợt học sinh của lớp
nêu nguyện vọng nghề nghiệp sau
này.


- HS: Lần lợt trả lời.
+ GV: Định hớng phân tích để chọn
1/ Cơ sở khoa học của việc chọn
nghề:
- Chọn nghề phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
+ Phơng diện sức khoẻ, phát triển
thể lực, đảm bảo tâm lý, mình có
điểm nào mà nghề không chấp
nhận.
+ Phơng diện tâm lý; Mình có
điểm gì mà không phù hợp với
nghề.
+ Phơng diện sinh sống; có gì trở
những nghề đó nhất thiết phải đảm
bảo những yêu cầu về phơng diện đó
nh thế nào.
+ GV: Cho 1 HS đọc nội dung về
những nguyên tắc chọn nghề.
- HS: Thực hiện yêu câu trên.
+ Hảy cho biêt có mấy nguyên tắc
chọn nghề?
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
+ GV: Hớng dẫn cho HS hoạt động
tập thể, trao đổi, thảo luận.
+ GV: Tại sao không chọn nghề mà
bản thân không thích?
- HS: trả lời.
+ GV: Phân tích bất cập của việc
chọn nghề không thích.

+ GV: Tại sao không chọn nghề mà
bản thân không đủ điều kiện tâm lý,
thể chất, xã hội để đáp ứng yêu cầu
của nghề?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+GV: Phân tích những bất cập trong
việcng chọn nghề mà bản thân không
đủ điều kiện tâm lý, thể chất, xã hội
để đáp ứng yêu cầu của nghề?

+ GV: Tại sao không chọn những
nghề nằm ngoài kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội của địa phơng nói
riêng, và của đất nớc nói chung?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+ GV: Phân tích những bất cập của
chọn những nghề nằm ngoài kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội của
địa phơng nói riêng, và của đất nớc
nói chung.
ngại khi làm nghề mà mình yêu
thích.
2/ Những nguyên tắc chọn nghề:
- Không chọn nghề mà mình
không yêu thích.
- Không chọn nghề mà bản thân
không thể đủ điều kiện tâm lý,
thể chất, xã hội đáp ứng yêu cầu
của nghề.
- Không chọn những nghề nằm

ngoài kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội của địa phơng nói
riêng, và của đất nớc nói chung.
Ghi nhớ:
+ GV: Hãy cho biết khi đang ngồi
trên ghế nhà trờng cầ những điều
kiện gì đề chọn nghề có cơ sở?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+ GV: Nêu những ghi nhớ đối với
học sinh cần nắm để chuẩn bị cho
việc chọn nghề có cơ sở.
Khi đang học ở trờng
THCS mỗi HS cần chuẩn bị
cho mình sẵn sàng về tâm
lý để chọn nghề cần nắm
vững những vấn đề sau:
- Tìm hiểu những nghề mà mình
yêu thích. Nắm chắc những yêu
cầu nghề đó đặt ra.
- Học thật tốt, học đều các bộ
môn học có liên quan đến việc
học nghề với thái độ tích cực.
- rèn luện một số kỹ năng, kỹ
sảolao động mà nghề đó yêu
cầu, một số phẩm chất, nhân
cáchmà ngời lao động phải có.
- Tìm hiểu nhu cầu, nhân lực của
nghềvà điều kiện theo trờng học
đào tạo nghề đó.
3/ ý nghĩa của việc chọn nghề:

a/ ý nghĩa kinh tế của việc chọn
nghề:
- Để sinh sống, để làm nghĩa vụ
gia đình và phát triển kinh tế xã
hội , đất nớc.
b/ ý nghĩa xã hội của việc chọn
nghề:
Chọn nghề phù hợp cũng nh việc
tìm kiếmnhững nghề đang cần
nhân lực, làm giàu cho xã hội, cải
thiện việc làm, cải thiện đời
sống
c/ ý nghĩa nhân văn:
Có việc làm ổn định, nghề nghiệp
phù hợp nhân cách con ngời xẽ
từng bớc đợc phát triển và hoàn
thiện.
d/ ý nghĩa về chính trị:
Chuẩn bị nguồn nhân lực chất l-
- Đánh giá kết quả chủ đề:
+GV: Yêu cầu HS viết thu hoạch.
ợng cao cho công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc.
III/ Đánh giá kết quả thực hiện chủ đề:
- HS cơ bản nắm đợc ba nguyên tắc chọn nghề;
- Bớc đầu hình thành cho học sinh ý thức chọn nghề; ý thức phấn đấu trong
học tập và tu dỡng để có thể đạt đợc việc chọn nghề theo ba nguyên tắc
đó.
IV/ H ớng dẫn học ở nhà:
Câu hỏi viết thu hoạch

1/ Em nhận thức đợc điều gì qua buổi học GDHN này?
2/ Hãy nêu ý kiến của mình về:
- Yều thích nghề gì?
- Những nghề nào phù hợp với bản thân của em?
- Hiện nay ở địa phơng em nghững nghề nào đang cần nhân lực?
Chuẩn bị những tài liệu phục vụ cho chủ đề 2:
- Su tầm những chỉ tiêu phát triển KTXH của đất nớc và địa phơng.
Ngày soạn:22/10/2007 Ngày giảng: 26/10/2007 Lớp 9A
Tháng 10 - Chủ đề 2
định hớng phát triển kinh tế - xã hội
Của đất nớc và địa phơng

A - Phần chuẩn bị:
I - Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức kỹ năng:
- Biết một số thông tin cơ bản về phơng hớng phát triển KT XH của đất
nớc và địa phơng.
- Kể ra một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phơng.
2. Giáo dục t tởng:
- Quan tâm đến những lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển.
III- Chuẩn bị:
- GV: + Sách giáo khoa
+ Nghiên cứu tài liệu về phát triển kinh tế ở địa phơng.
- Trò: Chuẩn bị những kiến thức theo yêu cầu đã nêu tại chủ đề tháng 9
B Phần thể hiện trên lớp:
I Kiểm tra bài cũ:
1/ Hãy nêu những nguyên tắc chọn nghề? Bản thân yêu
thích nghề gì? Tại sao.
Yêu cầu trả lời:
- Nêu đợc 3 nguyên tắc chọn nghề.

- Nêu nguyện vọng nghề nghiệp dự kiến chọn & nguyên nhân chọn nghề
đó.
II Dạy bài mới:
+ GV: Trình bày phơng hớng phát
triển kinh tế Mộc châu đến năm
2010:
1/ Phơng hớng, mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển KTXH ở Mộc Châu:
a/ Phơng hớng, mục tiêu:
- Đẩy mạnh dịch chuyển cơ cấu
theo hớng sản xuất hàng hoá,
phát triển nông nghiệp nông
thôn theo hớng CNH-HĐH.
- Phát triển sự nghiệp giáo dục và
đào tạo, không ngừng cải thiện
và nâng cao đời sống nhân dân.
- Không ngừng củng cố hệ thống
chính trị trong sạch vững mạnh,
tăng cờng khối đại đoàn kết dân
tộc.
Chỉ tiêu:
- Tổng sản phẩm GĐP đạt 1,227
tỷ đồng.
- Tốc độ tăng trởng bình quân đạt
15,54%.
- Tăng GT hàng xuất khẩu
khoảng 5 triệu U S D
- Tổng vốn đầu t: 1,3 tỉ đồng.
- Thu ngân sách trong toàn
huyện: 25 tỉ đồng.

- Tạo việc làm cho khoảng 10
ngàn LĐ.
- Chấm dứt tình trạng hộ đói,
giảm hộ nghèo dới 20%.
- Giảm tỷ lệ sinh: 0,1 -> 0,12.
Giảm trẻ suy d d 20%.
- Công tác phổ cập: 100% xã thị
trấn đạt chuẩn quốc gia về
PCGDTH.
- 80% số dân đợc dùng nớc sạch.
- 70% trạm y tế đạt chuẩn quốc
gia.
- 70% số hộ đạt GĐVH
- 85% số hộ đợc dùng điện; 85%
hộ có ti vi.
- Kết nạp 15.000 -> 18.000 ĐV.
- 85% tổ chức cơ sở đảng đạt
trong sạch vững mạnh.
- Đẩy mạnh dịch chuyển cơ cấu
theo hớng sản xuất hàng hoá,
phát triển nông nghiệp nông
thôn theo hớng CNH-HĐH.
- Phát triển sự nghiệp giáo dục và
đào tạo, không ngừng cải thiện
+ GV: Nêu nhiệm vụ phát triển KT ở
địa phơng:
và nâng cao đời sống nhân dân.
- Không ngừng củng cố hệ thống
chính trị trong sạch vững mạnh,
tăng cờng khối đại đoàn kết dân

tộc.
Chỉ tiêu:
- Tổng sản phẩm GĐP đạt 1,227
tỷ đồng.
- Tốc độ tăng trởng bình quân đạt
15,54%.
- Tăng GT hàng xuất khẩu
khoảng 5 triệu U S D
- Tổng vốn đầu t: 1,3 tỉ đồng.
- Thu ngân sách trong toàn
huyện: 25 tỉ đồng.
- Tạo việc làm cho khoảng 10
ngàn LĐ.
- Chấm dứt tình trạng hộ đói,
giảm hộ nghèo dới 20%.
- Giảm tỷ lệ sinh: 0,1 -> 0,12.
Giảm trẻ suy d d 20%.
- Công tác phổ cập: 100% xã thị
trấn đạt chuẩn quốc gia về
PCGDTH.
- 80% số dân đợc dùng nớc sạch.
- 70% trạm y tế đạt chuẩn quốc
gia.
- 70% số hộ đạt GĐVH
- 85% số hộ đợc dùng điện; 85%
hộ có ti vi.
- Kết nạp 15.000 -> 18.000 ĐV.
- 85% tổ chức cơ sở đảng đạt
trong sạch vững mạnh.
b/ Nhiệm vụ:

- Sản xuất nông nghiệp KT nông
thôn.
+ Đẩy mạnh thâm canh, tăng
năng xuất cây trồng.
+ Chuyển đổi cây trồng.
+ đẩy mạnh chăn nuôi theo hứơng
sản xuất hàng hoá; phát huy lợi
thế vùng
- Phát triển sản xuất CN
TTCN.
+ Duy trì tốc độ phát triển, nâng
cao chất lợng sản phẩm; đẩy
mạnh phát triển TTCN
- Dịch vụ.
- VHXH.
- Ytế
- Đẩy mạnh dịch chuyển cơ cấu
theo hớng sản xuất hàng hoá,
phát triển nông nghiệp nông
thôn theo hớng CNH-HĐH.
- Phát triển sự nghiệp giáo dục và
đào tạo, không ngừng cải thiện
và nâng cao đời sống nhân dân.
- Không ngừng củng cố hệ thống
chính trị trong sạch vững mạnh,
tăng cờng khối đại đoàn kết dân
tộc.
Chỉ tiêu:
- Tổng sản phẩm GĐP đạt 1,227
tỷ đồng.

- Tốc độ tăng trởng bình quân đạt
15,54%.
- Tăng GT hàng xuất khẩu
khoảng 5 triệu U S D
- Tổng vốn đầu t: 1,3 tỉ đồng.
- Thu ngân sách trong toàn
huyện: 25 tỉ đồng.
- Tạo việc làm cho khoảng 10
ngàn LĐ.
- Chấm dứt tình trạng hộ đói,
giảm hộ nghèo dới 20%.
- Giảm tỷ lệ sinh: 0,1 -> 0,12.
Giảm trẻ suy d d 20%.
- Công tác phổ cập: 100% xã thị
trấn đạt chuẩn quốc gia về
PCGDTH.
- 80% số dân đợc dùng nớc sạch.
+ GV: Gọi 1 HS đọc nội dung phần
đẩy mạnh CNH HĐH đất nớc.
+ GV: Tại sao đất nớc ta phải tiến
hành CNH HĐH đất nớc?
- HS: Suy nghĩ tra lời.
+ GV: Hãy cho biết việc tiến
hành công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nh thế nào?
- HS: Suy nghĩ tra lời.
- + GV: Đất nớc ta thực hiện
chiến lợc Công nghiệp hoá rút
ngắn, đi tắt, đón đầu ở một số
lĩnh vực sản suất nào?

- HS: Suy nghĩ tra lời.
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Gọi 1 HS đọc nội dung: Phát
triển kinh tế thị trờng theo định hớng
xã hội chủ nghĩa.
- HS: thực hiện yêu cầu trên.
+ GV: giải thích cơ chế bao cấp & cơ
chế thị trờng.
+ GV: Hãy nêu những yêu cầu của
nền kinh tế thị trờng?
- 70% trạm y tế đạt chuẩn quốc
gia.
- 70% số hộ đạt GĐVH
- 85% số hộ đợc dùng điện; 85%
hộ có ti vi.
- Kết nạp 15.000 -> 18.000 ĐV.
- 85% tổ chức cơ sở đảng đạt
trong sạch vững mạnh.
-
1/ Một số đặc điểm quá trình phát
triển kinh tế xã hội ở nớc ta:
a/ Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nớc:
- Đến năm 2020 Việt nam cơ bản
phải trở thành một nớc công
nghiệp, với chiến lợc Công
nghiệp hoá rút ngắn, đi tắt, đón
đầu ở một số lĩnh vực sản suất.
b/ Phát triển kinh tế thị trờng định h-
ớng XHCN:

- Hàng hoá đa dạng, phong phú
về mẫu mã, chủng loại, đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
- Phát triển kinh tế thị trờng, đề
cao đạo đức, lơng tâm nghề
nghiệp.
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+ GV: Để phát triển kinh tế thị trờng
chúng ta cần lu ý những vấn đề gì?
- HS: Suynghĩ trả lời.
+ GV: chốt lại.
+ GV: Gọi một học sinh đọc nội
dung: Những việc làm có tính chất
cấp thiết trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội:
- HS: thực hiện.
+ GV: Hãy nêu những việc làm có
tính chất cập thiết trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội ở nớc ta hiện
nay?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Cho 1 học sinh đọc nội
dung phát triển những lĩnh vực
kinh tế- xã hội trong giai đoạn
2001 2020.
- HS: Thực hiện.
+ GV: Để phát triển lĩnh vực kinh
tế- xã hội trong giai đoạn 2001
2020 về nông lâm ng

nghiệp chúng ta phải làm gì?
- HS: suy nghĩ trả lời.
+ GV: Để phát triển lĩnh vực kinh tế-
xã hội trong giai đoạn 2001 2020
về sản xuất công nghiệp chúng ta
2/ Những việc làm có tính chất cấp
thiết trong quá trình phát triển kinh
tế xã hội:
- tạo việc làm.
- Đẩy mạnh công cuộc xoá đói
giảm nghèo.
- Đẩy mạnh chơng trình định
canh, định c.
- Xây dựng chơng trình khuyến
nông.
3/ Phát triển những lĩnh vực kinh
tế- xã hội trong giai đoạn 2001
2020.
a/ Sản xuất nông lâm ng
nghiệp;
- Sử dụng công nghệ mới trong
sản xuất đối với loại có thế
mạnh nhằm cạnh tranh với thị
trờng nớc ngoài.
- đa dạng hoá các sản phẩm.
- Đẩy mạnh khâu chế biến.
- Bảo vệ môi trờng sinh thái,
giảm thiểu tác động gây ô
nhiểm môi trờng trong sản xuất
và chế biến.

- ứng dụng công nghệ sinh học
trong công tác giống, đảm bảo
an ninh về lơng thực.
b/ Sản xuất công nghiệp:
- Đẩy mạnh sản xuất điện.
- Mở rộng khai thác than bằng
công nghệ cao.
- Đa ngành cơ khí thành ngành
chủ lực.
- Phát triển công nghiệp điện tử
phải làm gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+ GV: : Để phát triển lĩnh vực kinh
tế- xã hội trong giai đoạn 2001
2020 về sản xuất công nghiệp chúng
ta phải tập trung những ngành sản
suất nào?
- HS: Trả lời.
+ GV: Cho HS nghiên cứu nội dung
ccác lĩnh vực công nghiệp trọng
điểm.
+ GV: Để phát triển lĩnh vực kinh tế-
xã hội trong giai đoạn 2001 2020
trong lĩnh vực công nghiệp trọng
điểm chúng ta phải làm gì?
Củng cố:
- Hãy nê định hớng phát triển kinh tế
xã hội ở mộc Châu đến năm 2010?
tin học.
- Đầu t sản xuất bông vải sợi, lụa

tơ tằm
- Khai thác đa nguyên liệu, tăng
cờng sản xuất đa mặt hàng đáp
ứng nhu cầu trong nớc và xuất
khẩu. Da dạng hoá các sản
phẩm.
- Mở rộng qui mô sản xuất vật
liệu xây dựng.
- Phát triển xây dựng đờng giao
thông, thuỷ lợi
- c/ Các lĩnh vực công nghệ trọng
điểm ( ứng dụng công nghệ
cao ).
+ Công nghệ thông tin.
+ Công nghệ sinh học.
+ Công nghệ vật liệu mới.
+ Công nghệ tự động hoá.
III/ Đánh giá kết quả thực hiện chủ đề:
Thông qua buổi sinh hoạt học sinh đã nắm đợc tình hình phát triển kinh tế
ở địa phơng và cả nớc.

IV/ Hớng dẫn học ở nhà:
- Nắm kế hoạch phát triển KTXH ở Mộc Châu đến năm 2010.
- Nắm đợc quá trình CNH HĐH đất nớc trong giai đoạn hiện nay. Hãy
năm 4 lĩnh vực công nghệ trọng điểm.
- Về xem nội dung chủ đề 3: Thế giới nghề nghiệp quanh ta.
Ngµy so¹n: 21/11/2007 Ngµy gi¶ng: 24/11/2007 Líp 9A
Th¸ng 11 - Chñ ®Ò 3
ThÕ giíi nghÒ nghiÖp quanh ta


A - Phần chuẩn bị:
I - Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức kỹ năng:
- Biết một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và
xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề.
- Biết cách tìm hiểu thông tin nghề.
- Kể đợc một số nghề đặc trng minh hoạ cho tính đa dạng của thế giới nghề
nghiệp.
2. Giáo dục t tởng:
- Có ý thức tìm hiểu thông tin nghề nghiệp.
II - Chuẩn bị:
- GV: + Sách giáo khoa
+ Nghiên cứu tài liệu về nghề nghiệp.
- Trò: Chuẩn bị những kiến thức theo yêu cầu đã nêu tại chủ đề tháng 10
B Phần thể hiện trên lớp:
I Kiểm tra bài cũ:
1/ Vì sao chúng ta cần nắm đợc phơng hớng phát triển kinh tế - xã hội ở địa
phơng và của cả nớc? Để phát triển KT XH đến năm 2010 chúng ta cần
tập trung phát triển lĩnh vực cộng nghệ tiên tiến nào?
II Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
+ GV: Cho HS đọc nội dung phần 1
SGK trang 22.
- HS đọc nội dung theo hớng dẫn.
+ GV: Hoạt động nhóm cho mỗi
học sinh viết tên 10 nghề mà em
biết.
+ GV: Cho HS thảo luận bổ xung
cho nhau những nghề nghiệp
không trùng khớp những nghề HS

Nội dung ghi của trò
1/ Tính đa dạng phong phú của thế
giới nghề nghiệp:
đã ghi.
- HS: thực hiện.
+ GV: kết luận về tính đa dạng về
nghề nghiệp.
+ GV: Cho HS tự nghiên cứu cá nhân
nội dung phần 2 Phân loại nghề
nghiệp.
+ GV: Việc phân loại nghề dựa trên
cơ sở nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+ GV: Nêu phân loại nghề theo hình
thức lao động?
- HS: Trả lời.
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Nêu phân loại nghề theo nghề
Trong bất kỳ quốc gia nào, lãnh thổ
nào cũng có hàng trăm nghề thuộc
danh mục nhà nớc đào tạo. Ngoài ra
còn hàng nghìn nghề ngoài danh mục
do nhà nớc đào tạo ngời học theo
nghề đào tạo theo nhiều hình thức
khác nhau.
- Danh mục đào tạo của các quốc
gia không cố định và luôn thay
đổi tuỳ thuộc kế hoạch phát triển
KT XH và yêu cầu về nguồn
nhân lực.

- Danh mục đào tạo của mỗi quốc
gia có khác nhau do nhiều yếu tố
KT, VH, XH khác nhau.
- Có những nghề chỉ có ở địa ph-
ơng này mà không có ở địa ph-
ơng khác; có ở nớc này mà
không có ở nớc kia.
+ Do hệ thống nghề nghiệp quá
phức tạp nên ngời ta dùng thế giới
nghề nghiệp để mô tả mức độ quá
nhiều, không dễ dàng thống kê đầy
đủ nghề trong xã hội loài ngời.
2/ Phân loại nghề nghiệp:
a/ Phân loại theo hình thức lao động:
- Lĩnh vực quản lý, lãnh đạo: ( 10
nhóm)
- lĩnh vực sản xuất: ( có 23 nhóm).
b/ Phân loại theo nghề đào tạo:
- Nghề đợc đào tạo.
- Nghề không qua đào tạo.
c/ Phân loại nghề theo yêu cầu của
nghề đối với ngời lao động:
đào tạo?
- HS: Trả lời.
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Nêu phân loại nghề theo yêu
cầu?
- HS: Trả lời.
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Giới thiệu những dấu hiệu cơ

bản của nghề.
+ GV: cho HS tự nghiên cứu.
+ GV: Thế nào là đối tợng lao động?
- HS: Nghiên cứu trả lời.
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Thế nào là mục đích lao động?
- HS: Nghiên cứu trả lời.
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Thế nào là điều kiện lao động?
- HS: Nghiên cứu trả lời.
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Nêu các mục mô tả nghề
nghiệp?
- Những nghề thuộc lĩnh vực hành
chính.
- Những nghề tiếp xúc với con ng-
ời.
- Những nghề thợ.
- Nghề kỹ thuật.
- Nhũng nghề thuộc văn học nghệ
thuật.
- Những nghề thuộc lĩnh vực
nghiên cứu khoa học.
- Những nghề tiếp xúc với thiên
nhiên.
- Những nghề có điều kiện lao
động.
3/ Những dấu hiệu cơ bản của
nghề thờng đợc trình bày kỹ trong
các bản mô tả nghề.

4 dấu hiệu cơ bản của nghề đó là;
- Đối tợng lao động.
Là những thuộc tính, mối quan hệ
qua lại của các sự vật, các hiện t-
ợng, các quá trình mà cơng vị lao
động nhất định mà con ngời phải
vận dụng, tác động vào chúng.
- Mục đích lao động.
Là những công việc phải làm trong
nghề.
- Công cụ lao động.
Là những phơng tiện tăng năng lực
nhận thức của con ngời tới đối t-
ợng lao động.
- Điều kiện lao động.
là những đặc điểm của môi trờng,
trong lao động đợc tiến hành.
4/ bản mô tả nghề:
Bản mô tả nghề thờng có các mục
sau:
- Tên nghề và những chuyên môn
thờng gặp, thờng nắm lịch sử của
nghề.
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+ GV: Chốt lại.
* Củng cố:
1/ Hãy nêu tính đa dạng phong phú
của thế giới nghề nghiệp?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
2/ Nêu cơ sở phân loại nghề?

- HS: Suy nghĩ trả lời.
- Nội dung và tính chất lao động
của nghề
- Những điều kiện cần thiết để
tham gia lao động nghề.
- Những chống chỉ định y học.
- những điều kiện đảm bảo cho ng-
ời lao động làm việc trong nghề.
- Những nơi có thể theo học nghề.
- Những nơi có thể làm việc sau
khi học nghề.
III/ Đánh giá kết quả thực hiện chủ đề:
+ GV: Tổng kết các cách phân loại nghề, chỉ ra những nhận thức cha chính
xác về vấn đề nhận thức về nghề của một số học sinh trong lớp.
IV/ Hớng dẫn về nhà:
- Về nghiên cứu lại những nội dung chủ đề và các tài liệu có liên quan.
- Viết báo cáo về việc nhận thức nghề nghiệp qua nghiên cứu chủ đề 3 theo
nội dung sau:
1/ Nêu cách phân loại nghề đối với đất nớc ta hiện nay. nêu những dâu hiệu
cơ bản của nghề?
2/ Là học sinh đang theo học tại trờng THCS em có dự định nghề nghiệp
nh thế nào cho tơng lai? lý do tại sao chọn nghề nghiệp đó.
Ngày soạn: 24/12/2007 Ngày giảng: 28/12/2007 Lớp 9A
Tháng 12 - Chủ đề 4
Tìm hiểu thông tin về một số nghề ở địa phơng

A - Phần chuẩn bị:
I - Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức kỹ năng:
- Biết một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi với các em trong

cuộc sống hàng ngày.
- Biết cách thu thập thông tin nghề khi tìm hiểu một nghề cụ thể.
2. Giáo dục t tởng:
- Có ý thức tích cực và chủ động tìm hiểu thông tin nghề để chuẩn bị cho
lựa chọn nghề tơng lai.
II - Chuẩn bị:
- GV: + Sách giáo khoa
+ Nghiên cứu tài liệu về nghề nghiệp.
- Trò: Chuẩn bị những kiến thức theo yêu cầu đã nêu tại chủ đề tháng 12
B Phần thể hiện trên lớp:
I Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút).
1/ Nêu cách phân loại nghề đối với đất nớc ta hiện nay. nêu những dâu hiệu
cơ bản của nghề?
2/ Là học sinh đang theo học tại trờng THCS em có dự định nghề nghiệp
nh thế nào cho tơng lai? lý do tại sao chọn nghề nghiệp đó.
II- Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
I/ Tìm hiểu một số nghề trong lĩnh
vực trồng trọt:
+ GV: Yêu cầu HS đọc bài nghề làm
vờn.
- HS: Đọc nội dung bài.
+ GV: Huớng dẫn học sinh thảo
luận.
+ GV? Nêu vị trí vai trò việc sản
xuất lơng thực, thực phẩm ở Việt
nam?
- HS: Trả lời.
+ GV: chốt lại.
+ GV: Hãy liên hệ việc sản xuất cây

lơng thực và thực phẩm ở địa ph-
ơng?
- HS: liên hệ thực tế ở địa phơng.
+ GV: Hãy cho biết lĩnh vực trồng
trọt nào đang phát triển ở địa phơng?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
Phần ghi của trò
+ GV: Nêu đối tợng lao động của
nghề làm vờn.
- HS: suy nghĩ trả lời.
+ Hãy nêu nội dung lao động của
nghề làm vờn.
- HS: suy nghĩ trả lời.
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Nêu công cụ lao động của
nghề làm vờn?
- HS: suy nghĩ trả lời.
+ GV: Nêu điều kiện lao động của
nghề làm vờn?
- HS: suy nghĩ trả lời.
+ GV: Nêu các yêu cầu của nghề đối
với ngời lao động trong nghề làm v-
1/ Tên nghề:
nghề làm vờn
2/ Đặc điểm hoạt động của nghề:
a/ Đối tợng lao động
Cây trồng có giá trị kinh tế và dinh
dỡng cao
Nh cây ăn quả, các loại hoa, cây
cảnh, cây lấy gỗ, cây dợc liệu quan

hệ với đất trồng, khí hậu.
b/ Nội dung lao động:
Làm vờn nhằm tận dụng đất đai, điều
kiện thiên nhiên để sản xuất cây
nông sản có giá trị cung cấp cho ngời
tiêu dùng.
Nội dung lao động gồm những công
việc sau;
- Làm đất.
- Chọn và nhân giống.
- Gieo trồng.
- Chăm sóc.
- Thu hoạch.
c/ Công cụ lao động:
Cày cuốc, cày, bừa, xẻng, bơm thuốc
trừ sâu, xe đẩy
d/ Điều kiện lao động:
Chủ yếu hoạt động ngoài trời, luôn
chịu ảnh hởng tới nhiệt độ , nắng, ma
gió
3/ Các yêu cầu của nghề đối với ngời
lao động:
- Có sức khoẻ, tinh mắt khéo tay,
có lòng yêu nghề, .
- Có ứơcvọng tạo giống.
ờn?
- HS: suy nghĩ trả lời.
+ GV: Nêu những chống chỉ định đối
với nghề làm vờn?
- HS: Suy nghĩ trả lời.

+ GV: Hãy nêu triển vọng của nghề
làm vờn hiện nay?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+ GV: Cho học sinh đọc thêm và tìm
hiểu một số nghề đợc giới thiệu
trong sách giáo khoa nh:
- Nghề nuôi cá.
- Nghề thú y.
- Nghề dệt vải
- Nghề thợ may.
- Nghề dân dụng.
- Nghề sửa chữa xe máy.
- Nghề nguội
- Nghề hớng dẫn du lịch.
- Nghề tiếp viên thơng mại
II/ Tìm hiểu những nghề ở địa ph-
ơng:
- GV: Hãy kể tên những nghề
thuộc lĩnh vực dịch vụ ở địa ph-
ơng mà em biết?
- GV chỉ định 05 học sinh trả lời.
- HS: Suy nghĩ trả lời.
( may mặc; cắt tóc; ăn uống; sửa
chữa xe đạp; xe máy; chuyên chở
hàng hoá; bán hàng thực phẩm, lơng
thực và các loại hàng tiêu dùng
- Thành thạo kỹ thuật
4/ Những chống chỉ định y học:
Bệnh thấp khớp, thần kinh, ngoài ra
5/ Nơi đào tạo:

trờng đại học nông nghiệp; CĐ dạy
nghề
6/ Triển vọng của nghề:
đang đợc phát triển mạnh mẽ trong
cả nớc.
II/ Tìm hiểu những nghề ở địa phơng:
Những nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ ở
địa phơng nh: may mặc; cắt tóc; ăn
uống; sửa chữa xe đạp; xe máy;
chuyên chở hàng hoá; bán hàng thực
phẩm, lơng thực và các loại hàng tiêu
dùng
+ GV: Cho học sinh sinh hoạt nhóm
trả lời phiếu học tập theo nội dung
sau:
Mô tả nghề mà em biết nh:
+ Tên nghề.
+ Đặc điểm hoạt động của nghề.
+ Các yêu cầu của nghề đối với ngời
lao động.
+ Triển vọng phát triển của nghề.

GV: Thu phiếu học tập nêu kết quả
trả lời của các nhóm.
- HS: Nhận xét.
Củng cố:
+ GV: Để tìm hiểu về một nghề
chúng ta nên chú ý tới những thông
tin nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời

Để tìm hiểu về một nghề chúng ta
nên chú ý tới những thông tin:
+ Tên nghề.
+ Đặc điểm hoạt động của nghề.
+ Các yêu cầu của nghề đối với ngời
lao động.
+ Triển vọng phát triển của nghề.

III/ Đánh giá kết quả thực hiện chủ đề:
+ GV: Nắm những thông tin của các nghề bổ xung những nhận thức cha
chính xác về vấn đề nhận thức về nghề của một số học sinh trong lớp.
IV/ Hớng dẫn về nhà:
- Về nghiên cứu lại những nội dung chủ đề và các tài liệu có liên quan.
- Viết báo cáo về việc nhận thức nghề nghiệp qua nghiên cứu chủ đề 4 theo
nội dung sau:
+ Hãy tìm hiểu các thông tin về những nghề ở địa phơng mà em biết.
Ngày soạn: 24/1/2008 Ngày giảng: 28/1/2008 Lớp 9A
Tháng 1 - Chủ đề 5
Thông tin về thị trờng lao động

A - Phần chuẩn bị:
I - Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức kỹ năng:
- Hiểu đợc khái niệm Thị ttrờng lao động Việc làm và biết đợc những
lĩnh vực sản xuất thiếu nhân lực, đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ.
- Biết cách thu thập thông tin cần nhân lực.
2. Giáo dục t tởng:
- Chuẩn bị tâm lý sẵn sàng đi vào lao động nghề nghiệp.
II - Chuẩn bị:
- GV: + Sách giáo khoa

+ Nghiên cứu tài liệu về nghề nghiệp thông qua trung tâm súc tiến
việc làm.
- Trò: Chuẩn bị những kiến thức theo yêu cầu đã nêu tại chủ đề tháng 1
B Phần thể hiện trên lớp:
I Kiểm tra bài cũ:
1/ Hãy nêu những thông tin về một nghề mà em biết và yêu thích.
II- Dạy bài mới:

Hoạt động của thầy và trò
+ GV: Cho HS đọc nội dung 1 sách
giáo khoa.
- HS: đọc nội dung phần 1
+GV: Hãy cho biết việc làm là gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+GV: Chốt lại.
+ GV: Việc làm đem lại những lợi
ích gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+ GV: Nêu tình hình việc làm và
nghề nghiệp nớc ta hiện nay ?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
+ GV: Chốt lại:
+ GV: Theo em có thực nớc ta thiếu
việc làm không? Vì sao một số địa
phơng có việc làm lại không có lao
động?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
Phần ghi của trò
1/ việc làm và nghề nghiệp:
Mỗi công việc trong sản xuất, kinh

doanh, dịch vụ cần đến một lao động
thực hiện trong một thời gian và
không gian xác định đợc coi là một
việc làm.
Nhiều năm qua tình hình việc làm ở
nớc ta trở nên rất bức xúc bởi:
- Dân số tăng quá nhanh, số ngời
trong độ tuổi lao động tăng
hằng năm tăng hơn 1 triệu ngời.
- Hệ thống ngành nghề cha phát
triển, dân số nông thôn tăng,
diện tích đát canh tác giảm dẫn
đến tình trạng nông nhàn.
- Nhiều thanh thiếu niên đến tuổi
+ GV: Hãy nêu ý nghĩa chủ trơng
Mỗi thanh niên phải nêu cao năng
lực tự học, tụ hoàn thiện học vấn, tụ
tạo ra đợc việc làm
- HS: suy nghĩ trả lời.
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Cho học sinh nghiên cứu nội
dung phần 2.
+GV: Khái niệm về thị trờng lao
động ?
-HS: suy nghĩ trả lời.
+ GV: Hãy nêu những yêu cầu của
thị trờng lao động hiện nay?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
làm việc không có việc làm.
- Còn tình trạng thừa nhân lực lại

thiếu việc làm ở nhiều nơi.
Việc làm và nghề là hai
khái niệm khác nhau,
nói về nghề đòi hỏi phải
có sự đào tạo; mỗi nghề
khác nhau thì yêu cầu
đào tạo cũng khác nhau;
kỹ năng là trình độ thực
hành trong nghề nghiệp,
mỗi trình độ khác nhau
thể hiện bậc của nghề
nghiệp.
2. Thị tr ờng Lao động:
a/ Khai niệm về thị trờng lao động:
Thị trờng lao động đợc thực hiện
theo qui luật cung cầu; qui luật
giá trị và qui luật cạnh tranh.
Trong thị trờng lao động, lao
động đợc thể hiện nh một hàng
hoá; đợc thoả thuận, mua bán,
tuyển chọn,
Thông tin về thị trờng lao động có
ý nghĩa quan trọng việc định h-
ớng nghề nghiệp; nhu cầu lao
động phụ thuộc rất nhiều vào nhu
cầu tiêu dùng của xã hội.
Qui luật giá trị có ý nghĩa rất lớn
đến vấn đề chọn nghề nghiệp.
b/ Một số yêu cầu của thị trờng
lao động hiện nay.

- Lao động phải có trình độ, học
vấn cao.
- Biết sử dụng ngoại ngữ và tiếng
Anh.
- Có sức khoẻ, thể chất và tinh
thần tốt.
c/ Một số nguyên nhân làm thị trờng
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Hớng dẫn thảo luận:
Vì sao việc chọn nghề của con ngời
phải căn cứ vào nhu cầu thị trờng lao
động?

+GV: Gọi đại diện các nhóm trả lời.
+GV: Giải thích cho học sinh đặc
điểm của thị trờng lao động luôn
thay đổi khi khoa học và công nghệ
thay đổi.
+GV: Hớng dẫn học sinh thảo luận
Vì sao mỗi ngời cần nắm vững một
nghề, và biết làm một số nghề?
- HS: Tiến hành thoả luận theo
nhóm.
+ GV: Gọi đại diện các nhóm trả lời.
+ GV: Chốt lại.
+ GV: Tổ chức cho học sinh nghiên
cứu nội dung một số thị trờng lao
động cợ bản ( Thời gian 10 phút)
+ GV: Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện
lên trình bày kết quả tìm hiểu nhu

cầu lao động của một nghề nào đó.
+GV: Hãy nêu thị trờng lao động
trong lĩnh vực về nông nghiệp?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
lao động luôn thay đổi:
Một là, sự dịch chuyển cơ cấu
kinh tế do quá trình công nghiệp
hoá đất nớc, kéo theo sự dịch
chuyển quá trình lao động. lĩnh
vực dịch vụ, công nghiệp đòi hỏi
những năm tới cần tăng lao đọng
còn lĩnh vực nông nghiệp nhân
lực lao động lại bị giảm bớt.
Hai là, do nhu cầu tiêu dùng hàng
ngày đa dạng, đời sống nhân dân
đợc cải thiện nhiều hơn, hàng hoà
luôn thay đổi mẫu mã, nếu không
đáp ứng đợc yêu cầu này thì bị thị
trờng đào thải.
Ba là, việc thay đổi nhanh chóng
các công nghệ làm thị trờng lao
động khắt khe hơn với trình độ kỹ
năng nghề nghiệp. Việc tuyển
chọn hoặc thuê lao động phụ
thuộc nhiều vào việc thay đổi
công nghệ.
3. Một số thị tr ờng lao động cơ
bản:
a/ Thị trờng lao động nông
nghiệp:

Ngoài việc nông dân đang có đất
làm ruộng vờn chúng ta cân tuyển
nhân lực tham gia:
- khu vực trồng cây lơng thực,
thực phẩm nh lúa, ngô lai, khoai
tây, đạu tơng, vừng lạc với
giống có năng xuất cao.
- Số công nhân và cán bộ kỹ thuật
chăm sóc và khai thác cao su, cà
phê, chè và hàng trăm giống
loại cây ăn quả khác.
- Trong lĩnh vực chăn nuôi cần
chú ý đến các loại giống lợn, bò
thịt, bò sữa, ngựa, dêvà các loại

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×