Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại các trường mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.46 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------o0o--------

NGUYỄN KIM THOA

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TRƢỜNG
MẦM NON HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ : 81.40.114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------o0o--------

NGUYỄN KIM THOA

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TRƢỜNG
MẦM NON HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ : 81.40.114


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG LỘC THỌ

HÀ NỘI – 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ,
chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn
này. Với tình cảm chân thành tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám hiệu,
khoa Sau đại học, phòng Quản lí khoa học - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2,
các cán bộ và giảng viên đã tham gia quản lí, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến Tiến sĩ Đặng Lộc Thọ, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình tác
giả nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội;
- Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo 08 trƣờng mầm non huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội;
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ, cổ vũ và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tuy nhiên luận
văn có thể còn có những thiếu sót, hạn chế. Tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến
đóng góp và chỉ dẫn của quý thầy cô cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn
đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng 11 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


NGUYỄN KIM THOA
1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả số
liệu nghiên cứu trong Luận văn và trích dẫn đều tuân thủ nghiêm ngặt quy
trình của một Luận văn khoa học.
Nếu có dấu hiệu vi phạm, cắt xén tài liệu từ công trình khác, tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc Hội đồng khoa học của nhà trƣờng.
Hà Nội, ngày … tháng 11 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN KIM THOA


DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục



Cao đẳng

CNH- HĐH

Công nghiệp hoá- hiện đại hoá


CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

GP

Giải pháp

GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên mầm non

HU-HĐND

Huyện uỷ - Hội đồng nhân dân

MN


Mầm non

NV

Nhân viên

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Uỷ ban nhân dân


XHH

Xã hội hoá


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 2
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. 8
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ...................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 8
1.1.3. Nhận xét đánh giá ........................................................................................................ 11
1.2. Giáo viên mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ........................... 11
1.2.1.Vị trí của ngƣời giáo viên mầm non.......................................................................... 11
1.2.2. Vai trò của ngƣời giáo viên mầm non....................................................................... 12
1.2.3. Đặc điểm lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên mầm non.................................. 14

1.2.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của ngƣời giáo viên mầm non......................................... 15
1.2.5. Các yêu cầu đối với giáo viên mầm non trong giai đoạn hiện nay ....................... 16
1.3. Chuẩn nghề nghiệp GVMN và yêu cầu đối với đội ngũ GVMN ............ 16
1.3.1. Chuẩn nghề nghiệp GVMN ....................................................................................... 16
1.3.2. Mô hình nhân cách ngƣời GVMN theo chuẩn nghề nghiệp GVMN .................. 21


1.3.3. Yêu cầu đối với đội ngũ GVMN ............................................................................... 22
1.4. Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ............. 24
1.4.1. Quản lý và quản lý nguồn nhân lực........................................................................... 24
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp GVMN ............... 25
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề
nghiệp .............................................................................................................. 27
1.5.1. Các yếu tố thuộc các cơ quan quản lý đội ngũ GVMN.......................................... 27
1.5.2. Các yếu tố thuộc GVMN............................................................................................ 28
1.5.3. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng, điều kiện làm việc của GVMN......................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................ 31
2.1. Khái quát về giáo dục mầm non Huyện Đông Anh ................................. 31
2.1.1. Quy mô.......................................................................................................................... 31
2.1.2. Chất lƣợng giáo dục mầm non................................................................................... 31
2.1.3. Cơ chế chính sách đối với đội ngũ GVMN hiện nay.............................................. 32
2.1.4. Cơ sở vật chất trang thiết bị ........................................................................................ 35
2.1.5. Xã hội hóa giáo dục. .................................................................................................... 36
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên mầm non huyện Đông Anh ...................... 37
2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
GVMN tại các trƣờng mầm non huyện Đông Anh ......................................... 44
2.3.1. Thực trạng việc lập kế hoạch phát triển đội ngũ GVMN ....................................... 44

2.3.2. Thực trạng việc tuyển dụng đội ngũ GVMN........................................................... 45
2.3.3. Thực trạng việc đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ GVMN.......................................... 47
2.3.4. Thực trạng việc đánh giá đội ngũ GVMN................................................................ 49
2.3.6. Thực trạng việc tạo môi trƣờng, điều kiện phát huy năng lực của đội ngũ
GVMN ..................................................................................................................................... 52
2.3.7. Mức độ đáp ứng của quản lý GVMN theo định hƣớng chuẩn nghề nghiệp .... 53


2.4. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ....................................................... 54
2.4.1. Các mặt mạnh, yếu, thời cơ và thách thức................................................................ 54
2.4.2 Nguyên nhân của các hạn chế ..................................................................................... 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 57
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN
ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI............................................................ 59
3.1. Những yêu cầu của giải pháp phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn
nghề nghiệp ..................................................................................................... 59
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................................................. 59
3.1.2. Đảm bảo khoa học, sáng tạo....................................................................................... 59
3.1.3. Kế thừa và hƣớng đích ................................................................................................ 60
3.1.4. Đảm bảo khả thi và phổ biến...................................................................................... 60
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ GVMN ................................................ 61
3.2.1. Làm tốt công tác tuyên truyền cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục, các ban, ngành, đoàn thể và cộng đồng về vị trí, vai trò, ý nghĩa, nội dung của
chuẩn nghề nghiệp GVMN................................................................................................... 61
3.2.2. Sử dụng đa dạng phƣơng pháp và hình thức đánh giá GVMN theo định
hƣớng chuẩn nghề nghiệp ..................................................................................................... 64
3.2.3. Xây dựng nội dung đào tạo, bồi dƣỡng GVMN theo định hƣớng chuẩn nghề
nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục MN .................................................................. 71
3.2.4. Sắp xếp, sử dụng, luân chuyển đội ngũ GVMN theo kết quả đánh giá chuẩn.... 76

3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên theo định hƣớng chuẩn
nghề nghiệp GVMN .............................................................................................................. 78
3.2.6. Tạo môi trƣờng làm việc hiệu quả, phát huy năng lực nghề nghiệp của
GVMN ..................................................................................................................................... 81
3.2.7. Đề xuất các cơ chế nhằm động viên, khuyến khích GVMN tự nâng cao năng
lực đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ............................................................................................ 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 84


3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 86
3.4.1. Các bƣớc thực hiện ...................................................................................................... 86
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm................................................................................................... 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 95
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Vị trí của giáo dục MN trong hệ thống giáo dục quốc dân ........... 12
Bảng 2.1. Tổng hợp cơ sở vật chất trƣờng học (Tại thời điểm 6/2018) ........ 36
Bảng 2.2. Tổng hợp số tiền xã hội hóa theo năm học .................................... 37
Bảng 2.3. Đánh giá tƣ tƣởng chính trị của giáo viên Mầm non..................... 38
huyện Đông Anh thành phố Hà Nội............................................................... 38
Bảng 2.4. Đánh giá kiến thức chuyên môn của GVMN ................................ 39
huyện Đông Anh thành phố Hà Nội............................................................... 39
Bảng 2.5. Đánh giá kỹ năng sƣ phạm của GVMN ........................................ 40
huyện Đông Anh thành phố Hà Nội............................................................... 40
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp đánh giá của CBQL về chất lƣợng GVMN .......... 40
Bảng 2.7. Hoạt động xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên mầm

non trên địa bàn huyện Đông Anh thành phố Hà Nội.................................... 44
Bảng 2.8. Hoạt động tuyển dụng và sử dụng đội ngũ GVMN trên địa bàn
Đông Anh thành phố Hà Nội ......................................................................... 46
Bảng 2.9. Hoạt động đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ GVMN ......................... 48
trên địa bàn Đông Anh thành phố Hà Nội ..................................................... 48
Bảng 2.10. Hoạt động kiểm tra đánh giá đội ngũ GVMN ............................. 50
Bảng 2.11. Phân công sử dụng đội ngũ GVMN ............................................ 51
trên địa bàn huyện Đông Anh thành phố Hà Nội........................................... 51
Bảng 2.12. Hoạt động thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ ............. 52
Bảng 3.1. Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại giờ dạy của GVMN ........................ 68


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ vai trò quản lý đội ngũ giáo viên mầm non trong việc tạo
nguồn nhân lực cho giáo dục mầm non
Giáo dục có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của mỗi
quốc gia, bởi giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực phát triển. Chính vì
vậy, vấn đề giáo dục đƣợc Đảng và Nhà nƣớc coi là Quốc sách hàng đầu.
Cƣơng lĩnh Đại hội Đảng lần thứ XI khẳng định “Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội”. Ngày
15/4/2009, kết luận của Bộ chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ƣơng 2 khóa 8, phƣơng hƣớng phát triển GD&ĐT đến năm 2020 đặt ra
mục tiêu “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về mặt
số lƣợng, đáp ứng yêu cầu về mặt chất lƣợng”; Nghị quyết 29 khoá XI của
BCH Trung ƣơng Đảng tiếp tục khẳng định yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo trong nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế.
Nghị quyết 29 đặt ra yêu cầu: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi
dƣỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát

triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế; thực
hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo; đổi
mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi
dƣỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng
cao chất lƣợng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp.Việc tuyển
dụng, sử dụng, đãi ngộ, tôn vinh nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phải
trên cơ sở đánh giá năng lực, đạo đức nghề nghiệp và hiệu quả công tác; có
chế độ ƣu đãi đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân,
đặt nền móng ban đầu cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm
mỹ của trẻ em Việt Nam. Việc chăm lo phát triển GDMN là trách nhiệm


2
chung của toàn xã hội. GDMN đang trong thời kỳ đổi mới, vấn đề chất lƣợng
giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục là vấn đề cấp thiết và đƣợc toàn xã
hội quan tâm. Nhằm nâng cao chất lƣợng GDMN, tiến đến chuẩn hóa đội
ngũ, Bộ GD&ĐT ban hành Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22
tháng 1 năm 2008 Quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVMN. Chuẩn nghề
nghiệp GVMN đƣợc xem là thƣớc đo năng lực nghề nghiệp của giáo viên
trong quá trình dạy học; là yêu cầu, tiêu chí có tính nguyên tắc và công khai;
là căn cứ để các cấp quản lí xây dựng phát triển GVMN trong giai đoạn mới,
giúp GVMN tự đánh giá năng lực nghề nghiệp của mình, từ đó xây dựng kế
hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân.
1.2. Xuất phát từ thực tế yêu cầu về đội ngũ GVMN, công tác phát triển
GVMN theo chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu đổi mới GDMN
Số lƣợng GVMN còn thiếu, chất lƣợng GVMN chƣa đồng đều, trình
độ chuyên môn chƣa tƣơng xứng với bằng cấp, số GVMN kỹ năng nghề
nghiệp còn hạn chế không nhỏ. Chƣơng trình GDMN đã đƣợc chỉnh sửa, đòi

hỏi GVMN phải tự thiết kế, lựa chọn bài dạy cho phù hợp, trong khi trình độ
GVMN có hạn nên khả năng lựa chọn bài dạy và tự thiết kế bài giảng gặp
nhiều khó khăn. Lƣơng của GVMN thấp so với mặt bằng chung, trong khi
đòi hỏi về công việc và áp lực về tinh thần khá lớn. Mặt khác, các trang thiết
bị phục vụ cho các hoạt động giáo dục chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu; phòng
học thiếu, diện tích các phòng học đƣợc thiết kế chật hẹp, chƣa phù hợp với
trẻ mầm non.
Công tác đánh giá đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp đã đƣợc
triển khai và bƣớc đầu mang lại hiệu quả thiết thực. Tuy nhiên, một số nơi
việc thực hiện còn mang tính hình thức, kết quả đánh giá giáo viên chƣa sát
với chuẩn, chƣa có chiến lƣợc cụ thể và chƣa xác định đầy đủ nội dung của
công việc này; công tác quản lý phát triển GVMN theo chuẩn nghề nghiệp
thiếu tính hệ thống, đồng bộ. Việc đánh giá GVMN chƣa chính xác, chƣa


3
thiết lập đƣợc mối quan hệ giữa chất lƣợng đội ngũ và chất lƣợng giáo dục,
còn có tình trạng trƣờng có chất lƣợng chƣa tốt thì tỉ lệ giáo viên xếp loại
xuất sắc và khá cao, trƣờng có chất lƣợng cao thì ngƣợc lại.
Trƣớc yêu cầu đổi mới GDMN cần phải có một đội ngũ GVMN với
những phẩm chất đạo đức tốt và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, do đó
phát triển GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ngày càng trở nên cấp thiết hơn
bao giờ hết.Vì vậy, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển đội ngũ giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp tại các trƣờng mầm non huyện Đông Anh, thành
phố Hà Nội” nhằm đóng góp vào việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVMN,
nhân tố then chốt góp phần nâng cao chất lƣợng GDMN đáp ứng yêu cầu trên
cả hai phƣơng diện lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng đội ngũ GVMN và
quản lý đội ngũ GVMN, để xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GVMN theo

chuẩn nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lƣợng GDMN ở Đông Anh, Hà Nội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu tìm hiểu xác định đúng yêu cầu về đội ngũ giáo viên mầm non
trong đổi mới giáo dục và đào tạo; đánh giá đúng thực trạng đội ngũ (những
điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân) và đề xuất các giải pháp phát triển đội
ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp phù hợp thì sẽ xây dựng đƣợc đội ngũ
GVMN đủ về mặt số lƣợng, đáp ứng yêu cầu về mặt chất lƣợng, góp phần
nâng cao chất lƣợng GDMN của huyện Đông Anh, Hà Nội, đáp ứng đƣợc
yêu cầu đổi mới giáo dục trong thời gian tới.


4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn
nghề nghiệp.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề
nghiệp tại các trường mầm non trên địa bàn huyện Đông Anh.
5.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ, góp phần nâng cao chất lượng
GDMN ở huyện Đông Anh, Hà Nội.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Các giải pháp phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ở các
trƣờng mầm non huyện Đông Anh.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu

Đề tài đƣợc khảo sát, nghiên cứu tại các trƣờng mầm non, các cấp
quản lý giáo dục mầm non thuộc huyện Đông Anh
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
Dự kiến điều tra khảo sát 24 cán bộ quản lý cấp trƣờng, 360 giáo viên
của 8 trƣờng mầm non huyện Đông Anh.
Phạm vi thời gian lấy số liệu: từ năm học 2015-2016 đến năm học
2017-2018.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến quản lý, giáo viên nói chung và
quản lý theo định hƣớng chuẩn nghề nghiệp, phân tích, hệ thống hoá, khái quát
hoá các tri thức lý luận nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phƣơng pháp điều tra
+ Phƣơng pháp phỏng vấn
+ Phƣơng pháp quan sát


5
+ Phƣơng pháp chuyên gia.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
+ Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng toán thống kê trong xử lý và phân tích số liệu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý đội ngũ GV theo chuẩn nghề nghiệp tại

các trường mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Chương 3:Biện pháp phát triển đội ngũ GV theo chuẩn nghề nghiệp tại
các trường mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.


6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới
Quản lý đội ngũ giáo viên từ lâu đã đƣợc đề cập trong các nghiên cứu lý
luận và đƣợc ứng dụng rất sớm trong hoạt động giáo dục cuối thập niên 60
của thế kỷ 20. Các khái niệm “Vốn con người” (Human capiter), hay “Nguồn
lực con người” (Human resources) xuất hiện ở Hoa Kỳ, sau đó thịnh hành
trên thế giới. Do đó,vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên cũng đƣợc giải quyết
với tƣ cách là phát triển nguồn nhân lực của ngành, lĩnh vực. Tuy nhiên, nội
dung và cách thức giải quyết vấn đề thì có sự khác nhau ở nhiều mức độ và
điều này phụ thuộc rất lớn vào điều kiện thực tế của mỗi đất nƣớc và ở mỗi
giai đoạn lịch sử khác nhau.
Nhà xã hội học ngƣời Mỹ Leonard Nadle đã đƣa ra sơ đồ quản lý nguồn
nhân lực để diễn tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của công tác quản lý nguồn
nhân lực [39]. Theo ông thì quản lý nguồn nhân lực gồm 3 nhiệm vụ chính.
Nguồn nhân lực gồm giáo dục, đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển, nghiên cứu,
phục vụ. Sử dụng nguồn nhân lực gồm tuyển dụng, sàng lọc, bố trí đánh giá,
đãi ngộ, kế hoạch hóa sức lao động. Môi trƣờng nguồn nhân lực gồm mở
rộng chung loại việc làm, mở rộng quy mô làm việc, phát triển tổ chức. Kết
quả nghiên cứu Leonard Nadle đã đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới sử dụng.
Tác giả ngƣời Pháp Chistian Baatal trong bộ sách “Quản lý nguồn nhân
lực trong khu vực nhà nước” cũng đã khai thác theo hƣớng này và đƣa ra một

lý thuyết tổng thể về phát triển nguồn nhân lực [16]. Ông đã sử dụng kết quả
nghiên cứu của các khoa học khác, nhƣ: giáo dục học, dự báo, dân số học,
toán học... để đƣa ra một bức tranh hoàn chỉnh của nhiệm vụ phát triển nguồn
nhân lực, bao gồm từ khâu kiểm kê, đánh giá đến nâng cao năng lực, hiệu lực


7
của nguồn nhân lực. Các tác giả Brian E. Becker và Markv A. Huselid cũng
có sự khai thác tƣơng tự nhƣng để phục vụ cho quản trị nhân sự trong các
doanh nghiệp [9].
Cuốn sách “Đánh giá sự nghiệp công cộng”của tác giả Ngô Cƣơng,
Trung Quốc (năm 2003) có kết cấu hệ thống lý luận riêng, có tích lũy kinh
nghiệm và thực tiễn; có mối liên hệ logic chặt chẽ thuộc lĩnh vực quản lý và
đánh giá sự nghiệp công cộng [18]. Nội dung của cuốn sách đã đề cập đến
những vấn đề quản lý nhà trƣờng nhƣ: Quản lý giảng dạy, quản lý học sinh,
quản lý nghiên cứu khoa học, quản lý văn hóa nhà trƣờng và quản lý môi
trƣờng nhà trƣờng. Đặc biệt trong chƣơng 9 của cuốn sách đã nêu lý luận và
phƣơng pháp đánh giá sự nghiệp công cộng vận dụng trong lĩnh vực giáo dục
để đánh giá nhà trƣờng nhƣ đánh giá giáo viên, đánh giá công tác cán bộ và
đánh giá tƣ tƣởng đạo đức của học sinh. Đây là tài liệu rất gần gũi với nội
dung phát triển đội ngũgiáo viên nói chung của đề tài.
Hội nghị thế giới GDĐH thế kỷ 21 (Pari tháng 10/1998) do UNESCO tổ
chức là hội nghị thu hút đƣợc số lƣợng lớn ngƣời và đại diện cho đầy đủ
thành phần xã hội tham dự, là cuộc tập hợp quốc tế lớn nhất về GDĐH.Hội
nghị đã khẳng định chính sách mạnh mẽ về phát triển đội ngũ là yếu tố quan
trọng đối với các trƣờng đại học. Cần xây dựng các chính sách rõ ràng đối
với giáo chức đại học, sao có thể cập nhật và nâng cao kỹ năng của họ,
khuyến khích sự cải tiến về chƣơng trình đào tạo, phƣơng pháp dạy học, với
tình trạng tài chính và nghiệp vụ thích hợp để đạt chất lƣợng cao trong
nghiên cứu và giảng dạy.

Cuốn sách “Phương pháp lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả”
của nhà xuất bản chính trị Quốc gia năm 2004 đã đƣợc biên soạn công phu từ
nguồn nghiên cứu của các giáo sƣ, tiến sĩ, nhà nghiên cứu giáo dục thuộc
phân khoa nghiên cứu giáo dục các trƣờng đại học, viện nghiên cứu nổi tiếng
trên thế giới [29]. Nội dung của cuốn sách đã đƣa ra nhiều giải pháp khoa học
tiên tiến về những vấn đề đang là đề tài thời sự trong các hội thảo về QLGD


8
Việt Nam, với cách tiếp cận từ nhiều góc độ nhƣ: Quản lý nhân sự, tổ chức
phối hợp các mục tiêu, chiến lƣợc của nhà trƣờng, quản lý chất lƣợng giảng
dạy và học tập.
Bên cạnh các công trình nghiên cứu về quản lý, phát triển đội ngũ thì
vấn đề phát triển giáo viên cũng đƣợc nghiên cứu. Từ giữa thập kỷ 80 của thế
kỷ XX, môi trƣờng giáo dục trên thế giới phát triển nhanh chóng, kỳ vọng
của xã hội đối với nhà trƣờng rất to lớn, do đó trách nhiệm của giáo viên
càng nặng nề hơn. Điều đó đòi hỏi giáo viên ngày càng phải hoàn thiện mình,
xem đó là lý do tồn tại và phát triển. Nhƣ vậy, việc phát triển giáo viên là yêu
cầu tất yếu và khách quan đối với mỗi nhà trƣờng.
Giai đoạn 1980 đến nay, ở các nƣớc tiên tiến và các nƣớc phát triển đã
có nhiều quan điểm về vấn đề này. Warren-Piper và Glatter (1977) cho rằng
phát triển giáo viên là thúc đẩy một loạt động cơ có hệ thống thỏa mãn hứng
thú, ý chí, nguyện vọng và nhu cầu của cá nhân để phát triển sự nghiệp của
họ, đồng thời đáp ứng nhu cầu tƣơng lai của tổ chức [51]. Nhƣng Sparks &
Loucks-Horsley (1990) lại cho rằng phát triển giáo viên là một cải tiến kỹ
xảo công tác, tri thức và thái độ giáo viên nhà trƣờng, việc phát triển giáo
viên phải dựa vào nguồn lực và lực lƣợng tại chỗ, phát triển giáo viên căn cứ
vào công việc thực tế hàng ngày của họ [46]. Đây là quan điểm đƣợc nhiều
ngƣời thừa nhận vì nó thiết thực và hiệu quả.
Ngày nay, xu thế toàn cầu hóa, quốc tế hóa phát triển mạnh mẽ. Sự phát

triển của con ngƣời - nhân tố hàng đầu của sự phát triển kinh tế-xã hội đang
đƣợc chính phủ các nƣớc dành sự quan tâm đặc biệt. Nhà trƣờng càng trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết. Nhƣng nhân tố làm nên bộ mặt nhà trƣờng lại là
giáo viên, những ngƣời đang đƣợc xã hội giao nuôi dạy, đào tạo thế hệ trẻ,
ngƣời chủ tƣơng lai của xã hội.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam
Các công trình nghiên cứu trong nƣớc mang hệ thống, khá đầy đủ và gần


9
với lĩnh vực của đề tài nghiên cứu phải kể đến các luận án tiến sĩ, các bài viết
đƣợc công bố trên các tạp chí hoặc sách nhƣ:
Đề tài “Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS trong giai
đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước- phân tích thực tiễn tại thừa
thiên Huế” của tác giả Lê Khánh Tuấn (2005) đã hệ thống hóa lý thuyết
chung về phát triển nguồn nhân lực, cụ thể hóa lý luận vào phát triển đội ngũ
giáo viên và đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc [47]. Tuy
nhiên, tác giả mới chỉ đề cập tới đội ngũ giáo viên phổ thông, có nhiều sự
khác biệt với giáo viên mầm non.
Tác giả Lục Thị Nga (2007) với đề tài “Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm của giáo viên trường THCS trong giai đoạn hiện nay”
[40] đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận của quản lý hoạt động tự bồi dƣỡng nghiệp
vụ sƣ phạm của giáo viên trƣờng THCS trong giai đoạn hiện nay. Phân tích
và làm rõ những ƣu điểm, tồn tại, nguyên nhân của thực trạng tự bồi dƣỡng
và quản lý của Hiệu trƣởng đối với hoạt động tự bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ
phạm của giáo viên tại một số trƣờng THCS Thành phố Hà Nội. Từ đó đề
xuất hệ thống biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng đối với hoạt động tự bồi
dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm của giáo viên trung học cơ sở.
Tác giả Phạm Thị Loan (2011) với đề tài “Quản lý phát triển năng lực

giáo viên mẫu giáo theo tiếp cận kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi
mới GDMN” [35] đã làm rõ cơ sở lý luận về năng lực của giáo viên mẫu giáo,
phân tích thực tiễn và đề ra các giải pháp phát triển năng lực của giáo viên mẫu
giáo theo tiếp cận kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN.
Tác giả Lê Văn Chín (2012) với đề tài “Quản lý đội ngũ giáo viên tiểu
học tỉnh Bến Tre đáp ứng đổi mới giáo dục” [11] đã hệ thống hóa cơ sở lý
luận về quản lý đội ngũ giáo viên Tiểu học. Đánh giá những ƣu điểm, tồn tại,
nguyên nhân của công tác quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học. Từ đó đề xuất
một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Bến trẻ đáp ứng yêu


10
cầu đổi mới giáo dục.
Ngoài ra còn có các công trình tiêu biểu nhƣ: “Những giải pháp kinh tế
chủ yếu nhằm quản lý có hiệu quả đội ngũ cán bộ giảng dạy trong các
trường đại học kinh tế ở Việt Nam”của Nguyễn Văn Duệ (1999) [19]; “Một
số giải pháp bồi dưỡng năng lực sư phạm kỹ thuật cho giáo viên dạy nghề
Việt Nam”của Trần Hùng Lƣơng (2003) [37]; “Phát triển đội ngũ giáo viên
tin học trường THPT theo quan điểm chuẩn hóa, xã hội hóa”của Vũ Đình
Chuẩn (2008) [17]; “Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng bồi
dưỡng giáo viên tiểu học môn toán đáp ứng yêu cầu của chương trình SGK
mới” của Phùng Nhƣ Thụy (2008) [48].
Cuốn sách “Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam, một số vấn đề lý luận
và thực tiễn” của các tác giả Phạm Thành Nghị, Vũ Hoàng Ngân (2004) đã
tập hợp các bài viết của một số các nhà quản lý, các nhà khoa học, cán bộ
nghiên cứu với nội dung khá đầy đủ, đề cập những quan điểm, cơ chế, chính
sách đến các giải pháp phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam và nêu những
kinh nghiệm quản lý phát triển nguồn nhân lực nƣớc ngoài [41]. Tuy nhiên,
vấn đề mà cuốn sách nêu ra vẫn chỉ dừng lại ở tầng vĩ mô và thiếu sự tổng
hợp xuyên suốt các bài viết của các tác giả để hình thành quan điểm chính

thống của cuốn sách.
Nghiên cứu về vấn đề này còn có: “Chuẩn giáo viên tiểu học với công
tác đào tạo của trường sư phạm” của Phạm Đình Khƣơng (2005) [33];
“Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học với việc đào tạo bồi dưỡng và đánh
giá” của Phan Sắc Long (2005) [36]; “Đổi mới công tác bồi dưỡng giáo
viên” của Nguyễn Ngọc Hội, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành (2005)
[27]; “Giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường Trung học phổ
thông Việt Nam” của Nguyễn Hồng Hải (2010) [25]; “Quy hoạch phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện An Thi, Hưng yên đến 2020” của
Phan Trung Kiên (2012) [32]; “Bồi dưỡng Hiệu trưởng phổ thông theo tiếp
cận năng lực thực hiện”của Nguyễn Thành Vinh [50] v.v... Các công trình


11
nghiên cứu trên đã đề cập đến nhiều khía cạnh về quản lí nhân lực, quản lí
phát triển đội ngũ giáo viên, điều hành quản lý giáo dục đào tạo từ quản lý vĩ
mô đến cơ chế, chính sách, chế độ, tiêu chuẩn định mức cụ thể.
1.1.3. Nhận xét đánh giá
Các công trình nghiên cứu trong lĩnh này khá phong phú với những ý
kiến khác nhau, thậm chí trái ngƣợc nhau tùy theo cách tiếp cận. Các tài liệu
thƣờng dừng lại ở các bài phát biểu trong các cuộc hội thảo, hay những đề tài
cấp trƣờng với những nội dung mang tính khai phá. Các bài báo tạp chí liên
quan thƣờng bàn đến các khái niệm quản lý nhân lực, quản lý nguồn nhân lực
cho lĩnh vực giáo dục đào tạo với đối tƣợng khá rộng và những giải pháp
mang tính hệ thống.
Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chủ yếu tập trung vào cấp phổ
thông và đại học; các nghiên cứu về phát triển đội ngũ GVMN còn mỏng,
quản lý phát triển đội ngũ GVMN là lĩnh vực còn ít các công trình nghiên
cứu đăng tải các nội dung liên quan; nghiên cứu về phát triển đội ngũ GVMN
theo chuẩn nghề nghiệp nghiên cứu chƣa nhiều.

1.2. Giáo viên mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.2.1.Vị trí của người giáo viên mầm non
Là ngƣời con của dân tộc Việt, ai cũng hiểu và tôn vinh tầm quan
trọng, vị trí của ngƣời GV, đặc biệt là ngƣời GVMN. Ngƣời công an trên mặt
trận phòng chống tội phạm, ngƣời lính thì ở trên mặt trận tiền tuyến, còn
ngƣời giáo viên lại là ngƣời chiến sỹ ở mặt trận tƣ tƣởng văn hoá truyền đạt
cho học sinh về truyền thống yêu nƣớc, chống giặc ngoại xâm, nhân cách văn
hoá đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc và dạy cho các em những tri thức khoa
học, kỹ năng sống tự lập, kỹ năng phát triển nghề nghiệp bƣớc vào đời với
những bƣớc đi tự tin, vững chãi.
Từ khi Đảng ra đời, đất nƣớc thống nhất đến nay, đội ngũ thầy cô giáo
đã có mặt khắp trên mọi miền của tổ quốc, không quản ngại khó khăn gian
khổ, vƣợt qua mọi thử thách, cống hiến sức lực, tài năng, tâm trí cho bao thế


12
hệ trẻ. Sự nghiệp giáo dục luôn đƣợc Đảng, nhà nƣớc quan tâm, nhân dân
hƣởng ứng nhiệt tình; đội ngũ thầy cô giáo luôn tâm huyết với nghề, dù vƣợt
qua bao nhiêu thử thách, khó khăn gian khổ nhƣng họ vẫn luôn cống hiến sức
lực, tài năng… cho thế hệ trẻ trƣởng thành và thực sự trở thành chủ nhân xây
dựng, bảo vệ đất nƣớc.
Tiêu chuẩn chung đối với nhà giáo đƣợc quy định trong Luật giáo dục (2005):
- Phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt
- Đạt trình độ chuẩn đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ
- Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp
- Lý lịch bản thân rõ ràng
Trong hệ thống giáo dục quốc dân theo Nghị định 90/CP của Thủ
tƣớng Chính phủ, mỗi cấp học, bậc học đều có một vị trí, vai trò nhất định và
có tinh thần liên thông, bậc học dƣới làm cơ sở, tiền đề và nền tảng cho bậc
học trên. Điều 4, Luật giáo dục (2005) đã xác định trong hệ thống giáo dục

quốc dân có 5 bậc, bậc đầu tiên là bậc từ mầm non và bậc sau cùng là bậc đại
học [30].
Bảng 1.1. Vị trí của giáo dục MN trong hệ thống giáo dục quốc dân
GD THCN

GIÁO DỤC
MẦM NON

GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TH

THCS

THPT

GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC

DẠY NGHỀ
1.2.2. Vai trò của người giáo viên mầm non
GV là ngƣời trực tiếp tổ chức quá trình dạy học trên lớp và quá trình
giáo dục theo nội dung chƣơng trình của Bộ GD&ĐT với phƣơng pháp sƣ


13
phạm nhằm đạt mục tiêu giáo dục của các cấp học và của nhà trƣờng đồng
thời ngƣời giáo viên là lực lƣợng quyết định đến chất lƣợng giáo dục.
Chức năng của ngƣời GV nói chung và ngƣời GV mầm non nói riêng
gồm có 3 chức năng sau [2]:
- Chức năng của một nhà sư phạm: Đây là chức năng cơ bản vì chức

năng này thể hiện ở phƣơng pháp dạy học và giáo dục học sinh của ngƣời
GV. Vì vậy để thực hiện tốt chức năng này thì ngƣời GV phải biết tổ chức
đúng đắn quá trình nhận thức, quá trình hình thành những phẩm chất và năng
lực cần thiết cho học sinh.
- Chức năng của một nhà khoa học: Nghiên cứu nội dung, phƣơng
pháp trong quá trình dạy học và đúc rút đƣợc kinh nghiệm, đề xuất đƣợc
những sáng kiến hay nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy học.
- Chức năng của nhà hoạt động xã hội: Ngƣời GV không những phải
tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội mà ngƣời GV còn phải biết tổ
chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội.
GV mầm non xuất hiện ngay từ giai đoạn sơ khai của nền giáo dục
nƣớc nhà, ở bất kỳ giai đoạn nào của lịch sử GVMN cũng là bộ phận đông
đảo nhất, gần gũi, gắn bó mật thiết với nhân dân. Trong tâm trí của ngƣời dân
Việt Nam thì hình ảnh ngƣời thầy để lại dấu ấn sâu đậm trên con đƣờng học
vấn, sự nghiệp của chúng ta.
Khi chúng ta nói đến yếu tố hàng đầu quyết định đến chất lƣợng giáo
dục là chúng ta đang nói đến đội ngũ GV. Nhận thấy GDMN là bậc học đặt
nền tảng cho hệ thống giáo dục quốc dân, ngƣời GV đây không chỉ truyền đạt
kiến thức cơ bản, tổng hợp cho học sinh mà còn là ngƣời định hƣớng, hình
thành các giá trị tài trí, đạo đức, nhân cách cho thế hệ trẻ trƣớc khi bƣớc vào
đời. Lời nói, hành động, cuộc sống lao động sƣ phạm của ngƣời GVMN có
ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển nhân cách của các em học sinh.
Từ đó chúng ta có thể xác định đƣợc, vai trò của nhân tố GVMN :
+ GVMN là nhân tố quan trọng trong việc phát triển bậc học mầm non


14
trở thành bậc nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, tạo điều kiện cơ bản
nâng cao dân trí và trang bị những cơ sở ban đầu hết sức trọng yếu phát triển
toàn diện nhân cách con ngƣời Việt Nam trong tƣơng lai.

+ Ngƣời GVMN giữ vai trò quyết định sự phát triển đúng hƣớng của
trẻ, ấn tƣợng về ngƣời GVMN mãi giữ trong ký ức của trẻ em. Trẻ mầm non
tiềm ẩn nhiều khả năng phát triển, song do chƣa có kinh nghiệm chọn lọc về
cuộc sống nên trẻ tiếp thu không chọn lọc đƣợc cái gì tốt, cái gì xấu trong xã
hội. GVMN là ngƣời có uy tín, là “thần tƣợng” đối với lứa tuổi nhỏ. Lời của
GVMN là sự thuyết phục, cử chỉ của GVMN là mẫu mực, cuộc sống lao
động của GVMN là tấm gƣơng với trẻ.
+ Để phù hợp với đặc điểm tâm lý, sinh lý học và nét truyền thống từ
xƣa đến nay, mỗi lớp mầm non chủ yếu có một GV làm chức năng “ông thầy
tổng thể” tƣơng ứng với cả một ê kíp giáo viên bậc học khác. Do đặc điểm
lao động sƣ phạm ở bậc mầm non nhƣ vậy, nên GVMN là nhân tố quyết định
về chất lƣợng của mỗi lớp mầm non của từngtrẻ mầm non. Vì vậy, GVMN
phải đƣợc tuyển chọn, sàng lọc, đào tạo bồi dƣỡng theo tiêu chuẩn đạo đức,
tác phong chuyên môn, nghiệp vụ do Nhà nƣớc quy định.
1.2.3. Đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên mầm non
- Mục đích của lao động sƣ phạm mầm non là: Nhằm giáo dục trẻ hình
thành và phát huy đƣợc ở các em có những phẩm chất và những năng lực để
đáp ứng đƣợc những yêu cầu của xã hội đặt ra. Thực hiện chức năng di sản
xã hội, chức năng tái sản xuất sức lao động xã hội đảm bảo sự tiếp nối giữa
các thế hệ và làm cho sức lao động ngày càng đƣợc “trí tuệ hoá” cao.
- Đối tƣợng lao động sƣ phạm của ngƣời GVMN là trẻ mầm non từ 3
tháng tuổi đến 6 tuổi, là tƣơng lai, chủ nhân của đất nƣớc. Vì vậy, để phát
huy đƣợc tính tích cực chủ động sáng tạo của trẻ thì trong quá trình lao động
sƣ phạm ngƣời GVMN là chủ thể và trẻ là khách thể. Quá trình sƣ phạm chỉ
phát huy đƣợc hiệu quả khi phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của trẻ.


15
- Công cụ của ngƣời GVMN là hệ thống tri thức, kỹ năng kỹ xảo cần

thiết để thực hiện các chức năng trong hoạt động giáo dục trẻ.
- Sản phẩm của lao động sƣ phạm của ngƣời GVMN là con ngƣời đƣợc
GD&ĐT nhân cách và kỹ năng nghề nghiệp, đã có những chuyển biến sâu sắc
trong nhân cách, chuẩn bị đi vào cuộc sống để thích ứng với xã hội. Để đạt
đƣợc thành quả cao trong quá trình dạy học ngƣời GVMN phải không ngừng
học hỏi, trau dồi kiến thức và tu dƣỡng đạo đức.
1.2.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của người giáo viên mầm non
Điều 63 - Luật giáo dục quy định ngƣời giáo viên có những nhiệm vụ sau:
- Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý, chƣơng trình giáo dục
- Gƣơng mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật
và điều lệ của nhà trƣờng.
- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo, tôn trọng nhân cách
của ngƣời học, đối xử công bằng với ngƣời học, bảo vệ các quyền, lợi ích
chính đáng của ngƣời học.
- Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức, trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ, nêu gƣơng tốt cho ngƣời học.
- Các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định, nhiệm vụ và quyền hạn, ngƣời GVMN vừa
phải đảm bảo yêu cầu chung của ngƣời giáo viên, vừa phải đáp ứng đƣợc
những yêu cầu riêng mang tính đặc thù của nghề nghiệp. Nhiệm vụ và quyền
hạn của ngƣời GVMN thực chất là quá trình thực hiện chức năng chuyên
môn theo quy định và không ngừng nâng cao phẩm chất năng lực trình độ
theo yêu cầu của xã hội. Để thực hiện đƣợc quá trình này đòi hỏi lãnh đạo các
đơn vị quản lý giáo dục, mà trực tiếp là các đơn vị nhà trƣờng phải không
ngừng nâng cao và đổi mới chất lƣợng quản lý đội ngũ giáo viên nhằm phát
huy năng lực chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức của các nhà giáo trong bậc
học này.



×