Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

10 ĐỀ LUYỆN TẬP VẬN DỤNG CAO PHẦN CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.73 MB, 38 trang )

– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP TẾ BÀO
(Nội dung trong Đề thi)
Câu 1 ( ID:45784 ): Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Khi bộ nhiễm sắc thể ở trạng thái kép, chiều dài
trung bình mỗi cromatit là 1,7 micromet và có tổng số các cặp nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 28.10 8.
Cho các kết luận sau:
(1) Chiều dài bộ NST của loài là 476.104 nm.
(2) Chiều dài trung bình 1 phân tử ADN của loài là 34.107 Å.
(3) Chiều dài các nhiễm sắc thể đã co ngắn đi so với chiều dài ADN khoảng 2000 lần
(4) Nếu quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài ở kỳ sau nguyên phân sẽ có 28 NST đơn.
(5) Nếu quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài ở kỳ giữa nguyên phân sẽ có 14 NST kép.
Số kết luận đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2 ( ID:45787 ): Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có
khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAAaa tự thụ phấn thì ở F1
(1) tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 44%.
(2) tỉ lệ kiểu hình lặn là 0,4%.
(3) tỉ lệ kiểu gen AAAAAa là 24%.
(4) tỉ lệ kiểu gen AAaaaa là 4%.
(5) tỉ lệ kiểu hình trội là 96%.
(6) tỉ lệ kiểu gen AAAAAA là 0,4%.
Có bao nhiêu phương án sau đây là đúng?
A. 1.


B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 3 (ID: 20602): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có
khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong số những phép lai dưới đây cho đời con có các
kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) AAAa x AAAa.
(2) Aaaa x Aaaa.
(3) AAaa x AAAa.
(4) AAaa x Aaaa.
(5) AAaa x Aaaa.
(6) AAaa x aaaa.
(7) Aaaa x aaaa.
(8) AAAa x aaaa.
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 7.
Câu 4 (ID: 20594): Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd//bD không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra trao đổi chéo (hoán vị gen) giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, các loại giao tử có thể được tạo
ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
(1) A Bd, a BD, a bD, A bd.
(2) A Bd, a bD, a Bd, A bD.
(3) A BD, a Bd, A bD, a bd.
(4) a Bd, a BD, A bD, A bd.
(5) A Bd, a bD, A BD, A bd.
(6) A BD, a bd, a BD, A bd.
Số nội dung đúng là:
A. 4.
B. 2.

C. 6.
D. 8.
Câu 5 (ID:25684): Xét 5 gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen gồm 2 alen. Trong quần
thể giao phối có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen cho 8 loại giao tử :
A. 4.
B. 40.
C. 10.
D. 20.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

1


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 6 (ID:25687): Ở một loài động vật, xét cá thể có kiểu gen AB/ab De/dE. Để tạo ra nhiều loại tinh trùng
nhất cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, biết rằng có A và B liên kết hoàn toàn còn D và E liên kết không
hoàn toàn.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 7 (ID:45780): Tế bào cánh hoa của một loài có 10 NST tế bào lá của loài này có số NST là:
A. 5.
B. 10.
C. 15.
D. 20.
Câu 8 (ID:45781): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, vào kì

đầu của giảm phân I có sự kết hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở hai cặp NST, các cặp NST khác không có
hoán vị gen thì loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 29 loại.
B. 28 loại.
C. 214 loại.
D. 27 loại.
Câu 9 (ID:45792): Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Vậy số nhiễm sắc thể đơn ở kì đầu của giảm phân một
và kì đầu của giảm phân hai của một tế bào của loài này lần lượt là:
A. 32 và 16.
B. 16 và 8.
C. 0 và 16.
D. 0 và 0.
Câu 10 (ID:45793): Một nhóm tế bào sinh dục đực đều kiểu gen AaBbDdEeGg tiến hành quá trình giảm phân
bình thường hình thành giao tử. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết số tế bào sinh dục
tối thiểu thực hiện giảm phân để thu được tối đa số loại giao tử là :
A. 5.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu 11 (ID:45794): Ở gà 2n = 78. Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh (nhóm I) phân bào ở thời điểm các NST
kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo và một nhóm tế bào sinh trứng (nhóm II) phân bào ở thời điểm
các NST đơn phân li về 2 cực của tế bào, người ta nhận thấy tổng số NST đếm được từ 2 nhóm là 4680. Trong
đó, số NST đơn trong tế bào sinh trứng gấp 2 lần số NST kép ở nhóm tế bào sinh tinh. Số giao tử tạo ra ở mỗi
nhóm khi kết thúc phân bào là.
A. Nhóm I: 40 ; nhóm II: 20.
B. Nhóm I: 20; nhóm II: 80.
C. Nhóm I: 80 ; nhóm II: 80.
D. Nhóm I: 80; nhóm II: 20.
AB D d
Câu 12 (ID:45795): Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen

X X giảm phân bình thường nhưng xảy ra trao
ab
đổi chéo (hoán vị gen) ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 16.
B. 8.
C. 4.
D. 6.
AB
Câu 13 (ID:45796): Quan sát qua trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen
người ta thấy
ab
ở 100 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại giao tử có
kiểu gen AB chiếm tỉ lệ
A. 47,5%.
B. 40%.
C. 5%.
D. 45%.
Câu 14 (ID:45789): Có 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản của ruồi giấm đều nguyên phân liên tiếp 9
đợt. 1,5625% số tế bào giảm phân tạo giao tử. Số giao tử sinh ra là:
A. 96.
B. 24 hoặc 48. C. 24 hoặc 96. D. 48.
Câu 15 (ID:45790): Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu
của giảm phân 1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, các cặp còn lại không xảy ra trao đổi
chéo. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?
A. 16.
B. 32.
C. 8.
D. 4.
Câu 16 (ID:45791): Có 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDDEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm
phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể

A. 2 và 6.
B. 2 và 8.
C. 2 và 10.
D. 2 và 16.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

2


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 17 (ID:45797): Ở một loài, một tế bào sinh dục 2n thực hiện một số đợt nguyên phân liên tiếp để hình
thành nên 4826 nhiễm sắc thể đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm nhiễm
bình thường cho 256 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài là
A. 2n = 44.
B. 2n = 38.
C. 2n = 32.
D. 2n = 46.
Câu 18 (ID:45798): Các gen A, B và D cùng nằm trên một nhóm liên kết theo thứ tự ADB.Quan sát quá trình
giảm phân người ta thấy rằng có 10% số tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và D. Không có tế bào
nào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D. Theo lí thuyết, cơ thể ADB/adb sẽ cho giao tử Adb với tỉ lệ
A. 10%.
B. 5%.
C. 2,5%.
D. 1,25%.
Câu 19 (ID : 20593): Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực
hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng?

(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.

(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: BV/bv
(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Câu
Đáp án

1
C

2
B

3
A

4
B

5
B

6
A


ĐÁP ÁN ĐÚNG:
7 8 9 10 11
B A D C
D

12
D

13
A

14
C

15
B

16
B

17
B

18
C

19
D

Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.

APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

3


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CÔNG THỨC TÍNH NHANH PHẦN DI TRUYỀN CẤP TẾ BÀO
(NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN)
(Nội dung trong đề thi)
Câu 1( ID:90653 ): Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các
hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả
các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 14.
B. 21.
C. 15.
D. 28.
Câu 2 ( ID:90654 ): Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4278 nhiễm sắc thể đơn để một số tế bào
ở người nguyên phân với số lần như nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là
A. 2
B. 3
C. 4

D. 6
Câu 3( ID:90655 ): Có 8 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi
trường nội bào tương đương với 1680 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn
được tạo thành từ nguyên liệu môi trường là 1568. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 24.
B. 2n = 12.
C. 2n = 8.
D. 2n = 14.
Câu 4( ID:90656 ): Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình
thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng
thái đơn
A. 1200.
B. 600.
C. 2400.
D. 1000.
Câu 5( ID:90657 ): Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số
tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử ADN trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm phân 2

A. 192.
B. 1536.
C. 768.
D. 384.
Câu 6( ID:90658 ): Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó
nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa
nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã
tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình
nguyên phân này là
A. 3n = 24.
B. 3n = 36.
C. 2n = 26.

D. 2n = 16.
Câu 7( ID:90659 ): Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt
nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128.
B. 256.
C. 160.
D. 64.
Câu 8( ID:90660 ): Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, nguyên phân liên tiếp 4 lần. Nguyên liệu mà môi
trường cần cung cấp có các tế bào khi chuẩn bị bước vào lần nguyên phân cuối cùng tương đương với số nhiễm
sắc thể đơn là
A. 80.
B. 160.
C. 300.
D. 320.
Câu 9 ( ID:90661 ): Gà có 2n=78. Vào kỳ trung gian, sau khi nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S của kỳ
trung gian, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là
A. 78 nhiễm sắc thể đơn.
B. 78 nhiễm sắc thể kép.
C. 156 nhiễm sắc thể đơn.
D. 156 nhiễm sắc thể kép.
Câu 10 ( ID:90662 ): Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2.
B. 8.
C. 6.
D. 4.
Câu 11 ( ID:90663 ): Cho các phát biểu sau về quá trình nguyên phân ?
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

1



– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
1.Ở kì đầu của nguyên phân có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các sợ cromatit trong cặp NST kép tương đồng
.
2. Ở kì sau nguyên phân các NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
3. Ở kì sau nguyên phân 2 cromatit chị em của NST kép tách ở tâm động và phân li đồng đều.
4. Ở kì đầu nguyên phân có sự phân lí của cặp NST kép tương đồng tạo sự đa dạng của các giao tử.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12( ID:90664 ): Số phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về nguyên phân ? (1) Tế bào mẹ ban đầu có
2n NST đơn nghĩa là sẽ có 4n cromatit và gồm có 2n tâm động.
(2) Ở kì đầu tế bào có 4n NST hay 2n NST kép gồm 4n cromatit với 2n tâm động .
(3) Ở kì sau mỗi tế bào chỉ còn lại 2n NST nhưng 4n cromatit với 2n tâm động .
(4) Khi 2 con đã hình thành thì mỗi tế bào chỉ có 2n cromatit như tế bào mẹ ban đầu.
(5) Chu kì tế bào là thời gian xảy ra 2 lần nguyên phân liên tiếp , tính từ kì trung gian đến cuối kì cuối.
(6) Trong một đơn vị thời gian , chu kì nguyên phân tỉ lệ nghịch với số đợt nguyên phân.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 13 ( ID:90665 ) : Một số tế mầm sinh dục của hai cá thể đực và cái của 1 loài đang trải qua quá trình hình
thành giao tử. Tại vùng sinh sản, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 99750 NST đơn.Tại
vùng chín, tất cả số tế bào này đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 100320 NST đơn để hình
thành trứng và tinh trùng.Biết số lần nguyên phân và số tế bào của cá thể đực đều gấp đôi cá thể cái. Cho biết bộ

NST của loài 2n ≤ 50
Cho các phát biểu sau:
(1) Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 24.
(2) Số tế bào tham gia tạo giao tử ở cá thể cái là 5.
(3) Số lần nguyên phân của cá thể cái là 3 lần
(4) Số lần nguyên phân của cá thể đực là 6 lần.
(5) Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự trao đổi chéo kép tại một cặp NST, các cặp khác giảm phân
không xảy ra trao đổi chéo, thì số loại giao tử có thể tạo ra là 221
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14( ID:90666 ): Cho 3 tế bào của 3loài sinh vật A, B, C có số NST của loài B hơn loài A và kém hơn loài C
là 8 NST. Biết tổng số NST trong 3 tế bào là 48 NST. Tại vùng sinh sản, loài A nguyên phân với số lần bằng
một nửa số NST trong bộ lưỡng bội của loài. Tế bào của loài B, C cũng thực hiện nguyên phân với tốc độ như
nhau với tổng số lần bằng số NST X trong tất cả các tế bào con của tế bào A. Tất cả các tế bào sinh ra tại vùng
sinh sản đều được chuyển đến vùng chín và thực hiện giảm phân tạo giao tử. Giả thiết rằng loài A, B thuộc giới
đực, loài C thuộc giới cái; giới đực của 3 loài đều có cặp NST giới tính là XY. Cho các phát biểu sau:
(1) Bộ NST lưỡng bội của A là 8, loài B là 24, loài C là 16.
(2) Loài B và loài C đều nguyên phân 6 lần.
(3) Loài A nguyên phân 4 lần.
(4) Giả sử loài A có 2 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm và 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc. Biết
các NST trong loài A đều có cấu trúc khác nhau.số loại giao tử tối đa có thể có ở loài A là 192 loại.
(5) Tỉ lệ giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ ông nội ở loài A là 3/8 giao tử.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15 ( ID:90668 ): Có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng nhau môi

trường cung cấp 930 NST đơn. Các tế bào sinh ra đều giảm phân tạo giao tử môi trường cung cấp thêm 960
NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 2,5% hình thành 16 hợp tử.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định dưới đây:
(1) Bộ NST 2n của loài là 2n = 8.
(2) số lần nguyên phân của 5 tế bào sinh dục sơ khai là 5 lần.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

2


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
(3) Các tế bào sinh dục sơ khai trên được tạo ra từ giới cái.
(4) Khi các hợp tử tạo ra nguyên phân 3 lần sẽ tạo ra 8 tế bào.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 16 ( ID:90669 ): Khi nói về quá trình nguyên phân , giảm phân phát biểu nào sau đây là đúng ?
(1) Kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân.
(2) Một tế bào sinh dưỡng ở người có khối lượng AND là 6,6.10-12 gam và có 46 NST. Xét ở chu kì tế bào thì
khối lượng 1 tế bào ở pha G2 sẽ là 13,2.10-12 gam , số lượng NST 1 tế bào là 46 NST kép.
(3) Xét 1 tế bào mẹ : nguyên phân 1 lần tạo ra 2 tế bào con còn giảm phân cho ra 4 tế bào con.
(4) Kết quả của QTNP , GP tạo ra tế bào con có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế bào mẹ.
(5) Dù là nguyên phân hay giảm phân cũng chỉ có 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần .
(6) Cả nguyên phân và giảm phân đều có hiện tượng sắp xếp NST , phân li , di chuyển NST về 2 cực tế bào.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.

C. 4.
D. 5.
Câu 17 ( ID:90670 ): Khi nói về phân bào nguyên nhiễm cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
(1) Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng và vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.
(2) AND nhân đôi ở kì trung gian dẫn đến NST nhân đôi ở kì này (Giai đoạn G1)
(3) NST đóng xoắn ở kì trước , đến tối đa ở kì giữa vào kì sau mỗi NST kép đều bị tách thành hai NST đơn ,
phân li về hai cực. Sau đó thóa xoắn ở kì cuối.
(4) NST tồn tại dạng kép vào các đầu kì trung gian trước khi AND nhân đôi ,ở kì sau kì cuối ; NST tồn tại ở
dạng đơn ở các kì trung gian trước , giữa.
(5) Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào , chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo.
(6) Thoi vô sắc xuất hiện ở kì giữa và bị phá hủy hoàn toàn ở kì cuối.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 18 ( ID:90672 ): Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/abXDeXdE giảm phân bình thường nhưng có 2 tế bào chỉ
xảy ra hoán vị gen giữa E và e, tế bào còn lại không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết số loại giao tử được tạo
ra tối đa từ quá trình giảm phân từ các tế bào trên là:
A. 12.
B. 10.
C. 6.
D. 8.
Câu 19 ( ID:90673 ): Cho 5 tế bào sinh tinh của một loài động vật có kiểu gen AaBbXY, giảm phân bình thường.
Theo lý thuyết tối đa tạo ra số loại tinh trùng là:
A. 6
B. 10
C. 20
D. 8
Câu 20 V-ID:90607: Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.

II. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: Prôtêin histôn và ADN.
III. Trong tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
IV. Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hoá của loài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN => Khóa học
SUPER-PLUS: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NÂNG CAO – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B A D A C A B B B C A B B C B B B B D C

Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và
kiến thức.
THI ONLINE tại: />Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

3


– Hotline: 1900.7012


Thầy THỊNH NAM ( />
SUPER-PLUS: LUYỆN THI THPT QG NÂNG CAO MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
I. CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
Câu 1 (ID: 45765): Một cặp alen đều dài 3060 A0. Alen A có số nuclêôtit loại X chiếm 35% tổng số nuclêôtit
của alen, alen a có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 10%. Số nuclêôtit từng loại của
kiểu gen AAa là.
A. A = T = 1080 nuclêôtit; G = X = 1620 nuclêôtit.
B. A = T = 1620 nuclêôtit; G = X = 1080 nuclêôtit.
C. A = T = 1350 nuclêôtit; G = X = 1390 nuclêôtit.
D. A = T = 1390 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit.
Câu 2 (ID: 45766): Một gen trên mạch mã gốc chỉ chứa 3 loại nucleotit là A, G, X. Số bộ ba chỉ chứa 1
nucleotit loại X trên mạch gốc là:
A. 27.
B. 19.
C. 12.
D. 3.
T+X
Câu 3 (ID: 45767): Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có
= 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo
A+G
một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các
loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 75%; T + X = 25%.
B. A + G = 25%; T + X = 75%.
C. A + G = 20%; T + X = 80%.
D. A + G = 80%; T + X = 20%.

Câu 4 (ID: 45768): Tế bào chưa biết, có một nhiễm sắc thể chứa 40 nucleoxom, mỗi đoạn nối giữa các
nucleoxom có 10 cặp nucleotit. Cho các phát biểu sau, số phát biểu có nội dung đúng là
(1) Đây là tế bào nhân sơ.
(2) Số phân tử protein histon của nhiễm sắc thể là 320.
(3) Chiều dài nhiễm sắc thể là 21182.
(4) Số vòng xoắn của nhiễm sắc thể là 623.
(5) Nhiễm sắc thể này có khối lượng là 3738000 đvC.
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
Câu 5 (ID: 45769): Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là
5’- GXATGAAXTTTGATXX -3’.
Tỉ lệ (A+T) trên đoạn mạch thứ hai của gen là
(G+X)

A. 9/7.

B. 7/9.

C. 4/3.
D. 3/4.
II. NHÂN ĐÔI ADN VÀ PHIÊN MÃ
Câu 6 (ID: 45770): Gen có chiều dài 2193A0, quá trình tái bản đã tạo ra các gen con với tổng số 64 mạch đơn
và chứa 8256 nuclêôtit loại timin. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong gen ban đầu là:
A. A = T = 20% = 258; G = X = 30% = 387.
B. A = T = 10% = 129; G = X = 40% = 516.
C. A = T = 40% = 516; G = X = 10% = 129.
D. A = T = 30% = 387; G = X = 20% = 258.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!


1


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 7 (ID: 45771): Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường
chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 50%.
D. 12,5%.
Câu 8 (ID: 45772): Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những
vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì một tế bào vi khuẩn E.coli này sau 4 lần phân bào liên tiếp
sẽ tạo ra bao mạch ADN mới được tổng hợp ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 30.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu 9 (ID: 45773): Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 28 đoạn Okazaki, sẽ cần bao nhiêu
đoạn mồi cho một đợt tái bản của chính đơn vị tái bản đó
A. 31.
B. 60.
C. 30.
D. 32.
Câu 10 (ID: 45774): Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số phân tử ADN được cấu tạo từ nguyên
liệu hoàn toàn mới là
A. 64.

B. 16.
C. 48.
D. 62.
Câu 11 (ID: 45775): Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi
trường chỉ có N15 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toànN15?
A. Có 2 phân tử ADN.
B. Có 14 phân tử ADN.
C. Có 4 phân tử ADN.
D. Có 16 phân tử ADN.
III. DỊCH MÃ
Câu 12 (ID: 45776): Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các
bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. TAG, GAA, ATA, ATG.
B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. ATX, TAG, GXA, GAA.
D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 13 (ID: 45777): Biết một số bộ ba mã hoá axit amin như sau: UGX → Xixtêin, GXA → Alanin, XUU →
Lơxin UUU → Phêninalanin, AGX → Xêrin, AAG → Lizin. Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3’ … XGT GAA TTT XGA … 5’
5’ … GXA XTT AAA GXT … 3’
Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là:
A. Xixtêin - Phêninalanin - Lizin - Xêrin.
B. Xêrin - Phêninalanin - Lizin - Xixtêin.
C. Phêninalanin - Xêrin - Lizin - Xixtêin.
D. Lizin - Phêninalanin - Xêrin - Xixtêin.
IV. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
Câu 14 (ID: 45778): Cho 2 phân tử mARN có tỉ lệ nuclêôtit như sau:
mARN1 có: %Am + %Um = 36%; %Gm + %Xm = 64%.
mARN2 có: %Am + %Um = 64%; %Gm + %Xm = 36%.
Biết 2 gen qui định 2 phân tử mARN trên có chiều dài như nhau. Cho các nhận xét sau:

(1) Ở gen 1, tỉ lệ %A là 18%.
(2) Ở gen 2, tỉ lệ % G là 18%.
(3) Gen 1 có khối lượng lớn hơn gen 2.
(4) Gen 1 có khả năng bền nhiệt tốt hơn gen 2.
Số nhận xét có nội dung đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15 (ID: 45779): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

2


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAA5’; 3’UAG5’; 3’UGA5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Câu 16 ( ID:207 ): Có một phân tử ADN thực hiện nhân đôi một số lần tạo ra 62 phân tử ADN với nguyên liệu
hoàn toàn mới từ môi trường. Số lần tự nhân đôi của phân tử ADN trên là:
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6
Câu 17 ( ID:216 ): Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ nhất). Sau một
thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ hai) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần.
Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang môi trường nuôi cấy chứa N14(lần thứ ba) để chúng nhân đôi 1
lần nữa. Số phân tử ADN chỉ chứa N14; chỉ chứa N15 và chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3 lần lượt là:

A. 2 phân tử, 0 phân tử và 6 phân tử.
B. 2 phân tử, 0 phân tử và 14 phân tử.
C. 4 phân tử, 0 phân tử và 4 phân tử.
D. 4 phân tử, 0 phân tử và 12 phân tử.
Câu 18 ( ID:1163 ): Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N15)
vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của
chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này,
loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là:
A. 96
B. 32
C. 16
D. 192
Câu 19 ( ID:1463 ): Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30
mạch pôlinuclêôtit mới. Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng.
(1) Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.
(2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra , có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội
bào.
(3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp.
(4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội
bào.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 20 ( ID:20561): Ở ruồi giấm có 2n = 8. Có 5 tế bào tiến hành nguyên phân với số lần bằng nhau tạo ra các
tế bào con. Trong các tế bào con người ta thấy có 1200 mạch polynucleotit mới được cấu thành từ các nucleotit
tự do trong môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi tế bào là:
A. 3
B. 4
C. 5

D. 6
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN => Khóa học
SUPER-PLUS: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NÂNG CAO – MÔN: SINH HỌC
Câu
Đáp án

1
A

2
C

3
C

4
C

5
B

6
A

7
D

8
A


9
C

10
C

11
B

12
A

13
B

14
C

15
D

16
D

17
D

18
D


19
C

20
B

Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và
kiến thức.
Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

3


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CÔNG THỨC GIẢI NHANH PHẦN DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
(Nội dung trong Đề thi)
Câu 1( ID:91615 ): Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển axit amin để dịch mã và vận chuyển các chất khác trong tế bào.
2. Mỗi phân tử ARN vận chuyển có nhiều bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp đặc hiệu với 1 bộ ba trên mARN.
3. Mỗi phân tử ARN chỉ gắn với 1 loại axit amin, axit amin được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polipeptit.

4. Phân tử ARN vận chuyển có cấu trúc 2 mạch đơn cuộn xoắn lại với nhau như hình lá dâu xẻ 3 thùy.
5. Trên phân tử tARN có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 2( ID:91616 ): Tế bào vi khuẩn mang gen B có khối lượng phân tử là 720000 đvC (chỉ tính vùng mã hóa, vì vậy từ
đây trở đi nói gen B là chỉ nói vùng mã hóa), trong đó có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% số nucleotit của gen.
Mạch 1 của vùng mã hóa của gen có 360A và 140G. Khi gen B phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 1200U.
Cho các phát biểu sau:
1. Chiều dài vùng mã hóa của gen là 5100 Å
2. Quá trình tự sao của gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt thì số nucleotit loại T môi trường cung cấp là 6720 nucleotit.
3. Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại A cho quá trình phiên mã của gen B là: 720 nucleotit.
4. Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại G cho quá trình phiên mã của gen B là: 280 nucleotit.
Số phát biểu sai là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3( ID:91617 ): Một gen có từ 1500 – 2000 Nucleotit, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội bào cung cấp
27000 nucleotit tự do trong đó có 9450 nucleotit tự do loại X.
Trong các phát biểu sau:
1. Chiều dài của gen là 3060 Å.
2. Số nucleotit loại G của gen ban đầu là 270 nucleotit.
3. Số nucleotit loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4050 Nu.
4. Tổng số nucleotit của gen là 1500 nucleotit.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 4( ID:91618 ): Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra trong nhân tế bào.
(2) Mã di truyền luôn có tính thoái hóa
(3) Trong một lần nhân đôi ADN những gen khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau.
(4) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
Số phát biểu đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 5( ID:91619 ): Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã:
(1) Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ chỉ xảy ra ở nhân tế bào.
(2) Mạch mã gốc được dùng làm khuôn cho quá trình phiên mã là mạch có chiều 3'-5'.
(3) Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ADN polimeraza.
(4) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại.
(5) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham gia trực tiếp của ADN.
(6) Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm
riborom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.
(7) Riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại protein nào.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

1



– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 6( ID:91620 ): Khi nói về ADN có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây:
(1) Enzim ligaza dùng để nối các đoạn okazaki trong quá trình nhân đôi ADN.
(2) Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở quá trình nguyên phân và ở trong nhân tế bào.
(3) Các ADN cùng nằm trong nhân của một tế bào có số lần tự sao mã bằng nhau.
(4) Qua 8 đợt nhân đôi thì tổng ADN con được tạo thành là 27 ADN có mang nguyên liệu mới.
(5) Trong mỗi ADN con có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, mạch còn lại được tổng hợp từ môi trường nội bào.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 7 ( ID:91621 ): Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực:
(1) Nhân đôi gắn liền với quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể và nhiều quá trình sinh tổng hợp khác,diễn ra vào kỳ trung
gian.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở một điểm trên 1 phân tử ADN.
(3) Ở mỗi đơn vị nhân đôi, sự tổng hợp có thể diễn ra ở cả 2 chạc chữ Y cùng lúc.
(4) Enzim ARN_polimeraza giúp tổng hợp các đoạn ARN mồi trong quá trình nhân đôi.
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực ta luôn có trên mỗi phễu tái bản: Số đoạn mồi = số đoạn okazaki +
2.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8( ID:91622 ): Cho các khẳng định dưới đây về quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ:
(1) Các ARN polimeraza chỉ tham gia vào quá trình phiên mã mà không có enzim ARN polimeraza nào tham gia vào quá
trình tái bản.

(2) Ở chạc tái bản, trên mạch 3’ → 5’ chuỗi polipeptit được tổng hợp liên tục và kết thúc trước do chiều của mạch đơn
ADN luôn là 5’ → 3’.
(3) Các đoạn okazaki được tạo thành sau đó chúng được nối nhờ enzim ligaza để tạo thành mạch kết thúc sau.
(4) Hầu hết các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân sơ có kích thước vào khoảng 30000 – 50000 nucleotit.
Số khẳng định đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
15
Câu 9 ( ID:91624 ): Từ 5 phân tử ADN được đánh dấu N ở cả 2 mạch đơn tiến hành quá trình nhân đôi trong môi
trường chỉ có N14, tổng hợp được 160 phân tử ADN mạch kép. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận dưới
đây:
(1) Có tất cả 150 phân tử ADN chứa N14.
(2) Có 5 phân tử ADN con có chứa N15.
14
(3) Có tất cả 310 mạch đơn chứa N .
(4) Có 16 phân tử ADN chứa cả N14 và N15.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 10( ID:91629 ): Hình vẽ dưới đây mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Hãy quan sát
hình và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Hình 1 mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ.
(2) Hình 2 mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực.
(3) Phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có mạch thẳng.
(4) Phân tử ADN của sinh vật nhân thực có mạch vòng.
(5) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và nhân sơ đều tạo nhiều đơn vị nhân đôi.

(6) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ có nhiều đơn vị nhân đôi hơn sinh vật nhân thực.
(7) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực thì cả 2 mạch tham gia làm khuôn cho quá trình nhân đôi ADN của
sinh vật nhân sơ chỉ 1 mạch làm khuôn cho quá trình nhân đôi.
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 11( ID:91630 ): Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết
trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

2


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
(1) Hình trên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nh}n sơ.
(2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại.
(3) Sau phiên mã, mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã.
(4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ → 3’, sinh vật nhân thực thì dịch mã diễn ra theo chiều
ngược lại.
(5) Nếu không có đột biến phát sinh, kết thúc quá trình dịch mã thu được 2 chuỗi pôlipeptit có thành phần và
trình tự axit amin giống nhau.
(6) Trong chuỗi pôlipeptit, tất cả các axit amin foocmin mêtiônin đều là axit amin mở đầu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 12( ID:91632 ): Cho các nhận định sau:
(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN-polimeraza
(2) Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết thúc trên gen
(3) mARN sau khi tổng hợp xong sẽ được dùng làm khuân cho quá trình dịch mã
(4) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ có một loại enzim tham gia
(5) Phân tử mARN đuợc tổng hợp theo chiều 3’→5’
(6) Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3’→5’
(7) Quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất
Số câu đúng là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 13 ( ID:91634 ): Cho các nhận định sau.
(1)Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit
amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
(2)Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là mARN
(3) Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen
này là 3'UXG5'.
(4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.
(5) Loại axit nuclêic mang bộ ba đối mã là mARN.
(6) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(7) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5' UUG 3' trên phân tử mARN.
(8) Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
Số câu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 14 ( ID:91635 ): Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
(2) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.
(3) Enzim ADN pôlimeraza chỉ hoạt động khi đã có đoạn mồi ARN.
(4) Mạch mới được tổng hợp liên tục (sợi dẫn đầu) có chiều tổng hợp cùng chiều với sự phát triển của chạc nhân đôi.
(5) Enzim ligaza có nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki lại với nhau để hình thành mạch đơn hoàn chỉnh.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 15 ( ID:91637 ): Cho các kết luận sau về quá trình dịch mã
1. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
2. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.
3. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit.
4. Chiều dịch chuyển của riboxom ở trên mARN là 5’ → 3’.
Số phương án sai là

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

3


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16( ID:91638 ): Xét các phát biểu sau đây:
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.

(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3’ – 5’ so với chiều trượt của ARN
polimeraza trên mạch mã gốc.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN
Trong 5 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
A. 0.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 17( ID:91641 ): Trong các bộ ba nuclêôtit được liệt kê dưới đây, hãy cho biết những bộ ba nuclêôtit chắc chắn không
phải là bộ ba đối mã (anticôdon) trên các phân tử tARN.
(1) 5’AUU3’.
(2) 5’UUA3’.
(3) 5’AUX3’.
(4) 5’UAA3’.
(5) 5’AXU3’.
(6) 5’UAG3’.
(7) 5’UXA3’.
(8) 5’XUA3’.
(9) 5’UGA3’.
Số đáp án đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 18 ( ID:91644 ): Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
(1) Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

(4) Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5' => 3'.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ
Y
(6) Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới
(7) Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm
(8) Ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao chép
Số phương án đúng là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Câu 19 ( ID:91646 ): Cho các nhận định về quá trình nhân đôi ADN như sau:
(1) Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’→3’.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ
Y
Số nhận định đúng là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 20 ( ID:91647 ): Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi
trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng nhân chỉ
chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) Số phân tử ADN ban đầu là 16.
(2) Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.
(3) Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.

(4) Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại khóa
SUPER-PLUS: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NÂNG CAO MÔN SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án A A B A D A C B B D D C C D A A

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

17
B

18
A

19

B
4

20
C


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ

Câu 1 ( ID:122 ): Một gen có 3000 nu và 3900 liên kết hiđro. Sau khi đột biến ở một cặp nu, gen tự nhân đôi 3
lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300G. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A = T = 600; G = X = 900.
B. A = T = 1050; G = X = 450.
C. A = T = 599; G = X = 900.
D. A = T = 900; G = X = 600.
o
Câu 2 ( ID:220 ): Gen cấu trúc dài 3559,8 A . Khi xảy ra đột biến làm giảm 1 liên kết hiđro. Chuỗi polipeptit
do gen đó tổng hợp chứa 85 axit amin kể cả axit amin mở đầu. Cho các kết luận sau:
(1) Đột biến thuộc dạng thay thế 2 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
(2) Vị trí thay thế cặp nu thuộc đơn vị mã thứ 86.
(3) Đột biến thuộc dạng thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
(4) Đây là dạng đột biến dịch khung.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 3
B. 1
C. 2

D. 4
Câu 3 ( ID:47220 ): Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG,
UGA. Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit
amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.
A. AXX.
B. AAA.
C. XGG.
D. XXG.
0
Câu 4 ( ID:47221 ): Một gen có chiều dài 4080A và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay
đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hi đrô. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số
nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 7890 ; G = X = 10110.
B. A = T = 8416; G = X = 10784.
C. A = T = 10110 ; G = X = 7890.
D. A = T = 10784 ; G = X = 8416.
Câu 5 ( ID:47222 ): Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến chiều dài gen không thay đổi, phân tử
prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống
7 nuclêôtit. Số nucleotit mỗi loại của gen đột biến là:
A. A = T = 116; G = X = 469.
B. A = T = 116; G = X = 468.
C. A = T = 118; G = X = 468.
D. A = T = 118; G = X = 467.
Câu 6 ( ID:47223 ): Chiều dài của 1 gen cấu trúc là 2397 Ao. Do đột biến thay thế một cặp Nu tại vị trí thứ 400
tính từ Nu đầu tiên, tính từ mã mở đầu làm cho bộ ba mã hóa tại đây trở thành mã không quy định amin nào.
Loại đột biến này đã ảnh hưởng tới bao nhiêu a.amin nếu không kể đến mã mở đầu?
A. Mất 1 a.amin trong chuỗi polipeptit.
B. Mất 100 a.amin trong chuỗi polipeptit.
C. Có 1 a.amin bị thay thế trong chuỗi polipeptit
D. Mất 101 a.amin trong chuỗi polipeptit.

Câu 7 ( ID:47224 ): Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành alen a, gen b bị đột biến thành alen B,
gen D bị đột biến thành alen d.
Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn và các đột biến đều là đột biến nghịch.
Trong số các kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu kiểu gen là của thể đột biến.
(1) AaBbDD.
(2) AABBdd.
(3) AAbbDd.
(4) AabbDd.
(5) AaBBDd.
(6) AABbDd.
(7) aabbdd.
(8) aaBbdd.
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 8 ( ID:47225 ): Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi
pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.

(2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với
chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần
axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi
một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 9 ( ID:47226 ): Một gen có A = 1,5G và có tổng số liên kết hidro là 3600. Gen bị đột biến dưới hình thức
bị thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nu khác. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Nếu đột biến không làm thay đổi số liên kết hidro thì số nucleotit từng loại của gen đột biến là: A = T = 900;
G = X = 599.
(2) Nếu đột biến làm biến đổi số liên lết hidro thì số nucleotit từng loại của gen đột biến là: A = T = 901; G = X
= 599.
(3) Đột biến làm thay đổi trật tự sắp xếp tất cả các nucleotit từ vị trí xảy ra đột biến trở về phía sau.
(4) Đột biến không làm thay đổi trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định.
(5) Dạng đột biến trên có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Xét ở cấp độ cơ thể thì phần lớn dạng đột
biến trên là trung tính.
Số kết luận đúng là:
A. 0.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 10 ( ID:47227 ): Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết hóa trị giữa các nucleotit. Gen trội
D chứa 17,5% số nuclotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, các tế
bào mang kiểu gen Dd giảm phân hình thành giao tử có xảy ra rối loạn phân li nhiễm sắc thể ở một số tế bào.
Hỏi có bao nhiêu loại giao tử trong số các giao tử sau đây không thể tạo ra ?
(1) Giao tử có 1275 Timin.

(2) Giao tử có 1275 Xitozin.
(3) Giao tử có 1050 Ađênin.
(4) Giao tử có 1500 Guanin.
(5) Giao tử có 1725 Guanin.
(6) Giao tử có 1950 Guanin.
A. 1.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 11 ( ID:47228 ): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb
qua hai lần nhân đôi bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689
nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 0.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 12 ( ID:47229 ): Xét cặp gen dị hợp Bb nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tường đồng. Mỗi gen đều có 60
vòng xoắn. Gen B chứa 35% Ađênin, gen b có 4 loại đơn phân bằng nhau. Một tế bào có 1080 Guanin trong

cặp gen nói trên. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số Nucleotit của gen B và b là 1200 nucleotit.
(2) Gen B có A = T = 180 nucleotit; G = X = 420 nucleotit.
(3) Gen b có số nucleotit từng loại là: A = T = G = X = 300 nucleotit.
(4) Kiểu gen của tế bào này là BBbb.
(5) Tế bào này có chứa 1320 nucleotit loại A.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13 ( ID:47230 ): Ở một loài sinh vật, xét một locus 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài
306nm và 2338 liên kết hydro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế bào xoma chứa cặp alen Aa
tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotide cần thiết cho các quá trình tái bản của các alen nói trên là
5061A và 7532G.
Cho các kết luận sau
(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a.
(2) Gen A có G = X = 538; A = T = 362.
(3) Gen a có A = T = 360; G = X = 540.
(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T thành 1 cặp G-X.
Số kết luận đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 14 ( ID:47231 ): Gen A có tổng số 2850 liên kết hidrô và trên một mạch của gen có trình tự các nucleotit
như sau: A : T : X : G = 4 : 1 : 1 : 2. Gen A bị đột biến điểm nên giảm 2 liên kết hydro và chiều dài giảm
xuống, thì thành gen a. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen A là 2400 nucleotit.
(2) Đây là dạng đột biến thay thế 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T.

(3) Đây là dạng đột biến mất 1 cặp A - T.
(4) Số nucleotit từng loại của gen a là G = X = 450; A = T = 749.
(5) Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp là A = T = 4497, G = X = 2700 nucleotit.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
2
Câu 15 ( ID:47232 ): Gen D có tổng số 1560 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại A bằng số nucleotit
3
loại G. Gen D đột biến điểm thành gen d làm giảm đi hai liên kết hiđrô. Cho các phát biểu sau:
(1) Gen D có tổng số nucleotit là 1200 Nu.
(2) Gen D có A = T = 360; G = X = 240.
(3) Có thể gen D đã bị đột biến thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
(4) Gen D đã bị đột biến mất một cặp A-T.
(5) Gen d có A = T = 239.; G = X = 360.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16 ( ID:47233 ): Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau:
5 ’TAX - AAG - GAG - AAT - GTT-XXA - ATG -XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3 ’
Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân
tử prôtêin hoàn chỉnh do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau
đây có thể xảy ra?
(1) Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’.
(2) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(3) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A
(4) Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit X-G.
Số trường hợp có thể xảy ra là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17 ( ID:47234 ): Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu k xoắn. Biết trong gen có A = G. Trên mạch
1 của gen có A = 120 nucleotit, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bị đột biến
thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nucleotit tự do. Trong các
gen con thu được có 11988 liên kết hiđrô. Cho các kết luận sau:
(1) Đây là đột biến mất 1 cặp G – X.
(2) Tổng số nuclêôtit của gen B là 2400 nuclêôtit.
(3) Ở gen B, mạch 1 có A1 = 120; T1 = 360; G1 = 240; X1 = 480.
(4) Dạng đột biến trên chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba.
Số kết luận không đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 18 ( ID:47235 ): Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A : G = 0,5. Gen này bị đột biến điểm tạo thành
alen mới có 4801 liên kết hiđrô. Số nhận xét đúng là
(1) Gen bình thường và gen đột biến có chiều dài khác nhau.
(2) Đây là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.

(3) Số nuclêôtit loại ađênin của gen đột biến là 599.
(4) Số nuclêôtit loại timin của gen bình thường là 1200.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19 ( ID:47236 ): Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit
của gen. Gen D bị đột biến thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại
mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là A = T = 1799; G = X = 1201.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen D và gen d bằng nhau.
(2) Gen D có số nucleotit từng loại là A = T = 600; G = X = 900.
(3) Số nucleotit môi trường cung cấp cho gen d là A = T = 899; G = X = 601.
(4) Dạng đột biến làm gen D thành alen d là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
Số phát biểu đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 20 ( ID:47242 ): Một cặp alen dài 0,408 µm trong đó B quy định quả đó chứa T = 20%; alen b quy định
quả vàng có G = 15%. Do đột biến đã xuất hiện loại kiểu gen mang 1440 nucleotide loại G thuộc các gen trên.
Kiểu gen của cá thể mang đột biến là
A. Bbb.
B. BBb.
C. BB hoặc Bbb.
D. BB hoặc BBb.

Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!

Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung:
CÔNG THỨC GIẢI NHANH PHẦN BÀI TẬP BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ

Câu 1 ( ID:91741 ): Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm
cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A
là:
A. A = T = 799; G = X = 401.
B. A = T = 201; G = X = 399.
C. A = T = 401; G = X = 799.
D. A = T = 401; G = X = 199.
Câu 2 ( ID:91742 ): Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801
liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đ.v.C. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:
A. T = A = 601, G = X = 1199.
B. T = A = 598, G = X = 1202.
C. T = A = 599, G = X = 1201.
D. A = T = 600, G = X = 1200.
Câu 3 ( ID:91743 : Cho các nội dung sau:
I. Đột biến mất đoạn NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh vật.
II. Đột biến đảo đoạn NST thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

III. Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
Số phát biểu sai là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4 ( ID:91744 ): Tần số đột biến gen phụ thuộc vào
I. loại tác nhân gây đột biến
II. đặc điểm cấu trúc của gen
III. cường độ, liều lượng của tác nhân
IV. chức năng của gen
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5 ( ID:91745 ): Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về
đột biến gen?
I. Khi ở dạng dị hợp, đột biến gen trội cũng được gọi là thể đột biến.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
IV. Trong cùng một tế bào, khi chịu tác động bởi một loại tác nhân thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như
nhau.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 6 ( ID:91746 ): Đột biến gen có đặc điểm
(1) Có hại cho sinh vật.

(2) Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.
(3) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
(4) Di truyền được.
(5) Xuất hiện đồng loạt.
Số phương án đúng:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 7 ( ID:91747 ): Khi nói về đột biến gen, có các phát biểu sau:
(1) Đột biến điểm có 3 loại là: thay thế một cặp nucleotit, mất hai cặp nucleotit, thêm hai cặp nucleotit .
(2) Phần lớn các đột biến thay thế cặp nucleotit thường không gây hại đối với thể đột biến vì liên quan đến tính
thoái hóa của mã di truyền.
(3) Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Nhưng đa phần đột biến gen là trung tính.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(4) Đột biến gen xảy ra chủ yếu ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật.
(5) Đột biến thay cặp A-T bằng cặp G-X có thể do trong quá trình nhân đôi đã xuất hiện bazo nito hiếm loại
Guanin.
(6) Trong các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp gây hậu quả hơn cả vì không làm thay đổi cấu
trúc của protein.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.

D. 5.
Câu 8 ( ID:91748 ): Cho các phát biểu sau đây:
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen cho quần thể.
(3) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Số phương án đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 9 ( ID:91763 ): Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau quá trình nhân đôi ADN có một cặp nucleotit bị thay thế.
(2) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 cặp nucleotit.
(3) Gen tạo ra sau quá trình nhân đôi ADN bị mất một cặp nucleotit.
(4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 10 ( ID:91750 ): Một gen bình thường có số nucleôtit loại A chiếm 30%. Do xảy ra đột biến mất đoạn làm
cho nucleôtit loại A giảm đi 1/3, loại G giảm đi 1/5 so với khi chưa bị đột biến. Sau đột biến gen chỉ còn dài
2937,6Å. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen trước khi đột biến là 3000 nucleotit.
(2) Tổng số nucleotit của gen còn lại sau khi đột biến là 1728 nucleotit.
(3) Số nucleotit loại A của gen trước khi đột biến là 720 nucleotit.
(4) Số nucleôtit loại X của gen sau đột biến là 384 nucleôtit.

Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11 ( ID:91752 ): Một gen có 3600 liên kết hidro, biết hiệu số giữa nucleotit loại A và 1 Nu khác là 10% số
nucleotit của gen. Trên một mạch đơn thứ nhất của gen có A = 300 Nu, G = 150 Nu. Khi gen phiên mã môi
trường nội bào cung cấp 900 nulêôtit loại A.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen trên có chiều dài 4080 Å.
(2) Số nucleotit của gen là: A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu.
(3) Mạch thứ hai là mạch mã gốc.
(4) Gen đã phiên mã 2 lần.
(5) Trên mỗi phân tử mARN đều cho 5 riboxom trượt qua không trở lại thì số phân tử protein được tạo thành là
15 phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12 ( ID:91754 ): Một gen mã hóa chuỗi pôlipeptit gồm 198 axit amin, có T/ X = 0,6. Một đột biến làm
thay đổi số nuclêôtit trong gen, làm cho tỉ lệ T/X ≈ 60,27%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 225, G = X = 375.
(2) Gen bị đột biến có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 376, G = X = 224.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(3) Gen bị đột biến hơn gen bình thường 2 liên kết hidro.
(4) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 2 trên mạch mang mã gốc của gen thì có thể có thể toàn bộ chuỗi
pôlipeptit sẽ bị biến đổi do đột biến.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13 ( ID:91755 ): Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hydro, hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác chiếm
20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 450, G = X = 1050.
(2) Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến xấp xỉ 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng
1 cặp A-T.
(3) Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G xấp xỉ 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
(4) Dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
(5) Nếu sau đột biến tỉ lệ G/A xấp xỉ 2,340. Khi gen đột biến nhân đôi 4 lần thì nhu cầu về Nu tự do loại A
giảm 30 nucleotit.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14 ( ID:91756 ): Một gen có từ 1500 – 2000 Nucleotit, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội bào
cung cấp 27000 nucleotit tự do trong đó có 9450 nucleotit tự do loại X.
Trong các phát biểu sau:
1. Chiều dài của gen là 3060 Å.
2. Số nucleotit loại G của gen ban đầu là 270 nucleotit.

3. Số nucleotit loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4050 Nu.
4. Tổng số nucleotit của gen là 1500 nucleotit.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15 ( ID:91757 ): Một gen có chiều dài 5100 Å, có G = 22% số nucleotit của gen. Gen nhân đôi liên tiếp 6
đợt tạo ra các gen con. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
(1) Số lượng từng loại nucleotit của gen ban đầu là: A = T = 840; G = X = 660.
(2) Số lượng nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen nhân đôi là A = T = 52920; G = X = 41580.
(3) Số lượng nucleotit loại A trong các gen con mà 2 mạch đơn tạo ra có nguyên liệu hoàn toàn mới là 52080.
(4) Có 18876 liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit để cấu trúc nên các mạch đơn của các gen con.
(5) Số liên kết hidro giữa các cặp bazo nitric bị phá hủy sau các đợt nhân đôi của gen là 230580 liên kết.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16 ( ID:91758 ): Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. A.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6

Câu 17 ( ID:91760 ): Giả sử 1 NST mang các gen có chiều dài bằng nhau. Do bị chiếu xạ, phân tử ADN trên
NST đó mất 1 đoạn tương ứng với 20 mARN và mất đi 5% tổng số gen NST đó. Khi ADN đã đột biến tự nhân
đôi nó đã sử dụng 38x103 nucleotit tự do. Cho các phát biểu sau:
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(1) Số gen trên NST ban đầu là 400.
(2) Số gen trên NST đột biến là 360.
(3) Đây là dạng đột biến số lượng NST.
(4) Chiều dài trung bình của 1 gen là 34 nm.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 18 ( ID:91761 ): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b; Từ một tế
bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân
đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao
nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 4
B. 3
C. 1

D. 2

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại khóa
SUPER-PLUS: CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Đáp án D C A C B A C C A C C C B B D B A B
Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và kiến thức.
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: CHINH PHỤC CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO


Câu 1 ( ID:123 ): Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn
ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực
và cái trong thụ tinh có thể tạo ra bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 12 và 4.
B. 9 và 6.
C. 6 và 8.
D. 4 và 12.
Câu 2 ( ID:143 ): Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAaBbbb. Đột
biến được phát sinh ở:
A. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. Lần giảm phân 1 của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
C. Lần giảm phân 2 của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
D. Lần giảm phân 1 của giới này và lần giảm phân 2 của giới kia.
Câu 3 ( ID:238 ): Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân,
cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại
giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. Abb và B hoặc ABB và b.
B. ABB và abb hoặc aBB và Abb.
C. Abb và A hoặc aBb và a.
D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 4 ( ID:266 ): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1
: 2 : 1?
(1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x AAAa.
(3) Aaaa x Aaaa.
(4) AAaa x Aaaa.
(5) Aaaa x aaaa.
A. 1.
B. 4.

C. 2.
D. 3.
Câu 5 ( ID:1148 ): Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao
nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử.
(2) Luôn cho ra 4 loại giao tử.
(3) Loại giao tử AY luôn chiếm tỉ lệ 25% .
(4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 6 ( ID:1154 ): Một cơ thể có kiểu gen AabbDd, biết các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I,
giảm phân II bình thường,tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST
mang cặp gen Aa trong giảm phân 2 ở cả 2 tế bào con, giảm phân 1 phân li bình thường. Loại giao tử AAbDd được
tạo ra với tỉ lệ là:
A. 0,0625%.
B. 0,125%.
C. 0,03125%.
D. 0,05%.
Câu 7 ( ID:1458 ): Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình
thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n - l) tự thụ phấn,
loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. 100%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
Câu 8 ( ID:1492 ): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân

của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự
kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng
số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 0,5%.
B. 1%.
C. 0,25%.
D. 2%.
Câu 9 ( ID:6131 ): Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P) ♂ XbY × ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở
con cái, ở một số tế bào, cặp NST giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II.
Quá trình giảm phân ở con đực diễn ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử.
Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. XBXb, XbXb, XBYY, XbYY.
B. XBXBXb, XBXBY, XbY.
C. XBXbXb, XbXb, XBXbY, XbY.
D. XBXBXB, XBXbXb, XBY, XbY.
Câu 10 ( ID:47237 ): Sự rối loạn phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n
có thể làm xuất hiện các loại giao tử
A. n, n+1, n-1.
B. n, 2n+1.
C. 2n, n.
D. 2n+ 1, 2n-1.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 11 ( ID:47238 ): Thể đột biến của một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n + 1 = 25. Tế bào cơ thể khi phát
sinh giao tử có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử không bình thường?

A. 25 loại giao tử thừa 1 NST.
B. 12 loại giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể.
C. 12 loại giao tử thiếu 1 nhiếm sắc thể.
D. 25 loại giao tử thiếu 1 nhiễm sắc thể.
Câu 12 ( ID:47239 ): Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm phân mà
cặp NST Aa không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là
A. AaB, AAB, aab, B, b.
B. Aab và b hoặc AAB và B.
C. AAB, B hoặc AaB, b.
D. AaB và b hoặc Aab và B.
Câu 13 ( ID:47240 ): Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá
trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về
quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 14 ( ID:47241 ): Ở một loài lưỡng bội, xét cặp alen D và d. Alen D có số nucleotit loại A là 270; alen d có số
nucleotit loại A là 540. Người ta thấy có một tế bào có tổng số nucleotit loại T có trong alen D và d là 1080. Từ kết
quả trên người ta rút ra các kết luận về kiểu gen của tế bào trên:
(1) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng hình thức nguyên phân.
(2) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng lai xa kết hợp với đa bội hóa.
(3) Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội lẻ.
(4) Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội chẵn.
(5) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến lệch bội.
(6) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến gen.
Số kết luận có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 6.

D. 5.
Câu 15 ( ID:47243 ): Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li
bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào?
A. XY và O.
B. X, Y, XY và O.
C. XY, XX, YY và O.
D. X, Y, XX, YY, XY và O.
Câu 16 ( ID:47244 ): Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân
li 1 nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDdEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbDdEe.
Câu 17 ( ID:47250 ): Một hợp tử phân bào 10 đợt liên tiếp. Sau một số lần phân bào có một số tế bào bị đột biến tứ
bội. Cuối quá trình đã tạo ra 1016 tế bào con. Số tế bào tứ bội và lưỡng bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt là
A. 1000 và 16. B. 984 và 32. C. 1008 và 8. D. 952 và 64.
Câu 18 ( ID:47251 ): Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra
cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép
lai trên?
A. AaaBb và AAAbb.
B. AAaBb và AaaBb.
C. Aaabb và AaaBB.
D. AAaBb và AAAbb.
Câu 19 ( ID:47252 ): Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm phân mà
cặp NST Aa không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là:
A. AaB, AAB, aab,B,b.
B. Aab và b hoặc AAB và B.
C. AAB, B hoặc AaB, b.
D. AaB và b hoặc Aab và B.
Câu 20 ( ID:47253 ): Một hợp tử trải qua 12 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột
biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối

cùng đã sinh ra 4024 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến làn thứ nhất và thứ hai lần lượt là
A. lần 7 và lần 10.
B. lần 8 và lần 11.
C. lần 5 và lần 8.
D. lần 6 và lần 9.
**Câu 21 (ID:25683 ): Một cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế
bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó có thể tạo ra là
A. 9.
B. 10.
C. 11.
D. 7.

Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
ND: CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP PHẦN BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO

Câu 1 ( ID:91932 ): Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một cặp vợ chồng bình thường
nhưng trong số các đứa con của họ có một đứa con trai bị clai phen tơ và mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác
nhất khi nói về nguyên nhân của hiện tượng trên?
A. Rối loạn giảm phân I ở người mẹ, còn ở người bố bình thường.
B. Rối loạn giảm phân II ở người mẹ còn ở người bố thì bình thường.

C. Rối loạn giảm phân II ở người bố, ở người mẹ bình thường.
D. Rối loạn giảm phân ở cả bố lẫn mẹ dẫn đến tạo giao tử bất thường.
Câu 2 ( ID:91933 ): Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và Aa lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu
gen AAaa. Phát biểu nào sau đây về cơ chế phát sinh đột biến tứ bội không đúng? (Biết rằng không xảy ra đột biến gen).
A. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và giảm phân 2 ở cây mẹ.
B. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và cây mẹ.
C. Đột biến có thể xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
D. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 2 của cây bố và cây mẹ.
Câu 3 ( ID:91934 ): Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành
giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao
tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể ba.
B. thể một kép.
C. thể một.
D. thể không.
Câu 4 ( ID:91935 ): Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 2. Một tế bào sinh
tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 1 không phân li ở kì sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể
sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O.
B. AAB, b hoặc aaB,b C. AaBb, O.
D. AaB, b hoặc Aab, B
Câu 5 ( ID:91936 ): Cho một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBbDd, giảm phân bình thường sẽ tạo ra loại tinh trùng:
A. ABD và Abd
B. abD và Abd
C. ABD, ABd, AbD, Abd, abd, abD, aBD, aBd
D. Abd và aBD hoặc aBd và AbD hoặc abD và ABd hoặc ABD và abd
Câu 6 ( ID:91937 ): Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số
tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb
giảm phân tạo ra các loại giao tử có kiểu gen.

A. Aab, aab, b
B. Aabb, aabb, Ab, ab C. AAb, aab, b, Ab, ab D. Aab, aab, Ab, ab
Câu 7 ( ID:91938 ): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại
thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 12.
B. 36.
C. 24.
D. 48.
Câu 8 ( ID:91939 ): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên
phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. thể một.
B. thể bốn.
C. thể không.
D. thể ba.
Câu 9 ( ID:91940 ): Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một
nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể
tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 10 ( ID:91941 : Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp

nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn
ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể?
A. Ba loại.
B. Một loại.
C. Bốn loại.
D. Hai loại.
Câu 11 ( ID:91942 ): Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này không phân li ở
giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là
A. B, b và BB, Bb, bb, O
B. B,b và BB, bb, O
C. B, b và Bb, O
D. BB và bb
Câu 12 ( ID:91943 ): Cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử, một số tế bào đã xảy ra đột biến không
phân li của cặp NST chứa cặp gen Aa trong giảm phân 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử có thể
được tạo thành là:
A. AaB, aab, B,b
B. AAB, aaB, aab, AAb,AB, Ab, aB, ab,B,b.
C. AAB, AAb, aaB, aab, B, b
D. AaB, Aab,AAB, aab, B, b
Câu 13 ( ID:91944 ): Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các
loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab.
D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 14 ( ID:91945 ): Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit.
Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao
phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên
bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là

A. Bbbb.
B. BBb.
C. Bbb.
D. BBbb.
Câu 15 ( ID:91946 ): Cho lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa với nhau, ở đời con thu được 1 cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa. Đột biến tứ bội này xảy ra ở
A. lần giảm phân I hoạc giam phân II của cả bố và mẹ
B. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Aa
C. lần giẩm phân I của cơ thể Aa và giảm phân I hoạc giảm phân II của cơ thể aa
D. lần giảm phân II của cả bố và mẹ
Câu 16 ( ID:91947 ): Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số
các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con
có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một.
B. Thể không.
C. Thể ba.
D. Thể bốn.
A a
A
Câu 17 ( ID:91948 ): Mẹ có kiểu gen X X , bố có kiểu gen X Y, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm
phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 18 ( ID:91949 ): Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành
giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.

B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
Câu 19 ( ID:91950 ): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28, nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì số
loại thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 24.
B. 48.
C. 36.
D. 14.
Câu 20 ( ID:91951 ): Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hidro là 3900, gen a có hiệu số
phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nu mỗi
loại trong kiểu gen sẽ là
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


×