Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Ly 8 08-09(tiet 5 den tiet 35).doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.56 KB, 89 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 5
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I - MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không
đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi”
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
2. Kĩ năng:
- Biết suy đoán.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm
II - CHUẨN BỊ:
- Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn sàng bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm; 1 cốc nước +
1 băng giấy (10 x 20 cm) bút dạ để đánh dấu.
- Mỗi nhóm 1 máy Atút - 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử; 1 xe lăn, 1 khúc
gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê)
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra - tạo tình huống học tập
1. Kiểm tra: 5 phút
- HS 1: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? Chữa bài tập 4.4 SBT.
- HS 2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là 1500N, tỉ xích tuỳ chọn
vật A.
2. Tạo tình huống học tập
- HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK)
- Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tượng vật lí nào ? Ghi đầu bài.


Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng (20 phút)
Hoạt động của thầy
- Hai lực cân bằng là gì ? Tác dụng của
Hoạt động của học sinh
1. Hai lực cân bằng là gì ?
- HS trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6.
- Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng thì vẫn đứng yên → vận tốc
không đổi = 0
- Xem hình 5.1
- Phân tích các lực tác dụng lên quyển
sách, quả cầu, quả bóng (có thể thảo luận
trong nhóm)
- Cùng một lúc 3 HS lên bảng, mỗi HS
biểu diễn 1 hình theo tỉ xích tuỳ chọn.
P là trọng lực của quyển sách



Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
9
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

Q là phản lực của lên quyển sách

Q


P



Q

là 2 lực
cân bằng
→ v = 0

T


P

cân bằng
T



P

là trọng lực
P

q.cầu
T

là sức căng của dây

P



T

là 2 lực cân
bằng

P



P

Nhận xét:
+ Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi : v = 0
+ Đặc điểm 2 lực cân bằng.
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật
đang chuyển động.
a) HS dự đoán


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
10
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

b) Thí nghiệm kiểm chứng
- Đọc thí nghiệm theo hình.
- Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm
- Làm thí nghiệm theo nhóm.

Trả lời C2, C3, C4
C2.
Tình huống a
m
A
m
B
P
A
P
B

P
A
= F = P
B

→ v
A
= 0
C3:
- Bấm đồng hồ sau 2 s thì đánh dấu.
→ v
1
= ?
v
2
= ?
- Nhận xét chuyển động của A là chuyển
động...............dần

- Phân công trong nhóm trước khi làm C5
(em đọc giờ, em đánh dấu trên thước, em
ghi kết quả, em bấm máy tính cá nhân....)
C4, C5
v
1

= .................
v
2

= .................
- Nhận xét: v
1

=................. v
2


P
A
F
K
P
B
- Đại diện nhóm công bố kết quả thí
nghiệm. GV ghi vào bảng phụ 5.1.
- P
A
, F

K
là 2 lực cân bằng.
Kết luận: Khi 1 vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng nhau thì
sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là gì ? Vận dụng quán tính trong đời
sống và kỹ thuật (20 phút)
- Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát
biểu ý kiến của bản thân đối với nhận
xét đó. Sau đó nêu thêm ví dụ chứng
minh ý kiến đó.
1. Nhận xét
- Khi có F tác dụng không thể làm vận
tốc của vật thay đổi đột ngột được vì mọi
vật đều có quán tinhs.
2. Vận dụng: Mỗi HS tự làm thí nghiệm
C6, C7.


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
11
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

- Làm thí nghiệm C6
+ Kết quả
+ Giải thích:
- GV chỉ hướng cho HS phân tích là
búp bê không kịp thay đổi vận tốc,
không cần phân tích kĩ vận tốc chân

búp bê và vận tốc thân búp bê.
- Tương tự yêu cầu HS tự làm thí
nghiệm C7 và giải thích hiện tượng.
- Dành 5 phút cho HS làm việc cá nhân
câu (a)
- GV yêu cầu 1 HS trình bày câu trả lời
→ hướng dẫn HS trao đổi để đi đến
giải thích.
- Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống thì
chân phải gập lại.
- HS suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống.
- Giả sử không gập chân được thì có
hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ?
Nếu còn thời gian thì hướng dẫn HS
trả lời c, d, e. Còn nếu thiếu thời gian
hướng dẫn HS về nhà giải thích.
c) Khi tắc mực, người ta làm thế nào
để cặn mực văng ra.
- Khi tra cán búa, hoặc cán búa lỏng,
người ta làm thế nào ? Giải thích?
- Cho 1 HS lên làm thí nghiệm phần
cầu C8. Lấy băng giấy dưới cốc nước
mà không nhấc cốc nước lên.
2. Củng cố
- Hai lực cân bằng là 2 lực có đặc điểm
như thế nào ?
- Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu
tác dụng của các lực cân bằng thì có
thay đổi vận tốc không ?
Chuyển động gọi là chuyển động như

thế nào?
v
bbê
= 0
F > O → búp bê ngã về phía sau.
Giải thích:
Búp bê không kịp thay đổi vận tốc xe thì
thay đổi vận tốc về phía trước. Do đó
búp bê bị ngã về phía sau.

C7
Giải thích tương tự.
C8.
a)
- v
hk
không kịp thay đổi hướng, do đó
chân thì rẽ phải, v người giữ nguyên →
người ngả trái.
b)
- Đất tác dụng vào chân thì v
C
=.........
- v
Ng
.............thay đổi do......................
→ Gập chân để thân người có...............
................thay đổi vận tốc.
- Khi vẩy, v
mực

= v
bút
> 0
F tác dụng vào bút → v
bút
= 0
v
mực
không kịp thay đổi vận tốc do quán
tính nên bị văng ra ngoài.
- Búa và cán rơi xuống.
v
búa
= v
cán
> 0
Đất tác dụng lực vào cán
→ v
cán
= 0; v
búa
do quán tính > 0
→ búa bao vào cán
e) Tờ giấy chuyển động do F
K

Cốc nước không chuyển động do quán
tính.
HS trả lời và ghi vào vở:
- Hai lực cân bằng là hai lực có đồng

thời tác dụng lên một vật có cường
độ.............., phương nằm trên...............,
chiều.......................................
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng thì
vật đứng yên sẽ.................................


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
12
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

- Tại sao khi một vật chịu tác dụng của
lực lại không thay đổi vận tốc ngay
được ?
- GV thông báo:
m lớn → quán tính lớn → khó
thay đổi vận tốc
Hãy giải thích một số hiện tượng
chuyển động do quán tính.
chuyển động này gọi là chuyển
động...................................................
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không
thay đổi vận tốc ngay được là do quán
tính.
* Hướng dẫn về nhà
- Học phần ghi nhớ.
- Làm lại C8 trong SGK
- Làm bài tập từ 5.1 SBT. Nên sử dụng vở bài tập in sẵn để tiết kiệm thời
gian.

- Đọc mục “Có thể em chưa biết”


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
13
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 6
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I - MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ,
ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ
thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực
này.
Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo F
ms
để rút ra nhận xét về đặc điểm F
ms
.
II - CHUẨN BỊ :
- Cả lớp: 1 tranh vẽ các vòng bi; 1 tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy
vật trên con lăn.
- Mỗi nhóm HS gồm có: Lực kế; miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn); 1 quả cân; 1
xe lăn; 2 con lăn.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra - tạo tình huống học tập (7 phút)
1. Kiểm tra:
- HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4.
- HS 2: Quán tính là gì ? Chữa bài tập 5.3 và 5.8
- HS 3: Chữa bài tập 5.5 và 5.6
Có thể đồng thời gọi 3 HS lên cùng trình bày trên bảng.
2. Tạo tình huống học tập
- HS đọc tình huống của SGK, có thể sau khi đọc tài liệu HS nêu đặc điểm khác
nhau.
- GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ
nên kéo xe bò rất nặng.
- Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy
ổ bi, dầu, mỡ có tác dụng gì ?
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát ? (18 phút)
Hoạt động của thầy
- Đọc tài liệu nhận xét F
ms
trượt xuất
Hoạt động của trò
1. Lực ma sát trượt
HS trả lời:
- F
ms
trượt xuất hiện ở má phanh ép vào
bánh xe ngăn cản chuyển động của vành
- F
ms
trượt xuất hiện ở giữa bánh xe và
mặt đường.

C1 (làm cá nhân)
Nhận xét: Lực ma sát trượt xuất hiện khi
1 vật chuyển động trượt trên mặt vật
khác


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
14
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

2. Lực ma sát lăn
- F
ms
lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt
sàn.
C2: HS ghi ví dụ của mình khi đã được
thống nhất.
Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi
vật chuyển động lăn trên mặt vật khác
C3:
F
ms
trượt là hình 6.1 a
F
ms
lăn là hình 6.1 b
Nhận xét
F
K

vật trong trường hợp có F
ms
lăn nhỏ
hơn trường hợp có F
ms
trượt.
(F
ms
lăn < F
ms
trượt)
3. Lực ma sát nghỉ
- HS đọc hướng dẫn thí nghiệm.
- Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng
chưa chuyển động.
F
K
=
C4
Vật không thay đổi vận tốc: Chứng tỏ
vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
F
K
= F
ms
nghỉ
F
ms
nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng
của lực mà vật vẫn đứng yên.

* Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật (8 phút)
- Cho làm C6.
Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của ma
sát, em hãy nêu các tác hại đó. Biện
pháp làm giảm ma sát đó là gì ?
- Sau khi HS làm riêng từng phần, GV
chốt lại tác hại của ma sát và cách làm
giảm ma sát.
- Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma
sát từ 8 - 10 lần.
- Biện pháp 2 giảm từ 20 - 30 lần.
- Cho làm C7.
- Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết F
ms
có tác dụng như thế nào ?
- HS trả lời. GV chuẩn lại hiện tượng
→ cho các em ghi vở.
- Biện pháp tăng ma sát như thế nào ?
- Sau khi HS làm riêng từng hình, GV
1. Lực ma sát có thể có hại.
Làm C6
a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa; khắc
phục: tra dầu.
b) Ma sát trượt làm mòn trục cản trở
chuyển động bánh xe; khắc phục: lắp ổ
bi; tra dầu.
c) Cản trở chuyển động thùng, khắc
phục: lắp bánh xe con lăn
2. Lực ma sát có thể có ích
* Ích lợi của ma sát. Làm C7

- F
ms
giữ phấn trên bảng.
- F
ms
cho vít và ốc giữ chặt vào nhau.
- F
ms
làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm.
- F
ms
giữ cho ô tô trên mặt đường.
* Cách làm tăng lực ma sát:
- Bề mặt sần sùi, gỗ ghề.


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
15
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

chốt lại.
+ Ích lợi của ma sát.
+ Cách làm tăng ma sát:
- Ốc vít có rãnh.
- Lốp xe, đế dép khía cạnh.
- Làm bằng chất như cao su.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (10 phút)
- Yêu cầu HS nghiên cứu C8: Trả lời
vào vở bài tập ngay tại lớp trong 5

phút. Sau đó GV gọi HS trả lời, lớp
nhận xét, GV chuẩn lại → ghi vở.
- Cách làm tăng F
ms
chân phải đi dép
xốp
- Rải cát trên bùn, đường.
- Không thể làm giảm được
- Ô tô và xe đạp, vật nào có quán tính
lớn hơn → vật nào dễ thay đổi vận tốc
hơn.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C9
- Có mấy loại ma sát, hãy kể tên.
- Đại lượng sinh ra F
ms
trượt, F
ms
lăn,
F
ms
nghỉ.
- F
ms
trong trường hợp nào có lợi - cách
làm giảm.
1. Vận dụng
- Tự làm C8.
- Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn →F
ms
nghỉ ít → chân khó bám vào sàn dễ ngã.

F
ms
nghỉ có lợi.
- Bùn trơn, F
ms
lăn giữa lốp xe và đất
giảm, bánh xe bị quay trượt trên đất →
F
ms
trong trường hợp này có lợi.
- Ma sát làm đế giày mòn → F
ms
có hại.
- Ô tô lón → quán tính lớn → khó thay
đổi vận tốc → F
ms
nghỉ phải lớn để bánh
xe bám vào mặt đường, do đó bề mặt lốp
phải khía rãnh sâu hơn.
- Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa
dây cung với dây đàn.
F
ms
có lợi
C9.
Biến F
ms
trượt → F
ms
lăn → giảm F

ms

máy móc chuyển động dễ dàng.
2. Củng cố
- HS ghi phần ghi nhớ.
Kết luận toàn bài:
- Có 3 loại lực ma sát: Lực ma sát trượt,
lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ( phân biệt
theo tính chất chuyển dộng của vật).
- Lực ma sát có thể có hại: mài mòn, vật
nóng lên, chuyển dộng chậm lại. Cần có
biện pháp giảm ma sát như: bôi trơn, lắp
vòng bi, làm nhẵn bề mặt ....
- Lực ba sát có thể có ích: khi cần mài
mòn vật, giữ vật đứng yên, làm vật nóng
lên.
Cần có biện phát làm tăng ma sát:
Tăng đọ giáp bề mặt, thay đổi chất liệu
tiếp xúc.....
* Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Học phần ghi nhớ.


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
16
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

- Làm lại C8, C9 SGK.
- Làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT.

- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
17
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 7
BÀI 7: ÁP SUẤT
I - MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt
trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp
suất.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để
giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố là S và áp lực F.
II - CHUẨN BỊ:
- Cho HS: Mỗi nhóm 2 khay (hoặc chậu) đựng cát hoặc bột; 3 miếng kim loại hình
chữ nhật hoặc ba hòn gạch.
- Cho cả lớp: Tranh vẽ tương đương hình 7.1, 7.3; Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra - tạo tình huống học tập (7 phút)
1. Kiểm tra
- HS 1: Lực ma sát sinh ra khi nào ? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật

được kéo mặt đất chuyển động thẳng đều (Khó) GV vẽ sẵn hình.
- Trả lời bài tập 6.1, 6.2.
- HS 2: Chữa bài tập 6.4
- HS 3: Chữa bài tập 6.5
2. Tạo tình huống học tập: Như SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì ? (10 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Cho HS đọc thông báo, trả lời: Áp
lực là gì ? Ví dụ
- Cho làm C1.
- Xác định áp lực
Trọng lượng P có phải là áp lực
I. Áp lực là gì ?
Áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện
tích bị ép.
Ví dụ: Người đứng trên sàn nhà đã ép lên
sàn nhà một lực F = P có phương vuông
góc với sàn nhà.
F
1
= F
2
=
2
P
F
1
F
2
C1: (làm cá nhân)

a) F = P máy kéo
b) F của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
- F mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
P không ⊥ S bị ép → không gọi là áp lực.
Chú ý: F tác dụng mà không vuông góc
với diện ích bị ép thì không phải là áp lực.


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
18
F
kéo
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

không ? Vì sao ?
- Cho tìm thêm ví dụ về áp lực trong
cuộc sống
Vậy áp lực không phải là một loại lực
- Tìm thêm ví dụ về áp lực
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp sút (20 phút)


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
19
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

- GV có thể gợi ý cho HS : Kết quả tác
dụng của áp lực là độ lún xuống của

vật.
- Xét kết quả tác dụng của áp lực vào
2 yếu tố là độ lớn của áp lực và S bị
ép.
- HS hãy nêu phương án thí nghiệm để
xét tác dụng của áp lực vào các yếu tố
đó.
- GV cùng HS trao đổi xem phương án
thí nghiệm nào thực thi được.
- HS làm thí nghiệm như hình 7.4 và
ghi kết quả vào bảng 7.1
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV điền vào bảng phụ.
Độ lớn áp lực lớn → tác dụng của áp
lực ?
- S bị ép lớn → tác dụng áp lực như thế
nào ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C3.
Vậy muốn tăng tác dụng của áp lực,
phải có những biện pháp nào ?
Vậy muốn tăng tác dụng của áp lực,
phải có những biện pháp nào ?
Như vậy, tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào 2 yếu tố là áp lực và S bị ép
→ khái niệm áp suất.
- HS đọc tài liệu rút ra áp suất là gì ?
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu
tố nào ?
(Hoạt động nhóm)
- HS nêu các phương án thí nghiệm của

nhóm mình.
Phương án thí nghiệm:
- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một
yếu tố, còn yếu tố còn lại không đổi.
Áp lực (F) S bị ép Độ lún (h)
F
2
> F
1
S
2
= S
1
h
2

h
1

F
3
= F
1
S
3
< S
1
h
3
h

1
- Đại diện các nhóm đọc kết quả .
F lớn → tác dụng áp lực lớn.
S lớn → tác dụng của áp lực nhỏ.
Kết luận:
C3. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp
lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
- Tăng tác dụng của áp lực có thể có biện
pháp:
+ Tăng F
+ Giảm S
+ Cả hai
Công thức tính áp suất
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn
vị diện tích bị ép.
- Áp suất kí hiệu là p.
Áp lực kí hiệu là F
Diện tích bị ép là S.
Công thức: p =
S
F
- Đơn vị F và N
Đơn vị S là m
2
→ Đơn vị áp suất là N/m
2
= Phương án
Phương án đọc là paxcan.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8 phút)



Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
20
áp suất =
áp lực
diện tích bị ép
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

1. Vận dụng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4 ?
Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất ?
- Yêu cầu HS làm vận dụng C5.
- HS ghi tóm tắt, đọc.
- Trình bày cách làm
* Đọc mục có thẻ em chưa biết:
P
as’
=
1000000
1
Pa
3. Củng cố
- Áp lực là gì ?
- Áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất.
Đơn vị áp suất là gì ?
- Dựa vào nguyên tắc p phụ thuộc vào áp
lực và diện tích bị ép.
p =
S

F
* Tăng áp suất
* Giảm áp suất → ngược lại
P
xe tăng
= 340000N
S
xe tăng
= 1,5m
2

P
ô tô
= 20000N
S
ô tô
= 250cm
2
= 0,025m
2
?
* Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 7.1 đến 7.6 SBT
****************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 8
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
I - MỤC TIÊU:
Kiến thức:

- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng
trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng
thường gặp.
Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* Mỗi nhóm HS:
- Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su
mỏng.
- Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
- Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong.


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
21
tăng F
giảm S
P
xe tăng
P
ôtô
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

- Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập

* Kiểm tra bài cũ:
HS1: Áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lượng trong biểu thức
- Chữa bài tập 7.1 và 7.2.
HS2: Chữa bài tập 7.5. Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7. 10
4
N/m
2
em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào ?
HS3: Chữa bài tập 7.6.
* Tổ chức tình huống học tập
- ĐVĐ như SGK, có thể bổ sung thêm nếu người thợ lặn không mặc bộ quần áo lặn
đó sẽ khó thở tức ngực....?
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV cho HS quan sát thí nghiệm trả
lời câu C1.
- HS trả lời câu C2.
- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp
suất do chất lỏng gây ra không ?
- HS làm thí nghiệm, nêu kết quả thí
nghiệm.
- Đĩa D chịu tác dụng của những lực
nào ? → nhận xét
- Qua 2 thí nghiệm, HS rút ra kết luận.
- HS tự điền vào chỗ trống hoàn thành
kết luận
- GV kiểm tra 3 HS, thống nhất cả lớp,
ghi vở
- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng
trả lời câu C1.

- Màng cao su biến dạng phồng ra →
chứng tỏ chất lỏng gây ra áp lực lên đáy
bình, thành bình và gây ra áp suất lên đáy
bình và thành bình.
C2: Chất lòng tác dụng áp suất không
theo 1 phương như chất rắn mà gây áp
suất lên mọi phương.
Thí nghiệm 2
- HS làm thí nghiệm
- Kết quả thí nghiệm: Đĩa D trong nước
không rời hình trụ.
- Kết quả thí nghiệm: Chất lỏng tác dụng
lên đĩa D ở các phương khác nhau.
3- Kết luận
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên
đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật
ở trong lòng chất lỏng.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
- Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất
chất lỏng
- Biểu thức tính áp suất ?
- Áp lực F = ?
P =
S
hSd
S
Vd
S
P
S

F ...
===
→ p = d.h


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
22
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

Biết d, V → P = ?
- Giải thích các đại lượng trong biểu
thức ?
- So sánh p
A
, p
B
, p
C
?
- Giải thích ?→
Trong đó:
d: Trọng lượng riêng chất lỏng. Đơn vị N/m
3
h: Chiều cao cột chất lỏng. Đơn vị m (độ
sâu)
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. Đơn vị
N/m
2
1N/m

2
= 1phương án

A. .B .C
* Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có
cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như
nhau.
Hoạt động 4: Nghiên cứu bình thông nhau
- Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán của
mình.
- GV gợi ý: Lớp nước ở đáy bình D sẽ
chuyển động khi nước chuyển động.
Vậy lớp nước D chịu áp suất nào ?
- Có thể gợi ý HS so sánh p
A
và p
B
bằng phương pháp khác.
Ví dụ:

A B
h
B
- Tương tự yêu cầu HS trung bình, yếu
chứng minh trương hợp (b) để p
B
> p
A
→ nước chảy từ B sang A.
- Tương tự yêu cầu HS yếu chứng

minh trường hợp (c)
h
B
= h
A
→ = p
A
nước đứng yên.
h
A
h
B
1 - C5:
Trường hợp a:
D chịu áp suất: p
A
= h
A
.d
D chịu áp suất: p
B
= h
B.
d
h
A
> h
B
→p
A

> p
B
→ Lớp nước D sẽ chuyển động từ nhánh
A sang nhánh B
h
A
> h
B

p
A
> p
B

Nước chảy từ A sang B
Trường hợp b:
h
B
> h
A

p
B
> p
A
→ Nước chảy từ B sang A
1- Làm thí nghiệm
Kết quả : h
A
= h

B
→ Chất lỏng đứng yên.
3- Kết luận: Trong bình thông nhau chứa
cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất
lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
23
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 lần →
nhận xét kết quả.
độ cao.
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố - Hướng dẫn về nhà
- HS trả lời câu C6
- GV thông báo: h lớn tới hàng nghìn
mét → p chất lỏng lớn.
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài.
- Gọi 2 HS lên chữa bài.
- GV chuẩn lại biểu thức và cách trình
bày của HS
- GV hướng dẫn HS trả lời câu C8: Ấm
và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc
nào ?
- Yêu cầu HS trung bình giải thích tại
sao bình (b) chứa được ít nước.
- Có một số dụng cụ chứa chất lỏng
trong bình kín không nhìn được mực

nước bên trong → Quan sát mực nước
phải làm như thế nào ? Giải thích trên
hình vẽ.
- Chất lỏng gây ra áp suất có giống
chất rắn không ?
- Nêu công thức tính áp suất chất lỏng ?
- Chất lỏng đứng yên trong bình thông
nhau khi có điều kiện gì ? Nếu bình
thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng →
mực chất lỏng của chúng như thế nào ?
1 - Vận dụng
C6: Người lặn xuống dưới nước biển chịu
áp suất chất lỏng làm tức ngực → áo lặn
chịu áp suất này.

h
1
C7:
h
1
= 1,2m A
h
2
= 1,2m - 0,4m
= 0,8m
p
A
= d.h
1


= 10000.1,2 = 12000 (N/m
2
)
p
B
= d. (h
A
- 0,4) = 8000 (N/m
2
)
C8: Ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên
tắc bình thông nhau → Nước trong ấm và
vòi luôn luôn có mực nước ngang nhau.
Vòi a cao hơn vòi b → bình a chứa nhiều
nước hơn.
C9:
Mực nước A ngang mực nước ở B→
Nhìn mực nước ở A → biết mực nước ở
B.
2- Củng cố
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng
lên đáy bình, thành bình và các vật trong
lòng nó.
p = h.d
- Chất lỏng đứng yên thì lớp chất lỏng ở
đáy bình chịu áp suất của chất lỏng trong
2 nhánh cân bằng nhau.
- Bình đựng cùng chất lỏng → mặt thoáng
của chất lỏng ở 2 nhánh đều cùng độ cao.



Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
24
B
0.4m
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

* Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SBT.
- Bài tập làm thêm:
Có 1 mạch nước ngầm như hình vẽ. Khoan nước ở điểm A và B thì nước ở
điểm nào phun lên mạnh hơn ? Vì sao ?
Hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết”


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
25
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 9
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện
tượng đơn giản.
- Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ

ngân và biét đổi tù đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2

Kĩ năng:
- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn
tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* Mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10 - 15cm, tiết diện 2-3 mm; 1cốc nước.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồng thời 3 HS
HS1: Chữa bài 8.1; 8.3
HS2: Chữa bài 8.2
HS3: Chữa bài tập 8.6
Tóm tắt:
h =- 18mm h
1
h
d
1
= 7,000N/m
3
h
2
d
2
= 10.300N/m
3
A


B
h
1
= ?
Bài giải
Xét 2 điểm A, B trong 2 nhánh nằm trong cùng 1 mặt phẳng nằm ngang trùng
với mặt phân cách giữa xăng và nước biển. Ta có:
p
A
= p
B

h
1
.d
2
= h
2
. d
2

h
1
.d
1
= d
2
(h
1
- h)

h
1
.d
1
= h
1.
d
2
- h. d
2
h
1
(d
2
- d
1
) = = h
.
d
2
⇒ h
1
=
12
1
.
dd
dh

=

700010300
10300.18

= 76 (mm)
* Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS đọc và nêu tình huống học tập của bài.
- GV có thể thông báo cho HS một hiện tượng: Nước thường chảy xuống. Vậy tại
sao quả dừa đục 1 lỗ, dốc xuống nước dừa không chảy xuống ?
Hoạt động 2: Nghiên cứu để chứng minh có sự tồn tại của
áp suất khí quyển.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- HS đọc thông báo và trả lời tại sao có
- Không khí có trọng lượng → gây ra áp


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
26
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

sự tồn tại của áp suất khí quyển ?
- Hãy làm thí nghiệm để chứng minh
sự tồn tại của áp suất khí quyển ?
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1.
* Giải thích hiện tượng: Gợi ý cho HS
+ Giả sử không có áp suất khí quyển
bên ngoài hộp thì có hiện tượng gì xảy
ra với hộp ?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2:
+ Hiện tượng

+ Giải thích
- Gọi 2 HS giải thích.
Nếu HS giải thích đúng, thì GV cho
HS khác nhận xét, rồi chuẩn lại lời
phát biểu.
Nếu HS giải thích sai thì GV gợi ý tại
A (miệng ống) nước chịu mấy áp
suất ?
Nếu chất lỏng không chuyển động thì
chứng tỏ áp suất lỏng cân bằng với áp
suất ?
- Yêu cầu HS giải thích câu C3:
+ HS giải thích.
+ Nếu HS không giải thích được thì
tương tự câu C2, HS xét áp suất tác
dụng lên chất lỏng tại A.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm C4:
+ Kể lại hiện tượng thí nghiệm.
+ Giải thích hiện tượng
suất chất khí lên các vật trên trái đất → áp
suất khí quyển.
- Thí nghiệm 1:
- Nếu hộp chỉ có áp suất bên trong mà
không có áp suất bên ngoài hộp sẽ phồng
ra và vỡ.
- Hút sữa ra → áp suất trong hộp giảm,
hộp méo → do áp suất khí quyển bên
ngoài lớn hơn áp suất trong hộp.
C2:
- Hiện tượng: Nước không tụt xuống

- Giải thích:
p
c/1
= p
0

(p
0
là áp suất khí quyển)
P
0

A
P
cl +
P
0
p
0
+ p
cl
> p
0
← Chất lỏng tụt xuống.
C4: Áp suất bên trong quả cầu bằng 0. áp
suất bên ngoài bằng áp suất khí quyển →
ép 2 nửa quả cầu. p
ngựa
< p
0

nên không kéo
được 2 bán cầu.
Hoạt động 3: Đo độ lớn của áp suất khí quyển
- HS đọc thí nghiệm Tôrixenli.
- Trình bày thí nghiệm
- Giải thích hiện tượng theo câu C5,
C6, C7
C5:
p
A
= p
B

- A, B nằm trên cùng mặt phẳng.
C6:
p
A
= p
0
p
B
= p
hướng dẫn
C7: p
0
= p
hướng dẫn
= d
Hg
.h

Hg
= 136000N/m
3
. 0,76m
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố - Hướng dẫn về nhà
1- Vận dụng
- Tờ giấy chịu áp suất nào ?
- HS đưa ra tác dụng, phân tích hiện
tượng, giải thích hiện tương.
- GV chuẩn lại kiến thức của HS.
- Nếu HS không đưa ra được ví dụ, thì
C8:
Trọng lượng cột nước P < áp lực do áp
suất khí quyển (p
0
) gây ra.
C9:


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
27
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

GV gợi ý HS. Giải thích hiện tượng
ống thuốc tiêm bẻ 1 đầu, nước không
tụt ra. Bẻ 2 đầu nước tụt ra.
- Tại sao ấm trà có 1 lỗ nhỏ ở nắp ấm
thì dễ rót nước ra ?
- Kiểm tra lại HS bằng câu C10

- Yêu cầu HS làm câu C11
- Câu C12:
+ Có xác định được độ cao khí quyển ?
+ Trọng lượng riêng của khí quyển có
thay đổi theo độ cao không ?
2- Củng cố:
- Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác
dụng của áp suất khí quyển ?
- Tại sao đo p
0
= p
Hg
trong ống ?
+ Hiện tượng bẻ 1 đầu ống tiêm, giải
thích tương tự như C3.
+ Chất lỏng ở vòi:
p
0
+ p
nước
> p
0

p
0
= p
Hg
= d.h
(như câu C7)
C11:

p
0
= p
nước
= d.h
h =
10000
103360
= 10,3369 (m)
C12:
Không thể tính áp suất khí quyển bằng
công thức: p = d.h vì:
+ h không xác định được.
+ d giảm dần theo độ cao.
* Hướng dẫn về nhà
- Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Giải thích tại sao p
0
= p
Hg
trong ống.
- Làm bài tập trong SBT.
*********************************************************
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tiết 10
ÔN TẬP
I - MỤC TIÊU:
-Hệ thống hóa, khắc sâu những kiến thức đó học cho HS.
-Rèn luyện kỹ năng kỹ xảo về mặt áp dụng công thức để giải một số bài tập đơn
giản, giải thích một số hiện tượng thường gặp.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1 : Tự kiểm tra
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Yêu cầu hs lần lượt trả lời các câu
hỏi mà GV đưa ra
Câu1 : Chuyển động cơ học là gì ?
Cho hai ví dụ.
- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV
1.Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí
của một vật so với vật khác.
Thớ dụ: + Xe ô tô chạy trên đường.
+ Con chim bay trờn bầu trời.


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
28
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

Câu 2 : Nêu một ví dụ chứng tỏ một
vật có thể chuyển động so với vật
này, nhưng lại đứng yên so với vật
khác.
Câu 3 : Độ lớn của vận tốc đặc trưng
cho tính chất nào của chuyển động ?
Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận
tốc ?
Câu 4 : Chuyển động đều là gì ?

Viết công thức tính vận tốc trung
bình của chuyển động không đều.
Câu 5 : Lực có tác dụng như thế nào
đối
với vận tốc ? Nêu ví dụ minh hoạ.
Câu 6 : Nêu các đặc điểm của lực và
cách biểu diễn lực bằng vectơ
Câu 7 : Thế nào là hai lực cân
bằng ? Một vật chịu tác dụng của
các lực cân bằng sẽ thế nào khi :
a/ vật đang đứng yên
b/ Vật đang chuyển động
Câu 8 : Lực ma sát xuất hiện khi
nào ? Nêu hai ví dụ về lực mà sát
Câu 9 : Nêu ví dụ chứng tỏ vật có
quán tính
2. Hành khách ngồi trên toa tàu hoả đang
chạy rời ga. So với ga, hành khách đang
chuyển động; so với toa tàu, hành khách đang
đứng yên.
3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho sự nhanh
hay chậm của một chuyển động, được tính
bằng công thức
S
V
t
=
; có thể có đơn vị là m/s
hay cm/s hoặc km/h,...
4. Chuyển động không đều là chuyển động

mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian,
công thức tính vận tốc trung bỡnh là
S
V
t
=
.
5.Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của
chuyển động.
Thớ dụ:...
6.Lực có các yếu tố: Điểm đặt, phương và
chiều, cường độ.
Cỏch biểu diễn lực bằng véc tơ:
Dựng một mũi tờn cú:
+Gốc là điểm đặt tác dụng lên vật.
+Phương, chiều trùng với phương, chiều của
lực.
+Độ dài biểu thị cường độ của lực theo một tỉ
lệ xích cho trước.
7.Hai lực cõn bằng là hai lực:Cựng tỏc dụng
lờn một vật, cựng phương, ngược chiều và có
cùng cường độ.
Vật chịu tỏc dụng của hai lực cõn bằng sẽ:
+Đứng yên nếu vật đang đứng yên.
+Tiếp tục chuyển động thẳng đều nếu đang
chuyển động.
8.Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động
(ma sát trượt, lăn) hay có khuynh hướng
chuyển động ( ma sát nghỉ) trên mặt một vật
khác.

Thớ dụ:...
9.+ ô tô vừa bắt đầu rời bến thỡ hành khỏch
trờn ụ tụ bị bật về phớa sau.
+Cánh quạt máy tiếp tục quay thêm một thời
gian nữa sau khi bị mất điện.
10.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào cường


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
29
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

Câu 10 : Tác dụng của lực phụ thuộc
vào những yếu tố nào ? Công thức
tính áp suất ? Đơn vị tính áp suất
độ của lực tỏc dụng lờn vật và diện tớch bề
mặt tiếp xỳc với vật.
+Cụng thức tớnh ỏp suất là
F
P
S
=
với F là
cường độ lực và S là diện tích tiếp xúc.
+Áp suất có đơn vị là N/m
2
hay Pa.
Ta cú 1Pa=1N/m
2

.
Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng
Bài 1(trang 65 SGK)
-Yêu cầu HS phân tích, tóm tắt đầu bài
Túm tắt:
S
1
=100m; t
1
=25s
S
2
=50m; t
2
=20s.
Tớnh
1 2 12
?; ?; ?
tb tb tb
V V V= = =
- Yêu cầu cả lớp thực hiện
Bài 2 (trang 65 SGK)
-Yêu cầu HS phân tích, tóm tắt đầu bài
Túm tắt:
2.m=45kg

P=10.45N=450N;
S
1
=150cm

2
=1,5.10
-2
m
2
;
S
2
=2. 150cm
2
=3.10
-2
m
2
.
a) Tớnh P
2
=?
Tớnh P
1
=?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện
Bài 3 (trang 65 SGK
-Yêu cầu HS phân tích, tóm tắt đầu bài
Hai vật M, N giống hệt nhau.
Hỡnh 18.2 SGK/65.
a) So sỏnh F
1
và F
2

.
b) So sỏnh d
1
và d
2
.
- HS lên bảng trình bày
Bài giải:
Vận tốc trung bỡnh trờn dốc:
1
1
1
100
/ 4 / .
25
tb
S
V m s m s
t
= = =
Vận tốc trung bỡnh trờn đường ngang:
2
2
2
50
/ 2,5 / .
20
S
V m s m s
t

= = =
Vận tốc trung bỡnh trờn cả quóng đường:
1 2
12
1 2
100 50
/ 3,33 / .
25 20
tb
S S
V m s m s
t t
+ +
= = =
+ +
- HS lên bảng trình bày
Bài giải:
a) Khi đứng cả hai chân:
4 2
2
2 2
2
450
1,5.10 /
3.10
P N
P N m
S m

= = =

b) Khi co một chõn:
4 2
1
2 2
1
450
3.10 / .
1,5.10
P N
P N m
S m

= = =
- HS lên bảng trình bày
Bài giải:
a)Do 2 vật M và N giống hệt nhau nên
trọng lượng bằng nhau, suy ra lực đẩy Ác
si mét trong hai trường hợp cũng bằng
nhau.
b) F=dV và trong hỡnh 18.2 thỡ thể tớch
của M ngập trong chất lỏng nhiều hơn N
nên d
1
< d
2
.


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009

30
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

 Hướng dẫn về nhà :
- Ôn tập kỹ đẻ chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn :
Ngày dạy Tiết 12
LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
I - MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy Ác - si -
mét) chỉ rõ đặc điểm của lực này.
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét, nêu tên các đại lượng và
đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Giải thích 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.
- Vận dụng công thức tính lực đẩy Ác - si - mét để giải các hiện tượng đơn giản.
Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của
lực đẩy Ác - si - mét.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
* Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài 9.1; 9.2; 9.3
HS2: Chữa bài 9.4
HS3: Chữa bài 9.5; 9.6
* Tổ chức tình huống học tập như SGK
Hoạt động 2: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở

hình 10.2. Trả lời thí nghiệm gồm có
dụng cụ gì ? Bước tiến hành thí nghiệm ?
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đo
P; P
1
- Trả lời câu C1.
- Lực kế treo vật đo P.
- Lực kế treo vật nhúng trong nước đo
trọng lượng P
1

- HS tiến hành thí nghiệm (5 phút)
P
1
< P → chứng tỏ vật nhúng trong nước
chịu 2 lực tác dụng:
- P


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
31
F
đ
P

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

- Rút ra kết luận C2.
- Gọi 3 HS trả lời theo thứ tự từ khá →

trung bình → yếu.
- F
đ

- F
đ
và P ngược chiều nên:
P
1

= P - F
đ
< P
C2: Kết luận
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất
lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới
lên.
Hoạt động 3: Tìm công thức tính lực đẩy
Á
c - si - mét
- HS đọc dự đoán và mô tả tóm tắt dự
đoán.
- HS nhắc lại: Nếu vật nhúng trong chất
lỏng càng nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên
như thế nào ?
- HS trao đổi nhóm hãy đề xuất phương
án thí nghiệm.
- GV kiểm tra phương án thí nghiệm của
các nhóm. Chấn chỉnh lại phương án cho
chuẩn

- Nếu HS không nêu ra được thì yêu cầu
HS nghiên cứu thí nghiệm 10.3 và nêu
phương pháp thí nghiệm
- Vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều
thì F
đ
của nước càng mạnh.
Thí nghiệm kiểm tra:
- HS làm thí nghiệm theo các bước:
B1: Đo P
1
của cốc, vật.
B2: Nhúng vật vào nước, nước tràn ra
cốc, đo trọng lượng P
2
.
B3: So sánh P
2
và P
1

P
2
< P
1

→ P
1
= P
2

+ F
đ
B4: Đổ nước tràn ra vào cốc
P
1
= P
2
+ P
nước tràn

ra
Nhận xét:
F
đ
= P
nước tràn

ra
C3: Vật càng nhúng chìm nhiều → P
nước
dâng lên càng lớn → F
đ
nước càng lớn.
F
đ
= P
nước
mà vật chiếm chỗ
F
đ

= d.V
Trong đó:
d: Trọng lượng riêng chất lỏng
V: Thể tích mà vật chiếm chỗ.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố - Hướng dẫn về nhà
* Vận dụng:
- Kiểm tra 2 HS giải thích câu C4.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu
C5
- GV kiểm tra vở của 3 HS, 1 HS trình
bày câu trả lời.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C6.
* Củng cố:
- HS giải thích câu C4
Gầu nước ngập dưới nướ thì:
P = P
1
- F
đ

nên lực kéo giảm đi so với khi gầu ở
ngoài không khí.
C5:
F
đA
= d. V
A

F
đB

= d. V
B
V
A
= V
B
→ F
đA
= F
đB

C6:
F
đ1
= d
d
. V
F
đ2
= d
n
. V
d
n
> d
d
→ F
đ2
> F
đ1

Thỏi nhúng trong nướ có lực đẩy chất


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
32
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8

- Phát biểu ghi nhớ của bài học.
- Yêu cầu 2 HS phát biểu
lỏng lớn hơn.
* Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu C1 đến câu C6
- Phát biểu ghi nhớ bài học
- Làm bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài thực hành.
+ Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành
+ Phô tô báo cáo thí nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 13
THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
I - MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy Ác - si - mét: F = P chất lỏng mà vật
chiếm chỗ.
F = d. V
- Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có.
Kĩ năng:
- Sử dụng lực kế, bình chia độ......để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy

Ác - si - mét.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* Mỗi nhóm:
- 1 lực kế GHĐ: 2,5N
- Vật nặng có V = 50cm
3
(không thấm nước)
- 1 bình chia độ
- 1 giá đỡ
- 1 bình nước
- 1 khăn lau khô
* Mỗi HS 1 mẫu báo cáo thí nghiệm đã phô tô.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
Lờ Thanh Tựng -–THCS Hà Lan Năm học 2008 – 20009
33

×