Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an van 11 tu ( tiet 47 den tiet 60)doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.33 KB, 39 trang )

Ngày giảng: 11b7
Tiết 47. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS nắm đợc
1 Kiến thức :
- Hiểu biết sơ bộ một số thể loại báo chí, ngôn ngữ báo chí
- Đặc trng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí, tính thới sự cập nhật,tính
thông tin ngắn gọn, tính sinh động hấp dẫn
- Đặc điểm về phơng tiện ngôn ngữ :từ ngữ đa dạng nhng tùy thuộc vào thể
loại và nội dung bài báo kết cấu đa dạng sử dụng thờng xuyên các biện pháp tu
từ
2 kĩ năng :
- Nhận diện một số thể loại báo chí
- Nhận biết và phân tích những biểu hiện về ba đặc trng cơ bản của phong cách
báo chí,phân biệt với phong cách ngôn ngữ khác
- Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ báo chí về từ ngữ, câu văn, biện pháp tu từ
- Viết một mẩu tin, một thông báo, một bài phỏng vấn đơn giản
3 Thái độ : - Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn đạt trong sáng, rõ
ràng, linh hoạt.
- B. Chuẩn bị của GV- HS
- GV: SGK - SGV Ngữ văn 11giáo án,
- HS : SGK,vởghi ,vở soạn .
D. Tiến trình tiết học.
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.Tìm hiểu ngôn ngữ báo
chí
HS đọc ví dụ SGK tìm hiểu sơ lợc về một
số thể loại văn bản và ngôn ngữ báo chí.
GV nêu nhận định SGK.
Đặc điểm phóng sự ?


I. Ngôn ngữ báo chí.
1. Một số thể loại văn bản báo chí.
- Bản tin: Thời gian, địa điểm, sự kiện chính xác
nhằm cung cấp tin tức cho ngời đọc.
Thờng theo một khuôn mẫu:Nguồn tin thời
gian - địa điểm sự kiện diễn biến kết quả.
- Phóng sự: Cung cấp tin tức nhng mở rộng phần
tờng thuật chi tiết sự kiện, miêu tả bằng hình ảnh,
2 loại phóng sự báo chí
phóng sự văn học

Hoạt động 2 Nhận xét chung về văn
bản báo chí và ngôn ngữ báo chí
- Em biết hiện nay có bao nhiêu loại báo
chí
CH: Đặc điểm về ngôn ngữ của mỗi thể
loại?
CH - Mặc dù có nhiều thể loại khác nhau
nhng ngôn ngữ báo chí chung một mục
đích và nhiệm vụ gì?
* Hoạt động 3. Luyện tập
HS luyện tập viết bản tin.
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
GV chuẩn xác kiến thức. Chấm điểm.
- Nhóm 1:Viết bản tin về đề tài trật tự an
toàn giao thông.
- Nhóm 2: Viết bản tin về vấn đề học đ-
ờng.
- Nhóm 3:Viết bản tin phản ánh tình

hình học tập của lớp.
- Nhóm 4: Viết bản tin về vấn đề an ninh
khu dân c.
giúp ngời đọc có một cái nhìn đầy đủ, sinh động,
hấp dẫn.
- Tiểu phẩm: Giọng văn thân mật, dân dã, thờng
mang sắc thái mỉa mai, châm biếm nhng hàm
chứa một chính kiến về thời cuộc.
Ngoài ra còn một số thể loại khác nh: Phỏng
vấn, bình luận, thời sự, trao đổi ý kiến, th bạn
đọc...
2. Nhận xét chung về văn bản báo chí và ngôn
ngữ báo chí
a. Thể loại: Báo chí có nhiều thể loại,bảntin,
phống sự
- Tồn tại ở 2 dạng chính: Báo viết và báo nói.
- Ngoài ra còn: Báo hình, báo điện tử.
b Yêu cầu riêng về ngôn ngữ
- Bản tin: từ ngữ phổ thông, giản dị,nghĩa tờng
minh, câu đơn giản.
-Phóng sự:ngôn ngữ chuẩn xác,có cá tính có giá
trị gợi hình, gợi cảm.
- Tiểu phẩm: ngôn ngữ tự do đa nghĩa,hài hớc ..
c Chức năng chung của ngôn ngữ báo chí là
cung cấp tin tức thời sự, phản ánh d luận và ý kiến
của quần chúng. Đồng thời nêu lên quan điểm
chính kiến của tờ báo, nhằm thúc đẩy sự phát
triển của xã hội.
3. Luyện tập.
- Viết một bản tin ngắn, đảm bảo theo lôgíc:

Nguồn tin thời gian - địa điểm sự kiện
diễn biến kết quả - ý kiến.
3 Củng cố . - Nắm nội dung bài học.
- Ngôn ngữ báo chí
- Tập viết những văn bản ngắn thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí.
4 dặn dò:
- Học bài- làm bài
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày giảng: 11b7
Tiết 48. Trả Bài viết số 3.

A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: - Nắm đợc yêu cầu về nội dung và hình thức của bài viết.
- Giúp HS nhận rõ u, khuyết điểm trong bài viết.
2. Kĩ năng:- Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác
lập luận trong bài văn nghị luận.
3. - Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy: giáo án, bài viết của học sinh đã chấm
Trò: vở viết
D. Tiến trình tiết học.
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1.
GV chép đề lên bảng, học sinh
chép vào vở
* Hoạt động 2.
GV đa ra yêu cầu về nội dung
và hình thức

I.Đề bài :
Câu1: Thế nào là điển cố ? lấy 4 ví dụ minh
họa và đặt câu với mỗi ví dụ tìm đợc ?
Câu2 : Những cảm nhận sâu sắc của em qua
việc tìm hiểu cuộc đời và thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu
II. Yêu cầu về nội dung và hình thức
Câu1: Trả lời đợc khái niệm điển cố, lấy đ-
ợc 4 ví dụ minh họa, đặt câu đúng ngữ pháp,

*Yêu cầu về kỹ năng.
Yêu cầu về kiến thức. Học
sinh có thể có những cách trình
bày khác nhau nhng bài viết cần
đảm bảo các ý cơ bản sau:
Hoạt động 3
GV nhân xét chung u điểm và
nhợc điểm của bài viết
ngữ nghĩa với mỗi điển cố.
Câu2: Yêu cầu kỹ năng
- Biết cách trình bày một bài làm văn
nghị luận văn học.
- Bố cục rõ ràng, văn có cảm xúc
- Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể có
những cách trình bày khác nhau nhng cần
đảm bảo những ý sau:
1. Khái quát đợc những nét cơ bản về
cuộc đời và sự nghiệp thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu: -Tấm gơng về nghị lực và đạo

đức, suốt đời đấu tranh không biết mệt mỏi
cho lẽ phải và quyền lợi nhân dân. Thơ văn
ông là sự kết hợp giữa lí tởng sống và ý chí
kiên cờng của nhà
thơ mù xứ Đồng Nai.
2. Chứng minh qua cuộc đời.
- Gặp nhiều khó khăn bất hạnh nhng vẫn
đứng vững trên mọi hoàn cảnh. Giữ trọn đạo
lý, cốt cách.
- Dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu chống
Pháp.
3. Chứng minh bằng các tác phẩm cụ thể.
- Lục Vân Tiên: T tởng đạo đức sống.
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Lòng căm thù
giặc sâu sắc, ngợi ca những tấm gơng xả
thân vì nghĩa lớn.
- Chạy giặc: Lòng yêu nớc, nỗi đau mất n-
ớc.
4. Rút ra những đặc điểm chính. Bài học
về tấm gơng đạo đức qua cuộc đời và sự
nghiệp thơ văn của nhà thơ
III. Nhận xét chung.
* Ưu điểm.
- Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách triển
khai ý. Nắm đợc nội dung yêu cầu đề bài.
- Phần trắc nghiệm hầu hết làm chính xác
12 câu hỏi ( Có 03 bạn làm đúng 100%).
- Phần tự luận đi đúng hớng. Hiểu yêu cầu
Hoạt động 4 : TRả bài viết giải
đáp những thắc mắc của học

sinh nếu có, lấy điểm vào sổ
đề.
* Nhợc điểm.
- Bài viết cha mở rộng, cha bày tỏ đợc ý
kiến của mình một cách cụ thể và rõ ràng.
- Diễn đạt đôi chỗ còn chung chung, mờ
nhạt.
- Cha biết triển khai ý, bài viết hầu nh chỉ
mới dừng lại ở dạng liệt kê chi tiết.
- ý 2 của đề cha có dẫn chứng minh họa cụ
thể, súc tích để tăng tính thuyết phục.
- Cha làm nổi bật trong tâm yêu cầu đề.
)- Biết cách trình bày một bài làm văn nghị
luận văn học.
- Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lu loát.
- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.
- Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
IV Trả bài viết của học sinh, lấy điểm vào
sổ
3 Củng cố:
Hệ thống những kiến thức cơ bản
4 dặn dò: học bài và chuẩn bị bài
Một số thể loại văn học thơ- truyện
Ngày giảng 11b7
Tiết 49+50. Lý luận văn học.
Một số thể loại văn học.
A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh:
1. kiến thức
+ Nhận biết thể và loại trong văn học.
+ Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: Thơ, truyện

- thơ tiêu biểu cho loại trữ tình
- Truyện tiêu biểu cho loại tự sự
2. Kỹ năng: Nhận biết đặc trng các thể loại thơ, truyện
- Phân tích, bình giá tác phẩm thơ,truyện theo đặc trng thể loại
3. Thái độ: yêu thích văn học
B. Chuẩn bị của thầy và trò
Thầy: sgk, sgv giáo án,TLTK
Trò: sgk, vở soạn, vở ghi
C. Tiến trình tiết học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
Hớng dẫn HS đọc phần I và
định hớng nội dung.
- Loại là gì? Có mấy loại hình
văn học?
- Thể là gì? Căn cứ để phân
chia thể?
*. Quan niệm chung về loại thể văn học.
- Cơ sở chung để phân chia loại thể văn học
là dựa vào phơng thức ( cách thức phản ánh
hiện thực, tình cảm của tác phẩm ).
1. Loại.
- Là phơng thức tồn tại chung, là loại hình,
chủng loại. Tác phẩm văn học đợc chia làm 3
loại:
Trữ tình Tự sự Kịch
Bộc lộ tình

cảm, cảm
xúc, tâm
trạng con
ngời:
- Ca dao
- Thơ
Kể lại ( miêu
tả) trình tự
các sự việc,
có nhân vật.
- Truyện.
- Tiểu thuyết
- Bút ký
- Phóng sự
- Kí sự.
- Tùy bút.
Thông qua
lời thoại,
hàng động
của các nhân
vật để thể
hiện mâu
thuẫn, xung
đột:
- Kịch D
Gian
- Kịch C
Điển
- Kịch H Đại
- Bi kịch.

- Hài kịch.
2. Thể.
* Hoạt động 2.
Trao đổi thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Nhóm 1: Đặc trng cơ bản của
thơ làgì?
- Nhóm 2: Thơ đợc phân loại
nh thé nào? Có bao nhiêu loại?
- Nhóm 3+4: Em thờng đọc thơ
nh thế nào?
- Là hiện thực hóa của loại, nhỏ hơn loại.
- Căn cứ để phân chia đa dạng: Có khi dựa
vào độ ngắn dài; đề tài; cấu trúc; tính chất
mâu thuẫn; cảm hứng chủ đạo
- Có một thể loại tồn tại độc lập: Văn nghị
luận
( chính trị xã hội, văn hóa.)
I. Thể loại thơ.
1. Khái lợc về thơ.
-Thơ xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử loài
ngời
- Thơ là thể loại văn học có phạm vi phổ biến
rộng và sâu tác động đến ngời đọc bằng sự
nhận thức cuộc sống, những liên tởng, tởng t-
ợng phong phú
- Cốt lõi của thơ là tình cảm, cảm xúc, tâm
trạng, là tiếng nói của tâm hồn chở nặng suy
t của con ngời.

- Nội dung cơ bản của thơ là trữ tình
- Thơ phát khởi từ trong lòng ngời ta ( Lê
Quí Đôn ).
*/ Đặc trng của thơ.
- Ngôn ngữ thơ cô đọng, hàm xúc, giàu nhịp
điệu, hình ảnh sinh động, đợc tổ chức đặc
biệt theo thể thơ, theo cảm xúc, sự phân
dòng, hiệp vần, ngắt nhịp,sử dụng, thanh
điệu
*/ Phân loại thơ.
- Phân loại theo nội dung biểu hiện có:
+ Thơ trữ tình:Tự tình, Đây thôn Vĩ Dạ. Vội
Vàng
+ Thơ tự sự: Hâu Trời
+ Thơ trào phúng: Vịnh khoa thi hơng
- Phân loại theo cách thức tổ chức có:
+ Thơ cách luật.
+ Thơ tự do.
+ Thơ văn xuôi.
2. Yêu cầu về đọc thơ.
- Đọc kĩ tiểu dẫn.
- Đọc kĩ văn bản.( đọc nhiều lần: đọc to, đọc
thầm, đọc diễn cảm).
- Cảm nhận ý thơ qua từng dòng, từng câu,
từng từ, từng hình ảnh theo mạch cảm xúc.
- Phát hiện ra những ý thơ hay, những tình
cảm cảm xúc trong bài thơ
3 Củng cố:Hệ thống kiến thức cơ bản - đặc trng cơ bản của thơ, phân loại thơ
4. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học. áp dụng kiến thức vào việc đọc tác phẩm văn học

cho đúng.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày giảng 11b7
Tiết 50. Lý luận văn học .
Một số thể loại văn học.
B. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh:
1. kiến thức
+ Nhận biết thể và loại trong văn học.
+ Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: Thơ, truyện
- thơ tiêu biểu cho loại trữ tình
- Truyện tiêu biểu cho loại tự sự
2. Kỹ năng: Nhận biết đặc trng các thể loại thơ, truyện
- Phân tích, bình giá tác phẩm thơ,truyện theo đặc trng thể loại
3. Thái độ: yêu thích văn học
B. Chuẩn bị của thầy và trò
Thầy: sgk, sgv giáo án,TLTK
Trò: sgk, vở soạn, vở ghi
C. Tiến trình tiết học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1
GV hớng dẫn HS tìm hiểu
truyện
H: Em hiểu thế nào là truyện?
đặc trng của truyện khác thơ ở
những điểm nào ?
Dựa vào những tiêu chí khác
nhau có cách phân loại ntn?

Yêu cầu đọc truyện ?
Hoạt động 2: học sinh đọc ghi
nhớ sgk
Hoạt động 3: hớng dẫn học
sinh làm bài tập
II. Truyện.
1. Khái lợc về truyện.
a. Đặc trng của truyện.
- Truyện thuộc loại tự sự :Là phơng thức
phản ánh hiện thực đời sống qua câu chuyện,
sự kiện, sự việc, thông qua đó nhà văn bộc lộ
quan điểm, t tởng về hiện thực đời sống xã
hội một cách khách quan.
- Thờng có cốt truyện, chuỗi sự việc tình tiết,
sự kiện đợc sắp xếp theo một cấu trúc nào đó
- Nhân vật : đợc miêu tả chi tiết sinh động
trong mối quan hệ chặt chẽ với hoàn cảnh với
môi trờng xung quanh
- Tình huống : đóng vai trò làm cho câu
truyện hấp dẫn lí thú
- vai trò ngời kể truyện, cách kể, đặt ngôi
kể,trình tự kể.
-lời văn tự sự, lời ngời kể truyện, lời nhân vật,
đối thoại, độc thoại,..ngôn ngữ gần với đời
sống thực
- phạm vi hiện thực : không bị hạn chế về
thời gian không gian
b. Phân loại truyện.
- Dựa trên những tiêu chí khác nhau có cách
phân loại khác nhau: Truyện ngắn, truyện

dài, truyện truyện tình báo, truyện lịch sử,
truyện viễn tởng, truyện thơ, truyện trào
phúng
2.Yêu cầu về đọc truyện
- đọc kĩ nhiều lần .kết hợp đọc lớt, đọc
chậm,đọc toàn truyện,đọc diễn cảm
-Nắm vững cốt truyện,tóm tắt nội dung,xác
định thể loại truyện, phân tích tìmhieeur cốt
truyện, bố cục,kết cấu, cách kể truyện,ngôn
ngữ, trình tự kể, cách mở đầu kếtthucs ý
nghĩa nhan đề truyện
Phân tích nhân vật
- tìm hiểu và phân tích giá trị NT của
truyện
- - đánh giá chung toàn truyện
III. Ghi nhớ.
- SGK
IV Luyện tập
Bài tập 2 ( 136 )
- Cốt truyện : HĐT có cốt truyện đơn
giản có sự kiện rất ít ( L- A ) đón đợi
tàu đi qua phố huyện trong đêm
khuya ) t/p chủ yếu đợc kết cấu theo
tâm hồn 2 đứa trẻ nhất là qua L có thể
coi 2dd]á trẻ là truyện tâm tình không
3 Củng cố:
Hệ thống những kiến thức cơ bản: đặc trng cảu truyện, phân loại truyện
4 dặn dò: học bài và chuẩn bị bài
Chí phèo- Nam Cao
Ngày giảng 11b7

Tiết 51. Chí Phèo
( Nam Cao )
A. Mục tiêu bài học : giúp học sinh hiểu
1. Kiến thức: - t/g những đặc điểm chính về quan điểm NT, những đề tài
chủ yếu, phong cách NT của nhà văn
- T/p; hình tợng nhân vật Chí phèo ( biến đổi về nhân hình, nhân tính
nhất là tâm trạng hành động của Chí sau khi gặp TN cho đến lúc tự sát
- Giá trị hiện thực và nhân đạo mới mẻ của t/p
- Những nét đặc sắc trong phong cách NT truyện ngắn NC nh điển hình
hóa nhân vật, miêu tả tâm lí nghệ thuật trần thuật,ngôn ngữ NT ..
2. Kĩ năng: Tóm lợc hệ thống luận điểm của bài về t/g văn học
Đọc hiểu văn bản theo đặc trng thể loại
3 Thái độ:Yêu thơng trân trọng con ngời tố cáo thế lực tàn ác
B. Chuẩn bị của GV- HS
GV: sgk- sgv giáo án-TLTK
HS : sgk-vở ghi- vở soạn
C. Tiến trình tiết học.
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1.
HS đọc phần I SGK.
Tóm tắt nội dung chính.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Tóm tắt những nét chính về
tiểu sử NC ?

GV :lấy bút danh NC thể hiện
t/c gắn bó với quê hơng trớc
c/m

T 8.Sau c/m NC trởthanhf nhà
văn, chiến sĩ.
CH : Cho biết những đặc điểm
cơ bản về con ngời NC ?
GV :Hầu nh không bao có đợc
c/s bên trong thanh thản, tâm
hồn nomgs nảy ấy thờng
xuyên diễn ra cuộc xung đột
âm thầm gay gắt giữa lòng
nhân đạo ich kỉ
Tinh thần dũng cảm hèn
nhát
tính trung thực giả dối
Phần một: tác gia Nam Cao.
I. Vài nét về tiểu sử và con ngời
1.Tiểu sử:
- Tên khai sinhTrần Hữu Tri: ( 1917- 1951 )
- Xuất thân trong một gia đình nông dân ở
làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà, huyện Nam
Sang, phủ Lý Nhân, nay xã Hòa Hậu- Lí
Nhân -Hà Nam. Quê hơng nghèo đói, đồng
nhiều chiêm chũng, ngời dân phải tha phơng
cầu thực khắp nơi.
- Xuất thân trong một gia đình nghèo khó,
cuộc sống hiện thực tàn nhẫn, là ngời con
duy nhất trong gia đình đợc ăn học tử tế.
- Học xong bậc Thành chung vào Sài Gòn
giúp việc cho một hiệu may.
Thời kỳ này bắt đầu sáng tác, ớc mơ xây
dựng một sự nghiệp văn chơng có ích, nhng

sức khoẻ yếu, lại trở về quê thất nghiệp.
- Một thời gian sau, ông lên Hà Nội, dạy học
ở trờng t thục. Nhật vào Đông Dơng, trờng
học phải đóng cửa, ông lại thất nghiệp sống
lay lắt bằng nghề gia s và viết văn.
- 1943 tham gia Hội văn hoá cứu quốc, sau
đó tham gia kháng chiến từ 1946.
- Năm 1947 lên Việt Bắc làm công tác tuyên
truyền phục vụ kháng chiến.
- 1950 tham gia chiến dịch biên giới. Vừa lăn
lộn trong kháng chiến, vừa viết văn, khao
khát sự công bằng.
- 11/ 1951 trên đờng đi công tác ở vùng địch
hậu Liên khu III, bị giặc phục kích và bắn
chết. Nam Cao hi sinh trong khi còn ấp ủ
cuốn tiểu thuyết về tinh thần làm cách mạng
trong kháng chiến ở làng quê ông.
2.Con ngời
NC là ngời khiêm nhờng ít nói, bề ngoài tuy
lạnh lùng nhng có một đời sống nội tâm
phong ph,rất trung thực có ý thức phản kháng
luôn nghiêm khắc đấu tranh với bản thân,
trăn trở suy t về cuộc sống
- NC là ngời đôn hậu chan chứa yêu thơng
* Hoạt động 2.Hớng dẫn h/s
tìm hiểu sự nghiệp văn học
HS đọc phần 1 tr138.
- Trình bày tóm tắt quan
điểm nghệ thuật của
Nam Cao?

Giá trị trong những sáng tác
viết về đề tài ngời tri thức ?
II. Sự nghiệp văn học.
1. Quan điểm nghệ thuật.
- Luôn suy nghĩ sống và viết - sống đã rồi
hãy viết.
- Nam Cao chủ trơng văn học phải chứa đựng
nội dung nhân đạo, coi lao động nghệ thuật
là một hoạt động nghiêm túc, công phu. Văn
học phải diễn tả đợc hiện thực cuộc sống (
Đời thừa, Sống mòn, Đôi mắt)
- Nam Cao cho rằng nghệ thuật là một lĩnh
vực hoạt động đòi hỏi phải khám phá, đào
sâu, tìm tòi và sáng tạo không ngừng. Nhà
văn là chiến sĩ chiến đấu cho chân lí và sự
công bằng xã hội( Đời thừa, Sống mòn)
- Nam Cao lên án văn chơng thoát ly hiện
thực. Tác phẩm của ông phản ánh chân thực
hiện thực xã hội, chứa chan lòng nhân đạo, tố
cáo tội ác giai cấp thống trị, bênh vực và
khẳng định phẩm chất của ngời lao động.
( Giăng sáng, Chí Phèo)
- Sau cách mạng ông nêu cao lập trờng, quan
điểm của nhà văn: Nhà văn phải có con mắt
nhìn đời, nhìn ngời - đặc biệt là ngời nông
dân kháng chiến - một cách đúng đắn.
Nam Cao xứng đáng là một nhà văn hiện
thực sâu sắc, có quan điểm nghệ thuật tiến
bộ, mới mẻ so với nhiều nhà văn đơng thời.
2. Các đề tài chính.

- Trớc cách mạng tập trung hai đề tài chính:
a/ Ngời tri thức nghèo.
- Những tác phẩm tiêu biểu: Sống mòn, Đời
thừa, Những chuyện không muốn viết, Giăng
sáng, Quên điều độ, Nớc mắt...
- Nội dung:
+ Tấn bi kịch tinh thần của những ngời tri
thức tài năng, có hoài bão và nhân phẩm, nh-
ng lại bị gánh nặng của cơm áo, gạo tiền đè
bẹp, phải sống mòn nh một kẻ vô ích, một
đời thừa
+ Cuộc đấu tranh kiên trì của những ngời tri
CH : nội dung viết về đề tài
ngời nông dân ?
Gv : Dù ở đề tài nào ông cũng
luôn day dứt đâu đớn trớc tình
trạng con ngời bị xói mòn về
nhân phẩm, hủy diệt về nhân
tính
- Em biết tác phẩm nào của
Nam Cao về đề tài ngời nông
dân nghèo?
thức nghèo trớc sự cám dỗ của lối sống ích
kỉ, để thực hiện lí tởng sống, vơn tới một
cuộc sống cao đẹp.
+ Diễn tả hết sức chân thực tình cảnh nghèo
khổ, dở sống, dở chết của những nhà văn
nghèo. Ông đi sâu vào những bi kịch tâm hồn
họ để từ đó tố cáo xã hội trà đạp lên ớc mơ
con ngời:

b/ Ngời nông dân nghèo.
- Những tác phẩm tiêu biểu: Chí phèo, Một
bữa no, T cách mõ, Lang rận, Lão Hạc, Dì
Hảo, Nửa đêm, Mua danh, Trẻ con không
biết ăn thịt chó
- Nội dung.
+ Bức tranh chân thực về nông thôn Việt
Nam trớc cách mạng tháng Tám: Nghèo đói,
xơ xác, bần cùng.
+ Kết án đang thép xã hội bất công tàn bạo
đã khiến cho một bộ phận nông dân nghèo
đói bần cùng, lu manh hóa. Quan tâm đến số
phận hẩm hiu, bị ức hiếp, bị xô đẩy vào con
đờng cùng của tội lỗi. Ông lên tiếng bênh vực
quyền sống, và nhân phẩm của họ
( Chí phèo, Lang rận, Lão Hạc, Dì Hảo)
+ Chỉ ra những thói h tật xấu của ngời nông
dân, một phần do môi trờng sống, một phần
do chính họ gây ra( Trẻ con không biết ăn
thịt chó, rửa hờn)
+ Phát hiện và khẳng định đợc nhân phẩm và
bản chất lơng thiện của ngời nông dân, cho
dù bị xã hội vùi dập, bị cớp đi cả nhân hình
lẫn nhân tính.( Chí Phèo.)
Dù ở đề tài nào ông luôn day dứt đớn đau
trớc tình trạng con ngời bị bị xói mòn về
nhân phẩm, bị huỷ diệt về nhân tính.
- Sau cách mạng, Nam Cao là cây bút tiêu
biểu của văn học giai đoạn kháng chiến
chống Pháp. ( Nhật kí ở rừng, Đôi mắt, tâp kí

sự Chuyện biên giới). Ông lao mình vào
kháng chiến, tự nguyện làm anh tuyên truyền
Sau cách mạng ngòi bút Nam
Cao có gì khác với trớc cách
mạng?
* Hoạt động 3.
HS đọc phần 3 SGK.
vô danh cho cách mạng. Các tác phẩm của
ông luôn luôn là kim chỉ nam cho các văn
nghệ sỹ cùng thời.
3. Phong cách nghệ thuật.
- Là nhà văn có phong cách nghệ thuật độc
đáo:
+ Đặc biệt quan tâm đến đời sống tinh thần
của con ngời.
+ Biệt tài phát hiện, miêu tả, phân tích tâm lí
nhân vật.
+ Rất thành công trong ngôn ngữ đối thoại và
độc thoại nội tâm.
+ Kết cấu truyện thờng theo mạch tâm lí linh
hoạt, nhất quán và chặt chẽ.
+ Cốt truyện đơn giản, đời thờng nhng lại đặt
ra vấn đề quan trọng sâu xa, có ý nghĩa triết lí
về cuộc sống và con ngời xã hội.
Ngòi bút của ông lạnh lùng, tỉnh táo, nặng
trĩu u t và đằm thắm yêu thơng.
KL: NC là nhà văn hiện thực lớn ( 30 45 )
còn là nhà t tởng lớn của văn xuôi VN hiện
đại, c/đ và sự nghiệp NC đã khẳng định một
tài năng, một nhân cach, một t tơngt lớn.

III. Ghi nhớ.
- SGK
3. Củng cố: Hệ thống kiến thức cơ bản
- Nắm nội dung bài học.
Vài nét về tiểu sử, con ngời NC
Quan điểm sáng tác,Phong cách nghệ thuật
4.Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài
- Soạn bài: phong cách ngôn ngữ báo chí ( tiếp )
Ngày giảng: 11b7
Tiết 52. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS nắm đợc
1 Kiến thức :
- Hiểu biết sơ bộ một số thể loại báo chí, ngôn ngữ báo chí
- Đặc trng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí, tính thới sự cập nhật,tính
thông tin ngắn gọn, tính sinh động hấp dẫn
- Đặc điểm về phơng tiện ngôn ngữ :từ ngữ đa dạng nhng tùy thuộc vào thể
loại và nội dung bài báo kết cấu đa dạng sử dụng thờng xuyên các biện pháp tu
từ
2 kĩ năng :
- Nhận diện một số thể loại báo chí
- Nhận biết và phân tích những biểu hiện về ba đặc trng cơ bản của phong cách
báo chí,phân biệt với phong cách ngôn ngữ khác
- Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ báo chí về từ ngữ, câu văn, biện pháp tu từ
- Viết một mẩu tin, một thông báo, một bài phỏng vấn đơn giản
3 Thái độ : - Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn đạt trong sáng, rõ
ràng, linh hoạt.
- B. Chuẩn bị của GV- HS
- GV: SGK - SGV Ngữ văn 11giáo án,

- HS : SGK,vởghi ,vở soạn .
D. Tiến trình tiết học.
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt.

×