THỰC NGHIỆM CÁC BIỆN PHÁP SƯ PHẠM NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH TRONG
DẠY HỌC MÔN NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA
MÁC – LÊNIN VÀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- Kế hoạch thực nghiệm
- Mục đích thực nghiệm
Việc thực nghiệm nhằm kiểm tra tính khả thi của các biện
pháp sư phạm nhằm nâng cao hiệu quả việc sử dụng phương
pháp thuyết trình trong dạy học môn Những vấn đề cơ bản
của CNMLN và TT HCM
- Giả thuyết thực nghiệm
Vận dụng những nguyên tắc và biện pháp sử dụng PPTT
trong dạy học môn Những vấn đề cơ bản của CNMLN và TT
HCM sẽ phát huy tích cực sáng tạo và chủ động của học viên
trong quá trình học, góp phần nâng cao hiệu quả PPTT trong
dạy học môn học này ở trường Chính trị tỉnh Phú Yên.
- Địa điểm, thời gian, kế hoạch thực nghiệm
* Kế hoạch thực nghiệm
Giai đoạn 1: Chuẩn bị thực nghiệm
Bước 1: Nghiên cứu nội dung và lựa chọn đơn vị kiến
thức
Bước 2: Lựa chọn lớp đối chứng và lớp thực nghiệm
Bước 3: Xây dựng giáo án dạy học bằng phương pháp
thuyết trình theo hướng tích cực hóa
Giai đoạn 2: Triển khai thực nghiệm
Bước 1: Khảo sát kết quả thực nghiệm
Bước 2: Tiến hành thực nghiệm
Bước 3: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm
Sau khi thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra đánh
giá kết quả thực nghiệm nhằm xác định kết quả học tập ở lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng.
Giai đoạn 3: Xử lý kết quả thực nghiệm
Bước 1: Xây dựng tiêu chí và thang định giá
Bao gồm kết quả học tập của HV thể hiện ở điểm số của
bài kiểm tra sau khi tiến hành dạy học bằng PPTT theo hướng
tích cực hóa.
Đánh giá kết quả học tập của HV từ cao xuống thấp: giỏi,
khá, trung bình, yếu. Điểm giỏi từ 9 - 10 điểm; điểm khá từ 7
- 8; điểm trung bình từ 5 – 6; điểm yếu dưới 5 điểm.
Chúng tôi khảo sát tâm lý của HV bằng cách xây dựng
phiếu trưng cầu ý kiến, phát vấn cho hai lớp; qua đó thấy
được sự hứng thú, tinh thần say mê, tích cực học tập của học
viên cũng như hiệu quả của tích cực hóa phương pháp thuyết
trình.
Bước 2: Xử lý kết quả thực nghiệm
Xử lý kết quả bằng cách so sánh, đối chiếu kết quả học
tập của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng, dựa trên tiêu chí và
thang định giá đã xây dựng.
- Đối tượng thực nghiệm và đối chứng
Đối tượng được chọn là học viên lớp K95, K97. Trong đó:
Lớp K95 là lớp đối chứng dạy theo PPTT truyền thống
trong thời gian tiến hành thực nghiệm.
Lớp K97 là lớp thực nghiệm dạy học vận dụng những
nguyên tắc và biện pháp sử dụng PPTT đã nêu ở trên.
* Khảo sát trình độ ban đầu của lớp thực nghiệm và
đối chứng
Để có kết quả thực nghiệm được chính xác, khách quan
chúng tôi đã xây dựng các tiêu chí sau:
Về mặt định lượng, xây dựng thang điểm 10 cho các bài
kiểm tra. Để bài kiểm tra có thể đánh giá đúng trình độ nhận
thức bài học của học viên thì trước hết học viên phải nắm
chắc được quan điểm của CN Mác – Lênin về chủ nghĩa xã
hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và những đặc trưng
bản chất của xã hội XHCN. Do đó, bài kiểm tra chúng tôi xây
dựng dưới hình thức tự luận.
Về mặt định tính, một mặt chúng tôi quan sát diễn biến
của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng; mặt khác tiến hành
quan sát diễn biến của hai nhóm lớp, trong và sau khi thực
nghiệm để nắm chắc hơn về nhận thức thay đổi của học viên.
Để kiểm tra trình độ nhận thức của học viên lớp đối
chứng và lớp thực nghiệm khi chưa có tác động thực nghiệm,
chúng tôi tiến hành khảo sát đầu vào của lớp đối chứng và lớp
thực nghiệm (kết quả này dùng để làm cơ sở đánh giá kết quả
thực nghiệm khi tiến hành dạy bằng PPTT với các PPDH
khác).
- Kết quả kiểm tra của lớp thực nghiệm và đối chứng
trước khi tiến hành dạy thực nghiệm
Số
Đối
tượng
chứng
Khá
Tên lượng
lớp
học
viên
Lớp đối
Giỏi
SL
TL
%
Trung
bình
TL
SL
Yếu
TL
SL
%
TL
SL
%
%
K95
67
0
0
38 56,7
27
40,3
2
3
K97
70
0
0
41
28
40
1
1.4
Lớp
thực
58,6
nghiệm
- Nội dung thực nghiệm
- Nghiên cứu nội dung và lựa chọn đơn vị kiến thức
Chúng tôi lựa chọn bài tiến hành thực nghiệm trong
chương trình của lớp Trung cấp lý luận chính trị.
Bài 6: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG ĐI
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (12 tiết)
1. Xã hội xã hội chủ nghĩa – giai đoạn đầu của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa (5 tiết)
1.1. Tính tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa
1.2. Hai giai đoạn của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa
1.3. Những đặc trưng bản chất của xã hội xã hội chủ nghĩa
2. Chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên Chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam (7 tiết)
2.1. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về những
đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội thời kỳ đổi mới
2.3. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam thời kỳ đổi mới
Trong đó chúng tôi tiến hành soạn và giảng nội dung 1, với
thời lượng 5 tiết.
- Thiết kế giáo án thực nghiệm
Chúng tôi tiến hành soạn giáo án và dạy cho hai lớp thực
nghiệm và đối chứng cùng một bài và cùng một nội dung. Hai
giáo án khi thiết kế phải đảm bảo nguyên tắc chung: Không
làm thay đổi kế hoạch, chương trình và nội dung theo chương
trình của Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; xác định
mục tiêu, nội dung của bài học; tuân thủ các bước lên lớp; phù
hợp với điều kiện của nhà trường và năng lực học tập của HV.
Tuy nhiên, giữa hai giáo án có sự khác biệt cơ bản:
- Giáo án dạy lớp đối chứng:
Phương pháp dạy học chủ đạo là PPTT truyền thống.
- Giáo án dạy lớp thực nghiệm:
Phương pháp dạy học là sử dụng PPTT kết hợp với các
phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực khác.
NỘI DUNG GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM
Bài 6
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(12 tiết)
A. Mục đích, yêu cầu
* Mục tiêu bài học
Học xong bài này học viên cần nắm được:
1. Về kiến thức: Cung cấp cho học viên về quá trình hình
thành, mô hình và con đường đi lên CNXH nói chung và Việt
Nam nói riêng.
2. Về kỹ năng: học viên nắm vững quá trình hình thành
và các giai đoạn phát triển của xã hội xã hội chủ nghĩa; các
đặc trưng về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và các nhân tố
của sự phát triển CNXH qua các giai đoạn. Nắm vững các đặc
trưng và những phương hướng cơ bản của con đường đi lên
CNXH ở Việt Nam được Đảng ta xác định.
3. Về thái độ: học viên có niềm tin vào sự lựa chọn con
đường XHCN của Đảng và nhân dân ta. Từ đó, ra sức thực hiện
các chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước góp phần xây
dựng thành công Chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
B. Kết cấu nội dung của bài
1. Xã hội xã hội chủ nghĩa – giai đoạn đầu của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa (5 tiết)
1.1. Tính tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế - xã hội cộng
sản chủ nghĩa
1.2. Hai giai đoạn của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa
1.3. Những đặc trưng bản chất của xã hội xã hội chủ nghĩa
2. Chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên
Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (7 tiết)
2.1. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về những
đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội thời kỳ đổi mới
2.3. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam thời kỳ đổi mới
Trong đó chúng tôi tiến hành soạn và giảng nội dung 1
với thời lượng 05 tiết (225 phút)
C. Phương pháp giảng dạy
1. Phương pháp giảng dạy
Phương pháp thuyết trình kết hợp với phương pháp nêu
vấn đề; đàm thoại; phương pháp thảo luận nhóm; sử dụng
công nghệ thông tin…
2. Đồ dùng dạy học
- Phấn, bảng
- Máy tính, máy chiếu
D- Tài liệu
1. Tài liệu bắt buộc
1.1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2017),
Giáo trình những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin,tư
tưởng Hồ Chí Minh(chỉnh sửa, cập nhật) (hệ trung cấp lý luận
chính trị - hành chính), Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội.
1.2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011): Văn kiện Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
1.3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016): Văn kiện Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
2. Tài liệu tham khảo
2.1 Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đảng thời
kỳ đổi mới, Nxb. Chính trị quốc gia, H. 2005.
2.2. Đỗ Thị Thạch (chủ biên): Hỏi đáp môn Chủ nghĩa xã
hội khoa học,Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H.2007.
2.3.Nguyễn Quốc Phẩm và Đỗ Thị Thạch (Đồng chủ biên):
Những nhận thức mới về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, H. 2012.
E. Tiến trình dạy học
Nội dung
Hoạt động của
GV
Hoạt
động của
HV
Phương
pháp
Thời
gian
Giới thiệu
bài học
- Tại sao trước đây Đưa ra ý
Nêu vấn
chúng ta hay nói kiến cá
đề
đến
xây
dựng nhân,
CNCS mà hiện nay tranh
lại chỉ thấy nói đến luận
xây dựng CNXH.
Vậy
CNXH
và
CNCS có phải là
một không? Nếu
không phải là một
thì có phải chúng ta
từ bỏ mục tiêu
CNCS không?
- Có quan điểm so
sánh trình độ phát
triển của các nước
tư bản như Anh,
Pháp, Mỹ, đặc biệt
các nước Bắc Âu,
với
trình độ phát
triển của Việt Nam
15
phút
hiện nay, từ đó phê
phán
CNXH,
ca
ngợi CNTB, từ đó
cho rằng, Việt Nam
cần đi theo con
đường TBCN. Ý
kiến anh (chị) về
vấn đề này?
Tìm hiểu nội dung
bài học sẽ giúp
chúng ta trả lời
được những vấn đề
trên.
1. Xã hội
200
xã hội chủ
phút
nghĩa – giai
đoạn
đầu
của
hình
thái kinh tế xã hội cộng
sản
chủ
nghĩa
1.1.
65
Tính tất yếu
phút
của
sự
ra
đời hình thái
kinh tế - xã
hội cộng sản
chủ nghĩa
- Khái niệm GV yêu cầu HV HV suy
PPTT
HTKT-XH;
nghĩ, trả
kết hợp
lời
hỏi –
HTKT-XH
CSCN
nhắc lại khái niệm
GV khái quát, minh
họa bằng sơ đồ trên
đáp, trực
10
phút
các
slide
trình
quan
chiếu
- Sự ra đời - GV đặt câu hỏi:
- HV
PPTT
của hình thái
nghe và
kết hợp
trả lời
với đàm
câu hỏi
thoại
KT
-
XH
CSCN là một
quá
lịch
trình
sử
tự
nhiên
Anh (chị) hãy cho
biết xã hội loài
người đã và đang
trải qua những hình
15
phút
của GV
thái kinh tế - xã hội
nào?
Nêu vấn
- GV đặt câu hỏi:
đề
Nguyên nhân nào
dẫn đến sự phát Học viên
triển
của
các suy nghĩ,
HTKT-XH ấy?
trả lời
- GV dẫn dắt vấn
đề
+ Sự ra đời - GV chia lớp thành HV nhận
của
HTKT- 06 nhóm thảo luận
XH CSCN là
PPTT
nhiệm vụ kết hợp
với thảo
05
phút
một quá trình
luận
tất yếu mang
nhóm.
tính quy luật:
Tất yếu về + Nhóm 1,2: phân Nhóm
PPTT
kinh tế, đó là tích tính tất yếu về 1,2 thảo
kết hợp
quy
luật kinh tế
với thảo
QHSX
phải
phù hợp với
trình độ phát
triển
LLSX
luận
Nhóm 1
cử đại
10
phút
luận
nhóm.
diện trả
của GV nhận xét, đánh
lời
giá, kết luận
Nhóm 2
lắng nghe
và đặt
câu hỏi
Tất yếu về + Nhóm 3,4: phân Nhóm
PPTT
chính trị, đó tích tính tất yếu về 3,4 thảo
kết hợp
là mối quan chính trị
với thảo
hệ
biện
chứng
giữa
luận
Nhóm 3
cử đại
luận
nhóm.
10
phút
cơ sở hạ tầng GV nhận xét, đánh diện trả
và kiến trúc giá, kết luận
thượng tầng
lời
Nhóm 4
lắng nghe
và đặt
câu hỏi
Tất yếu về xã + Nhóm 5,6: phân Nhóm
PPTT
hội, đó là quy tích tính tất yếu về 5,6 thảo
kết hợp
luật
với thảo
cách xã hội
mạng là sự
nghiệp
của
luận
Nhóm 5
cử đại
10
phút
luận
nhóm.
chúng GV nhận xét, đánh
diện trả
giá,
kết
luận
nhân dân
lời
quần
Nhóm 6
lắng nghe
và đặt
câu hỏi
+ Tuy nhiên, GV giao nhiệm vụ Học viên
PPTT
sự ra đời của nghiên cứu: Anh nhận
kết hợp
05
phút
HTKT-XH
(chị)
hãy
chứng nhiệm vụ hướng
CSCN là quá minh tính lâu dài,
dẫn tự
trình rất lâu khó khăn, phức tạp
nghiên
dài, đầy khó của
cứu
khăn,
sự
ra
đời
phức HTKT-XH CSCN,
tạp.
liên hệ với Việt
Nam.
1.2. Hai giai
đoạn
của
hình
thái
60
phút
kinh tế - xã
hội cộng sản
chủ nghĩa
* Quan điểm
15phút
của C. Mác
và
Ph.
Ăngghen
- HTKT-XH - GV thuyết trình
HV lắng PPTT
CSCN ra đời - Trực quan: minh nghe,
kết hợp
và
có
trình
quá họa bằng sơ đồ trên quan sát, trực
phát các
slide
trình theo dõi
quan
triển qua các chiếu
giai đoạn, từ
trình độ thấp
lên trình độ
cao hơn. Đó
là:
- Yêu cầu HV thảo
+
Giai luận nhóm rì rầm:
đoạn
thấp sự thống nhất và sự
của xã hội khác nhau của hai
cộng sản
+
giai đoạn?
Giai - GV nhận xét,
đoạn cao của đánh giá, kết luận
xã hội cộng
sản
- Quan niệm
về
TKQĐ:
HV thực PPTT
hiện
kết hợp
nhiệm vụ thảo
luận
nhóm
Giữa xã hội
tư bản và xã
hội cộng sản
là một thời
kỳ cải biến
cách mạng từ
xã
hội
nọ
sang xã hội
kia
–
một
thời kỳ quá
độ chính trị
=>
TKQĐ
trực tiếp
* Quan điểm
15
của V.I.Lênin
-
Phân
hình
kỳ
thái
KTXH
+
Thời
GV phân tích, diễn
giải, minh họa bằng
sơ đồ trên slide
CSCN
trình chiếu
kỳ
phút
HV lắng
nghe,
quan sát,
theo dõi
PPTT
kết hợp
trực
quan
quá độ lên
CNXH
+ Giai đoạn
thấp – xã hội
XHCN
+ Giai đoạn
cao – xã hội
CSCN
- Phát triển lý
luận về thời
kỳ quá độ:
TKQĐ
gián
tiếp
+ Kiểu quá
độ đặc biệt:
quá
độ
từ
những nước
TBCN ở mức
trung
bình
lên CNXH.
+ Kiểu quá
độ đặc biệt
của đặc biệt:
quá
độ
từ
những nước
tiền tư bản,
bỏ qua chế
độ TBCN lên
CNXH.
*
Tính
yếu,
điểm,
tất GV thuyết trình, HV lắng PPTT
đặc phân
thực giải
chất
của
TKQĐ
lên
CNXH
- Tính tất yếu
của
TKQĐ
tích,
giảng nghe, đặt kết hợp
câu
hỏi đàm
với GV
thoại
20
phút
lên CNXH
- Đặc điểm
của
TKQĐ
lên CNXH
- Thực chất
của
TKQĐ
lên CNXH
- Ý nghĩa của GV nêu vấn đề: HV trình
PPTT
việc
kết hợp
nghiên Nghiên cứu quan bày quan
cứu vấn đề.
điểm
phân
kỳ điểm cá
nêu vấn
HTKT-XH CSCN nhân,
đề, đàm
có ý nghĩa gì với tranh
thoại
công
cuộc
xây luận
dựng CNXH ở Việt
Nam?
- GV tóm tắt các ý
kiến và phân tích,
kết luận
- GV thuyết trình,
10
phút
giảng giải
1.3. Những
đặc
75phút
trưng
bản chất của
xã
hội
XHCN
Đặc
trưng - GV chia lớp làm Các
PPTT
của xã hội 6 nhóm thảo luận, nhóm
kết hợp
XHCN
với thảo
giao cho các nhóm nhận
05phút
đọc giáo trình làm nhiệm vụ luận
rõ các nội dung
nhóm.
- Một là, đặc + Nhóm 1 : trình - Nhóm 1 PPTT
trưng chính bày về đặc trưng thảo luận kết hợp
trị
chính trị
và cử đại với thảo
diện
trả luận
lời
câu nhóm.
hỏi
của
GV
- GV nhận xét và -
Học
10
phút