THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM CÁC BIỆN PHÁP SỬ DỤNG
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH TRONG DẠY HỌC
CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÁCH MẠNG
TRONG THỜI KỲ MỚI
- Kế hoạch thực nghiệm
- Mục đích thực nghiệm
Sau khi nghiên cứu các nội dung liên quan đến vấn đề cơ
sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng phương pháp thuyết
trình trong dạy học lý luận chính trị ở Trung tâm Bồi dưỡng
chính trị huyện. Nhằm phục vụ cho hoạt động kiểm chứng
cho tính khả thi và hiệu quả của việc đổi mới phương pháp
thuyết trình, tác giả đã tiến hành bước thực nghiệm khoa
học. Phương pháp thực nghiệm khoa học trong đề tài này là
phương pháp thực nghiệm mang tính đối chứng với mục
đích kiểm tra giả thuyết, đối tượng thực nghiệm được chia
thành 2 nhóm: nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng; hai
nhóm thực nghiệm này có số lượng và trình độ phát triển về
cơ bản ngang bằng nhau (điều này được khẳng định bằng
việc kiểm tra chất lượng ngay từ khâu đầu vào).
Để quá trình tiến hành thực nghiệm theo đúng ý định,
chúng tôi đã trực tiếp thực hiện việc kiểm tra, tiến hành đánh
giá hai nhóm với cùng một nội dung bài học nêu ra. Trong đó,
nhóm thực nghiệm sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá theo hướng
đổi mới, nhóm đối chứng sẽ tiến hành theo phương pháp kiểm
tra, đánh giá mang tính truyền thống.
Nhằm bảo đảm tính xác thực, khách quan, công bằng của
nội dung thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra về vấn đề
nhận thức và điều tra trưng cầu ý kiến một cách đồng thời cả
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. Số liệu thống kê sẽ
được xử lý một cách khách quan. Do đó, kết quả thu được sẽ
là cơ sở vững chắc để khẳng định tính hiệu quả, tính cần thiết
của việc đổi mới phương pháp thuyết trình trong vấn đề học
tập các môn lý luận chính trị tại Trung tâm Bồi dưỡng chính
trị huyện.
- Giả thuyết thực nghiệm
Vận dụng những nguyên tắc và biện pháp sử dụng PPTT
trong dạy học chuyên đề Giáo dục đạo đức cách mạng trong
thời kỳ mới sẽ phát huy tích cực sáng tạo và chủ động của học
viên trong quá trình học, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
PPTT trong dạy học chuyên đề
- Địa điểm, thời gian, kế hoạch thực nghiệm
* Kế hoạch thực nghiệm
Giai đoạn 1: Chuẩn bị thực nghiệm
Bước 1: Nghiên cứu nội dung và lựa chọn đơn vị kiến
thức
Bước 2: Lựa chọn lớp đối chứng và lớp thực nghiệm
Bước 3: Xây dựng giáo án dạy học bằng phương pháp
thuyết trình theo hướng tích cực hóa
Giai đoạn 2: Triển khai thực nghiệm
Bước 1: Khảo sát kết quả thực nghiệm
Bước 2: Tiến hành thực nghiệm
Bước 3: Kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm
Sau khi thực nghiệm, chúng tôi tiến hành kiểm tra đánh
giá kết quả thực nghiệm nhằm xác định kết quả học tập ở lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng.
Giai đoạn 3: Xử lý kết quả thực nghiệm
- Đối tượng thực nghiệm và đối chứng
* Khảo sát trình độ ban đầu của lớp thực nghiệm và
đối chứng
Sau khi học hết 4 chuyên đề, chúng tôi tiến hành cho hai
lớp Sơ cấp Lý luận chính trị 1 và 2 làm bài kiểm tra. Sau đó
khi chấm điểm bài kiểm tra, chúng tôi lấy kết quả bài kiểm tra
của hai lớp để đánh giá trình độ nhận thức của học viên hai
lớp.
Kết quả chấm sẽ được quy về % theo 4 mức độ:
+ Loại giỏi: điểm 9, 10
+ Loại khá: điểm 7, 8
+ Loại trung bình: điểm 5,6
+ Loại yếu: điểm dưới 5
Kết quả thu được như sau:
- Kết quả kiểm tra, đánh giá trình độ ban đầu của Lớp thực
nghiệm và lớp đối chứng
Xếp loại KT, ĐG
Lớp
Loại
giỏi
Số
H
%
Loại khá
Loại TB
Số
Số
H
%
HV
%
Loại
yếu
Số
H
%
V
V
V
Thực nghiệm
4
7,7 24
46,2
20
38,4
4
7,7
Đối chứng
6
7,7 30
38,4
38
48,7
4
5,1
7
2
- Kết quả kiểm tra,đánh giá trình độ ban đầu của lớp thực
nghiệm và lớp đối chứng
Như vậy, số liệu từ bảng tổng hợp số liệu kiểm tra của
học viên lớp thực nghiệm và lớp đối chứng, chúng tôi nhận
thấy kết quả mà học viên hai lớp đạt được là tương đương
nhau. Ở lớp thực nghiệm loại giỏi chiếm 7,7%; loại khá chiếm
46,2%; loại trung bình là 38,4% và loại yếu chiếm 7,7 %. Ở
lớp đối chứng kết quả lần lượt là 7,7%; 38,47%; 48,72% và
5,1%. Từ việc so sánh kết quả của hai lớp trên cho thấy, mức
độ nhận thức của học viên hai lớp thực nghiệm và đối chứng
là tương đương nhau, cho nên việc lựa chọn lớp thực nghiệm
và lớp đối chứng là phù hợp. Do đó, chúng tôi khẳng định
rằng, đây là cơ sở ban đầu hết sức quan trọng, hết sức công
bằng để chúng tôi tiến hành tác động hoạt động sư phạm
nhằm thu được kết quả khách quan và chính xác.
- Nội dung thực nghiệm
- Lựa chọn bài thực nghiệm
Chuyên đề Giáo dục đạo đức cách mạng trong thời kỳ
mới với thời lượng 30 tiết, gồm 4 chuyên đề nhỏ, được phân
bổ thời lượng như sau:
Một là, Đạo đức và vai trò của đạo đức trong xã hội (5
tiết)
Hai là, Truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam (10
tiết)
Ba là, Tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh (10
tiết)
Bốn là, Giáo dục đạo đức cho cán bộ, đảng viên trong
giai đoạn hiện nay (5 tiết)
Chúng tôi lựa chọn chuyên đề 4: GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN
NAY (5 tiết) để tiến hành thực nghiệm.
- Thiết kế giáo án thực nghiệm
Việc soạn giáo án và dạy cho hai lớp thực nghiệm và đối
chứng được thực hiện trên cùng một nội dung bài học. Giáo
án lớp thực nghiệm và đối chứng đều dựa trên kế hoạch,
chương trình, nội dung, yêu cầu theo quy định của trung tâm.
Tuy nhiên, việc thiết kế hai giáo án có sự khác biệt cơ bản:
- Giáo án dạy lớp đối chứng được thiết kế trên cơ sở chủ
đạo là PPTT truyền thống.
- Giáo án dạy lớp thực nghiệm có sự kết hợp PPTT với
các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực khác.
NỘI DUNG GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM
Chuyên đề 4
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY (5 tiết)
A. Mục đích, yêu cầu
* Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Học viên hiểu được sự cần thiết và nắm
được những phương hướng, giải pháp giáo dục đạo đức cho
cán bộ, đảng viên trong giai đoạn hiện nay.
2. Về kỹ năng: có kỹ năng vận dụng những phương
hướng, giải pháp vào việc tự tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của
bản thân và kỹ năng tuyên truyền nhằm giáo dục đạo đức cho
cán bộ, đảng viên nơi công tác cũng như tại địa phương cư
trú.
3. Về thái độ: Học viên có thái độ tích cực, tự giác trong
việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức; thẳng thắn đấu tranh, phê
phán những hành vi vi phạm những chuẩn mực đạo đức trong
cán bộ, đảng viên và trong quần chúng.
B. Kết cấu nội dung của bài
I. SỰ CẦN THIẾT ĐẨY MẠNH GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN
NAY
1. Sự tác động của cách mạng khoa học – công nghệ, toàn
cầu hoá và hội nhập quốc tế đến đạo đức của cán bộ, đảng
viên
2. Sự tác động của thể chế kinh tế thị trường, quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến đạo đức, lối sống
3. Thực trạng đạo đức trong Đảng ta hiện nay
II. PHƯƠNG HƯỚNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
CÁN BỘ ĐẢNG VIÊN HIỆN NAY
1. Kế thừa và phát triển các giá trị đạo đức truyền thống,
tiếp thu các giá trị mới, phù hợp với yêu cầu thực tiễn, làm
phong phú, lành mạnh đời sống tinh thần, đạo đức của xã hội
2. Nội dung cơ bản của giáo dục đạo đức cho cán bộ,
đảng viên là tư tưởng đạo đức và tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh
3. Xây đựng đạo đức mới cho cán bộ, đảng viên phải gắn
với việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh
4. Kết hợp chặt chẽ giữa xây và chống, lấy xây làm chính
III. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN HIỆN NAY
1. Quán triệt quan điểm giáo dục đạo đức là nhiệm vụ của
tổ chức đảng, và bản thân mỗi cán bộ, đảng viên.
2. Nêu gương người tốt, việc tốt, đề cao tính gương mẫu,
sự nêu gương của cán bộ chủ chốt các cấp
3. Tạo dư luận đề cao giá trị đạo đức mới, phê phán mạnh
mẽ chủ nghĩa cá nhân
4. Kiên quyết đấu tranh, ngăn chặn và xử lý kịp thời mọi
biểu hiện xuống cấp, suy thoái về đạo đức, lối sống, bị quần
chúng lên án
5. Thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị, đẩy
mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh
C. Phương pháp giảng dạy
1. Phương pháp giảng dạy
Phương pháp thuyết trình kết hợp với phương pháp nêu
vấn đề; đàm thoại; phương pháp thảo luận nhóm; phương
pháp trực quan…
2. Đồ dùng dạy học
- Phấn, bảng
- Máy tính, máy chiếu
D- Tài liệu
1. Tài liệu bắt buộc
1.1. Ban Tuyên giáo Trung ương (2017), Giáo dục đạo
đức cách mạng trong thời kỳ mới, Nxb. Chính trị quốc gia Sự
thật, Hà Nội.
1.2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Nghị quyết hội
nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII Vê
tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự
suy thoái vê tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu
hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ, ngày
30/10/2016.
2. Tài liệu tham khảo
2.1. Ban Tuyên giáo Trung ương (2017), Những nội dung cơ
bản của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, Nxb.
Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội.
2.2.Ban Tuyên giáo Trung ương (2017), Học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vê phòng,
chống suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, Nxb. Chính trị
quốc gia Sự thật, Hà Nội.
2.3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011): Văn kiện Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
2.4. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016): Văn kiện Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
2.5. Nguyễn Ngọc Long, Nguyễn Thế Kiệt (chủ biên)
(2004),Giáo trình Đạo đức học Mác – Lênin (dùng cho hệ cử
nhân chính trị), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
E. Tiến trình dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động Phương
của HV
pháp
Giới thiệu bài - Văn kiện Đại hội XII
Nêu vấn
học
đề
nhận định : « tình trạng
suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối
sống, những biểu hiện « tự
diễn biến », « tự chuyển
hóa » trong một bộ phận
cán bộ, đảng viên, công
chức, viên chức và tệ quan
liêu, tham nhũng, lãng phí
diễn biến phức tạp ». Theo
đồng chí thực trạng trên có
nguyên nhân do đâu ? Giải
Đưa ra ý
kiến
cá
nhân, tranh
luận
pháp nào để khắc phục ?
- GV dẫn dắt: để làm rõ
vấn đề chúng ta đi vào
nghiên
cứu
nội
dung
chuyên đề hôm nay.
I. SỰ CẦN
- GV đặt câu hỏi : Vì sao HV
suy Nêu vấn
THIẾT ĐẨY
trong giai đoạn hiện nay nghĩ.
đề
MẠNH GIÁO
phải đẩy mạnh giáo dục
DỤC ĐẠO ĐỨC đạo đức cho cán bộ, đảng
CHO CÁN BỘ,
ĐẢNG VIÊN
TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN
viên ?
- Để trả lời câu hỏi GV
yêu cầu HV đọc tài liệu và
Hướng
thảo luận.
dẫn đọc
- GV chia lớp thành 6
tài liệu
NAY
nhóm (mỗi nhóm 8-9 HV)
- GV giao nhiệm vụ cho
các nhóm.
Thảo
HV
nhận luận
nhiệm vụ
nhóm
1.
động
cách
khoa
công
Sự
tác - Nhóm 1, 2 tìm - Nhóm 1, PPTT
của hiểu sự tác động 2
mạng của
học
cách
thảo kết hợp
mạng luận
- KHCN, TCH và
nghệ, hội nhập QT đến
thảo
- Nhóm 1
cử
đại
luận
nhóm
toàn cầu hóa đạo đức của cán diện
và hội nhập bộ, đảng viên
quốc tế đến
trả
lời
- Nhóm 2
đạo đức của
lắng nghe
cán bộ, đảng
và đặt câu
viên
hỏi
-
Các
nhóm còn
- GV nhận xét,
đánh giá và kết
luận
lại
sung
bổ
ý
kiến
- Cuộc cách mạng
- HV lắng
khoa học - công
nghe, ghi
nghệ hiện đại tạo
chép
tiền đề quan trọng
để phát triển nền
kinh tế tri thức,
xây dựng xã hội
thông tin.
- Toàn cầu hóa là
một
quá
trình
2. Sự tác động - Nhóm 3,4 tìm hiểu sự - Nhóm 3, 4 PPTT kết
của thể chế kinh tác động của thể chế thảo luận
hợp
tế
luận nhóm
thị
trường, kinh tế thị trường, quá
quá trình công trình CNH, HĐH đến
nghiệp hóa, hiện đạo đức, lối sống
- Nhóm 3 cử
đại diện trả
lời
đại hóa đến đạo
đức, lối sống
-
Nhóm
4
lắng nghe và
đặt câu hỏi
- Các nhóm
còn
lại
bổ
sung ý kiến
- GV nhận xét, đánh - HV
- Tác động của
giá và kết luận
nghe,
kinh tế thị trường
chép
đến đạo đức, lối
sống.
+ Tích cực: thúc
đẩy
sự
năng
lắng
ghi
thảo
động,
tích
cực
của mỗi cá nhân.
+ Tiêu cực: nảy
sinh chủ nghĩa cá
nhân, chủ nghĩa
thực dụng.
- Tác động của
CNH, HĐH đến
đạo đức, lối sống.
+ Tích cực: tác
phong
công
nghiệp; lối sống
tuân
thủ
pháp
luật; tính dân chủ,
tiến bộ
+ Tiêu cực: sự tồn
tại đan xen giữa
các giá trị, chuẩn
mực
đạo
đức
khác nhau, mâu
thuẫn, xung đột
với
nhau.
Lối
sống thực dụng,
chủ nghĩa cá nhân
có chiều hướng
gia tăng…
3.
Khái
chung
về
quát - Nhóm 5,6 tìm hiểu - Nhóm 5, 6 PPTT kết
đạo thực trạng về đạo đức thảo luận
đức trong Đảng trong Đảng hiện nay
ta hiện nay
hợp
- Nhóm 5 cử
đại diện trả
lời
-
Nhóm
6
lắng nghe và
đặt câu hỏi
- Các nhóm
còn
lại
bổ
sung ý kiến
-
HV
lắng
thảo
luận nhóm
- GV nhận xét, đánh nghe,
- Những mặt tích
cực: kế thừa, phát
huy những giá trị
đạo đức tốt đẹp
của dân tộc, từng
bước hình thành
các giá trị và
chuẩn mực đạo
đức mới
- Những hạn chế,
tiêu cực: sự suy
thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức,
lối sống có chiều
hướng gia tăng,
trở thành nguy cơ
lớn đối với sự tồn
vong của Đảng,
của chế độ.
giá và kết luận
chép
ghi
II. PHƯƠNG
GV dẫn dắt chuyển ý
HV lắng nghe PPTT
HƯỚNG GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO CÁN BỘ,
ĐẢNG VIÊN
HIỆN NAY
1. Kế thừa và - GV đặt câu hỏi: Học viên suy Đàm thoại
phát huy các giá Những giá trị đạo đức nghĩ, trả lời
trị
đạo
truyền
đức truyền thống nào cần
thống, được phát huy ?
tiếp thu các giá
trị mới, phù hợp
với yêu cầu thực
tiễn, làm phong
phú, lành mạnh
đời
sống
tinh
thần, đạo đức
của xã hội.
HV
- GV kết luận thông
qua slide trình chiếu
nghe,
chép.
lắng
ghi
Sử dụng
CNTT
2. Nội dung cơ - GV yêu cầu HV nhắc -
HV
suy PPTT kết
bản của giáo dục lại những phẩm chất nghĩ, trả lời
hợp
hỏi
đạo đức cho cán đạo đức cách mạng
đáp,
trực
bộ, đảng viên là theo tư tưởng Hồ Chí
quan
tư
tưởng
đức
và
đạo Minh
tấm
gương đạo đức
Hồ Chí Minh
- GV lắng nghe, khái
quát trên slide trình
chiếu cùng với 1 clip
ngắn về phong cách
Hồ Chí Minh.
3. Xây dựng đạo GV phân tích mối HV
đức cho cán bộ, quan hệ giữa xây dựng nghe,
lắng PPTT
ghi
đảng viên phải môi trường văn hóa chép
gắn với việc xây với xây dựng đạo đức
dựng
môi cho cán bộ, đảng viên
trường văn hoá
lành mạnh
4. Kết hợp chặt - GV phân tích mối Học
viên PPTT
chẽ giữa xây và quan hệ giữa «xây» và lắng
nghe,
chống, lấy xây «chống»; lý giải vì sao ghi chép
làm chính
lấy «xây» làm chính ?
- GV yêu cầu HV liên
PPTT kết
hệ với đơn vị công tác
của mình (trong đánh Học viên liên hợp đàm
thoại
giá cán bộ, đảng viên; hệ
trong thực hiện tự phê
bình và phê bình; trong
quan hệ công tác…)
III. GIẢI PHÁP GV dẫn dắt chuyển ý
ĐẨY
HV lắng nghe PPTT
MẠNH
GIÁO
DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO
CÁN BỘ, ĐẢNG
VIÊN
HIỆN
NAY
1.
Quán
triệt GV phân tích
quan điểm giáo
dục đạo đức là
HV
nghe,
lắng PPTT
ghi
nhiệm vụ của tổ
chức
đảng
bản
thân
cán
bộ,
chép
và
mỗi
đảng
viên.
2.
Nêu
gương - GV nêu câu hỏi : vì HV suy nghĩ PPTT kết
người tốt, việc sao đây là biện pháp trả lời
hợp
tốt, đề cao tính có tác dụng giáo dục
đáp
hỏi
gương mẫu, sự lớn ? Cho ví dụ chứng
nêu gương của minh ?
cán bộ chủ chốt
- GV kết luận.
các cấp.
HV
nghe,
lắng
ghi
chép
3. Tạo dư luận - Chiếu clip ngắn về HV theo dõi, PPTT kết
đề cao giá trị vai trò của dư luận xã bình luận
hợp
đạo
quan
đức
mới, hội đối với việc điều
phê phán mạnh chỉnh nhận thức, hành
mẽ chủ nghĩa cá vi của cá nhân; đối với
nhân.
việc giáo dục đạo đức
cho cán bộ, đảng viên
trực
và nhân dân.
- GV kết luận
HV
nghe,
lắng
ghi
chép
4.
Kiên
quyết - GV phân tích về tác HV
đấu tranh, ngăn động của sự suy thoái nghe,
lắng PPTT
ghi
chặn và xử lý về đạo đứcđến kết quả chép
kịp
thời
mọi hoàn thành nhiệm vụ
biểu hiện xuống của cán bộ, đảng viên;
cấp, suy thoái về từ đó ảnh hưởng đến
đạo
đức,
sống,
bị
lối uy tín lãnh đạo của
quần Đảng, sự quản lý của
chúng lên án.
Nhà nước.
- Khẳng định ý nghĩa
của việc đấu tranh
chống suy thoái đạo
đức, lối sống.
5. Thực hiện Chỉ Yêu cầu HV về nghiên Học
viên Hướng