Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

giao an hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.91 KB, 160 trang )

Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
Tuần1
Ngày soạn : 25 / 8/2007
Ngày dạy : 27/8/2007
Giáo án môn hoá học lớp 9
Tiết 1 Ôn tập hoá học lớp 8
I . Mục tiêu .
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết
PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.
Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học, các khái niệm
về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.
Ôn lại những tính chất hóa học chung của bazơ và viết phơng trình hoá học cho mỗi
tính chất .
Vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những
hiện tợng thờng gặp trong đời sống và sản xuất.
Vận dụng đợc những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lợng.
II. Chuẩn bị .
GV:
Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS :
ôn lại khái niệm lớp 8
III.Tiến trình tiết học .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm tra sách giáo khoa và vở ghi của học sinh
3. Bài mới
TGHo Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
2


10
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm tra sách giáo khoa và vở ghi của học sinh
3. Bài mới
Hoạt đông 1
GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK lớp 8:
+ Hệ thống lại nội dung chính đã học ở lớp 8 .
+ Giới thiệu chơng trình lớp 9.
I. Ôn lại khái niệm và
các nội dung lí thuyết
cơ bản ở lớp 8
HS: Nghe
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
1
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
GV: Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận
dụng cơ bản mà các em đã học ở lớp 8 .
Bài tập 1:
GV: Chiếu đề bài lên màn hình :
Em hãy viết công thức của các chất có tên gọi sau và
phân loại chúng.
TT Tên gọi Công thức Phân loại
1
Kali cacbonnat
2
Đồng (II) oxit
3
Lu hùynh trioxit
4

Axit sunfuric
5
Magiê nirat
6
Natri hiđroxit
7
Axit sunfuric
8
Điphotpho pentaoxit
9
Magiee clorua
10
Sắt (III) oxit
11
Axit sunfurơ
12
Canxi photphat
13
Sắt (III) hiđroxit
14
Chì (II) nirat
15
Bari sunfat
GV: Gợi ý :
Để làm đợc bài này chúng ta cần phải sử dụng
kiến thức nào?
Khi học sinh nêu ý kiến, GV yêu cầu các em nhắc
lại các khái niệm đó luôn .
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác chính
khi lập công thức hoá học của chất (khi biết hoá trị)

GV: yêu cầu học sinh nhắc lại kí hiệu , hoá trị của
một sô nguyên tố , gốc axit
GV: Em hãy nêu công thức chung 4 loại hợp chất
HS: Các kiến thức , khái niệm
, kĩ năng cần sử dụng trong bài
này là:
1, Quy tắc hoá trị :
VD: Trong hợp chất
BA
b
y
a
x
thì
x.a= y.b
áp dụng quy tắc hoá trị đẻ
lập công tức của các hợp chất.
2, Để làm đợc bài tập:
chúng ta phải thuộc kí hiệu
các nguyên tố hoá học , công
thức của các gốc axit, hoá trị
của các gốc axit và các nguyên
tố thờng gặp .
3, Muốn phân loại các hợp
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
2
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
vô cơ đã học ở lớp 8 .
GV: Gọi học sinh giải thích các kí hiệu:
+ R: Là kí hiệu của 5 nguyên tố hoá học.

+ A: Là gốc axit có hoá trị bằng n
+ Là kí hiệu củ nguyên tố kim loai có hoá trị là
m.
GV: Các em hãy vận dụng để làm bài tập 1 .
GV: Chiếu bài làm của học sinh lên màn hình và
cùng học sinh sửa sai (nếu có)
chất
HS phải thuộc các khái
niệm oxit, bazơ, axit, muối và
công thức chung của các loại
hợp chất đó .
Oxit: R
x
O
y
Axit: H
n
A
Bazơ: M(OH)
m
Muối: M
n
A
m
HS: Làm bài tập 1 .
HS: Phần bài làm của bài tập
1 đợc trình bày trong bảng
sau:
5 Hoạt động 2
GV: Chiếu đề bài bài tập 3 lên màn hình :

Bài tập 3:
Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau :
a, P + O
2
?
b, Fe + O
2
?
c, Zn + ? ? + H
2
d, ? + ? H
2
O
e, Na + ? ? + H
2
f, P
2
O
5
+ ? H
3
PO
4
g, CuO + ? Cu + ?
GV: Gọi học sinh nhắc lại nội dung cần làm ở bài
tập 3 .
HS: Đối với bài tập 3 ta phải
làm các nội dung sau .
1, Chọn chất thích hợp điền
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng

3
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
GV: Để chọn đợc chất thích hợp điền vào dấu? Ta
phải lu ý điều gì ?
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học
của các chất đã học ở lớp 8 .
1, Tính chất hoá học của oxi
2, Tính chất hóc học của hiđro.
3, Tính chất hoá học của nớc .
Ngoài ra còn phải biết cách điều chế oxi, hiđro,
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
GV: Các em hãy áp dụng lí thuyết trên để làm bài
tập 3 .
vào dấu?
2, Cân bằng phơng trình phản
ứng và ghi các điều kiện của
phản ứng .
HS: Để chọn đợc chất thích
hợp, ta phải thuộc tính chất
thích hợp của các chất .
a, 4P + 5O
2
2P
2
O
5
b, 3Fe + 2O
2
Fe
3

O
4
c, Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
d, 2H
2
+ O
2
2H
2
O
e, 2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
f, P
2
O
5
+3H
2
O 2H
3
PO
4
g, CuO + H
2
Cu +

H
2
O
10
'
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu các nhóm học sinh hệ thống lại các
công thức thờng dùng để làm bài tập.
GV: Chiếu lên màn hình nội dung thảo luận mà
các nhóm đã ghi lại .
GV: Gọi một số học sinh giải thích các kí hiệu
trong các công thức đó .
III. Ôn lại công thức thờng
dùng .
HS: Thảo luận nhóm
HS: Các công thức thờng dùng
1, n=
M
m
m = n ì M
M =
n
m
n
khí
=
4,22
V
V = n ì 22,4
(V là thể tích khí clo ở đktc)

Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
4
t
o
t
o
t
o
t
o
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
GV: Gọi HS sinh giải thích d
H
A
2
GV: Gọi HS giải thích : C
M
, n, V, C%, m
G
, m
dd

2, d
H
A
2
=
M
M
H

A
2
=
2
M
A
(trong đó A là chất khí hoặc A
ở thể hơi )
d
KK
A
=
29
M
A
3, C
M
=
V
n
C
%
=
m
m
dd
CT
5
'
Hoạt động 4

GV: Chiếu đề bài bài tập 1 lên màn hình :
Bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có
trong NH
4
NO
3
.
GV: Gọi HS nhắc lại các bớc làm chính .
GV: các em hãy áp dụng bài tập 1.
GV: GV nhận xét và sửa sai
GV: Chiếu lên màn hình làm bài tập 2:
Bài tập 2:
Hợp chất A có khối lợng mol là 142. Thành
phần phần trăm về khối lợng của các nguyên tố có
trong A là :
IV. Bài tập cơ bản lớp 8

HS: Các bớc làm bài toán tính
theo công thức hoá học :
1, Tính khối lợng mol.
2, Tính % nguyên tố
HS:
1, M
NH4NO3
= 14ì2 + 1ì4 +
16ì3
= 80 gam
2, %N =
%35%100

80
28

%H =
%5%100
80
4

%O = 100% - (35% + 5%)=
60%
Hoặc:
% O =
%60%100
80
48

Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
5
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
% Na = 32, 39%
%S = 22,54%
còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A.
GV: Gọi một HS nêu các bớc làm bài.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 vào vở.
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình hoặc gọi
một HS giải một phần của bài tập 2.
HS: Nêu các bớc làm .
HS:
* Giả sử công thức của A là
Na

x
S
y
O
z
ta có :

%39,32%100
142
23

x
23x =
100
14239,32
ì
x = 2
*
%54,22%100
142
32

y
y =
1
32100
14254,22
=
ì
ì

%O = 100% -(32,39%+ 2,5%) =
45,07

%07,45%100
142
16

z
z =
4
16100
14207,45
=
ì
ì
Công thức phân tử hợp chất A
là: Na
2
SO
4
10
'
Hoạt động 5
GV: Chiếu bài tập 3 lên màn hình :
Bài tập 3:
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ .
A, Tính thể tích HCl cần dùng .
B, Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
C, Tính nồng độ mol của dd thu đợc sau phản
ứng coi thể tích dd thu đợc sau phản ứng tháy đổi

không đáng kể so với thể tích dd HCl .
GV: Gọi một HS nhắc lại bài tập .
GV: Em hãy nhắc lại các bớc làm chính của bài
V. Bài tập tính theo phơng
trình hoá học .
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
6
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
tập tính theo phơng trình.

GV: Gọi HS làm từng phần theo hệ thống câu hỏi
gợi ý của GV.
GV: Có thể gọi các em học sinh khác nêu biểu
thức tính .
GV: Nhận xét và chấm điểm, đồng thời nhắc klại
các bớc làm chính .
HS: Dạng bài tập tính theo ph-
ơng trình
HS: Các bớc làm chính là:
1, Đổi số liệu của đề bài
2, Viết phơng trình hoá
học .
3, Thiết lập tỉ lệ số mol
4, Tính toán ra kết quả
HS1: Đổi số liệu
n
Fe
=
M
m

=
)(05,0
56
8,2
mol
=
HS2: PTHH
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
HS3: Theo phơng trình :
a, n
HCl
= 2 ì n
Fe
= 2 ì 0,05 =
0,1 mol
Ta có : C
M
HCl
=
V
n
V
dd HCl
=
C
M
n

=
)(05,0
2
1,0
lit
=
b, n
H2
= n
Fe
= 0,05 mol
V
H
2
= nì22,4 =0,05 ì
22,4 =1,12 (l)
c, Dung dịch sau phản ứng có
FeCl
2
theo phơng trình :
n
FeCl2
= n
Fe
= 0,05 (mol)
V
dd

sau phản ứng
= V

dd HCl
= 0,05
(lit)
Ta có :
C
M

FeCl
2
=
V
n
=
M1
05,0
05,0
=
4. Hớng dẫn học ở nhà (2phút)
GV: Ôn lại khái niệm oxit, phân biệt đợc kim loại và phi kim để phân biệt đợc các
loại oxit .
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
7
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
Ngày soạn : 26/8/2007
Ngày dạy : 29/8/2007
Tiết 2 Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
I . Mục tiêu .
HS biết đợc nhữg tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra đợc những phơng
trình há học tơn gứng với mỗi tính chất .

Học sinh hiểu đợc cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit dựa vào những tính chất hoá
học của chúng.
Vận dụng đợc những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định
tính và định lợng .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm đợc thí nghiệm sau
1, Một số oxit tác dụng với nớc.
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .
*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
Kẹp ống nghiệm (4 chiếc )
Kẹp gỗn (1chiếc)
Cốc thuỷ tinh
ống hút
*Hoá chất:
CuO, CaO (vôi sống), H
2
O
Dung dịch HCl
Quỳ tím
HS : Đọc trớc nội dung bài
t/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
30
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS: Thế nào là oxit, công tức chug của
oxit, cách gọi tên và phân loại oxit?
3. Bài mới
Hoat động 1

GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm oxit axit , oxit bazơ .
PhầnI: GV hớng dẫn học sinh kẻ vở
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
8
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
làm đôi để ghi tính chất hoá học của
oxit bazơ và oxit axit song song HS
dễ so sánh đợc tính chất của hai loại
oxit này .
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm
nh sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO
màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : mẩu vôi
sống CaO.
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 3
ml nớc, lắc nhẹ .
+ Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng
có trong hai ống nghiệm trên vào 2 mẩu
giấy quì tím và quan sát .
GV: Yêu các nhóm học sinh rút ra kết
luận và viết phơng trìh phản ứng
GV: Lu ý những oxit bazơ tác dụng với
nớc ở điều kiện thờng mà chúg ta gặp ở
lớp 9 là : Na
2
O, CaO , K
2
O, BaO

Các em hãy viết phơng trình phản
ứng của các bazơ với nớc .
GV:
HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit
axit .
a, Tác dụng với nớc
HS: Các nhóm thí nghiệm
HS: Nhận xét :
* ở ống nghiệm1: Không có hiện tợng gì
xẩy ra. Chất lỏng trong ống nghiệm 1
không kà cho quì tím chuyển màu .
* ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra , có
hiện tợng toả nhiệt , dung dich thu đợc làm
quỳ tím chuyển sang màu xanh .
Nh vậy:
CuO không phản ứng với nớc
CaO phản ứng với nớc tạo thành dung dịch
bazơ :
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
Ca(OH)
2(dd)
Kết luận: Một số oxit tác dụng với nớc tạo
thành dung dịch bazơ (kiềm) .
HS:
Na

2
O + H
2
O 2NaOH
K
2
O + H
2
O 2KOH
BaO + H
2
O Ba(OH)
2

Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
9
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
Hớng dẫn họ sinh làm thí nghiệm nh
sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1 : mọt ít bột
CuO màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : Mọtt ít bột
CuO màu trắng .
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 3
ml HCl, lắc nhẹ quan sát .
GV: Hớng dẫn học sinh so sánh màu
sắc của dung dịch thu đợc ở .
+ ống nghiệm 1(b) với ống nghiệm
1(a) .
+ ống nghiệm 2(b) với ống nghiệm

2(a).
GV: Màu xanh lam là màu của dung
dịch đồng (II) clorua.
GV: Hớng dẫn học sinh viết phơng
trình phản ứng .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu :
Bằng thực nghiệm ngời ta đã chứng
minh rằng : Một số oxit bazơ nh CaO,
BaO, Na
2
O, K
2
O tác dụng với oxit
axit tạo thành muối .
GV: Hớng dẫn họ sinh cách viết phơng
trình phản ứng .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu tính chất và hớng dẫn
học sinh cách viết phơng trình phản ứng
b, Tác dụng với axit
HS: Nhận xét hiện tợng :
Bột CuO màu đen (ống nghiệm 1) bị hoà
tan trong dung dịch axit tạo thành dung
dịch màu xanh lam .
Bột CaO màu trắng (ở ống nghiệm 2 ) bị
hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành
dung dịch trong suốt .
HS: Viết phơng trình phản ứng :
CuO + 2HCl CuCl

2
+ H
2
O
(màu đen) (dd) (dd màu xanh)
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
(màu đen) (dd) (không màu)
c, Kết luận
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối
và nớc .
HS: Tác dụng với oxit axit.
HS: Viết phơng trình phản ứng:

BaO
(r)
+ CO
2(k)
BaCO
3(r)
HS: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit
axit tạo thành muối .
2. Tính chất hoá học của oxit axit
a, Tác dụng với nớc
HS: Viết phơng trình phản ứng :
P
2

O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4


Kết luận : Nhiều oxit axit tác dụng với nớc
tạo thành axit .
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
10
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
.
+ Hớng dẫn để HS viết đợc các gốc axit
ứng với oxit axit thờng gặp .
VD:
Oxit axit Gốc axit
SO
2
SO
3
CO
2

P
2
O

5
= SO
3
= SO
4
= CO
3
PO
4
GV: Gợi ý để học sinh liên hệ đến phản
ứng của khí CO
2
với dung dịch
Ca(OH)
2
Hớng dẫn họ sinh viết ph-
ơng trình phản ứng .
GV: Thuyết trình .
Nếu thay CO
2
bằng oxit axit khác nh
SO
2
, P
2
O
5
cũng xẩy ra kết quả t ơng
tự .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .

GV: Các em hãy so sánh tính chất hoá
học của oxit axit và oxit bazơ ?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập :
Bài tập 1: Cho các oxit sau : K
2
O,
Fe
2
O
3
, SO
3
, P
2
O
5
.
a, Gọi tên phân loại các oxit trên
b, Trong các oxit trên, chất nào tác
dụng đợc với :
Nớc ?
Dụng dịch H
2
SO
4
loãng ?
Dung dịch NaOH ?
Viết phơng trình phản ứng xẩy ra
GV: Gợi ý
Oxit nào tác dụng với dung dịch bazơ .

b, Tác dụng với bazơ .
HS:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
(k) (dd)

(r) (l)
Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung dịch
bazơ tạo thành muối và nớc .
c, Tác dụng với một số oxit bazơ.
HS: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận xét .
HS: Làm bài tập 1 vào vở
a,
Công
thức
Phân loại Tên gọi
K
2
O
Fe
2
O
3

SO
3
P
2
O
5
Oxit bazơ
Oxit bazơ
Oxit axit
Oxit axit
Kali oxit
Sắt(III) oxit
Lu huỳnh
trioxit
Đi phot pho
pentaoxit
+ Những oxit tác dụng với nớc là:
K
2
O, SO
3
, P
2
O
5
K
2
O + H
2
O 2KOH

SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
P
2
O
5
+ H
2
O 2H
3
PO
4
+ Những oxit tác dụng đợc với dung
dịch H
2
SO
4
loãng là : K
2
O, Fe
2
O
3


K
2
O + H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 2 H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O

+ Những oxit tác dụng đợc với dung
dịch NaOH là : SO
3
, P
2
O
5
2NaOH + SO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
11
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
6NaOH + P
2
O
5
2Na
3
PO
4
+ 3H
2
O

5
'
5
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu :
Dựa vào tính chất hoá học \ngời ta
chia oxit bazơ thành 4 loại .
GV: Gọi học sinh lấy ví dụ cho từng
4. Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
Bài tập 2 : Hoà tan 8 gam MgO cần
vừa đủ 200 ml dung dịch HCl có nồng
độ C
M
.
a, Viết phơng trình phản ứng
b, Tính C
M
của dung dịch đã
dùng

II. Khái niệm về sự phân loại oxit.
HS: Nghe giảng và ghi bài : 4 loại oxit .
1, Oxit bazơ : là những oxit tác dụng đợc
với dung dịch bazơ tạo thành muối và nớc.
Ví dụ: SO
2
, SO
3
, CO

2

2, Oxit axit : là những oxit tác dụng đợc
với dung dịch axit tạo thành muối và nớc .
Ví dụ: SO
2
, SO
3
, CO
2

3, Oxit lỡng tính : là những oxit tác dụng
đợc với dung dịch axit và dung dịch bazơ
tạo thành muối và nớc .
Ví dụ: Al
2
O
3
, ZnO
4, Oxit trung tính : là những oxit không tác
dụng với axit, bazơ , nớc
Ví dụ: CO, NO
HS: Giải bài tập 2
5. Hớng dẫn học ở nhà (5phút)
Làm bài tập:1,2,3,4,5/6 SGK
Kiểm tra ngày:
Tuần 2
Ngày soạn : 6/9/2007
Ngày dạy : 10/9/2007
Tiết 3 Một số oxit quan trọng

A. Canxi oxit
I . Mục tiêu .
HS hiểu đợc những tính chất của canxi oxit (CaO)
Biết đợc các ứng dụng của canxi oxit .
Biết đợc các phơng pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm đợc thí nghiệm sau
1, Một số oxit tác dụng với nớc.
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
12
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .
*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Đũa thuỷ tinh
*Hoá chất:
CaO, dung dịch HCl, dung dịch H
2
SO
4
loãng , CaCO
3
.
HS: Đọc trớc nội dung bài
III.Tiến trình tiết học .
t/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
20

'
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS 1: Nêu tính chất hoá học của oxit
bazơ ? Viết phơng trình phản ứng minh
hoạ .
HS 2, 3: Chữa bài tập 1
Hoạt động 1
GV: Khẳn định CaO thuộc loại oxit bazơ.
Nó có tính chất hoá học của oxit bazơ .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát một mẩu
CaO và nêu các trính chất vật lí cơ bản .
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số thí
nghiệm chứng minh các tính chất của
CaO .
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
HS 2, 3: Chữa bài tập 1
a, Những oxit tác dụng với nớc là : CaO,
SO
3
.
Phơng trình :
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
SO
3
+ H
2

O H
2
SO
4

b, Những chất tác dụng với dung dịch
HCl là : CaO, Fe
2
O
3
Phơng trình :
CaO + HCl CaCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6 HCl 2 FeCl
3
+3H
2
O
c, Chất tác dụng với dung dịch NaOH
là : SO
3
Phơng trình :
2NaOH + SO

3
Na
2
SO
4
+ H
2
O
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
13
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
+ Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào 2 ống
nghiệm 1 và 2 .
+ Nhỏ từ từ nớc vào ống nghiệm 1 (dùng
đũa thuỷ tinh trộn đều )
+ Nhỏ HCl vào ống nghiệm 2 .
GV: Gọi học sinh nhận xét và viết phơng
trình phản ứng .
GV: Phản ứng của CaO với nớc đợc gọi là
phản ứng tôi vôi .
+ Ca(OH)
2
tan ít trong nớc , phần tan tạo
thành dung dịch bazơ .
+ CaO hút ẩm mạnh lên dùng để làm
khô nhiều chất .
GV: Gọi học sinh nhận xét hiện tợng và
viết phơng trình phản ứng .
GV: Nhờ tính chất này CaO dùng để khử
chua đất trồng trọt, xử lí nớc thải của

nhiều nhà máy hoá chất .
GV thuyết trình : Để canxi oxit trong
không khí ở nhiệt độn thờng , canxi oxit
hấp thụ khí cacbonđioxit tạo thành canxi
cacbonat .
GV: Yêu cầu HS viết phơng trìh phản ứng
rút ra kết luận .
I. Tính chất của canxi oxit.
1. Tính chất vật lí .
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng , nóng
chảy ở nhiệt độ cao ( 2585
0
C)
2. Tính chất hoá học .
a, Tơng tác với nớc .
HS: làm thí nghiệm và quan sát
HS: Nhận xét hiện tợng ở ống nghiệm
1 : phản ứng toả nhiều nhiệt , sinh ra
chất rắn màu trắng , tan ít trong nớc :
CaO + H
2
O Ca(OH)
2

HS: Nghe và bổ sung
b, Tác dụng với axit
HS: CaO tác dụng với dung dịch HCl
phản ứng toả nhiều nhiệt tạo ra CaCl
2


CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
c, Tác dụng với oxit axit.
CaO + CO
2
CaCO
3

Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
14
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
HS:
Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ
5
'
Hoạt động 2
GV: Các em hãy nêu các ứng dụng của
canxi oxit ?
II. ứng dụng của canxi oxit.
HS: Nêu các ứng dụng của canxi oxit
10
'
5
Hoạt động 3
GV: Trong thực tế, ngời ta sản xuất CaO
từ nguyên liệu nào ?
GV thuyết trình: Về các phản ứng xẩy ra

trong lò nung vôi .
+ HS viết phơng trình phản ứng
Phản ứng tỏa nhiệt
+ Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành
vôi sống .
GV: Gọi học sinh đọc Em có biết

4. Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
Bài tập 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến
đổi sau:

CaCO
3
CaO


GV: Gọi học sinh chữa bài tập 1 tổ chức
cho học sinh nhạn xét và cho điểm
III. Sản xuất canxi oxit .
HS: Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá
vôi (CaCO
3
) và chất đốt ( than đá, củi ,
dầu )
HS: Viết phơng trình phản ứng
C + O
2
CO
2


CaCO
3
CaO + CO
2

HS: Giải
1, CaCO
3
CaO + CO
2
2, CaO + H
2
O Ca(OH)
2
3, CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
4, CaO + HNO
3
Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O
Ca(OH)

2
CaCl
2
Ca(NO)
3
CaCO
3

5. Hớng dẫn học ở nhà .(5phút)
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 SGK
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
15
t
o
t
o
t
o
t
o
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
Ngày soạn :6/9/2007
Ngày dạy:11/9/2007
Tiết 4 Một số oxit quan trọng (tiếp)
A. Lu huỳnh đioxit (SO
2
)
I . Mục tiêu .
HS hiểu đợc những tính chất của luhuỳnh đioxit
Biết đợc các ứng dụng của lu huỳnh đioxit.

Biết đợc các phơng pháp điều chế lu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của luhuỳnh đioxit và khả năng làm các
bài tập tính theo phơng trình hoá học .
II. Chuẩn bị .
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
HS : Đọc trớc nội dung bài
III.Tiến trình tết học .
t/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10
'
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất hoá học của oxit
axit và viết phơng trình phản ứng
minh hoạ ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu tính chất vật lí .
GV: Giới thiệu :
Lu huỳnh đioxit có tính chất của oxit
HS2: Chữa bài tập 4 SGK
n
CO2
=
)(1.0
4,22
24,2
4,22
mol

V
==
a, Phơng trình :
CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ H
2
O
Theo phơng trình:
n
Ba(OH)2
= n
BaCO3
= n
CO2
= 0.1(mol)
b, C
M Ba(OH)2
=
M
V
n
5,0
2,0
1,0
==


c, m
Ba(OH)2
=n ì M = 0,1 ì 197 = 19,7 (gam)
(M
Ba(OH)2
= 137 + 12 + 16ì3=197)
I. Tính chất của luhuỳnh đioxit .
a. Tính chất vật lí.
b. Tính chất hoá học.
HS:
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
16
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
axit .
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại từng
tính chất và viết phơng trình phản
ứng minh hoạ.
GV: Giới thiệu :
Dung dịch H
2
SO
3
làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ (GV gọi 1 HS
đọc tên axit H
2
SO
3
)

GV: Giới thiệu :
SO
2
là chất gây ô nhiễm không khí ,
là một trong những nguyên nhân gây
ra ma axit .
GV: Gọi HS viết phơng trình có tính
chất 2 ,3 .
GV: Gọi 1 HS đọc tên các muối tạo
thành ở 3 phản ứng trên.
GV: Các em hãy rút ra kết luận về
tính chất hoá học của SO
2
.
1, Tác dụng với nớc :
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
HS: Axit H
2
SO
3
axit sunfurơ
2, Tác dụng với dung dịch bazơ .
SO

2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r) (l)
3, Tác dụng với oxit bazơ
SO
2
+ Na
2
O Na
2
SO
3
(k) (r) (r)
SO
2
+ BaO BaSO
3
(k) (r) (r)
HS: Đọc tên :
CaSO
3
: Canxi sunfit
Na
2

SO
3
: Natri sunfit
BaSO
3
: Bari sunfit
HS: Kết luận :
Lu huỳnh đioxit là oxit axit .
5
'
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu các ứng dụng của
SO
2
.
GV: SO
2
đợc dùng tẩy trắng bột gỗ
vì SO
2
có tính tẩy màu .
II. ứng dụng của lu huỳnh đioxit.
HS: Nghe và ghi bài .
Các ứng dụng của SO
2
:
1, SO
2
đợc dùng để sản suất axit H
2

SO
4
.
2, Dùng làm chất tẩy trăng bột gỗ trong công
nghiệp giấy .
3, Dùng làm chất diệt nấm , mối
Hoạt động 3
GV: Giới thiệu cách điều chế SO
2

trong phòng thí nghiệm
GV: SO
2
thu bằng cách nào trong
các cách sau đây :
a, Đẩy nớc
b, Đẩy không khí (úp bình thu)
c, Đẩy không khí (ngửa bình thu)
III. Điều chế lu huỳnh đioxit.
1, Trong phòng thí nghiệm
a, Muối sunfit + axit(dd HCl, H
2
SO
4
)
Na
2
SO
3
+H

2
SO
4
Na
2
SO
4
+H
2
O+ SO
2

Cách thu khí :
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
17
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
giải thích
GV: Giới thiệu cách điều chế (b) và
trong công nghiệp .
GV: Gọi học sinh viết phơng trình
phản ứng .
4. Củng cố
GV: Gọi một học sinh nhắc lại
nội dung chính của bài
HS: Nhắc lại nội dung
GV: yêu cầu học sinh àm bài
tập 1 (SGK11)
HS: Làm bài tập 1:
GV: Phát phiếu học tập và yêu cầu
hịc sinh làm bài tập 1

Bài tập 1: Cho 12,6 gam natri
sunfit tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch axit H
2
SO
4
.
a, Viết phơng trinhg phản
ứng .
b, Tính thể tính khí SO
2
thoát
ra ở đktc.
c, Tính nồng độ mol của dung
dịch đã dùng.
HS: Nêu cách chọn của mình và giải thích
(C) (dựa vào d
SO2/
KK
=
29
64
và tính chất tác dụng
với nớc ).
b, Đun nóng H
2
SO
4
đặc với Cu
2. Trong công nghiệp.

Đốt lu huỳnh trong không khí .
S + O
2
SO
2
4FeS
2
+ 11O
2
2 Fe
2
O
3
+ 8SO
2

HS: Làm bài tập 1:
1, S + O
2
SO
2
2, SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O

3, SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
4, H
2
SO
3
+ Na
2
O Na
2
SO
3
+ H
2
O
5, Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na

2
SO
4
+ H
2
O +
SO
2

6, SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
HS: Làm bài tập vào phiếu học tập
a, Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO

4
+ H
2
O + SO
2

n=
)(1,0
126
6,12
mol
=
( M
Na2SO3
= 23ì2 + 32 + 16ì3=126)
b, Theo phơng trình phản ứng :
n
H2SO4
= n
SO2
=n
Na2SO3
=0,1 (mol)
C
M
=
M
V
n
5,0

2,0
1,0
==
c, V
SO2
=n ì 22,4 =0,1ì 22,4 = 2,24 (lit)
(r) (k) (r) (k)
5. Hớng dẫn học ở nhà . .(5phút)
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK tr.1
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
18
t
o
t
o
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK tr.11.
Kiểm tra ngày:
Tuần 3
Ngày soạn : 11/9/2007
Ngày dạy :17/9/2007

Tiết 5 Tính chất hoá học của axit
I . Mục tiêu .
HS biết đợc tính chất hoá học chung của axit .
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt dung dịch
axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối .
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính theo phơng trình hoá học .
II. Chuẩn bị .
GV: bút dạ

Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
* Dụng cụ:
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Kẹp gỗ
ống hút
* Hoá chất:
Dung dịch HCl
Dung dịch H
2
SO
4
loãng
Zn(hoặc Al)
Dung dịch CuSO
4

Dung dịch NaOH
Quì tím
Fe
2
O
3

HS : Ôn lại định nghĩa axit
III.Tiến trình tết học .
t/g Hoạt đông của GV Hoạt động của HS
15
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra 15phút

-Nêu tính chất hoá học của
SO
2
viết pt minh hoạ(6đ)
Đáp án:
1, Tác dụng với nớc :
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
2, Tác dụng với dung dịch bazơ .
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
19
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
15
-Viết các pt điều chế SO
2

trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp.
Hoạt động 1
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm :
Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẩu
giấy quì tím quan sát và nêu nhận
xét.

GV: Tính chất này giúp ta có thể
nhận biết dung dịch axit.
GV :Bài tập1:
Trình bày phơng pháp hoá học để
phân biệt các dùng dịch không màu :
NaCl, NaOH, HCl .
GV: Hớng dẫn học sinh cá nhóm
làm thí nghiệm .
+ Cho 1 ít kimloại Al (hoặc Fe, Mg,
Zn ) vào ốg nghiệm 1
+ Cho 1 ít vụn đồng vào ống nghiệm
2
+ Nhỏ 1 2 ml dung dịch HCl
( hoặc H
2
SO
4
loãng ) vào ống nghiệm
và quan sát .
GV: Gọi một học sinh nêu hiện tợng
và nhận xét .
GV: Yêu cầu học sinh viết phơng
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2

O
(k) (dd) (r) (l)
3, Tác dụng với oxit bazơ
SO
2
+ Na
2
O Na
2
SO
3
Mỗi tính chất đợc 1đ
Mỗi pt điều chế đợc 1đ
I. Tính chất hoá học của axit .
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu .
HS: Dung dịch axit làm quì tím chuyển
thành màu đỏ .
HS: Làm bài tập vào vở .
HS: Trình bày bài làm :
* Lần lợt nhot dung dịch cần phân biệt vào
hiấy quì tím .
+ Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ : là
axit HCl .
+ Nếu quì tím chuyển sang màu xanh là
dung dịch NaOH .
+ Nếu quì tím không chuyển màu là dung
dịc NaCl.
Ta phân biệt 3 dung dịch trên.
2. Tác dụng với kim loại .
HS: làm thí nghiệm theo nhóm .

HS: Nêu
Hiện tợng:
+ ở ống nghiệm 1: có bọt khí thoát ra,
kim loại bị oà tan dần .
+ ở ống nghiệm 2 : không có hiện tợn
gì .
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
20
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
trình phản ứng giữa Al, Fe với dung
dịch HCl, dung dịch H
2
SO
4
loãng.
GV chiếu lên màn hình các phơng
trình phản ứng của học sinh viết và
gọi học sinh khác nhận xét .
( Lu ý: Điền trạng thái của các chất
trong phơng trình phản ứng ).
GV: Gọi học sinh nêu kết luận .
GV: Lu ý :
Axit HNO
3
, tác dụng đơc với nhiều
kim loại, không giải phóng H
2
.
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm :

+ Lấy 1 ít Cu(OH)
2
vào ống
nghiệm 1 , thêm 1 2 ml dung dịch
H
2
SO
4
vào ống nghiệm, lắc đều quan
sát trạng thái màu sắc .
+ Lấy 1 2 ml dd NaOH vào ống
nghiệm 2, nhỏ một giọt dung dịch
phenolphtalein vào ống ngiệm, quan
sát trạng thái màu sắc .
GV: Gọi một học sinh nêu hiện tợng
và viết phơng trình phản ứng
GV: Gọi học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu phản ứng của axit với
HS: Viết phơng trình phản ứng :
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2

(r) (dd) (dd) (k)
Fe + H
2
SO
4
FeSO

4
+ H
2

(r) (dd) (dd) (k)
HS: Vậy dd axit tác dụng đợc với nhiều
kim loại tạo thành muối và giải phóng khí
H
2
.
2. Tác dụng với bazơ .
HS: Nêu hiện tợng :
+ ở ống nghiệm 1: Cu(OH)
2
bị hoà tan
thành dung dịch màu xanh lam
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2

(r) (dd) (dd) (l)
+ ở ống nghiệm 2: dung dịch NaOH có
phenolphtalein từ màu hồng trở về không

màu.
Đã sinh ra một chất mới .
Phơng trình :
2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
HS: Nêu kết luận :
Axit tác dụng với nbazơ tạo thành muối
và nớc.
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
21
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
bazơ đợc gọi là phản ứng trung hoà .
GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại tính
chất của oxit bazơ tác dụng với axit
dẫn đến tính chất 4 .
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính
chất của oxit bazơ và viết phơng
trình phản ứng của oxit bazơ với axit
( ghi trạng thái của các chất ).
GV: Giới thiệu tính chất 5

4. axit tác dụng với oxit bazơ .
Phơng trình:
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
5.Tác dụng với muối (sẽ học ở bài muối)
5
9
'
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu các axit mạnh yếu
4. Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung của bài .
Bài tập 2: Viết phơng trình phản

ứng khi cho dug dịch HCl lần lợt tác
dụng với :
a, Magiê
b, Săt(III) oxit
c, Kẽm
d, Nhôm oxit

Bài tập 3: Hoà tan 4 gam Sắt(III)
oxit bằng một khối lơng H
2
SO
4
98%
(vừa đủ)
a, Tính khối lợng H
2
SO
4
đã
dùng
b, Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch thu đợc sau phản ứng .
II. Axit mạnh và axit yếu .
HS: Nghe và ghi bài .
Dựa vào tính chất hoá học, axit mạnh đợc
phân ra làm 2 loại :
+ Axit mạnh : HCl, H
2
SO
4

, HNO
3

+ Axit yếu :H
2
SO
3
, H
2
S, H
2
CO
3
.
GV: Chiếu đề bài luyện tập 2 lên màn hình.
Bài tập 2: Viết phơng trình phản ứng khi
cho dug dịch HCl lần lợt tác dụng với :
a, Magiê
b, Săt(III) oxit
c, Kẽm
d, Nhôm oxit
HS: Làm bài tập vào vở
n
Fe2O3
=
)(025,0
160
4
mol
M

m
==
(M
Fe2O3
= 56ì 2+ 16 ì 3
= 160)
Phơng trình :
Fe
2
O
3
+ H
2
SO
4

Fe
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
a, Theo phơng trình :
n
H2SO4
= 3ì n
Fe2O3

=3ì 0,025=
0,075(mol)
m
H2SO4
= 0,075 ì 98 =
7,35(gaM0
b, Theo phơng trình :
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
22
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
n
Fe2(SO4)3
= n
Fe2O3
= 0,025(mol)
M
Fe2(SO4)3
= 56ì 2+(96ì3)=
400(gaM0
m
Fe2(SO4)3
= nìM= 0,025 ì
400= 10(gaM0
m
ddsau phản ứng
= 4 + 75 = 79
(gam)
C%
Fe2(SO4)3
=

mct
mdd
ì 100%=
79
10
ì100%=12,66%

5. Hớng dẫn bài tập về nhà (1phút)
Bài tập về nhà 1,2,3,4 SGK

Ngày soạn : 11/9/2007
Ngày dạy :18/9/2007
Tiết 6 Một số axit quan trọng
I . Mục tiêu .
HS biết đợc tính chất hoá học chung của axit HCl, axit H
2
SO
4
(loãng).
Biết cách viết đúng phơng trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của axit.
Vận dụng những tính chất của axit HCl và H
2
SO
4
trong việc giải các và tập định tính
và định lợng.
II. Chuẩn bị .
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
* Dụng cụ:

Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Kẹp gỗ
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
23
Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008
* Hoá chất:
Dung dịch HCl
Dung dịch H
2
SO
4
loãng
H
2
SO
4
(GV sử dụng)
Al (hoặc Zn, Fe)
Cu(OH)
2
Dung dịch CuSO
4

Dung dịch NaOH
Quì tím
Fe
2
O
3


HS : Học thuộc các tính chất chung của axit.
III.Tiến trình tiết học .
t/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
15
'
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất chất hoá học chug
của axit
HS2: Chữa bài tập 3 (SGKtr.11)
GV: Tổ chức để học sinh nhận xét
hoặc trình bày cách làm .
3. Bài mới.
Hoạt động 1
GV: Cho học sinh quan sát lọ dựng
HCl và yêu cầu :
Em hãy nêu các tính chất vâtl í của
HCl .
GV: Axit HCl có tính chất của axit
mạnh .các em hãy sử dụng bộ thí
nghiệm để chứng minh rằng : Dung
dịch axit có đầy đủ các tính chất của
axit mạnh .
GV: Gợi ý :
Chúng ta nên tiến hành các thí nghiệm
nào? Cho các nhóm thảo luận .
GV: Gọi đại diện một nhóm học sinh
nêu các thí nghiệm tiến hành để chứng

minh axit HCl có đầy đủ các tính chất
của axit mạnh.
HS2: Chữa bài tập 3 (SGKtr.11)
a, MgO + 2HNO
3

Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O
b, CuO + 2 HCl CuCl
2
+
H
2
O
c, Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4

Al
2

(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
d, Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
e, Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
I. Axit clohiđric (HCl)
1. Tính chất vật lí .
HS: Nêu các tính chất vật lí chung của dd
HCl .
2. Tính chất hoá học.
HS: Thảo luận nhóm để chọn các thí
nghiệm đã tiến hành .
HS: Nêu ý kiến của các nhóm :
Các thí nghiệm cần tiến hành là :
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
24

Giáo án môn Hoá học lớp 9 năm học 2007-2008

GV: Chiếu lên màn hình nội dung các
thí nghiệm cần tiến hành và hớng dẫn
học sinh làm .
GV: Gọi một học sinh nêu hiện tợng
thí nghiệm và nêu kết luận.
GV: Yêu cầu học sinh viết các phơng
trình phản ứng minh hoạ cho các tính
chất hoá học của axit HCl .
GV: Thuyết trình ứng dụng của axit
HCl và chiếu lên màn hình .
+Dung dịch HCl tác dụng với quì tím.
+ Dung dịch HCl tác dụng với Al
+ Dung dịc HCl tác dụng với Cu(OH)
2

.
+ Dung dịch HCl tác dụng với Fe
2
O
3

hoặc CuO
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm rồi rút ra
nhận xét, kết luận .
HS: Nêu các hiện tợng thí nghiệm kết
luận :
Dụng dịch HCl có đầy đủ các tính chất hoá
học cuat 1 axit mạnh .

HS: ứng dụng : Axit HCl đợc dùng để :
+ Điều chế các muối clorua
+ Làm sạch bề mặt khi hàn các lá kim
loại mỏng bằng thiếc.
+ Tẩy gỉ kim loại trớc khi sơn, tráng, mạ
kim loại
+ Chế biến thực phẩm , dợc phẩm
15
'
8
Hoạt động 2
GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng
H
2
SO
4
đặc Gọi học sinh nhận cét
và đọc SGK .
GV: Hớng dẫn họ sinh các pha loãng
H
2
SO
4
đặc : muốn pha loãng axit
H
2
SO
4
đặc, ta phải rót từ từ H
2

SO
4

đựac vào nớc, không làm ngợc lại.
GV: Làm thí nghiệm pha lỡng H
2
SO
4

đặc .
Học sinh nhận xét về sự tả nhiệt
của quá trình trên.
GV thuyết trình:
axit H
2
SO
4
loãng có đầy đủ các tính
chất hoá học của axit mạnh .
GV: Yêu cầu học sinh tự viết lại ác
tính chất hoá học của axit, đồng thời
viết các phơng trình phản ứng minh
hoạ (với H
2
SO
4
).
II. Axit sunfuric( H
2
SO

4
).
1. Tính chất vật lí .
HS: Nhận xét và đọc SGK.
HS: H
2
SO
4
dễ tan trong nớc và toả rất nhiều
nhiệt .
2. Tính chất hoá học.
Axit sunfuric loãng có các tính chất hoá
học của axit.
+ Làm đổi màu quì tím thành đỏ
+ Tác dụng với kim loại (nh Mg , Al, Fe )
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2

(r) (dd) (dd) (k)
Ngời soạn:Tô Mạnh Hùng Trờng THCS Ngô Đồng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×