Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học các chủ đề tích hợp phần nitơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------------

DƢƠNG THỊ THU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC
CÁC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP PHẦN NITƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------------

DƢƠNG THỊ THU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC
CÁC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP PHẦN NITƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hoá học
Mã số: 8 14 01 11
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thu Hoài

Hà Nội - 2018




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu
sắc tới Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo và cán bộ của trƣờng Đại học Sƣ
phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành đề tài này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Thị Thu Hoài, đã tận tình
hƣớng dẫn và tận tâm chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo và các em HS
trƣờng THPT Hai Bà Trƣng, THPT Bến Tre - Tỉnh Vĩnh Phúc đã giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện trong quá trình thực nghiệm để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Hà Nội, tháng 7 năm 2018
HỌC VIÊN

Dƣơng Thị Thu


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

DHDA

Dạy học dự án


DHTH

Dạy học tích hợp

ĐC

Đối chứng

GD

Giáo dục

GD & ĐT

Giáo dục & đào tạo

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KT


Kiểm tra

NC

Nâng cao

NL

Năng lực

NLHT

Năng lực hợp tác

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

TB

Trung bình


THPT

Trung học phổ thông

TH

Tích hợp

TN

Thựchiệm ng

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

VD

Ví dụ


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Biểu đồ cảm nhận của HS về môn hóa học. .................................... 23
Hình 1.2. Biểu đồ mức độ quan trọng của NLHT đối với HS ......................... 23
Hình 1.3. Biểu đồ vai trò của NLHT đối với HS ............................................. 23
Hình 1.4. Biểu đồ về tầm quan trọng của NLHT trong dạy học hóa học. .......... 24
Hình 1.5. Biểu đồ tầm quan trọng của CĐTH trong dạy học hóa học. .......... 24
Hình 1.6. Biểu đồ mức độ tiến hành DHTH của GV. ..................................... 25
Hình 3.1 Đồ thị biểu diễn mức độ nhận thức của HS lớp TN và lớp ĐC

trường THPT Hai Bà Trưng ............................................................. 73
Hình 3.2 Đồ thị biểu diễn mức độ nhận thức của HS lớp TN và lớp ĐC
trường THPT Bến Tre ....................................................................... 74
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài KT số 1 trường THPT Hai Bà Trưng .... 78
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài KT số 2 trường THPT Hai Bà Trưng .... 79
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài KT số 3 trường THPT Hai Bà Trưng .... 80
Hình vẽ 3.6. Đồ thị đường lũy tích bài KT số 1 trường THPT Bến Tre ......... 81
Hình vẽ 3.7. Đồ thị đường lũy tích bài KT số 2 trường THPT Bến Tre. ........ 82
Hình vẽ 3.8. Đồ thị đường lũy tích bài KT số 3 trường THPT Bến Tre ......... 83
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS (bài KT số 1) ........... 85
Hình 3.10. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS (bài KT số 2) ............. 85
Hình 3.11. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS (bài KT số 3) ............. 85
Hình 3.12. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS (Tổng hợp bài KT)..... 86


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cấu trúc nội dung và phân phối chương trình Hóa học 11 ........ 29
Bảng 2.2. Bảng mô tả các tiêu chí và chỉ báo mức độ đánh giá NLHT ...... 31
Bảng 2.3. Bảng kiểm quan sát NLHT của HS ............................................. 33
Bảng 2.4. Bảng hỏi HS về mức độ đạt được của NLHT .............................. 34
Bảng 2.5. Các nội dung liên quan đến chủ đề “Nitơ với một số vấn đề
thực tế cuộc sống” trong chƣơng trình, SGK hiện hành .......... 38
Bảng 2.6. Các nội dung liên quan đến chủ đề “Amoniac, muối amoni và ô
nhiễm môi trường không khí” trong chương trình, SGK hiện
hành ................................................................................................ 46
Bảng 2.7. Các nội dung liên quan đến chủ đề trong chương trình, SGK
hiện hành........................................................................................ 60
Bảng 3.1. Nội dung TNSP thông qua bài kiểm tra ....................................... 72
Bảng 3.1. Đối tượng và địa bàn TNSP .......................................................... 72
Bảng 3.3. Bảng thống kê mức độ nhận thức của HS lớp ĐC và lớp TN .... 73

Bảng 3.4. Kết quả đánh giá NLHT có 7 tiêu chí đánh giá ........................... 76
Bảng 3.5. Bảng kết quả các bài KT ............................................................... 77
Bảng số 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích BKT số 1
trường THPT Hai Bà Trưng ......................................................... 78
Bảng số 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích BKT số 2
trường THPT Hai Bà Trưng ......................................................... 79
Bảng số 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích BKT số 3
trường THPT Hai Bà Trưng ......................................................... 80
Bảng số 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài KT số
1 trường THPT Bến Tre ................................................................ 81


Bảng số 3.10. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích BKT số 2
trường THPT Bến Tre ................................................................... 82
Bảng số 3.11. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích BKT số 3
trường THPT Bến Tre ................................................................... 83
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp kết quả các bài kết quả của 4 lớp HS ............... 84
Bảng 3.13. Bảng phân loại kết quả học tập của HS..................................... 84
Bảng 3.14. Các tham số đặc trưng ................................................................ 86


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 3
3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4

6. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .......................................................... 5
6.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 5
6.2. Khách thể nghiên cứu ........................................................................ 5
7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 5
8. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 5
8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận ........................................................ 5
8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................... 5
8.3. Phƣơng pháp xử lí thông tin............................................................... 5
9. Đóng góp mới của đề tài ........................................................................... 5
10. Cấu trúc của luận văn .............................................................................. 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ DẠY
HỌC TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC ......................... 7
1.1. Năng lực và phát triển năng lực ............................................................. 7
1.1.1. Khái niệm năng lực: ........................................................................ 7
1.1.2. Năng lực của học sinh phổ thông .................................................... 8
1.1.3. Phát triển năng lực .......................................................................... 8
1.1.4. Các phƣơng pháp đánh giá năng lực ............................................... 9


1.2. Năng lực hợp tác .................................................................................. 10
1.2.1. Khái niệm năng lực hợp tác .......................................................... 10
1.2.2. Các thành tố năng lực hợp tác ....................................................... 11
1.2.3. Biểu hiện của năng lực hợp tác: .................................................... 11
1.2.4. Ý nghĩa của việc hình thành và phát triển năng lực hợp tác cho
ngƣời học................................................................................................. 11
1.2.5. Quy trình dạy học phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ........ 13
1.3. Một số phuơng pháp dạy học tích cực. ................................................ 15
1.3.1. Dạy học hợp tác theo nhóm .......................................................... 15
1.3.2. Dạy học theo dự án. ...................................................................... 17
1.3.3. Dạy học theo góc........................................................................... 18

1.4. Quan điểm dạy học tích hợp ................................................................ 20
1.4.1. Khái niệm dạy học tích hợp .......................................................... 20
1.4.2. Đánh giá kết quả học tập theo quan điểm dạy học tích hợp ......... 21
1.4.3. Ƣu điểm và hạn chế của dạy học tích hợp .................................... 21
1.5. Thực trạng vận dụng dạy học tích hợp nhằm phát triển năng lực hợp
tác cho học sinh trong dạy học ở một số trƣờng phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc
..................................................................................................................... 22
1.5.1. Mục đích điều tra .......................................................................... 22
1.5.2. Đối tƣợng điều tra ......................................................................... 22
1.5.3. Kết quả điều tra ............................................................................. 22
1.5.4. Đánh giá về thực trạng vận dụng dạy học tích hợp nhằm phát triển
năng lực hợp tác của học sinh ở trƣờng phổ thông ................................. 25
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 27
CHƯƠNG 2. DẠY HỌC CÁC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP PHẦN NITƠ
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH ......... 28


2.1. Phân tích nội dung cấu trúc phần nitơ trong chƣơng trình hóa học phổ
thông: ........................................................................................................... 28
2.1.1. Mục tiêu: ....................................................................................... 28
2.1.2. Cấu trúc nội dung .......................................................................... 29
2.1.3. Những chú ý về phƣơng pháp dạy học ......................................... 29
2.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác của học sinh .............. 30
2.2.1. Tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác ............................................... 30
2.2.2. Bảng kiểm quan sát (dành cho giáo viên) ..................................... 33
2.2.3. Phiếu hỏi học sinh về mức độ phát triển năng lực hợp tác ........... 34
2.3. Nguyên tắc xây dựng các chủ đề tích hợp trong dạy học phần nitơ .... 35
2.4. Xây dựng một số chủ đề tích hợp phần nitơ ........................................ 36
2.5. Dạy học các chủ đề tích hợp phần nitơ phát triển năng lực hợp tác cho
học sinh ....................................................................................................... 37

2.5.1. Chủ đề 1 ........................................................................................ 36
2.5.2. Chủ đề 2 ........................................................................................ 45
2.5.3. Chủ đề 3 ........................................................................................ 59
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 70
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................ 71
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm..................................................... 71
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ............................................. 71
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ............................................ 71
3.2. Nội dung, đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm sƣ phạm ........................ 71
3.3. Quá trình tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ........................................... 72
3.3.1. Khảo sát lớp đối chứng và lớp thực nghiệm ................................. 72
3.3.2. Tiến hành TNSP ............................................................................ 74
3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm và xử lí kết quả thực nghiệm .............. 75
3.4.1. Phƣơng pháp xử lí kết quả thƣc nghiệm sƣ phạm ........................ 75


3.4.2. Kết quả đánh giá năng lực hợp tác qua bảng kiểm quan sát của
giáo viên và phiếu tự đánh giá của học sinh ........................................... 76
3.4.3. Kết quả các bài kiểm tra................................................................ 77
3.5. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................... 86
3.5.1. Phân tích kết quả về mặt định tính ................................................ 86
3.5.2 Phân tích định lƣợng kết quả thực nghiệm sƣ phạm...................... 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 88
1. Kết luận ................................................................................................... 88
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 89
3. Hƣớng phát triển của đề tài ..................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc
tế với những ảnh hƣởng của xã hội tri thức và toàn cầu hoá tạo ra những cơ
hội nhƣng đồng thời cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo dục (GD)
trong việc đào tạo đội ngũ lao động. Đặc biệt là trong thời đại ngày nay, khi
mà công nghệ khoa học đang phát triển nhƣ vũ bão trên quy mô toàn cầu, tri
thức nhân loại không ngừng tăng lên thì vai trò của GD ngày càng quan trọng
trong công tác đào tạo nguồn lực con ngƣời đáp ứng yêu cầu của xã hội mới.
Mặt khác thị trƣờng lao động luôn đòi hỏi ngày càng cao ở đội ngũ lao
động về nằng lực (NL) hành động, khả năng sáng tạo, sự linh hoạt, tính trách
nhiệm, NL cộng tác làm việc, khả năng giải quyết các vấn đề phức hợp trong
những tình huống thay đổi. Trong xã hội tri thức, việc phát triển kinh tế - xã
hội dựa vào tri thức. Vì vậy GD đóng vai trò then chốt trong việc phát triển
kinh tế xã hội thông qua việc đào tạo con ngƣời, chủ thể sáng tạo và sử dụng
tri thức. Việc gia nhập WTO (World Trade Organization) của Việt Nam trƣớc
hết sẽ làm tăng nhu cầu của thị trƣờng lao động đối với đội ngũ nhân lực có
trình độ cao.
Trong Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản
Việt Nam (khóa XI) đã thông qua Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện
GD và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã xác
định “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến
thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học”; “Tiếp tục
đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo
hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, NL của ngƣời học”; “Đổi mới giáo dục

1



từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực”, qua đó góp phần đổi mới căn
bản, toàn diện GD và đào tạo. Theo đó, việc đổi mới PPDH theo định hƣớng
phát triển NL ngƣời học là một trong những nhiệm vụ cần thiết và quan trọng
trong công cuộc đổi mới GD hiện nay.
Trong Chƣơng trình GD phổ thông tổng thể đƣợc Bộ Giáo dục và Đào
tạo đƣa ra vào tháng 7 năm 2017 đã chỉ ra “Những năng lực chung đƣợc tất cả
các môn học và hoạt động giáo dục góp phần hình thành, phát triển: năng lực
tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo”.
Trong các loại NL cần hình thành cho học sinh (HS) phổ thông, NLHT
đƣợc hiểu là khả năng tƣơng tác của cá nhân với cá nhân và tập thể trong học
tập và cuộc sống. Năng lực hợp tác (NLHT) cho thấy khả năng làm việc hiệu
quả của cá nhân trong mối quan hệ với tập thể, trong mối quan hệ tƣơng trợ
lẫn nhau để c ng hƣớng tới một mục đích chung. Đây là một NL rất cần thiết
trong xã hội hiện đại, khi chúng ta đang sống trong một môi trƣờng, một
không gian rộng mở của quá trình hội nhập.
Ngày nay, việc dạy học theo hƣớng tích hợp (TH) đang đƣợc quan tâm.
Dạy học tích hợp (DHTH) đƣợc hiểu là sự kết hợp, tổ hợp các nội dung từ các
môn học trong các lĩnh vực học tập khác nhau thành một môn tổng hợp mới
hoặc lồng ghép các nội dung cần thiết vào những nội dung vốn có của môn
học. DHTH giúp HS trở thành ngƣời học tích cực, ngƣời công dân có NL giải
quyết tốt các tình huống có vấn đề mang tính TH trong thực tiễn cuộc sống.
DHTH cho phép rút ngắn đƣợc thời gian dạy học đồng thời vẫn tăng đƣợc
khối lƣợng và chất lƣợng thông tin.
Hóa học là môn khoa học vừa lí thuyết, vừa thực nghiệm (TN), có
nhiều điều kiện để làm tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS, giúp HS
phát triển các NL của bản thân. Việc phát triển NL cho HS trong dạy học hóa

2



học cũng đã đƣợc một số tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên, vấn đề phát triển NL
hợp tác cho HS thông qua dạy học các CĐTH chƣa đƣợc quan tâm nhiều.
Với tất cả những lí do nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh thông qua dạy học các chủ đề tích hợp phần nitơ " .
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong những năm gần đây, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về định
hƣớng phát triển NL cho ngƣời học, cụ thể có đề cập đến phát triển NL hợp
tác cho HS trong dạy học Hóa học nhƣ:
Lê Thị Minh Hoa (2015), Phát triển Năng lực hợp tác cho học sinh
trung học cơ sở qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, Luận văn Tiến sĩ
Khoa học giáo dục.
Lê Thị Trinh (2015), Một số biện pháp phát triển Năng lực hợp tác cho
học sinh trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 11 trung học phổ thông, Luận
vănThạc sĩ Khoa học giáo dục, Trƣờng Đại học Vinh
Nguyễn Quỳnh Mai Phƣơng (2015), Phát triển Năng lực hợp tác cho
học sinh trong dạy học phần dẫn xuất hiđrocacbon hóa học lớp 11 trung học
phổ thông, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Trƣờng Đại học sƣ phạm TP.
Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thị Hồng Luyến (2016), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
cho học sinh thông qua dạy học các chủ đề tích hợp chƣơng Nhóm Nitơ –
Hóa học 11 nâng cao, Luận văn Thạc sĩ Sƣ phạm Hóa học, Trƣờng Đại học
Quốc gia Hà Nội.
PGS.TS. Cao Cự Giác (2017), “Dạy học tích hợp - cở sở cho sự phát
triển năng lực học sinh”, Trƣờng đại học Vinh.
Ngoài ra, còn một số bài báo, luận văn thạc sĩ, tiến sĩ khác có liên quan
đến việc phát triển NLHT.
Từ việc nghiên cứu các luận văn, các công trình khoa học nghiên cứu


3


về vấn đề phát triển NL cho HS thông qua dạy học các chủ đề tích hợp
(CĐTH), việc phát triển NLHT nói riêng, và phát triển NL ngƣời học nói chung
là rất cần thiết, đồng thời việc áp dụng một số PPDH tích cực trong dạy học các
CĐTH hiện là một vấn đề mới. Do đó, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài này nhằm
nâng cao (NC) chất lƣợng dạy và học môn hóa học ở trƣờng phổ thông.
3. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng các CĐTH phần Nitơ và tìm các biện pháp sử dụng chúng
nhằm phát triển NLTH cho HS trong dạy học góp phần đổi mới PPDH và NC
chất lƣợng dạy học hoá học trung học phổ thông (THPT), đáp ứng chƣơng
trình GD phổ thông mới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan và cơ sở thực tiễn của đề tài về DHTH; dạy
học định hƣớng phát triển NL, đi sâu nghiên cứu về phát triển NLHT cho HS.
- Nghiên cứu các PPDH tích cực: dạy học dự án (DHDA), dạy học theo
nhóm, dạy học theo góc.
- Nghiên cứu nội dung phần Nitơ và các nội dung liên quan trong các
môn học khác ở trình phổ thông.
- Xây dựng các CĐTH phần Nitơ.
- Nghiên cứu phƣơng pháp vận dụng một số PPDH tích cực để dạy học
các CĐTH đã xây dựng nhằm phát triển NLHT cho HS THPT trong dạy học
trong phần Nitơ.
- TNSP ở trƣờng THPT và đánh giá hiệu quả sử dụng của các biện
pháp đã đề xuất trong đề tài để phát triển NLHT cho HS.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu GV xây dựng đƣợc các CĐTH và vận dụng hợp lí một số PPDH
tích cực trong dạy học thì sẽ phát triển NLHT cho HS, góp phần NC chất
lƣợng dạy học Hóa học ở trƣờng THPT.


4


6. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
6.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Dạy học nội dung phần Nitơ và một số môn Khoa học tự nhiên (Vật
lí, Sinh học) tìm kiến thức có liên quan để xây dựng các CĐTH về phần Nitơ.
- Nghiên cứu, vận dụng một số PPDH tích cực để dạy học các CĐTH
trong phần Nitơ.
6.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học hóa học ở trƣờng THPT.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu việc xây dựng các CĐTH trong dạy học
phần Nitơ để phát triển NLHT cho HS.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu lí luận về NL và NLHT, PPDH tích cực, PPDH TH trong
dạy học.
- Nghiên cứu về phƣơng pháp luận để lựa chọn PPDH tối ƣu trong dạy
học phần Nitơ.
8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Tìm hiểu, quan sát quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng phổ thông.
- Phỏng vấn, trao đổi, thăm dò ý kiến GV ở trƣờng THPT.
- TN sƣ phạm theo kế hoạch đề ra để khẳng định tính khả thi và hiệu
quả của các biện pháp đề xuất.
8.3. Phƣơng pháp xử lí thông tin
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí số liệu TNSP.
9. Đóng góp mới của đề tài
- Tổng quan cơ sở lí luận của đề tài các PPDH tích cực, PPDH TH,

PPDH hợp tác, NL và NLHT.

5


- Đề xuất nguyên tắc xây dựng các CĐTH, quy trình dạy học các
CĐTH nhằm phát triển NLHT cho HS.
- Xây dựng, đề xuất các biện pháp phát triển NLHT cho HS thông qua
dạy học các CĐTH phần Nitơ.
- Thiết kế và thử nghiệm bộ công cụ đánh giá NLHT của HS thông qua
dạy học các CĐTH.
- Thiết kế kế hoạch bài dạy minh họa cho các đề xuất về việc vận dụng
các CĐTH kết hợp với các PPDH tích cực để phát triển NLHT cho HS.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề dạy học tích hợp phát
triển năng lực hợp tác cho học sinh.
Chƣơng 2. Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học
tích hợp các chủ đề phần Nitơ.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.

6


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ DẠY
HỌC TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
1.1. Năng lực và phát triển năng lực
1.1.1. Khái niệm năng lực:
Khái niệm NL đƣợc hiểu dƣới nhiều cách tiếp cận khác nhau.

Theo từ điển giáo khoa tiếng Việt:“Năng lực là khả năng làm tốt công việc”.
Theo [4] thì “NL đƣợc quan niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và
có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá
nhân,… nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong
bối cảnh nhất định. NL thể hiện sự vận dụng tổng hợp nhiều yếu tố (phẩm
chất của ngƣời lao động, kiến thức và kỹ năng) đƣợc thể hiện thông qua các
hoạt động của cá nhân nhằm thực hiện một loại công việc nào đó. NL bao
gồm các yếu tố cơ bản mà mọi ngƣời lao động, mọi công dân đều cần phải có,
đó là các NL chung, cốt lõi” .
Howard Gardner (1999): “Năng lực phải đƣợc thể hiện thông qua hoạt
động có kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đạc đƣợc”. [26, tr.11].
F.E.Weinert (2001) cho rằng: “Năng lực là những kĩ năng, kĩ xảo học
đƣợc hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng
nhƣ sự sẵn sàng về động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải
quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống
linh hoạt”[28, tr.12].
OECD (Tổ chức các nƣớc kinh tế phát triển) (2002) đã xác định “Năng
lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành
công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” [27, tr.12].
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu: NL là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là
điểm hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, thái độ, kinh
nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm. NL là khả năng thực hiện có

7


trách nhiệm và hiệu quả các hành động giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong
những tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân
trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng nhƣ sự sẵn sàng
hành động.

1.1.2. Năng lực của học sinh phổ thông
Theo [2] thì NL của HS phổ thông bao gồm:
NL chung của HS THPT đó là: NL tự học; NL GQVĐ và sáng tạo; NL
thẩm mĩ; NL thể chất; NL giao tiếp; NLHT; NL tính toán; NL công nghệ
thông tin và truyền thông (ICT).
Do đặc th môn học “Hóa học là một môn khoa học vừa lý thuyết
vừa thực nghiệm” nên nó cũng có những NL đặc th bộ môn nhƣ sau: NL
sử dụng ngôn ngữ hóa học; NL thực hành thí nghiệm hóa học; NL tính toán
hóa học; NL tƣ duy hóa học; NL GQVĐ thông qua môn hóa học; NL vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
1.1.3. Phát triển năng lực
PPDH theo quan điểm phát triển NL không chỉ chú ý về hoạt động trí
tuệ mà còn chú ý rèn luyện NL GQVĐ gắn với những tình huống của cuộc
sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành,
thực tiễn. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các
môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát
triển NL giải quyết các vấn đề phức hợp.
Đổi mới PPDH định hƣớng phát triển NL là:


Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của ngƣời học, hình thành

và phát triển NL tự học (sử dụng SGK, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,...),
trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tƣ duy.


Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phƣơng pháp chung và phƣơng

pháp đặc th của môn học để thực hiện. Tuy nhiên d sử dụng bất kỳ phƣơng


8


pháp nào cũng phải đảm bảo đƣợc nguyên tắc “ Học sinh tự mình hoàn thành
nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hƣớng dẫn của giáo viên”.


Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tùy

theo mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức
tổ chức thích hợp nhƣ học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài
lớp... Cần chuẩn bị tốt về phƣơng pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo
yêu cầu rèn luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, NC
hứng thú cho ngƣời học.


Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã

qui định. Có thể sử dụng các đồ d ng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết
với nội dung học và ph hợp với đối tƣợng HS. Tích cực vận dụng công nghệ
thông tin trong dạy học.
1.1.4. Các phƣơng pháp đánh giá năng lực
Theo [1] đánh giá trong GD thƣờng đƣợc chia thành các hình thức đánh
giá sau:
a. Đánh giá quá trình
Đánh giá quá trình nhằm thu thập thông tin về việc học tập của HS trong
quá trình học tập để cải thiện việc học. Trong đánh giá này, GV có thể biết
đƣợc HS đang tiến bộ đến đâu so với chuẩn đầu ra đã quy định của chƣơng
trình, loại đánh giá này có thể kịp thời nhận đƣợc các tin tức phản hồi, kịp thời
điều tiết kiểm soát nhằm thu gọn khoảng cách giữa quá trình dạy học và mục

tiêu đặt ra. Theo dõi đƣợc sự tiến bộ của HS hàng ngày, hàng tuần.
b. Đánh giá tổng kết
Đánh giá tổng kết thƣờng diễn ra vào cuối học kì hoặc cuối khóa học
nhằm cung cấp thông tin về kết quả học tập của HS so với mục tiêu GD ở mỗi
giai đoạn. Nó là cơ sở để phân loại, lựa chọn HS, phân phối HS vào các
chƣơng trình KT thích hợp, đƣợc lên lớp hay thi lại, cấp chứng chỉ, văn bằng

9


tốt nghiệp cho HS và đƣa ra những nhận xét tổng hợp về toàn bộ quá trình
học tập của HS.
c. Đánh giá trên lớp
Là hình thức đánh giá phổ biến hiện nay trong các trƣờng học, nó tập
trung vào quan sát và cải thiện việc học hơn là quan sát và cải thiện việc dạy.
Cá nhân ngƣời dạy là ngƣời quyết định đánh giá cái gì, cách đánh giá và cách
đáp ứng lại các thông tin thu đƣợc thông qua đánh giá.
GV có thể đánh giá lớp học dựa trên các hình thức sau
- Đánh giá thông qua bài KT.
- Đánh giá thông qua quan sát.
- Đánh giá thông qua vấn đáp, thảo luận nhóm.
- HS tự đánh giá.
- Đánh giá đồng đẳng để phát triển NLHT.
- Đánh giá dựa vào một số kĩ thuật thu nhận thông tin phản hồi khác.
1.2. Năng lực hợp tác
1.2.1. Khái niệm năng lực hợp tác
Theo [12], khái niệm học hợp tác là hình thức HS làm việc c ng nhau
trong nhóm nhỏ để hoàn thành công việc chung. Các thành viên trong nhóm
có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, giúp đỡ nhau để giải quyết các vấn đề khó
khăn. Khi làm việc c ng nhau, HS học cách làm việc chung, cho và nhận sự

giúp đỡ, lắng nghe ngƣời khác, hoà giải bất đồng và GQVĐ theo hƣớng dân
chủ. Đây là hình thức học tập giúp HS ở mọi cấp học phát triển cả về quan hệ
xã hội lẫn thành tích học tập.
NLHT là một dạng NL cho phép cá nhân kết hợp một cách linh hoạt
và có tổ chức giữa tri thức cần thiết cho sự hợp tác, kỹ năng và thái độ giá trị,
động cơ cá nhân nhằm đáp ứng hiệu quả yêu cầu của hoạt động hợp tác trong
bối cảnh cụ thể. Trong đó mỗi cá nhân thể hiện sự tích cực, tự giác, sự tƣơng

10


tác và trách nhiệm cao trên cơ sở huy động những tri thức, kỹ năng của bản
thân nhằm giải quyết có hiệu quả hoạt động hợp tác.
1.2.2. Các thành tố năng lực hợp tác
Theo [17], để hình thành và phát triển NLHT cho HS, cần phải xác
định cấu trúc NLHT. NLHT gồm kiến thức về hợp tác, kĩ năng hợp tác và thái
độ hợp tác.
- Kiến thức hợp tác: Ngƣời có kiến thức hợp tác là ngƣời nêu đƣợc khái
niệm, mục đích, ý nghĩa hợp tác; phân tích đƣợc quy trình hợp tác, các hình
thức hợp tác; Trình bày đƣợc các cách tạo nhóm, kĩ thuật hoạt động nhóm, vai
trò của từng vị trí trong nhóm...
- Kĩ năng hợp tác: Ngƣời có NLHT cần phải thực hiện đƣợc các kĩ
năng thành phần nhƣ sau kĩ năng tổ chức nhóm hợp tác, kĩ năng lập kế hoạch
hợp tác, kĩ năng tạo môi trƣờng hợp tác, kĩ năng giải quyết mâu thuẫn, kĩ
năng diễn đạt ý kiến, kĩ năng lắng nghe và phản hồi, kĩ năng viết báo cáo, kĩ
năng tự đánh giá, kĩ năng đánh giá lẫn nhau. Đây là thành tố biểu hiện cao
nhất của NLHT.
- Thái độ hợp tác
+ Tích cực hoạt động nhóm: Các thành viên trong nhóm tích cực tham
gia hoạt động nhóm và động viên nhau c ng tham gia.

+ Chung sức hoàn thành nhiệm vụ: Các thành viên trong nhóm đồng
tâm, hợp lực hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm, có trách nhiệm với sự
thành công của nhóm.
+ Chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau: Các thành viên trong nhóm tôn trọng, chia
sẻ, ủng hộ, giúp đỡ lẫn nhau c ng hoàn thành nhiệm vụ.
1.2.3. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực hợp tác
Theo [4], NLHT của HS THPT bao gồm các NL thành phần và các biểu hiện
sau:

11


Bảng 1.1. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực hợp tác của học sinh THPT
STT Năng lực thành phần

Biểu hiện
Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải

Xác định mục đích quyết một vấn đề do bản thân và ngƣời khác
1

và phƣơng thức hợp đề xuất.
tác

Lựa chọn hình thức làm việc nhóm có quy mô
ph hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.

Xác định trách
2


nhiệm và hoạt động hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
của bản thân

3

Phân tích đƣợc các công việc cần thực hiện để

Xác định nhu cầu và
khả năng của ngƣời
hợp tác

Sẵn sàng nhận công việc khó khăn của nhóm.
Qua theo dõi, đánh giá đƣợc khả năng hoàn
thành công việc của từng thành viên trong
nhóm để đề xuất điều chỉnh phƣơng án phân
công công việc và tổ chức hoạt động hợp tác.
Theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của

4

Tổ chức và thuyết
phục ngƣời khác

từng thành viên và cả nhóm để điều hoà hoạt
động phối hợp.
Khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia
sẻ, hỗ trợ các thành viên khác.
Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm,

5


Đánh giá hoạt động
hợp tác

đánh giá đƣợc mức độ đạt mục đích của cá
nhân và của nhóm.
Rút kinh nghiệm cho bản thân và góp ý đƣợc
cho từng ngƣời trong nhóm.

1.2.4. Ý nghĩa của việc hình thành và phát triển năng lực hợp tác cho
ngƣời học
Đối với nhà trƣờng, dạy học theo hƣớng phát triển NLHT cho HS giúp

12


NC hiệu quả trong nhiệm vụ phát triển nhận thức, nhân cách, tình cảm của HS.
Nhà trƣờng trở thành một xã hội thu nhỏ, trong đó mỗi HS đƣợc bình đẳng, có
cơ hội đƣợc GD và phát triển nhƣ nhau, đồng thời cải thiện các mối quan hệ xã
hội có tính chất giới, tôn giáo, thành phần của HS trong phạm vi nhà trƣờng .
Đối với HS, phát triển NLHT có ý nghĩa rất quan trọng. Nó giúp cho
HS có đƣợc thành tích học tập tốt hơn nhờ sự cố gắng, tích cực của bản thân
cũng nhƣ sự chia sẻ, giúp đỡ của bạn bè; đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa
cá nhân và quan hệ xã hội, lĩnh hội nhiều giá trị xã hội, trƣởng thành về nhân
cách và hành vi xã hội (trong phạm vi nhỏ của trƣờng học). Điều này tạo tiền
đề vững chắc để khi bƣớc vào xã hội với những mối quan hệ phức tạp, HS
không những nhanh chóng thích nghi mà còn có thể xây dựng và hƣởng lợi từ
các mối quan hệ xã hội đó. Đây chính là điều kiện dẫn đến sự thành đạt của
mỗi cá nhân trong cuộc sống.
1.2.5. Quy trình dạy học phát triển năng lực hợp tác cho học sinh

Trên cơ sở các thành tố, cấu trúc của NLHT và [7] quy trình dạy học
phát triển NLHT gồm 4 bƣớc nhƣ sau:
Các bƣớc

Hoạt động GV-HS
GV hƣớng dẫn HS:

Ổn định tổ

- Di chuyển vào các nhóm ngồi gần nhau.

chức nhóm.

- Phân công nhóm trƣởng, thƣ kí, còn lại là các

Bƣớc 1:

thành viên.

Tổ chức

Nhận nhiệm

- GV giao nhiệm vụ cho HS: bằng cách ghi

nhóm

vụ, lựa chọn

nhiệm vụ lên bảng.


hợp tác

hình thức hợp - GV hƣớng dẫn HS cách thức tiến hành hợp
tác.

tác: làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.

Lập kế hoạch GV hƣớng dẫn HS lập kế hoạch hợp tác:
hợp tác.

-Liệt kê các công việc cần làm:

13


Các bƣớc

Hoạt động GV-HS
+ Tìm hiểu nhiệm vụ học tập.
+ Thống nhất kết quả của nhiệm vụ.
+ Viết báo cáo.
+ Báo cáo trƣớc lớp.
- Phân công công việc cho mỗi thành viên
trong nhóm, ghi vào phiếu phân công nhiệm
vụ.
- Tìm hiểu vấn đề, xác định nhiệm vụ cần giải

Cá nhân hình quyết.
thành ý tƣởng - GQVĐ.

và làm việc.

- Viết câu trả lời hoặc ý tƣởng của mình ra giấy
A0 ở vị trí của mình.
- Nhóm trƣởng chỉ định 1-2 thành viên nêu ý

Bƣớc 2:
Hoạt

kiến về cách giải quyết nhiệm vụ.

động

- Các thành viên nêu ý kiến của mình đã ghi ra.

trong

- Thảo luận:

- Các thành viên còn lại lắng nghe và đƣa ra ý
kiến nhận xét của mình, bổ sung ý kiến.

nhóm nhỏ

Thƣ kí ghi chép, tổng hợp ý kiến các bạn ra
giấy.
- Cả nhóm trao đổi, thống nhất đáp án cho
- Thống nhất nhiệm vụ của nhóm.
ý kiến.


- Thƣ kí viết báo cáo của nhóm vào phần giữa
của giấy A0.
- Các nhóm dán sản phẩm lên bảng (Giấy A0).

Bƣớc 3:
Hoạt

- Đại diện

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả

động

nhóm báo

của nhóm mình.

14


×