Học kỳ 2
Ngữ văn lớp 6
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
- Cảm nhận được ý nghĩa nội dung và hình thức của văn bản.
+ Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại đến người khác, khiến người ta
phải ân hận suốt đời.
+ Cần sống thân ái đoàn kết với mọi người.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, lời kể ở ngôi thứ nhất rất tự
nhiên, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình
II. Chuẩn bị
- GV : Soạn giáo án, tìm hiểu tài liệu, tranh ảnh về bài "Bài học đường đời đầu
tiên" .
- HS : Soạn bài theo câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(5p) Kiểm tra bài cũ (vở soạn)
3. Bài mới:(34p) Giới thiệu bài mới: Tô Hoài là nhà văn chuyên viết chuyện ngắn
cho thiếu nhi. Các tác phẩm của ông đều là những tác phẩm mang màu sắc tưởng
tượng phong phú. ''Dế mèn phiêu lưu kí'' cũng là một trong những tác phẩm như
vậy. Truyện vô cùng hấp dẫn nên đã được chuyển thành phim và dịch ra nhiều thứ
tiếng trên thế giới. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một đoạn trích
trong tác phẩm dài này.
Hoạt động của giáo viên
HĐ1(10p) HD tìm hiểu mục 1
- H: Hãy trình bày hiểu biết của
em về tác giả?(GVgiới thiệu ảnh
chân dung t/g )
- H: Trình bày hiểu biết của em về
Hđ của h/s
1 hs trả lời
1hs nhận xét.
Nội dung thống nhất.
I.Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm:
a.Tác giả.
- Tên: Nguyễn Sen
- Năm sinh: 1920
- Quê ngoại: Nghĩa Đô- Cầu
Giấy- HN.
-Viết văn trước Cách mạng
tháng 8 (1945)
b. Tác phẩm:
-Đoạn trích trích trong tác
phẩm "Dế Mèn phiêu lưu kí"
1
Học kỳ 2
tác phẩm ?
- GV đọc mẫu
- Gọi 2 HS (mỗi HS đọc 1 phần)
kể lại bằng lời văn của mình..
2 hs đọc, lớp
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú lắng nghe.
thích trong SGK.
H giải thích.
- Đọc chú thích *
- H: truyện được chia làm mấy
phần? em hãy nêu nội dung chính
được kể trong mỗi phần truyện?
1 hs trả lời
- H: Truyện được kể bằng lời nhân 1hs nhận xét.
vật nào? được kể bằng ngôi thứ?
Ngữ văn lớp 6
viết 1941.
- Truyện 10 chương thuộc thể
loại Tiểu thuyết đồng thoại.
Đoạn trích ở chương I.
2. Đọc.
3. Chú thích.
4. Bố cục: 2 phần
P1: Từ đầu
thiên hạ: Hình
dáng tính cách của dế Mèn.
P2: Phần còn lại: Bài học
HĐ2(20p) HD tìm hiểu văn bản
đường đời đầu tiên.
Gọi học sinh đọc đoạn 1
- Dế Mèn tự kể
- H: Những chi tiết, hình ảnh nào
- Ngôi thứ nhất.
miêu tả ngoại hình của Dế Mèn?
HS Đọc đoạn II.Tìm hiểu văn bản
1
1. Hình dáng, tính cách của Dế
1 hs trả lời
Mèn
+ Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- H: Tìm những chi tiết miêu tả Cả lớp suy - Vuốt: nhọn hoắt
nghĩ, HS khá
- cánh: dài
những hành động của Dế Mèn?
trả lời.
- thân người: màu nâu bóng
mờ
- đầu: to, nổi từng mảng
- H: Đoạn văn miêu tả đã làm
- 2 răng: đen nhánh
hiện hình một chàng Dế như thế 1 hs trả lời
- râu: dài, uốn cong.
nào trong tưởng tượng của em?
+ Hành động:
HS khá trả lời
- đạp phành phạch
- nhai ngoàm ngoạm
- trịnh trọng vuốt râu
- ăn uống điều độ
- H: Tính cách của Dế Mèn được .
- làm việc chừng mực.
miêu tả qua các chi tiết nào về
Chàng dế: - Hùng dũng
hành động và ý nghĩ?
- đẹp đẽ
- đầy sức sống
- tự tin, yêu đời
2
Học kỳ 2
Ngữ văn lớp 6
- hấp dẫn.
- H: Qua những chi tiết đó DMèn
là một con người như thế nào?
* Tính cách
+ đi đứng oai vệ như con nhà
võ
+ cà khịa với tất cả hàng xóm
- H: Mang tính kiêu căng vào đời,
+ quát mấy chị cào cào
Dế Mèn đã gây ra những chuyện
+ đá mấy anh gọng vó
gì phải ân hận suốt đời?
+ tưởng mình sắp đứng đầu
thiên hạ
- H: Những chi tiết nào cho thấy
+ chê bai kẻ khác.
sự khinh thường Dế Choắt của Dế HS trả lời
Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh
Mèn?
2. Bài học đường đời đầu tiên
HS khá trả lời của Dế Mèn.
Lớp lắng nghe - Khinh thường dế Choắt
nhận xét.
- Gây sự với chị Cốc cái chết
của Dế Choắt.
- H: Lời xưng hô?
a. Khinh thường dế Choắt.
- H: Dưới mắt Dế Mèn, dế Choắt
- Như gã nghiện thuốc phiện
hiện ra như thế nào?
- Mẹ đẻ thiếu tháng
1 hs trả lời
- Cánh ngắn ngủn
- Râu một mẩu
- Mặt mũi ngẩn ngơ
- H: Hết coi thường dế Choắt, Dế
- Hôi như cú mèo
HS
khá
kể.
Mèn lại gây sự với chị Cốc.
- Có lớn mà không có khôn.
- H:Vì sao Dế Mèn lại dám gây sự
-"Chú mày” (mặc dù trạc tuổi
với chị Cốc to lớn hơn mình?
nhau)
+ yếu ớt
- H: Nhận xét cách gây sự của Dế 1 hs trả lời
+ xấu xí
Mèn với chị Cốc bằng câu hát
+ lười nhác
"Vặt lông...ăn”
+ đáng khinh.
- H: Việc Dế Mèn dám gây sự với
b. Gây sự với chị Cốc dẫn đến
chị Cốc lớn, khoẻ hơn mình gấp
cái chết của Choắt.
bội lần. Vậy đây có phải là hành Cả lớp suy - Muốn ra oai với Choắt
nghĩ, HS khá - muốn chứng tỏ mình đứng
động dũng cảm không? Vì sao?
- H: Kẻ phải chịu hậu quả trực trả lời.
đầu thiên hạ.
tiếp của trò đùa này là Choắt.
Nhưng Mèn có chịu hậu quả
- Xấc xược, ác ý , chỉ nói cho
không? (Nếu có) đó là gì?
sướng miệng, không nghĩ đến
Có: + Mất bạn láng giềng
hậu quả.
+ ân hận suốt đời
3
Học kỳ 2
Ngữ văn lớp 6
- H: Thái độ của Dế Mèn như thế
nào khi Dế Choắt chết?
HS khá trả lời
- Không dũng cảm ,ngông
cuồng
gây ra hậu quả nghiêm trọng
cho Dế Choắt.
- H: Đó là hành động ân năn hối
hận.
.
Theo em sự ăn năn hối hận đó
có thể tha thứ được không?
HS khá trả lời
- H: Cuối truyện là hình ảnh DM
đứng lặng hồi lâu trước mộ bạn.
Em hãy hình dung tâm trạng
Mèn?.
- H: Theo điểm nào của con người
được gán cho các con vật ở truyện
này?
- H: Sau tất cả các sự việc đã gây
ra, nhất là sau cái chết của Dế
Choắt, Dế Mèn đã tự rút ra bài học
đường đời đầu tiên cho mình?
Theo con bài học đó là?
- H: Nghệ thuật miêu tả và kể
chuyện của Tô Hoài trong văn bản
này?
HĐ 3:(5P) HD tổng kết
- H: Hãy khái quát giá trị nội dung
và nghệ thuật của tác phẩm?
- GV chốt kiến thức. Yêu cầu học
sinh đọc ghi nhớ.
c. Sự ân hận của Dế Mèn.
- Hối hận và xót thương
+ Quỳ xuống, nâng dế Choắt
lên mà than.
+ Đắp mộ cho Choắt, đứng
lặng hồi lâu nghĩ về bài học
đường đời đầu tiên.
Có: + biết lỗi sửa lỗi
+ Tình cảm của DMèn
chân thành
Khó: + Làm sao có thể cứu
được mạng người đã chết.
HS TB trả lời - Cay đắng vì lỗi lẫm của mình.
- Xót thương Choắt (mong
Choắt sống lại)
- Nghĩ đến việc thay đổi cách
sống của mình.
HS khá trả lời DM: kiêu căng nhưng biết hối
Lớp lắng nghe lỗi
nhận xét
Choắt: yếu đuối nhưng biết tha
thứ
Cốc: tự ái, nóng nảy.
* Bài học về:
- Thói kiêu căng: kẻ kiêu căng
có thể làm hại người khác
khiến phải ân hận suốt đời.
- Tình thân ái: nên sống đoàn
kết với mọi người.
- Miêu tả loài vật sinh động
- Ngôn ngữ miêu tả chính xác
H TB trả lời
+ Trí tưởng tượng độc đáo
khiến TG loài vật hiện lên dễ
hiểu như TG loài người.
+ Dùng ngôi thứ 1 để kể
Dế Mèn (hiện lên) tự kể về
4
Học kỳ 2
Ngữ văn lớp 6
HĐ4:(3p)HD luyện tập
Hãy đóng vai Dế Mèn kể lại câu
chuyện.
Học sinh kể.
mình gây cảm giác hồn nhiên,
chân thực cho người đọc.
III. Tổng kết
1. Nội dung: - Truyện miêu tả
Dế Mèn là nhân vật có thân thể
cường tráng, khỏe mạnh nhưng
kiêu căng xốc nổi, gây tai vạ và
biết hối hận.
+ Bài học: Không kiêu căng, ỷ
lại sức khỏe.
+ Sám hối, sửa chữa lỗi lầm
bài học đưpờng đời cho mình.
2. Nghệ thuật: - Miêu tả loài
vật sinh động, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ chính xác giàu tính
tạo hình.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất tự
nhiên.
IV. Luyện tập.
Đóng vai Dế Mèn kể lại câu
chuyện.
4. Củng cố:
Gọi hs nhắc lại nội dung bài học, Bài học rút ra từ câu truyện.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại ở sgk .Học thuộc phần ghi nhớ.
- Tìm những câu danh ngôn, tục ngữ, thành ngữ các câu nói nổi tiếng về nhân
nghĩa.
- Chuẩn bị bài mới: ''Phó từ'', đọc trước bài và trả lời câu hỏi ở sgk để giờ sau học
5
Học kỳ 2
Ngữ văn lớp 6
6