Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 18: bài học đường đời đầu tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.4 KB, 23 trang )

Giáo án Ngữ văn lớp 6

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu phẩy)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu phẩy đã được học
Lưu ý: Học sinh đã học về dấu phẩy ở Tiểu học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thườn gặp về dấu phẩy.
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩu trong khi viết để đạt được mục đích giao
tiếp.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể.
- Phân biệt được ba loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính – công vụ (đơn từ).
- Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ.
3.Thái độ: Có ý thức cao trong việc dùng các dấu câu.
III.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
IV. PHƯƠNG PHÁP

Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp....

V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm
than?
3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Các dấu câu được phân thành 2 loại: dấu đặt cuối câu và
dấu đặt trong câu. Các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than là các dấu đặt cuối câu.
Dấu phẩy là dấu đặt trong câu.


1


Giáo án Ngữ văn lớp 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động I: Công dụng
I. CÔNG DỤNG :
1. Hệ thống hóa kiến thức : dấu phẩy được dùng để đánh
Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ

dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu . Cụ thể là :

thích hợp? ( Học sinh tự làm). - Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị
Giải thích vì sao em lại đặt

ngữ.

dấy phẩy vào những vị trí

- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.

trên?

- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
- Giữa các vế của một câu ghép.
2.Xét ví dụ: (Sgk)
- Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ

Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


phận của câu.
+ Giữa các từ có cùng chức vụ trong câu(a).
+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ (b).
+ Giữa các vế của một câu ghép (c )

Hoạt độngII: Chữa một số

3. Ghi nhớ: (Sgk)

lỗi thường gặp

II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP

Đặt các dấu phẩy đúng chỗ

Hãy đặt các dấu phẩy vào đúng chỗ của nó.

vào đoạn văn?

a. chào mào, sáo sậu, sáo đen... bay về, lượn lên lượn
xuống.( Dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ
trong câu- cùng là chủ ngữ ) . Chúng gọi nhau, trò
chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn ào... ( dấu phẩy
dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu- cùng là
vị ngữ ).
b. ...cổ thụ, những...( dấu phẩy dùng giữa trạng ngữ và

Hoạt độngIII: Luyện tập:


CN VN )
.Những hàng cau... mùa đông, chúng vẫn... ( dấu phẩy
2


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Học sinh tự làm bài tập1, 2, dùng giữa các vế câu ghép )
3.

III. LUYỆN TẬP:

- Giáo viên nhận xét, sửa

Bài tập 1: đặt dấu phẩy sau các từ :

chữa và cho điểm.

a. nay, yêu nước.
b. sáng,cây, đồi, thung lũng, đất, nhà.
Bài tập 2:
a.Vào giờ tan tầm, xe ô tô, xe máy đi lại nườm nượp trên
đường phố.
b. Trong vườn, hoa cúc, hoa hồng đua nhau nở rộ.
c. Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn xoài xum xuê,
trĩu quả.
Bài tập 3:
a. Những chú chim bói cá thu mình trên cành cây, rụt cổ
lại .
b. Mỗi dịp về quê, tôi đều đến thăm bác, thăm cô, chú
của tôi.

c. Lá cọ dài, thẳng, xoè cánh quạt.

d. Dòng sông quê tôi xanh biếc, hiền hoà.
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Công dụng của dấu phẩy là gì?
- Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy hiệu quả, ddatj được mục đích giao tiếp.
- Tìm một số ví dụ dử dụng dấu phẩy sai chức năng và sửa lại cho đúng.
VII.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................
............................................................

3


Giáo án Ngữ văn lớp 6
****************************************
Ngày soạn : 22/4/2012
Ngày dạy : 24 /4/2012
Tiết 130
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO.
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
1.Kiến thức: Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân
môn Ngữ văn , về khả năng làm văn miêu tả sáng tạo .
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa.
3.Thái độ: Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích
môn học
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm và trả bài khách quan, sửa lỗi cụ thể cho HS.

2. Học sinh: Đọc và xemlại bài .
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học này sẽ giúp các em thấy được những ưu ,
khuyết trong bài làm văn miêu tả sáng tạo và bài kiểm tra Tiếng Việt nhằm mục đích
để các em để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao
hơn và không bị vướng những lỗi đã gặp .
HOẠT ĐÔNG CỦA GV - HS
Hoạt động I: GV: Chép đề bài

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. ĐỀ BÀI :

lên bảng.

Câu 1 : Hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn

Nội dung:

không có từ là ? các kiểu câu trần thuật đơn không
4


Giáo án Ngữ văn lớp 6
(GV Gợi ý sơ qua để HS làm bài )

có từ là ? ( 3đ)

+ Xác định kiểu văn bản cần tạo


Câu 2: Đề số 4/122 /NV6/ Tập 2 (7đ)

lập?

II. ĐÁP ÁN :

+ Lập ý ?

Câu 1 : HS Trả lời theo đúng CKTKN giáo viên đã

+ Lập dàn ý một bài văn gồm có

cho ghi

mấy phần ?

1 Yêu cầu chung

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài

- Học sinh viết được bài văn miêu tả cảnh hòan

viết.

chỉnh có bố cục rõ ràng, cân đối .

- Nêu yêu cầu về nội dung, hình

- Lời văn miêu tả có sáng tạo, biết so sánh, liên


thức, thái độ đối với học sinh

tưởng, tưởng tượng

trong giờ viết bài.

- Diễn đạt ý lưu lóat.

Hình thức:

- Trình bày sạch đẹp .

- Học sinh cần xác đinh đúng yêu

2. Yêu cầu cụ thể :

cầu của đề bài.

a. Mở bài : ( 1đ) – Giới thiệu về nhân vật mà em sẽ

- Bài làm có bố cục rõ ràng, logic

tả ( tên nhân vật, nhân vật xuất hiện trong tác phẩm

-Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ

nào?Nhân vật có đặc điểm gì gây ấn tượng?... ) .

viết đúng chính tả.


b. Thân bài ( 5đ)
- Tả những nét khác thường về chân dung của nhân
vật đó ?( Lúc sinh ra, vóc dáng, sức mạnh… )
- Tả những hành động khác thường của nhân vật
( diệt giặc, diệt yêu tinh, các hành động vượt quá
sức của người thường..,)
- Nhận xét về nhân vật đó ( đó là người tốt hay xấu,

Thái độ:

nhân vật biểu tượng cho ước mơ gì, cho điều gì mà

- Nghiêm túc, tích cực.

con người mong muốn...).

- Thể hiện được kiến thức qua

c. Kết bài ( 1đ) : - Cảm nghĩ của bản thân về nhân

những văn bản đã học

vật .
5


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Hoạt độngII : Viết bài


- Từ nhân vật ấy, em mong ước điều gì hãy rút ra bài

Giáo viên kiểm sóat học sinh làm

học cho bản thân.

bài .

* Thang điểm:
- Bài viết sạch sẽ ,đúng chính tả, đủ ý, diễn đạt lưu
loát 

điểm tối đa.

- Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 5 6 điểm.
- Còn lại tuỳ mức độ  cho điểm.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT( HỌC KÌ II)
Môn : Ngữ văn
Thời gian : 45 phút .
ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
Đáp án

1
b

2
d


3
c

4
b

5
b

6
a

Phần tự luận (7 điểm)
Câu
Câu
1
Câu

Đáp án
Câu trần thuật đơn là loại câu do một cum C-V tạo thành, dùng để giới

Điểm

thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
Tôi đang học bài.

1
2

Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau :


4

2
Câu
3

-Tre /giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
C

V

- Nước /dâng trắng mênh mông.
C

V
6


Giáo án Ngữ văn lớp 6
-Chẳng bao lâu, tôi/ trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
C

V

-Tôi / là học sinh.lớp 6.
C
V
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Xem lại phương pháp làm văn miêu tả sáng tạo.

- Ôn tập ghi nhớ toàn bộ kiến thức tập làm văn. Nắm lý thuyết về văn miêu tả.
- Cách làm bài vă miêu tả sáng tạo chuẩn bị ôn thi học kì II.
- Chuẩn bị bài : CTRĐP.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................
............................................................
****************************************************
Ngày soạn : 22/04/2012
Ngày dạy : 26 /04/2012
Tiết 131

NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG :

CỔ TÍCH VỀ VÚ SỮA
( Chữ

Anh Đào )
I.MỤC TIÊU:Giúp HS
1.Kiến thức: -Nội dung và ý nghĩa của truyện.
- Hiểu được : truyên do một tác giả đương đại sáng tác nhưng mang những yếu tố của
truyện cổ tích thường thấy trong truyện dân gian.
- Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn , sử dụng các yếu tố của truyện cổ tích ( tưởng tượng, kì
ảo ...) , ngôn ngữ giàu chất thơ ( từ láy, âm điệu câu văn )...
7


Giáo án Ngữ văn lớp 6
2.Kĩ năng: Kể lại được câu truyện.
3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu và niềm đam mê đối với chương trình văn họcđịa

phương.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan.
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:

Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:* Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Hoạt động I: HS đọc và kể tóm tắt câu

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Đọc và kể tóm tắt truyện.

chuyện.

II. Đọc - hiểu văn bản :

Hoạt độngII: Đọc hiểu văn bản

1. Theo quan niệm hôn nhân lạc hậu thời

Vì sao người mẹ bị đuổi vào rừng ?

xưa : yêu nhau và cưới hỏi phải theo nguyên
tắc " môn đăng hộ đối ", tức là hai gia đình
phải tương xứng nhau về mặt địa vị xã hội và

tài sản, phải giàu có , quyền quý như nhau. Ở
đây, " nàng là con chủ, chàng là kẻ đầy tớ "
nhưng đã dám yêu nhau và có con nên cả hai
dều bị phạt vạ, chàng phải chết và nàng

Người mẹ phải chịu những khó khăn gian

( người mẹ ) bị đuổi vào rừng sâu.

khổ nào ?

2. Người mẹ phải chịu những khó khăn gian

GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết trong khổ:
truyện nói lên những khó khăn gian khổ

-Đi mãi vào rừng sâu : đến nơi " không còn

mà hai mẹ con phải chịu đựng khi bị đuổi

dấu chân người, dày dặc dấu chân muông

vào rừng sâu .

thú..., giữa đêm đen đầy chật tiếng thú dữ
8


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Dẫn chứng :


gầm thét ".

+ nắng vỡ ống tre mơ ô.

-> cô độc, đầy những mối đe dọa sợ hãi.

+ Núi đá hừng hực thở ra khói.

-Mẹ phải hái lượm, đào bới... kiếm trái chua,

+ Các khe lạch... trơ cuội trắng.

cây rừng chát đắng để ăn, đẻ sống , để có sữa

+ Muôn loài chỉ chực bốc cháy.

nuôi con.

+ Mẹ đii khắp ... bị gai cào tóe máu tươi,

-Mẹ phải chịu đựng thời tiết cực kì khắc

chân mẹ phồng rộp.

nghiệt khiến mọi vật không thể tồn tại được

Mẹ đã hóa thân thành cây gì ? Mong ước

nữa.


của mẹ ?

-> Mẹ kiệt sức ngất đi.

+ Thân cây gầy guộc, xù xì.

3. Mẹ đã hóa thân thành cây vú sữa .

+ Cành lá ... bám đầy bụi đỏ.
+ Vô vàn những bông hoa năm cánh phơn
phớt vàng, nhỏ li ti,...
+ Những trái cây như ngực mẹ...
+ Trái vú sữa : hòa trong lớp cùi dày trong
suốt là ngọt lành dòng sữa trắng,...

-Ước mong của mẹ : " Mẹ không chết ... trên

Hoạt động III . Tổng kết.

thế gian này ".

Tìm những yếu tố tưởng tượng kì ảo của

III. Tổng kết :

truyện ?

1. Nghệ thuật :


-Núi cao có hổ dẫn đường, suối sâu vực

-Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.

thẳm có thuồng luồng cọn mẹ qua.

-Sử dụng nhiều từ láy.

-Mẹ chết hóa thành cây vú sữa , với những

-Âm điệu câu văn giàu chất thơ.

trái vú sữa đã nuôi đứa bé thành " Một

2. Ý nghĩa của truyện :

chàng trai có sức ngăn sông dời núi ".

Dựa trên sự quan sát về một loài cây có thật

GV hướng dẫn HS tìm trong toàn truyện ,

trong thiên nhiên ( cây vú sữa ), với trí tưởng

loại từ mà tác giả sử dụng nhiều nhất ?

tượng phong phú, hấp dẫn, tác giả đã sáng tác

-Từ láy : gần 20 từ láy được sử dụng trong


một câu truyện cổ tích mới để giải thích nguồn
9


Giáo án Ngữ văn lớp 6
truyện, làm cho sự miêu tả được sinh động, gốc của nó bằng tình mẫu tử. Thông qua đó,
gợi cảm.

ca ngợi sự hi sinh của người mẹ, sự hóa thân

-Âm điệu câu văn giàu chất thơ, nhờ sử

để mang lại nguồn sống cho con, cho mọi

dụng hài hòa thanh điệu bằng trắc trong

người. Từ đó , khuyên con người cần phải

câu.

thành kính, biết ơn mẹ.

Hoạt động IV . Luyện tập :

IV. Luyện tập :

Em đã được học truyện cổ tích " Sự tích

So sánh với truyện " Cổ tích về vú sữa "và câu


cây vú sữa " ở lớp 2 , hãy nhận xét về cốt

chuyện cổ tích trong "sự tích cây vú sữa " để

truyện, cách miêu tả, yếu tố tưởng tượng

thấy : truyện này có cốt truyện với nhiều tình

của hai tác phẩm

tiết phức tạp hơn
Yếu tố tưởng tượng phong phú hơn.
Cách miêu tả : sinh động, hấp dẫn, giàu chất
thơ và đậm sắc thái Tây Nguyên.

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Cảm nghĩ của em về truyện.
-Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 70-80 chữ ) nói lên suy nghĩ của bản thân về người
mẹ
- Hãy sưu tầm thêm những tác phẩm của tác giả Chử Anh Đào .
V.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................
............................................................
********************************************
Ngày
soạn : 22 /04/2012

10



Giáo án Ngữ văn lớp 6
Ngày
dạy : 26 /04/2012
Tiết 132 : NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG : ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
I.MỤC TIÊU:Giúp HS
1.Kiến thức: -Củng cố kiến thức và kĩ năng về văn miêu tả : cách miêu tả, hình thức của
một đoạn văn miêu tả, các thao tác miêu tả,...
2.Kĩ năng: làm văn miêu tả.
3.Thái độ: Gợi tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, ý thức bảo vệ môi
trường.
II.CHUẨN BỊị:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan.
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:

Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:* Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Hoạt động I : Hướng dẫn HS ôn tập

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I.Ôn tập về đoạn văn miêu tả.

HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

a. Hình thức văn bản cụ thể của đoạn văn trên là


Em hãy xác định hình thức văn bản

doạn văn miêu tả trong văn bản tự sự. Các

cụ thể và các phương thức biểu đạt

phương thức biểu đạt là : miêu tả, tự sự và biểu

của đoạn văn trên ?

cảm, trong đó phương thức miêu tả là chủ yếu.
b. Ý 1 : đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của rừng .
Cảnh ấy được miêu tả theo thứ tự thời gian

Đoạn văn miêu tả cảnh gì ? Cảnh ấy

( tháng ba, tháng tư , tháng bảy, mùa khô,...)

được miêu tả theo thứ tự nào ?

Ý 2 : Nét đặc sắc của cảnh : cuộc sống sinh
11


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Nêu đặc sắc của cảnh thiên nhiên và

động, phong phú, tràn đầy nhựa sống của rừng


nghệ thuật miêu tả ?

già ( hình ảnh, âm thanh, hương vị ) trong nhiều
thời điểm nhưng chủ yếu vào ban đêm.
Ý 3 : đặc sắc nghệ thuật : quan sát tinh tế, so
sánh, tưởng tượng độc đáo, hình ảnh tiêu biểu...
c. Những từ ngữ nào nêu được ý chính của đoạn
văn trên : " một cuộc sống sinh động khác âm
thầm mà dữ dội diễn ra lúc con người dang say
sưa giấc nồng .

Những từ ngữ nào nêu được ý chính

d. Tình cảm đối với rừng : yêu rừng mãnh liệt,

của đoạn văn trên ?

cảm nhận tinh tế hơi thở của rừng, nhận xét sâu
sắc,...
* Ghi nhớ ( SGK )

Em có cảm nhận gì về tình cảm của

II. Luyện tập :

nhân vật Đinh Lung đối với rừng ?

a. Ý 1 : đoạn văn tái hiện cảnh rừng bị tàn phá ,
hủy diệt.
Ý 2 : những hình ảnh miêu tả tiêu biểu : không

một tiếng dộng của rừng, nhịp sinh sôi của

HS đọc ghi nhớ.

muông thú, mùi hương của cỏ cây; Người ta ngả

Hoạt động II : Luyện tập

cây. Cây đổ đằng đông, đằng tây, cây đổ đằng

HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

nam, đằng bắc, cây to, cây nhỏ, cây lớn cây bé

Đoạn văn trên tái hiện cảnh gì ? Tìm

chặt tuốt, đổ tuốt; nghe rừng cháy, thú trừng đang

những hình ảnh miêu tả tiêu biểu ?

chết thui chết rụi;...

Mối quan hệ giữa nội dung hai đoạn

Ý 3 : Mối quan hệ về nội dung giữa hai đoạn văn

văn trên ?

trên : nội dung đối lập nhau :


Hai đoạn văn trên gợi cho em suy

Đoạn 1 : rừng sinh động, phong phú , dầy sứ

nghĩ về vấn đề gì ?

sống- tình cảm yêu mến , tự hào.
12


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Đoạn 2 : rừng bị tàn phá, hủy diệt- tình cảm đau
đớn , giận giữ.
b.HS phát biểu , thảo luận về vấn đề nạn phá
rừng, về vấn đề bảo vệ môi trường.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Em phải làm gì để giữ gìn, bảo vệ môi trường ở nơi em đang sống?
-Viết một đoạn văn miêu tả ( khoảng 70 chữ ), miêu tả một người thân của em hoặc một
cảnh đẹp của quê hương em.
- Sưu tầm một số đoạn văn miêu tả của các nhà văn Gia Lai viêt về thiên nhiên, con
người, cuộc sống sinh hoạt trên quê hương em. Ở mỗi đoạn văn ấy, nêu những nét đặc sắc
mà em em thích.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................
............................................................
********************************************

Ngày
soạn : 30 /04/2012

Ngày
dạy : 02 /05/2012
13


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Tuần 35
Tiết 133,134 :

TỔNG KẾT PHẦN VĂN

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp
6.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Nội dung, nghệ thuật của các bài văn.
- Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết.
- Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể.
- Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân.
3.Thái độ: Nhận thức được 2 chủ đề chính: truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái
trong hệ thống văn bản đã học ở chương trình Ngữ văn 6.
III.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
VI.TIẾN TRÌNH BÀI DẠYy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Bài tổng kết có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đảm bảo
kết quả học tập của chương trình. Nó giúp Hs nắm vững những trọng tâm, trọng điểm của
chương trình không để kiến thức vào tình trạng lộn xộn, rời rạc, dễ bị rơi rụng vì không
có đặt vào các hệ thống.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Hoạt động I:

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Thống kê, phân loại các tác phẩm đã
14


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Chương trình Ngữ văn 6 bao gồm các tác

học ở lớp 6 theo thể loại

phẩm tự sự và văn bản nhật dụng nào?

1. Văn bản tự sự: 5 thể loại: Truyện dân

Trong các loại hình tự sự, các em đã học

gian, truyện trung đại, truyện hiện đại (viết

các tác phẩm thuộc thể loại nào? Văn bản

cho thiếu nhi), thơ có yếu tố tự sự và miêu

nhật dụng bao gồm các bài viết?


tả, kí.

Hoạt độngII:

2. Văn bản nhật dụng:

Nhắc lại khái niệm các thể loại truyện đã

- Gồm: Cầu Long Biên - chứng nhân lịch

học? Kể tên những tác phẩm theo thể loại

sử; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong

đó?.

Nha.
II. Tổng kết truyện dân gian
1. Truyền thuyết.

Hoạt độngIII:

2. Truyện ngụ ngôn.

Truyện trung đại có những đặc điểm gì?

3. Truyện cổ tích.

Đã học những truyện trung đại nào?


4. Truyện cười.

Hoạt độngIV:

III. Tổng kết truyện trung đại

Em đã đọc những truyện hiện đại nào?

1. Đặc điểm:

Truyện trung đại và hiện đại giống và khác 2. Nội dung:
nhau ở chỗ nào?

3. Cốt truyện:
4. Tác phẩm.
IV. Tổng kết truyện hiện đại
- Truyện trung đại:

Hoạt độngV:

- Truyện hiện đại:

Em đã học những tác phẩm kí nào? Kí và

V. Tổng kết về kí

truyện giống và khác nhau ở những điểm

- Kí:


nào?

- Truyện:

Hoạt độngVI:
Chương trình Ngữ văn 6, các em đã học

VI. Tổng kết thơ:
15


Giáo án Ngữ văn lớp 6
những bài thơ nào?

Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ
Lượm – Tố Hữu

Hoạt độngVII: Tổng kết văn bản nhật

Mưa – Trần Đăng Khoa

dụng

VII. Tổng kết văn bản nhật dụng
Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử; Bức

Những văn bản nhật dụng giúp ích các em

thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong Nha.


được điều gì?

V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Trong những truyện đã học, em thích truyện nào nhất? Nhận vật nào nhất?
- Đọc bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt và ghi nhớ những từ khó hiểu, từ mới.
- Lập bảng ôn tập ở nhà theo hướng dẫn trong SGK.
- Chuẩn bị ôn tập TLV
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................
............................................................
********************************************
Ngày
soạn : 30/05/2012
Ngày dạy :03/05/2012
Tiết 135 :

TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về đặc điểm các phương thức biểu đạt đã học, bố cục một bài
văn.
16


Giáo án Ngữ văn lớp 6
- Ôn lại kiến thức về văn miêu tả tự sự.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức

- Hệ thống kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học.
- Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản.
- Bố cục của các loại văn bản đã học.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể.
- Phân biệt được ba loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính – công vụ (đơn từ).
- Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ.
3.Thái độ: có ý thức xây dựng bài tổng kết.
III..CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm

than?
3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Để giúp các em củng cố kiến thức về các phương thức biểu
đạt đã học, đã biết và tập làm; nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, kiến thức và
mục đích giao tiếp, bố cục cơ bản của bài văn gồm phần với các yêu cầu và nội dung của
chúng.

17


Giáo án Ngữ văn lớp 6

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -


NỘI DUNG KIẾN THỨC

HS
Hoạt động I: Thống kê

I.Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học

vào vở theo bảng sau:

1.
STT

Các phương
thức biểu đạt
Tự sự

Thể hiện qua các bài văn đã học
-Con Rồng, cháu Tiên.
-Bánh chưng, bánh giầy.
-Thạch Sanh

1

-Êch ngồi đáy giếng
-Treo biển
Miêu tả

2

3

4
5
6

-Con hổ có nghĩa
-Bài học đường đời đàu tiên
-Vượt thác

Biểu cảm

-Bức tranh của em gái tôi
-Lượm

Nghị luận

-Mưa
-Bức thư của thủ lĩnh da đỏ

Thuyết minh

Động Phong Nha, cầu Long

( giới thiệu )
Hành chính

Biên- chứng nhân lịch sử.
Đơn từ

công vụ


2. Hãy xác định và ghi vào vở phương thức biểu đạt chính
18


Giáo án Ngữ văn lớp 6
trong các văn bản sau :
STT

Tên văn bản

Phương thức

Thạch Sanh
Lượm

biểu đạt
Tự sự
Tự sự, miêu tả,

Mưa
Bài học đường đời đàu tiên
Cây tre Việt nam

biểu cảm
Miêu tả
Tự sự, miêu tả
Miêu tả, biểu

Hãy xác định và ghi vào
vở phương thức biểu đạt

chính trong các văn bản
sau :

1
2
3
4
5

cảm
3.

Em đã được luyện tập làm
các loại văn bản theo
những phương thức nào ?
Thống kê ra vở theo bảng

STT Phương thúc biểu đạt
1
Tự sự
2
Miêu tả
3
Biểu cảm
4
Nghị luận
II.Đặc điểm và cách làm :

Đã tập làm
X

X

1.
STT Văn bản Mục
1

Tự sự

sau.

Nội dung

Hình thức

đích
Thông

Nhân vật, sự

Văn xuôi,

báo, giải

việc, thời

tự do

thích,

gian, địa


nhận

điểm, diễn

thức
biến, kết quả
Cho hình Tính chất,

Văn xuôi,

Theo em, các văn bản

dung ,

thuộc tính,

tự do

miêu tả, tự sự và đơn từ

cảm

trạng thái sự

khác nhau ở chỗ nào ? So

nhận

vật, cảnh vật,


Hoạt độngII

2

miêu tả

sánh mục đích , nội dung,

con người
19


Giáo án Ngữ văn lớp 6
hình thức trình bày ( các

3

Đơn từ

phần trong một văn bản )

Đề đạt

Lí do và yêu

Theo mẫu

yêu cầu


cầu

với đầy đủ

của ba loại văn bản này.

yếu tố của

Ghi vào vở theo bảng sau :


2.
Các phần Tự sự
Mở bài
Giới thiệu nhân

Miêu tả
Giới thiệu đối tượng

vật, tình huống, sự miêu tả
Thân bài

việc
Diễn biến tình

Miêu tả đối tượng từ

tiết : A B C D

xa đến gần, từ bao

quát đến cụ thể, từ
trên xuống dưới ,...
( theo một trật tựu

Mỗi bài văn miêu tả hay
tự sự đều có ba phần : mở

Kết bài

Kết quả sự việc,

quan sát )
Cảm xúc, suy nghĩ

suy nghĩ

( cảm tưởng ).

bài, thân bài , kết bài. Hãy
nêu nội dung và những lưu
ý trong cách thể hiện của
từng phần.Tổng kết vào
vở theo bảng sau :

V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV nhác lại những nội dung vừa ôn tập.
- Lập bảng hệ thống các phương thức biểu đạt thể hiện qua các bài văn đã học.
20



Giáo án Ngữ văn lớp 6
- Ôn kỹ chuẩn bị kiểm tra học kì
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................
***************************************************
Ngày
soạn : 30/05/2012
Ngày
dạy : 03 /05/2012
Tiết 136 :

TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Danh từ, động từ, tính từ; cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ.
- Các thành phần chính của câu.
- Các kiểu câu.
- Các phép nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
- Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra các loại từ và phép tu từ.
- Chữa được các lỗi về câu và dấu câu.
3.Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài ôn tập.
III.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan.

2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
21


Giáo án Ngữ văn lớp 6
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:

Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:* Giới thiệu bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
I.Hệ thống hóa kiến thức :

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I Hệ thống hóa kiến thức :( vẽ sơ đồ )

? Chương trình Ngữ văn 6 đã học,

1. Các từ loại đã học :

có những từ loại nào?

- Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ,

? Nêu những phép tu từ đã học?

phó từ.


Trình bày định nghĩa? Cho ví dụ?

2. Các phép tu từ đã học

? Nêu các kiểu cấu tạo câu đã học?

So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.

Nhắc lại khái niệm các kiểu câu?

3. Các kiểu cấu tạo câu đã học

Cho ví dụ?

- Câu trần thuật đơn:
+ Có từ là.

Nêu các loại dấu câu đã học?

+ Không có từ là.

Tác dụng?

4. Các dấu câu đã học

Hoạt độngII:Luyện tập

1. Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.


GV hướng dẫn HS làm bài tập:

2. Dấu phân cách các bộ phận câu: dấu phẩy

-Xác định các từ loại, các phép tu

II.. Luyện tập

từ, các kiểu câu trong các đoạn văn
cụ thể.
-Phân tích vai trò của từ loại trong
các câu văn cụ thể.
-Chỉ ra tác dụng của việc sử dụng
các phép tu từ, các kiểu câu trong
22


Giáo án Ngữ văn lớp 6
đoạn văn bản cụ thể.
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV nhác lại những nội dung cần ôn tập.
- Nắm phần kiến thức đã học. Chuẩn bị thi học kì II.
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………….......................................................................................................
.................................................
*********************************************

23




×