Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 18: bài học đường đời đầu tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.84 KB, 31 trang )

Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tuần 36

NS:

Tiết 133,134

ND:

TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
I/. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ Văn
6.
- Củng cố kiến thức về đặc điểm các phương thức biểu đạt đã học, bố cục một bài văn
.
- Ôn lại kiến thức về văn miêu tả, tự sự .
II/. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức :
+ Văn :
 Nội dung và nghệ thuật của các văn bản .
 Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản .
+ Tập làm văn :
 Hệ thống kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học .
 Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản .
 Bố cục của các loại văn bản đã học .
2. Kỹ năng:
+ Văn :
 Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu bài tổng kết .
 Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể .
 Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân .


1


Giáo án Ngữ văn lớp 6
+ Tập làm văn :
 Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể .
 Phân biệt được ba loại văn bản : tự sự, miêu tả, hành chánh-công vụ (đơn từ) .
 Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
A. TỔNG KẾT PHẦN VĂN
Hoạt động giáo viên
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .

Hoạt động học sinh

Nội dung lưu bảng

-Lớp cáo cáo

2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm - Hs cho xem sự cuẩn bị .
tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Giới thiệu bài mới :
-Hs nghe và ghi tựa bài .
Trong chương trình Ngữ Văn 6 (phần văn) có hai loại hình bài học : bài học tác phẩm
và bài tổng kết.
- Bài tổng kết có ý nghĩa rất quan trọng : đảm bảo kết quả học tập của chương
trình . nó giúp Hs nắm vững những trọng tâm, trọng điểm của chương trình,
không để kiến thức vào tình trạng lộn xộn, rời rạc .
- Từ đó, cần rèn luyện kỷ năng học tập các bài tổng kết : Nhận biết ý nghĩa và

cách thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết .
- Chương trình ngữ văn thực hiện theo phương hướng tích hợp ba phần : Văn,
Tiếng Việt, tập làm văn  Bài này dành riêng cho phần văn .
Hoạt động 2 : Hình thành
kiến thức .
Hướng dẫn HS trả lời những Cho vài Hs phát biểu thu
câu hỏi .

hoạch về điều Gv đã giới

Hỏi : Ý nghĩa của bài tổng thiệu ở phần trên .
kết là gì ?
2


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Hs trả lời : SGK, tập ghi
chép,

mục

lục



cuối

Hỏi : Việc tổng kết cần dựa SGK…)
trên những tư liệu nào ?
Hoạt động 1 : Hướng dẫn

Hs tìm hiểu ý nghĩa, yêu cầu
nội dung của bài tổng kết
(câu hỏi trong SGK. Bài 32)
Gv cho Hs đọc câu hỏi 1,3
SGK .
Gv cho Hs nhận xét  Gv
chốt và phát bảng phô tô
theo mẫu dưới đây :
Gv sử dụng bảng dưới đây. ( cho Hs xem bảng tổng kết . trang 155- SGK) :
- Em hãy ghi lại tất cả các văn bản đã được đọc-hiểu trong năm học vào bảng
mẫu của SGK . Trang 154 .
- Hs nhận xét  GV chốt theo bảng .(chú ý : phần này HS không ghi mà phô tô
bảng do Gv thực hiện và dán vào tập)
Bảng hệ thống :
S
T
T

CỤ
M


TÊN VĂN BẢN

THỂ

NHÂN VẬT

Tính cách, vị trí, ý nghĩa


LOẠI

CHÍNH

của nhân vật chính

I

3


Giáo án Ngữ văn lớp 6

1

N
HỌ

Tính cách khác nhau : ở
Con Rồng, Cháu Tiên

Truyền L.L.QUÂN-ÂU rừng, ở biển. Câu chuyện
thuyết



C

Việt.
Giải thích nguồn gốc sự



2

kể về nguồn gốc người

N

Bánh

GI

giầy

chưng,

vật, đề cao nghề nông, sự

bánh Truyền

Lang Liêu

thuyết

thờ kính tổ tiên, trời đất
vào dịp tết (tục làm bánh

AN

chưng-bánh giầy)

Biểu hiện ước mơ hoà
3

Thánh Gióng

Truyền

Thánh Gióng

thuyết

bình của nhân dân và lòng
yêu nước chống ngoại
xâm .
Phản ánh và giải thích
hiện tượng lũ lụt hàng

4

Sơn tinh, Thủy tinh

Truyền Sơn Tinh

năm. Và ước mong của

thuyết

nhân dân trong việc chống

Thuỷ Tinh


thiên tai, chế ngự tự nhiên
5

Sự tích Hồ Gươm

Truyền Lê Lợi

.
Giữ vai trò phát triển tình

thuyết

tiết của truyện trong bối
cảnh chống quân Minh
xâm lược và giải thích ý
nghĩa hồ “Hoàn Kiếm” .

4


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Có hình dáng xấu xí
nhưng tài giỏi tốt đẹp.
6

Sọ Dừa

Cổ tích Sọ Dừa


Truyện đề cao giá trị nhân
bản của những con người
bất hạnh .
Có tính cách khác nhau
tạo nên cốt truyện nhằm

7

Thạch Sanh

Thạch Sanh

Cổ tích

Lý Thông

đề cao người dũng sĩ diệt
yêu quái cứu dân. Mặt
khác lên án kẻ bất lương,
và thể hiện lý tưởng nhân
đạo của nhân dân .
Là một em bé nhưng có

8

9

Em bé thông minh

Cây bút thần


Em bé thông

Cổ tích

minh

Cổ tích Mã Lương

trí thông minh kỳ lạ.
Truyện đề cao trí khôn và
tạo ra tiếng cười vui vẻ,
hồn nhiên .
Là một em bé nhưng có
tài năng kỳ lạ và được
thần giúp đỡ. Truyện thể
hiện ước mơ con người có
những khả năng kỳ diệu,
để xử trí trước những điều
bất công, bạo ngược .

5


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Hai nhân vật biểu hiện
tính cách khác nhau : hiền
10

Ông lão đánh cá và


Ngụ

Oâng lão, cá

lành, nhẫn nhục; tham

con cá vàng

ngôn

vàng, mụ vợ

lam, độc ác. Truyện ca
ngợi lòng nhân hậu và lên
án kẻ tham lam bội bạc .
Hiểu cuộc sống một cách
nông cạn, nhỏ hẹp; khoác
lác, huênh hoang nên phải

11

Ếch ngồi đáy giếng

Ngụ

Con ếch

ngôn


trả giá bằng cái chết.
Truyện khuyên người ta
phải mở rộng sự hiểu biết
của mình không được chủ

12

Thầy bói xem voi

Ngụ

5 ông thầy bói

ngôn

quan kiêu ngạo .
Chế giễu các thầy bói mù
xem voi rồi phán về voi,
nên xảy ra đánh nhau sứt
đầu mẻ trán. Truyện đưa
ra lời khuyên: “khi nhận
xét điều gì cần phải tránh
bệnh
hợt” .

6

phiến

diện,


hời


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Truyện phê phán những ý
tưởng viễn vông của họ
hàng nhà chuột họp nhau
13

Đeo nhạc cho mèo

lại bàn chuyện đeo nhạc

Ngụ

Các con chuột

ngôn

vào cổ mèo, nhưng không
có khả năng thực hiện.
Truyện phê phán những ý
tưởng vu vơ không thực tế
.
Là những bộ phận trên cơ
thể con người so bì với
nhau dẫn đến hiện tượng

14


Chân, Tay, Tai, Mắt,

Ngụ

Miệng

ngôn

C, T, T, M, M

rã rời, mệt mỏi, không thể
sống nổi. Truyện đưa ra
lời khuyên : “mỗi người
vì mọi người, mọi người
vì mỗi người” .
Là nụ cười phê phán nhẹ

15

Treo biển

Truyện Người chủ cửa
cười

hàng

nhàng người chủ cửa hàng
cá thiếu chủ kiến trong
việc tiếp thu ý kiến về

treo cái biển bán hàng .
Chế giễu những người có

16

Lợn cưới, áo mới

Truyện Hai anh chàng
cười

khoe của

tính khoe khoang, một
tính xấu phổ biến trong xã
hội .

7


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Thuộc thể loại truyện
trung đại hư cấu về hai
17

Con hổ có nghĩa

Truyện Hai con hổ

sống cho có tình có


N

nghĩa” .
Nêu tấm gưông sáng về
tình thương con và cách

C
TR
UN

Mẹ hiền dạy con

Bà mẹ và người

Truyện

con

G

dạy con. Cốt truyện đơn
giản nhưng có ý nghĩa rất
sâu sắc làm xúc động lòng
người qua những chi tiết

ĐẠ
I
Thầy thuốc,
19


khuyên : “con người cần


HỌ

18

con hổ để đưa ra lời

Thầy thuốc giỏi cốt
nhất ở tấm lòng

quan trung sứ

Truyện

và Trần Anh
Vương

8

có giá trị giáo dục .
Ca ngợi phẩm chất của
người thầy thuốc, có tài,
có đức cứu chữa người
bệnh, không sợ quyền uy
và tiền tài, danh vọng .


Giáo án Ngữ văn lớp 6


20



Dế Mèn có ngoại hình

N

đẹp, cường tráng nhưng

HỌ

còn kiêu căng xốc nổi. Dế

C

Choắt thì ốm yếu, gầy

HI

còm, sống an phận, chị

ỆN Bài học đường đời đầu

Dế Mèn, Đế

Cốc thì cao ngạo độc tài.

ĐẠ tiên (trích “DMPLK”)


Choắt, Chị Cốc

Bài văn kể lại truyện Dế

I

Truyện

mèn tinh nghịch đi trêu
chị Cốc làm cho Dế Choắt
chết oan. Dế Mèn ân hận
coi đây là “bài học đường
đời đầu tiên” .
Cảnh sông nước Cà mau

21

22

Sông nước Cà Mau

Không có (chỉ

Truyện

cảnh)

có vẻ đẹp : Rộng lớn, đầy
sức sống hoang dã. Chợ

Năm Căn tấp nập, trù phú

……
Bức tranh của em gái Truyện Kiều Phương và Nêu cao tình cảm trong
tôi

ngắn

người anh

sáng hồn nhiên của Kiều
Phương, một em gái có tài
hội hoạ. Lúc đầu người
anh còn đố kỵ, ghen tỵ.
Sau đó, người anh nhận ra
sai lầm của mình .

9


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Miêu tả cảnh vượt thác
của thuyền dượng Hương
Thư trên sông Thu Bồn.
23

Vượt thác

Truyện


Dượng Hương
Thư

Nghệ thuật tả cảnh đã làm
nổi bật con người dượng
Hương Thư đẹp như bức
tượng đứng trước cảnh
thiên nhiên rộng lớn hùng
vĩ .
Xây dựng thành công hai
nhân vật : thầy giáo Hamen và người học trò lười

24

Buổi học cuối cùng

Truyện Phrăng, thầy
ngắn

Ha-men

biếng nghịch ngợm- chú
bé Phrăng . Và từ hai
nhân vật này, truyện đã
làm nổi bật lên tình yêu
nước qua việc học tập và

25

Đêm nay Bác không

ngủ

Thơ

Bác Hồ – Anh

yêu tiếng nói của dân tộc .
Hình ảnh Bác Hồ là nhân

đội viên

vật trung tâm qua cái nhìn
và cảm nhận của anh đội
viên. Qua đó người đọc
cảm thấy Bác vừa cao lớn
mênh mông lại vừa gần
gũi ấm áp tình người .

10


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Ca ngợi một em bé hồn
nhiên say mê tham gia
kháng chiến chống Pháp.
26

Lượm

Thơ


Lượm

Em đã hy sinh anh dũng
trên cánh đồng lúa khi
đang mang thư “thượng
khẩn” ra mặt trận .

27
28
29
30
31
32
33

Mưa
Cô Tô
Cây tre
Lao xao
Lòng yêu nước
VĂ Cầu Long Biên
N
BẢ
N

34

Thơ



Hồi kí
Tùy bút


chứng nhân lịch sử
Bức thư của thủ lĩnh
da đỏ

Văn
bản

NH

nhật

ẬT Động Phong Nha
DỤ

dụng

NG
GV phô tô cho HS để dễ học bài .
Hướng dẫn học sinh hệ thống lại các khái niệm thể loại văn bản đã học : (Theo câu hỏi 2
– SGK)
Gv cho Hs khái niệm lại các thể loại đã học trong năm
-

Hs nhận xét  GV chốt theo bảng . (chú ý : phần này HS không ghi mà phô
tô bảng do Gv thực hiện và dán vào tập)


Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh
11

Nội dung lưu bảng


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Truyền thuyết là loại truyện
dân gian kể về các nhân vật
và sự kiện có liên quan đến
Hỏi : Thế nào là truyền

Hs đọc lại chú thích

thuyết ?

SGK.Trang 22

lịch sử thời quá khứ, thường
có yếu tố tưởng tượng, kì
ảo. Truyền thuyết thể hiện
thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện
và nhân vật lịch sử được kể .
Truyện cổ tích là loại truyện
dân gian kể về cuộc đời của
một số kiểu nhân vật quen

thuộc : Nhân vật bất hạnh,
nhân vật dũng sĩ và nhân vật
ngốc nghếch, nhân vật là

Hỏi : Thế nào là truyện cổ

Hs đọc lại chú thích

động vật … . Truyện cổ tích

tích ?

SGK.Trang 22

thường có yếu tố hoang
đường, thể hiện ước mơ,
niềm tin của nhân dân về
chiến thắng cuối cùng của
cái thiện đối với cái ác, cái
tốt đối với cái xấu, sự công

Hỏi : Thế nào là truyện ngụ

Hs đọc lại chú thích

bằng đối với sự bất công .
Truyện ngụ ngôn là loại

ngôn ?


SGK.Trang 22

truyện kể bằng văn xuôi
hoặc văn vần, mượn chuyện
loài vật, đồ vật hoặc về

12


Giáo án Ngữ văn lớp 6
chính con người để nói bóng
gió, kín đáo chuyện con
người, nhằm khuyên nhủ,
răn dạy người ta bài học nào
đó trong cuộc sống .
Truyện cười là loại truyện
kể về những hiện tượng
Hỏi : Thế nào là truyện

Hs đọc lại chú thích

cười ?

SGK.Trang 22

đáng cười trong cuộc sống
nhằm tạo ra tiếng cười mua
vui hoặc phê phán những
thói hư, tật xấu trong xã
hội .

Truyện trung đại là truyện
văn xuôi chữ Hán, có nội
dung phong phú và thường

Hỏi : Thế nào là truyện

Hs đọc lại chú thích

mang tính chất giáo huấn,

trung đại ?

SGK.Trang 22

không giống hẳn với truyện
hiện đại, vừa có hư cấu, vừa
gần với kí, cốt truyện hầu

Hỏi : Thế nào là nhân bản

Hs đọc lại chú thích

hết đơn giản …
Là bài viết có nội dung gần

nhật dụng ?

SGK.Trang 22

gũi bức thiết đối với cuộc

sống trước mắt của con
người và cộng đồng trong
xã hội hiện đại.
Văn bản nhật dụng có thể
dùng tất cả các thể loại cũng

13


Giáo án Ngữ văn lớp 6
như các kiểu văn bản .
Hướng dẫn học sinh hệ tìm hiểu thêm về các câu hỏi 4,5,6,7 – SGK)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung lưu bảng
Hỏi : Trong các nhân vật ở Hs tự chọn và kể lại cảm Tự mỗi Hs tự chọn
trên em hãy chọn ba nhân tưởng của mình .
vật mà em thích nhất ?
Hỏi : Giữa các truyện dân Hs trả lời :
gian, truyện trung đại và -Dùng văn tự sự, miêu tả, -Dùng văn tự sự, miêu tả,
truyện hiện đại có những biểu cảm: để thể hiện nội biểu cảm: để thể hiện nội
điểm giống nhau về phương dung .
thức biểu đạt nào ?

dung .

-Sử dụng những chi tiết tiêu -Sử dụng những chi tiết tiêu
biểu để làm nổi bật tình biểu để làm nổi bật tình
cách nhân vật .


cách nhân vật .

-Có lời kể của tác giả và lời -Có lời kể của tác giả và lời
kể của nhân vật .
Hỏi : SGK ngữ văn 6 tập 2 Hs trả lời cá nhân

kể của nhân vật .
Hs tự trả lời

có những văn bản nào thể
hiện truyền thống yêu nước
và lòng nhân ái của dân tộc
ta ?
Hs về nhà đọc kỹ và tra cứu Hs tự thực hiện

Hs thực hiện ở nhà

các yếu tố Hán Việt ở cuối
SGK Ngữ văn 6 tập 2 
Ghi vào sổ tay những từ khó
hiểu và tra nghĩa trong tự
điển .
B. TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
14


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết phần tập làm văn .
* Phân loại các bài văn đã học theo phương thức biểu đạt và điền vào bảng thống kê :
I/- CÁC LOẠI VĂN BẢN VÀ NHỮNG PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT ĐÃ HỌC :

Gv hướng dẫn Hs dẫn ra một số bài văn đã học theo các phương thức biểu đạt chính :
Tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận …..
Hs trả lời  Hs nhận xét  Gv chốt theo bảng dưới đây :

15


Giáo án Ngữ văn lớp 6
- Gv treo bảng phụ  Hỏi : các em xác định và ghi ra phương thức biểu đạt
chính các văn bản trên bảng phụ ?
- Hs lên điền  Hs nhận xét  Gv chốt theo bảng dưới đây :

Tên văn bản
Phương thức biểu đạt chính
Thạch Sanh
Tự sự
Lượm
Tự sự, miêu tả, biểu cảm
Mưa
Miêu tả
Bài học đường đời đầu tiên
Tự sự, miêu tả
Cây tre Việt Nam
Miêu tả, biểu cảm
Hỏi : Trong SGK, các em đã được luyện tập làm các loại văn bản theo những phương
thức nào ? bằng cách đánh dấu x vào cột đã làm .
Phương thức biểu đạt
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm

Nghị luận
II/ ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁCH LÀM :

Đã tập làm
X
X
Sẽ học ở lớp 8
Sẽ học ở lớp 8

Gv treo bảng phụ (mẫu theo SGK-mục II, 1, trang: 156)  Hỏi : Theo em, các văn
bản miêu tả, tự sự (kể chuyện) và đơn từ khác nhau ở chỗ nào ? so sánh mục đích, nội
dung, hình thức trình bày .  Hs trả lời  GV chốt theo bảng dưới đây :
1. Sự khác nhau giữa miêu tả, tự sự với đơn từ :
Văn bản
Tự sự

Mục đích
Nội dung
Hình thức
Thông báo, giải Nhân vật, sự việc, thời gian, Văn xuôi, tự do

Miêu tả

thích, nhận thức địa điểm, diễn biến, kết quả
Cho hình dung, Tính chất, thuộc tính, trang Văn xuôi, tự do

Đơn từ

cảm nhận


thái sự vật, cảnh vật, con

Đề đạt yêu cầu

người
Lý do và yêu cầu
16

Theo mẫu với đầy đủ yếu tố


Giáo án Ngữ văn lớp 6
của nó
Gv treo bảng phụ  Hỏi : các bài văn miêu tả hay tự sự đều có ba phần : Mở bài,
thânh bài, kếy bài. Em hãy nêu nội dung và những lưu ý trong cách thể hiện của từng
phần . --> Hs thực hiện  Hs nhận xét – Gv chốt lại theo bảng dưới .
1. Nội dung lưu ý của mở bài, thân bài và kết bài trong văn miêu tả, tự sự :
Các phần
Mở bài

Tự sự
Giới thiệu nhân vật, tình
huống, sự việc

Miêu tả
Giới thiệu đối tượng miêu tả
Miêu tả đối tượng từ xa đến gần, từ bao

Thân bài


Diễn biết tình tiết : A,B,C,D

quát đến cụ thể, từ trên xuống dưới, v.v…

(theo một trật tự quan sát) .
Kết bài Kết quả của sự việc, suy nghĩ Cảm xúc, suy nghĩ (cảm tưởng)
2. Mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật và chủ đề trong văn tự sự :
Hỏi : Em hãy nêu mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật và chủ đề trong văn tự sự ? 
Hs trả lới  Hs nhận xét  Gv chốt :
Trong văn tự sự ba yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau : Sự việc, nhân vật và chủ
đề .
- Sự việc : Là yếu tố quan trọng, không có sự việc thì không có tự sự .
- Nhân vật : Là người làm ra sự việc, là sản phẩm của lời kể .
- Chủ đề : Là vấn đề chủ yếu mà sự ciệc và nhân vật phải thể hiện trong câu chuyện .
Ví dụ : Truyện Tuệ Tĩnh : Chữa bệnh ưu tiên cho người bệnh nặng chớ không ưu tiên
cho người giàu sang .
4. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố nào ? hãy dẫn
chứng .
Hs trả lời  Hs nhận xét  GV chốt :
- Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố : Hiện thực, tưởng
tượng, hoang đường, kỳ ảo . Cụ thể :
17


Giáo án Ngữ văn lớp 6
+ Tên gọi, đặt tên
+ Có lai lịch, tính tình, tài năng
+ Có hoạt động (việc làm, hành động, ý nghĩ, lời nói)
+ Được miêu tả chân dung, trang phục, dáng điệu
Ví dụ : Miêu tả Sơn Tinh : Trong truyện viết …….

5. Thứ tự kê, ngôi kể và ngôi kể có tác dụng làm cho cách kể thêm linh hoạt như thế
nào ? cho ví dụ .
Hs trả lời  Hs nhận xét  GV chốt :
- Thứ tự kể trong văn tự sự theo một trình tự tự nhiên của sự việc, cũng có thể kể
ngược dòng hồi tưởng cho linh hoạt không gò bó .
- Ngôi kể là xác định mối quan hệ giữa người kể và sự việc được kể . Có ba ngôi : Thứ
nhất, thứ hai và thứ ba tuỳ theo yêu cầu của câu chuyện kể mà sử dụng (Thường kể theo
ngôi thứ ba ; giấu mình đi để linh hoạt và không gó bó) .
Ví dụ : Ngôi thứ ba : Em bé thông minh ….
6. Vì sao miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người ?
Hs trả lời  Hs nhận xét  GV chốt :
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả là những kỹ năng
chung quan trọng trong việc tả cảnh hay tả người .
- Khi miêu tả người ta thường thể hiện thái độ, tình cảm của mình đối với đối tượng
được miêu tả (lựa chọn từ ngữ, thứ tự miêu tả, giọng văn và nhận xét) .
7. Em hãy nêu các phương pháp miêu tả đã học .
Hs trả lời  Hs nhận xét  GV chốt :
- Để miêu tả cho hay cần phải quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét đối tượng
cần phải tả .
Ví dụ :
18


Giáo án Ngữ văn lớp 6
+ Tả cảnh :
- Xác định đối tượng cần miêu tả (là gì ?) .
- Lựa chọn các hình ảnh tiêu biểu .
- Trình bày các hình ảnh theo thứ tự .
+ Tả người :
- Xác định đối tượng cần miêu tả (là gì ?) .

- Lựa chọn các chi tiết đặc sắc của đối tượng cần miêu tả , từ đó xây dựng được
hình ảnh tiểu biểu của đối tượng .
- Biết trình bày hình ảnh theo thứ tự hợp lý .
III/ LUYỆN TẬP :
Gv cho Hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1 và 2  Gv hướng dẫn cho Hs về nhà thực
hiện .
1. Em hãy tưởng tượng mình là anh đội viên , hãy kể lại bằng một bài văn .
2. Từ bài “mưa” của Trần Đăng Khoa , em hãy viết bài văn miêu tả theo quan sát và
tưởng tượng của em
Hoạt động 5 : Củng cố – dặn dò
4.Củng cố : Thực hiện ở hoạt động 2,3 .
5. Dặn dò: Xem lại các VB đã học, P/thức làm văn miêu tả, chuẩn bị thi HK II.

19


Giáo án Ngữ văn lớp 6
Tiết 137

ngay soan 8/5/2011
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT

I/. Mục tiêu:
- Oân tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt lớp 6 .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức :
- Danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ .
- Các thành phần chính của câu .
- Các kiểu câu .
- Các phép tu từ : Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ .

- Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy .
2. Kỹ năng :
- Nhận ra các từ loại và phép tu từ .
- Chữa được các lỗi về câu và dấu câu .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .

Hoạt động học sinh

Nội dung

-Lớp cáo cáo

2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm -Hs trình tập soạn .
tra tập soạn của Hs .

-Hs nghe và ghi tựa bài .

3.Giới thiệu bài mới : GV
dẫn dắt HS vào bài và ghi
tựa bài .

Các mục 1 5 không ghi

Hoạt động 2 : Hình thành

mà chỉ ghi phần vẽ sơ đồ .


kiến thức .

1/ Các từ loại đã học:

Hướng dẫn trả lời các câu
20


Giáo án Ngữ văn lớp 6
hỏi:

- Trả lời cá nhân: Danh từ, Từ mượn, nghĩa của từ và

- Em đã học những từ loại động từ, tình từ, số từ, hiện tượng chuyển nghĩa
nào ?

lượng từ, chỉ từ, phó từ và của từ, danh từ và cụm danh

- Trong câu, có những các cụm .
thành phần chính nào ?

từ, động từ và cụm động từ,

- Trả lời cá nhân : Chủ ngữ- tính từ và cụm tính từ, số từ,
Vị ngữ .

lượng từ, chỉ từ , phó từ …
2/ Các thành phần câu:

- Kể tên các phép tu từ đã

học ?

-Các thành phần chính của
- Trả lời nhóm 2 em : So câu ;
sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán -Câu trần thuật đơn và các
dụ.

kiểu câu trần thuật đơn ;
-Chữa lỗi về chủ ngữ, vị

- Nêu các kiểu cấu tạo câu

ngữ

đã học ?
- Trả lời cá nhân :

3/ Các phép tu từ đã học :

- Câu đơn.

So sánh, nhân hoá, ẩn dụ,

- Câu ghép .

hoán dụ.

- Câu trần thuật đơn có từ
là.
- Kể tên các dấu câu đã - Câu trần thuật đơn không 4. Các kiểu cấu tạo câu:

học?

có từ là.

- Câu đơn.
- Câu ghép .

- Trả lời cá nhân : dấu chấm, - Câu trần thuật đơn có từ là.
chấm than, chấm hỏi.

- Câu trần thuật đơn không
có từ là.
5. Các dấu câu đã học:

21


Giáo án Ngữ văn lớp 6
- Dấu kết thúc câu: dấu
chấm, chấm than, chấm hỏi.
- Dấu phân cách các bộ
phận câu: dấu phẩy.

Hướng dẫn Hs ôn tập ở nhà
:
- Về các từ loại : Học khái Hs nghe  về nhà ôn tập
niệm , sự kết hợp và xem lại
các ví dụ .
- Xem lại bài các thành
phần chính của câu .

- Các phép tu từ : Xem lại
khái niệm và các ví dụ .
-Xem lại các bài : Câu đơn,
câu ghép, Câu trần thuật

Phụ chú : Vẽ sơ đồ .

đơn có từ là, Câu trần thuật
đơn không có từ là.
- Luyện tập về thực hiện các
dấu câu trong đoạn văn, bài
văn
1/. Các từ loại đã học .
TỪ LOẠI
22


Giáo án Ngữ văn lớp 6

Danh

Động

Tính

từ

từ

từ


Số
từ

Lượng

Chỉ

Phó

từ

từ

từ

2/. Các kiểu cấu tạo của câu đã học.
CÁC KIỂU CẤU TẠO CÂU

Câu

Câu

đơn

ghép

Câu

Câu




không
23


Giáo án Ngữ văn lớp 6
từ



“là”

từ
“là”

3/. Phép tu từ đã học .

CÁC PHÉP TU TỪ VỀ TỪ

Phép

Phép

Phép

Phép

So


nhân

ẩn

hoán

Sánh

hóa

dụ

dụ

4/. Các dấu câu đã học .
DẤU CÂU TIẾNG VIỆT
24


Giáo án Ngữ văn lớp 6

Dấu kết thúc câu

Dấu phân cách
các bộ phận câu

Dấu

Dấu


Dấu

Dấu

chấm

chấm

chấm

phẩy

hỏi

than

Hoạt động 5 : Củng cố – dặn dò
4. Củng cố : Theo hoạt động thực hiện ở phần bài học .
5. Dặn dò : - Xem lại các bài tiếng Việt đã học, chuẩn bị thi HK II.

25


×