Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 18: bài học đường đời đầu tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.26 KB, 13 trang )

Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tổng kết phần Văn và
Tập làm văn
A – Mục tiêu Kiến thức chuẩn :
- Kiến thức :Hệ thống hoá các văn bản, có khả năng nắm được nhân vật chính trong
các truyện, đặc trừng của các thể loại. Củng cố nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ
vẻ đẹp của một số hình tượng tiêu biểu. Nhận thức 2 chủ đề chính: truyền thống yêu
nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống văn bản học ở chương trình Ngữ văn 6.
-Kỹ năng : Củng cố về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và tập làm. Nắm
vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp của văn bản.
Nắm được bố cục của 1 văn bản gồm 3 phần.
- Thái độ :Hệ thống, tổng hợp, phân tích. lập bảng thống kê.
- Nghiêm túc, tự giác, yêu văn chương.
B – Phương tiện dạy học:
- Máy chiếu nếu có -Bảng nhóm
- SGK-SGV-TLTK.
C – Phương pháp:
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp.
D – Tiến trình bài dạy:
I - ÔĐTC:
II - KTBC:
- Kiểm tra việc chuẩn bị nội dung tổng kết, chuẩn bị bảng nhóm của các nhóm
đã được phân công.
III - Bài mới:
Gv: nêu ý nghĩa, mục đích của bài tổng kết (SGV/117)
Hoạt động của GV và HS

Ghi bảng
A. Phần Văn bản


Page 1


Giáo án Ngữ văn lớp 6

I - Hệ thống các văn bản
đã học
Gv: yêu cầu các nhóm chuẩn bị câu 1,3 treo bảng nhóm * Bảng 1: văn bản tự sự
màmình đã chuẩn bị.

* Bảng 2: văn bản miêu

Gv+ lớp: chữa các nội dung chuẩn bị của các nhóm.

tả - thơ - kí nhật dụng

Gồm 2 bảng (hệ thống tất cả các văn bản từ đầu năm đến
nay)
* Bảng 1: Đối với các văn bản truyện (tự sự)
STT

Tên văn

Tác

NV

Nội

Nghệ


bản

giả

chính

dung

thuật

* Bảng 2: Đối với các văn bản miêu tả - thơ - kí - nhật
dung
STT

Tên

Tác

NV

Nội

Nghệ

văn

giả

chính


dung

thuật

bản
? So sánh sự giống nhau trong phương thức biểu đạt của * Truyện dân gian, trung
truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại?

đại, hiện đại đều có

Hs: - phát biểu ý kiến theo ý hiểu.

PTBĐ

Gv: - chuẩn xác:
- Đều là phương thức tự sự: lời kể, cốt truyện, nhân vật,
yếu tố tự và miêu tả...? Chọn 3 nhân vật chính mà em yêu * Phát biểu cảm nghĩ về
thích nhất? vì sao?

nhân vật
II - Khái niệm về các thể

* Bảng 3: Đặc trưng của các thể loại:
STT Thể loại Đặc trưng

Chủ đề nhân ái

loại đã học
* Bảng 3: Đặc trưng của

các thể loại.
III - Chủ đề yêu nước và
nhân ái

Gv: yêu cầu hs treo bảng phụ đã chuẩn bị nội dung này
Page 2


Giáo án Ngữ văn lớp 6

(câu 6)
Gv+ lớp: chữa và chuẩn xác

Chủ đề yêu nước

Chủ đề nhân ái
IV - Mở rộng vốn từ

? Đọc câu 7/SGK 154:
Gv: hướng dẫn hs: nhớ đọc phần lớn các yếu tố Hán - Việt
ở cuối sách Ngữ văn tập 2/169-175. Ghi vào sổ tay những
từ mở rộng khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển Hán - Việt
(Nội dung này yêu cầu về nhà làm)
II. Phần TLV:
I - Các loại văn bản và
những PTBĐ đã học:
Gv: y/c hs treo bảng nhóm có chuẩn bị nội dung 1 (Bảng 1. Các văn bản đã học
1/155)

* Bảng 1/SGK-155


Gv+ lớp: chữa, chuẩn xác

* Bảng 2/SGK-155

Gv: đưa bảng 1/SGV-181: để hs quan sát.
Gv+ lớp: chữa, chuẩn xác:
Như bảng 2 (SGV/182)
Gv: yêu cầu hs treo bảng nhóm đã chuẩn bị (Bảng 3/156)

2. Các văn bản theo các

Gv+lớp: chữa, chuẩn xác

PTBĐ đã tập làm.

Như bảng 3/SGV-182

* Bảng 3/156
II - Đặc điểm và cách

làm
Gv: yêu cầu hs treo bảng phụ đã chuẩn bị theo bảng 1. Đặc điểm
4/SGK-156

* Bảng 4/SGK 156

Gv+lớp: chữa, chuẩn xác
Như bảng 4/SGV-183
Gv: yêu cầu hs treo bảng phụ đã chuẩn bị theo bảng 2. Cách làm

5/SGK-156

* Bảng 5 /SGK 156

Gv+lớp: chữa, chuẩn xác
Như bảng 5/SGV-183
Page 3


Giáo án Ngữ văn lớp 6

Gv: T/c cho hs thảo luận từ cầu 3 - 7 SGK/157 theo nhóm
bàn.
Hs: thảo luận - trả lời
Gv: chuẩn xác
? Đọc - xác định yêu cầu BT1?

III - Luyện tập
Bài tập 1 (157)

Hs: đọc - xác định yêu cầu: viết 1 bài văn tự sự tưởng
tượng mình là anh bộ đội kể lại câu chuyện về 1 đêm
không ngủ của Bác ở chiến khu Việt Bắc (kể chuyện tưởng
tượng).
? Đọc - xác định yêu cầu bài tập 2?

Bài tập 2 (157)

Hs: - đọc - xác định yêu cầu: miêu tả sáng tạo trận mưa
trong bài thưo "Mưa" của Trần Đăng Khoa.

? Đọc - xác định yêu cầu bài tập 3?

Bài tập 3 (157)

Hs: - đọc và xác định yêu cầu: xác định mục còn thiếu
trong tờ đơn là gì? Mục đó có thiếu được không?
Hs: làm việc cá nhân, trình bày.
Gv+lớp: chữa, mục thiếu: gửi đơn để làm gì (trình bày
nguyện vọng), là mục quan trọng không thể thiếu được.
IV – Củng cố:
- Gv chốt lại 4 vấn đề chính của bài tổng kết phần Văn.
- Gv chốt lại 5 nội dung đã tổng kết trong tiết họcTLV
V- HDVN:
- Học bài, hoàn thành bài tập 1, 2 (157): viết thành bài hoàn chỉnh.
- Hoàn thành các bảng hệ thống, các nội dung của tiết tổng kết.
- Chuẩn bị: Chương trình ngữ văn địa phương
E. RKN
V- HDVN:

Page 4


Giáo án Ngữ văn lớp 6

- Soạn: Tổng kết phần TV.
* Lưu ý: Chuẩn bị bảng nhóm theo 5 bảng trong SGK/154,155.

Ngày soạn: 24/4/2011

Tuần 35


Ngày giảng:25→10/5/2011

Tiết 134
Tổng kết phần Tiếng Việt

A. Mục tiêu Kiến thức chuẩn :
- Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt lớp 6.
- Rèn kĩ năng nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: DT, ĐT, TT, số từ,
lượng từ, chỉ từ, phó từ; câu đơn, câu ghép,…so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ. Biết
phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó.
- GD ý thức học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị:
GV: Đọc phần lưu ý SGV T.192 ( Máy chiếu nếu có )
HS : Ôn lại các KT về phần TV đã học.
C. Phương pháp:
Luyện tập – thực hành
D. Tiến trình bài giảng:
I. Ôn định, KTSS:
II. Kiểm tra :
Trong quá trình ôn tập
III. Bài mới:
I) Ôn tập phần lí thuyết:
Page 5


Giáo án Ngữ văn lớp 6

1.Các từ loại đã học:
? Các từ loại đã học gồm những từ loại nào?

- DT, ĐT, TT, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ.
? Khái niệm? Chức năng của mỗi từ loại đó?
? Phân loại các từ loại đó?
? Đặt câu với mỗi từ loại đã học?
HS : bốc thăm phiếu vào phiếu ghi tên từ loại nào thì sẽ trình bày về từ loại đó.
GV : Chia lớp thành 7 nhóm, các nhóm thi trả lời nhanh.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1HS lên bảng tổng kết lại KT bằng sơ đồ.

TỪ LOẠI

DANH

ĐỘNG

TÍNH

SỐ

LƯỢNG

CHỈ

PHÓ

TỪ

TỪ

TỪ


TỪ

TỪ

TỪ

TỪ

2. Các phép tu từ đã hoc:
? Các phép tu từ đã học?
- So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
? Nhắc lại khái niệm, tác dụng, phân loại các kiểu của các phép tu từ đó?
HS trả lời dựa vào KT đã học.
1 HS lên điền vào sơ đồ tổng kết về các phép tu từ.
? Lấy VD cho mỗi biện pháp tu từ đã học?

Page 6


Giáo án Ngữ văn lớp 6

CÁC PHÉP TU TỪ
VỀ TỪ

PHÉP

PHÉP

PHÉP


PHÉP

SO

NHÂN

ÂN

HOÁN

SÁNH

HOÁ

DỤ

DỤ

3. Các kiểu cấu tạo câu đã học:
? Câu chia theo cấu tạo gồm mấy loại?
- Câu đơn và câu ghép.
? Câu trần thuật đơn là kiểu câu ntn? Lấy VD?
? Các kiểu câu đơn đã học?
- Câu có từ là và Câu không có từ là.
? Đặc điểm của các kiểu câu này?
HS trả lời dựa vào kiến thức đã học và hoàn thành sơ đồ vào vở.
Các kiểu cấu tạo
câu


Câu

Câu

Câu

đơn

ghép
Câu
Page 7


Giáo án Ngữ văn lớp 6



không

từ





từ


II. Bài tập:
Bài 1:Chỉ ra phó từ và tác dụng của nó trong ĐV sau:

Biển vẫn gào thét. Gió vẫn từng cơn đẩy nước dồn ứ lại, rồi đột ngột dãn ra. Con
tàu vẫn lặn hụp như con cá kình giữa muôn nghìn lớp sóng. Thuyền trưởng Thắng vẫn
điềm tĩnh chỉ huy đoàn tàu vượt cơn lốc dữ.
Bài 2: Tìm biện pháp tu từ trong các câu sau:
a.

Vì sương nên núi bạc đầu
Biển lay bởi gió, hoa sầu vì mưa.

b.

Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.

c.

Sống trong cát, chết vùi trong cát
Những trái tim như ngọc sáng ngời.

d.

Mặt trời của bắp thì nằm lưng núi
Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.

Bài 3:

đặt câu TT đơn có từ là dùng để:
a. Giới thiệu
b. Đánh giá
c. Miêu tả

d. Định nghĩa

IV. Củng cố:
Phần luyện tập
V. HDCB:
- Ôn lại các KT phần TV đã học và xem các dạng BT
Page 8


Giáo án Ngữ văn lớp 6

- Chuẩn bị: Kiểm tra HKII
E. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:24/4/2011

Tuần 35

Ngày giảng:25/4 →10/5/2011

Tiết 135-

136
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức tổng hợp môn văn, kĩ năng đặt câu, dựng đoạn, viết bài văn miêu
tả.
- Rèn các kĩ năng viết bài, trình bày bài cho HS.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn, tình yêu tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt.

B. Chuẩn bị:
GV :
HS : ôn tập theo đề cương đã hướng dẫn
C. Phương pháp:
Luyện tập – Thực hành
D. Tiến trình bài dạy:
I. Ôn định:
II. Kiểm tra:
Page 9


Giáo án Ngữ văn lớp 6

III. Bài mới:
* Đề bài của Phòng giáo dục huyện Chư –sê Tỉnh Gia Lai
* Đề bài, đáp án, biểu điểm trang bên
IV. Củng cố:
Nhận xét giờ, thu bài
V. HDCB:
Chuẩn bị bài: “Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi”
E. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn : 24-4-2011

Tuần

35
Ngày giảng: 25→30/4/2011

Tiết


137
Ôn tập tổng hợp
A. Mục tiêu :
-Bài tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, nhằm đánh giá HS ở các
phương diện sau:

Page 10


Giáo án Ngữ văn lớp 6

- Sự vận dụng linh hoạt theo hướng thích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học
ngữ văn.
- Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và tả) trong một bài viết
và các kĩ năng viết bài văn nói chung.
B. Chuẩn bị :
GV : Đọc phần lưu ý SGV.
HS : Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học từ học kì II
C. Phương pháp:
Luyện tập – thực hành
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định, KTSS:
II. Kiểm tra :
Trong quá trình ôn tập.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
GV nêu yêu cầu ôn tập của phần đoc- hiểu VB.

Ghi bảng

I. Nội dung ôn tập:

Gv: cho hs thảo luận 5phút đưa ra những nội dung 1. Về phần Đọc – hiểu VB:
(vấn đề) cơ bản cần ôn tập của 3 phân môn trong - Đặc điểm các thể loại đã học.
môn Ngữ Văn.

- Nội dung và nghệ thuật của

HS: - thảo luận nhóm: 5phút

các văn bản đã học

- Cửa đại diện trình bày.

2. Phần tiếng Việt:

? Phần Tiếng Việt có mấy vấn đề chính phải nắm?

- Từ, nghĩa của từ.

H: -...... 2 vấn đề chính.

- Từ loại và cụm từ loại
- Câu
- Các biện pháp tu từ.

Gv nêu yêu cầu ôn tập với phân môn tập làm văn.

3.Tập làm văn.


- Ôn lại về văn tự sự (dàn bài, ngôi kể, thứ tự kể,

- Tự sự

cách làm bài…)

- Miêu tả
Page 11


Giáo án Ngữ văn lớp 6

- Một số vấn đề chung về văn miêu tả

- Đơn từ

- Cách làm bài văn miêu tả
- Biết cách viết đơn từ và nắm đươc các lỗi thường
mắc khi viết đơn từ.
Tổ chức cho HS làm đề ôn tập ở SGK- 164

II. Luyện tập:

Gọi HS chữa từng câu 1 trước lớp.
Phần Tự luận: Lập dàn ý chi tiết.

Bài tập 1: Đề kiểm tra chất

Gv cho hs thảo luận nhóm bàn 2phút về nội dung lượng cuối năm lớp 6/SGK165.
của vấn đề.

? Gọi 1 đại diện của một nhóm lên làm phần trắc
nghiệm.
GV+ lớp: chữa:

a. Trắc nghiệm

- Trắc nghiệm:
cầu 1 - B; 2-D; 3 - C; 4-D; 5 - C; 6 - A; 7 - C; 8 - C;
9–B
? Đọc phần tự luận? Phân tích đề bài?

b. Tự luận

Hs: - 1hs lên bảng làm - dưới lớp cùng làm.

Đề: Có lần trong bữa cơm
chiều của gia đình em đã gây ra
một việc khiến cha mẹ buồn.
Em hãy viết bài văn tả lại sự

Gv+lớp: chữa, chuẩn xác:

việc

- Thể loại: tự sự + miêu tả.

* Phân tích đề.

- Yêu cầu: kể và tả lại sự việc em gây ra trong bữa
cơm chiều của gia đình khiến cha mẹ buồn.

? Lập dàn ý cho đề bài?

* Lập dàn ý.

Hs: - 3hs lên bảng, mỗi hs làm 1 phần trong bố cục
3 phần - dưới lớp cùng làm.
Gv+ lớp: chữa, chuẩn xác.
* MB: giới thiệu chung khung cảnh bữa cơm chiều
Page 12


Giáo án Ngữ văn lớp 6

và sự việc mình đã gây ra.
* TB: Đi sâu vào kể và tả sự việc ấy.
+ Tả quang cảnh bữa cơm chiều.
+ Kể sự việc xảy ra: đó là việc gì? bắt đầu ra sao,
xảy ra như thế nào, nguyên nhân.
+ Kể và tả lại hình ảnh bố, mẹ như thế nào khi
chuyện xảy ra: khuôn mặt, giọng nói, thái độ.
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân sau khi câu
chuyện xảy ra.
? Viết phần MB-KB cho đề bài trên?
Hs: - 2 hs lên bảng viết - dưới lớp cùng làm.
Gv+lớp: nhận xét, bổ sung, sửa chữa.

* Viết đoạn văn:

IV. Củng cố:
G: Khái quát kiến thức....

V. HDCB:
- Hoàn chỉnh bài tập phần tự luận vào vở.
- Chuẩn bị: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.
E. Rút kinh nghiệm:

Page 13



×