Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 26: Cây tre Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.27 KB, 11 trang )

Tuần 28
Tiết
: Văn bản

CÂY TRE VIỆT NAM
-------- Thép Mới---------I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc
sống của dân tộc Việt Nam; Cây tre trở thành một biểu tượng của Việt Nam.
- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài kí: Giàu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu
tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.
- Giáo dục HS lòng yêu mến cảnh sắc thiên nhiên bình dị của quê hương đất nước.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Đọc văn bản và nghiên cứu bài dạy qua SGK + SGV
- HS: Đọc văn bản, chú thích và tìm hiểu văn bản.
III/ Lên lớp :
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc đoạn văn từ: "Mặt trời nhú lên dần dần --> nhịp cánh" trong bài kí Cô Tô
(Nguyễn Tuân).
- Hãy tìm những từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc, những hình ảnh mà tác giả dùng để vẽ nên
bức tranh đẹp ấy.
=> Hs đọc thuộc, chính xác đoạn văn
- Hs nêu được những ý cơ bản: những từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc, hình ảnh để miêu tả
cảnh mặt trời mọc.
3) Bài mới:
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về bài I/ Tác giả, tác phẩm:
SGK / 98


văn.
- HS nêu vài nét về tác giả, tác phẩm.
II/ Đọc- Hiểu văn bản:
- GV bổ sung và nhắc lại những nét chính.
1) Đọc:
2) Đại ý:
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
- Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết
- HS đọc văn bản.
của nhân dân VN trong cuộc sống hàng
+ Em hãy nêu đại ý của bài?
ngày, trong lao động và chiến đấu. Cây
tre đã trở thành biểu tượng của đất nước
và dân tộc VN.
+ Bài văn chia làm mấy đoạn? ý chính của mỗi 3) Bố cục: 4 đoạn
a) Từ đầu -> " như người": cây tre có
đoạn là gì?
mặt ở khắp nơi và phẩm chất của tre.


--> HS nhóm 1 trình bày (bảng phụ)
- Lớp nhận xét bổ sung.

Hoạt động 2: Tìm hiểu phẩm chất của tre.
+ Những phẩm chất của tre đã được thể hiện và
ca ngợi trong bài như thế nào?
-> Đại diện nhóm 2 trình bày
- HS nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét về biện pháp nghệ thuật mà tác giả
sử dụng và nêu tác dụng?

- HS trả lời -> GV phân tích, chốt ý.

b) Tiếp theo -> "chung thuỷ": tre gắn bó
với con người trong cuộc sống hàng ngày
và trong lao động.
c) Tiếp --> “ chiến đấu": tre sát cánh
cùng con người trong chiến đấu.
d) Còn lại: tre vẫn là người bạn đồng
hành của dân tộc ta trong hiện tại và
tương lai.
III/ Phân tích:
1) Những phẩm chất của tre:
- mọc xanh tốt ở mọi nơi, mộc mạc, nhũn
nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc,
thanh cao, giản dị, chí khí.
- Thẳn thắn, bất khuất
- Cùng con người chiến đấu, giúp con
người bộc lộ tâm hồn, tình cảm
--> nhân hoá, hàng loạt tính từ
=> ca ngợi công lao, phẩm chất của tre.
2) Sự gắn bó của cây tre với con người,
dân tộc VN:
- Tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước.
- Dưới bóng tre người nông dân dựng
nhà, dựng cửa làm ăn sinh sống.
- Tre là cánh tay của người nông dân.
- Tre gắn bó với dân tộc VN trong cuộc
chiến đấu giữ nước.
- Tre gắn bó với con người thuộc mọi lứa
tuổi trong cuộc sống, trong s. hoạt v. hoá.

3) Vị trí của cây tre trong tương lai:
--> Tre vẫn là người bạn đồng hành thuỷ
chung của d. tộc. Với tất cả những giá trị
và phẩm chất của nó, cây tre đã trở thành
"tượng trưng cao quí của dân tộc VN".
IV/ Tổng kết : Ghi nhớ SGK/ 100

Hoạt động 3: Tìm hiểu sự gắn bó của cây tre
với dân tộc Việt Nam .
- GV nêu ý bao quát: Tre là bạn thân thiết của
nhân dân VN.
* Thảo luận: Tìm hiểu xem tác giả đã triển khai
và chứng minh nhận định ấy bằng hệ thống các
ý và các dẫn chứng như thế nào ?
- Đại diện nhóm 3 trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV bình giảng, phân tích.
Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn 4.
+ ở đoạn kết, tác giả đã hình dung như thế nào
về vị trí của cây tre trong tương lai khi đất nước
đi vào công nghiệp hoá ?
+ Vì sao có thể nói cây tre là tượng trưng cao
quí của con người VN?
- Đại diện nhóm 4 trình bày
- Lớp nhận xét, chất vấn.
- GV bình giảng, chốt ý, tổng kết nội dung, NT.
4) Củng cố :
- Nêu giá trị đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài văn?
- HS tìm đọc một số câu tục ngữ, ca dao... nói về tre.
5) Dặn dò :

- Học bài: Ghi nhớ SGK/ 100
- Đọc bài đọc thêm
- Chuẩn bị bài Câu trần thuật đơn :


+ Đọc kĩ các câu văn và 3 câu hỏi (SGK / 101) để tìm hiểu, soạn bài.
+ Đọc phần ghi nhớ và phần luyện tập.
+ Bảng phụ cá nhân.
 Rút kinh nghiệm :


Tiết

: Tiếng Việt

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn, cấu tạo của câu trần thuật đơn.
- Nắm được tác dụng của câu trần thuật đơn.
- Rèn kĩ năng tạo lập câu trần thuật đơn.
- Giáo dục HS dùng câu trần thuật đơn theo đúng mục đích sử dụng.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài dạy + bảng phụ chép đoạn văn.
- HS : Tìm hiểu bài - soạn bài
III/ Lên lớp:
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ. Cho ví dụ và phân tích cấu tạo.
=> Thành phần chính: chủ ngữ - vị ngữ bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo đầy đủ và
diễn đạt 1 ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt: trạng ngữ --> thành phần phụ.

- HS cho ví dụ và phân tích.
3) Bài mới :
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm câu trần I/ Câu trần thuật đơn là gì?
1. Các câu dùng để:
thuật đơn.
- Kể, tả, nêu ý kiến: 1, 2, 6, 9
- HS đọc đoạn văn ( bảng phụ ).
- Hỏi: câu 4.
+ Các câu trên dùng để làm gì?
- Bộc lộ cảm xúc: 3, 5, 8.
- HS trả lời
- Cầu khiến: 7
2. Phân tích cấu tạo.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trần (1) Tôi / đã hếch răng lên, xì một…dài.
C
V1
V2
thuật vừa tìm được ?
--> Câu trần thuật đơn.
- HS làm theo nhóm, mỗi nhóm một câu.
(2) (…), tôi/ mắng
- Bốn nhóm làm nhanh nhất trình bày lên bảng.
C
V
- Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

(6) Chú mày/ hôi như cú mèo thế này,
+ Xếp các câu trần thuật trên thành 2 loại:
C1
V1
- Câu do một cặp VN - VN (một cụm C - V) tạo
ta / nào chịu được.
thành;
V2
- Câu do hai hoặc nhiều cụm C - V sóng đôi tạo C2
--> câu trần thuật ghép.
thành.
-> HS lên bảng xếp bằng cách di chuyển các (9) Tôi / về, không một chút bận tâm.
C
V
bảng phụ trên.


- Lớp nhận xét.
- GV khái quát về câu trần thuật đơn.
- HS rút ra bài học (ghi nhớ SGK / 101)
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
- HS đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập trên bảng phụ
- GV chọn 4 bảng trình bày
- Lớp nhận xét, GV ghi điểm.
* Lưu ý: Phân tích cấu tạo của câu TTĐ

- HS đọc và xác định yêu cầu.
- HS trả lời miệng.
- Lớp nhận xét


--> câu trần thuật đơn.
* Ghi nhớ: SGK/ 101
II/ Luyện tập:
1) Tìm câu trần thuật đơn:
(1) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là
C
một ngày trong trẻo, sáng sủa.
V
-> Tả + giới thiệu.
(2) Từ khi ..., bao giờ bầu trời Cô Tô/
C
cũng trong sáng như vậy. (-> nhận xét)
V
2. Câu a, b, c
--> Câu TTĐ dùng để giới thiệu nhân
vật.

4) Củng cố:
- Thế nào là câu trần thuật đơn. Cho ví dụ.
- Câu trần thuật đơn có tác dụng gì? Cho ví dụ và nêu tác dụng.
5) Dặn dò:
- Học ghi nhớ và làm bài tập SGK/ 103
- Chuẩn bị bài Lòng yêu nước:
+ Đọc văn bản và tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
+ Đọc các chú thích (SGK / 107).
+ Soạn bài theo câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản và chuẩn bị theo sự phân công sau:
Nhóm 1 -> câu 1; nhóm 2 -> câu 2; nhóm 3: em hiểu như thế nào về câu nói “ Mất nước
Nga thì ta còn sống làm gì nữa”; nhóm 4 -> câu 4.


Rút
kinh
nghiệm: .................................................................................................................. ...................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Ngày soạn: 29/ 03/ 2006
Tiết

: Văn bản

LÒNG YÊU NƯỚC
(I - li - a Ê - ren - bua )
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nắm được tư tưởng cơ bản của bài văn.
- Nắm được nét đặc sắc của bài văn tuỳ bút - chính luận: kết hợp chính luận với trữ tình; tư
tưởng của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lí lẽ mà còn bằng sự hiểu
biết phương pháp, tình cảm của tác giả đối với Tổ quốc Xô-Viết.
- Giáo dục tình yêu gia đình, yêu làng xóm, yêu quê hương, đất nước.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Đọc và nghiên cứu bài qua SGK + SGV.
- HS: Đọc văn bản + soạn bài + chuẩn bị theo sự phân công.
III/ Lên lớp:
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài: Cây tre Việt Nam?
--> Nội dung: Cây tre là người bạn thân của dân tộc VN.
Cây tre có vẻ đẹp bình dị và phẩm chất quý báu.

Cây tre trở thành biểu tượng của dân tộc VN.
- Nghệ thuật: sử dụng phép nhân hoá, lời văn giàu cảm xúc, nhịp điệu.
3) Bài mới:
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung
+ Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm?
- GV hướng đọc --> HS đọc.
- HS nhận xét về cách đọc.
+ Nêu đại ý của bài văn?
- GV gắn bảng phụ.

Nội dung
I/ Tác giả, tác phẩm
SGK/ 107

II/ Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc.
2. Chú thích:
3. Đại ý:
- Lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước.
Lòng yêu nước được thể hiện và thử
thách trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ
quốc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngọn nguồn
- GV tổ chức lớp thảo luận các câu hỏi SGK và III/ Phân tích.
1. Lí giải ngọn nguồn của lòng yêu
trình bày trên bảng phụ.
- HS trình bày câu 2a: câu mở đầu và câu kết nước:

- Lòng yêu nước ban đầu là là lòng yêu
đoạn.
những vật tầm thường nhất.
+ Em hiểu vật tầm thường là vật như thế nào?


+ Qua 2 câu trên, tác giả muốn nói lên điều gì?
- HS trình bày câu 2b: vẻ đẹp tiêu biểu của mỗi
vùng.
- GV liên hệ thực tế.
+ Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?

- Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền
quê trở nên lòng yêu Tổ quốc.
=> Khái quát về lòng yêu nước.
--> Dẫn chứng về lòng yêu nước
- Suối --> Sông --> Vôn-ga --> bể
nhà --> làng xóm --> quê hương --> TQ
--> So sánh => khẳng định chân lí về
lòng yêu nước.
Hoạt động 3: Thử thách của lòng yêu nước.
2. Thử thách của lòng yêu nước:
+ Em hiểu như thế nào về câu nói " Mất nước - Thể hiện qua cuộc chiến đấu chống
ngoại xâm
Nga thì ta còn sống làm gì nữa"?
=> Lòng yêu nước mãnh liệt
--> HS trình bày.
+ Đây có phải là biểu hiện tiêu cực của tác giả
không?
- GV liên hệ với lòng yêu nước của người VN.

+ Trong tình hiện nay, biểu hiện của lòng yêu III/ Tổng kết:
- Nội dung
nước như thế nào?
- Nghệ thuật: tuỳ bút - chính luận.
+ Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật?
4) Củng cố:
- Nêu giá trị về nội dung và nghệ thuật của bài văn?
- Nói đến vẻ đẹp tiêu biểu của quê hương thì em sẽ nói gì?
5) Dặn dò:
- Đọc lại văn bản và học bài.
- Chuẩn bị bài Câu trần thuật đơn có từ là:
+ Đọc kĩ và nghiên cứu bài học -> soạn bài vào vở soạn.
+ Chuẩn bị theo nhóm: nhóm 1 -> câu a; nhóm 2 -> câu b; nhóm 3 -> câu c ( trả lời các
câu hỏi 1, 2, 3); nhóm 4 -> trả lời câu 1, 2, 3, 4 (phần II ).
 Rút kinh
nghiệm: ......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...............


Ngày soạn: 30/ 03/ 2006
Tiết

: Tiếng Việt

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
- Biết cách đặt câu trần thuật đơn có từ là.

- Giáo dục HS sử dụng đúng và yêu tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Đọc và nghiên cứu bài dạy qua SGK + SGV
- HS: Tìm hiểu bài, soạn bài, bảng con.
III/ Lên lớp :
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Câu trần thuật đơn là gì ? Cho ví dụ?
=> Câu trần thuật đơn: loại câu do một cụm chủ - vị tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể
về một sự việc, vật hay nêu ý kiến.
- HS cho ví dụ và chỉ ra tác dụng câu trần thuật đơn đã cho.
3) Bài mới:
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm chung của câu trần
thuật đơn có từ là .
- HS đọc ví dụ 1 và nêu yêu cầu.
- HS làm theo nhóm trên bảng con (tổ 1: a; tổ 2:
b; tổ 3: c; tổ 4: d):
+ Xác định chủ ngữ, vị ngữ.
+ Cấu tạo của vị ngữ.
+ Chọn từ, cụm từ điền trước vị ngữ
-> HS làm trên bảng con (mỗi tổ chọn 1 bảng)
-> HS trình bày, nhận xét, bổ sung.

Nội dung
I/ Đặc điểm của câu trần thuật đơn có
từ là:
* Ví dụ:

1) Bà đỡ Trần / là người huyện Đông
C
V
Triều.
b) Truyền thuyết / là loại truyện dân
C
V
gian…kì ảo.
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một
C
V
ngày trong trẻo, sáng sủa.
d) Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại.
C
V
2) Vị ngữ có cấu tạo:
- HS rút ra đặcđiểm câu trần thuật đơn có từ là.
a, b, c) là + CDT; d) là + TT
3) Thêm cụm từ phủ định:
a, b, d) không phải; c) chưa phải
Hoạt động 2: Phân loại câu trần thuật đơn có từ * Ghi nhớ: SGK /114
II/ Các kiểu câu trần thuật đơn:
là.


- HS đọc 4 câu hỏi ở SGK / 115.
- HS trình bày (bảng phụ).
- Lớp nhận xét - GV chốt ý.

* Ví dụ:

1) Câu giới thiệu (câu a).
2) Câu định nghĩa (câu b).
3) Câu miêu tả (câu c).
- HS rút ra bài học: các kiểu câu trần thuật đơn 4) Câu đánh giá (câu d).
có từ là.
* Ghi nhớ: SGK / 115
III/ Luyện tập:
Hoạt động 3: Luyện tập.
1) Câu trần thuật đơn có từ là:
Câu a, c, d, e.
- HS đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài.
2) a) Hoán dụ / là gọi tên của một sự
- HS tìm câu trần thuật đơn có từ là.
- G lưu ý câu b, d và khắc sâu kiến thức về câu vật,
C
V
trần thuật đơn có từ là.
hiện tượng… diễn đạt. (câu định nghĩa)
c) Tre / là cánh tay của người nông dân.
C
V (câu miêu tả)
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2.
Tre / còn là nguồn vui duy nhất … thơ.
- HS làm bài tập theo nhóm (mỗi nhóm 2 câu).
C
V (câu miêu tả)
-> Trình bày, nhận xét.
Nhạc của…của tre / là khúc nhạc…quê.
C
V (câu m. tả)

d) Câu giới thiệu
g) Câu đánh giá
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 3.
3) Đoạn văn: Tả người bạn của em trong
-> GV chọn 2 đoạn văn trình bày.
đoạn văn có ít nhất một câu trần thuật
- HS nhận xét, sửa chữa.
đơn có từ là.
4) Củng cố :
- Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là ? Cho ví dụ.
- Câu trần thuật đơn có mấy kiểu? Nêu các kiểu câu trần thuật đơn.
5) Dặn dò :
- Học bài: ghi nhớ SGK / 114 - 115.
- Xem và làm hoàn chỉnh các bài tập đã làm trên lớp.
- Chuẩn bị bài Lao xao (Duy Khán):
+ Đọc văn bản và tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
+ Đọc kĩ câu hỏi Đọc - hiểu văn bản và trả lời vào vở soạn.
+ Chuẩn bị theo nhóm trình bày trên bảng phụ:
Tổ 1 -> câu 1; tổ 2 -> câu 2a; tổ 3 -> câu 2b; tổ 4 -> câu 3.
 Rút kinh nghiệm :





×