Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 24: Lượm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.8 KB, 7 trang )

Giỏo ỏn Ng vn lp 6
Ngy son:.........
Ngy dy:..........
Tit s: 99
BI 24
VN BN: LM

( T Hu )
A. MC TIấU BI HC.

1. Kin thc: Giỳp HS cm nhn c v p hn nhiờn, vui ti, trong
sỏng ca hỡnh nh Lm, ý ngha cao c trong s hy sinh ca nhõn vt.
Nm c th th bn ch, ngh thut k v t trong bi th cú yu t t s.
2.Giỏo dc: ý thc trõn trng nhng tm gng cao c, noi gng nhng
ngi i trc sng cú ớch cho xó hi.
3. T duy: Rốn kh nng cm nhn v p th vn t hỡnh tng nhõn vt
Lm.
4. Rốn k nng: Phõn tớch, cm nhn v th t s.
B. CHUN B TI LIU V PHNG TIN.

GV: Chõn dung T Hu, mỏy chiu.
HS: c bi th v tr li cõu hi trong SGK.
C. TIN TRèNH LấN LP.

n nh t chc ( 1phỳt ).
Kim tra s s:
6A:. 6B:..
Kim tra bi c ( 5phỳt ).
Kim tra v bi son ca HS.
Cho im: 6A:.. 6B:..
Bi mi (35phỳt ).


Gii thiu bi: Trong cuc khỏng chin chng Phỏp ó cú bit bao tm
gng thiu nhi VN dng cm, kiờn cng dỏm x thõn vỡ c lp t do ca t
quc. Hỡnh nh ca cỏc em mói l ngn uc sỏng ngi trong nhng trang s ca
dõn tc ta. Nh th T Hu xỳc ng trc mt tm gng thiu nhi dng cm,
kiờn cng nh th nờn ó vit bi th Lm.
HOT NG CA THY

HOT NG
CA TRề

H: Da vo chỳ thớch sao, em hóy nờu
nột c bn v tỏc gi ?
GV: Chiu chõn dung T Hu.
- Vi TH, t khi bc vo hng ng
cỏch mng l lỳc nh th sỏng tỏc
th.T mt thanh niờn khi c ng
trong hng ng cỏch mng, TH ó vụ
cựng vui sng, t ho v vit bi th
t y T y trong tụi bng nng
h. Mt tri chõn lý chúi qua tim.
Ngoi ra, TH cũn l mt trong nhng

- Tố Hữu tên
khai sinh là
Nguyễn Kim
Thành, sinh
1920 ở Thừa
Thiên- Huế.
Là nhà cách
mạng, nhà

thơ lớn của
dân
tộc
1

NI DUNG GHI
BNG

I. Đọc và tìm
hiểu khái quát.
1.Tác giả
- Nguyễn Kim
Thành ( 19202002 ) ở Huế.
- Cuộc đời cách
mạng gắn liền
với cuộc đời thơ.


Giỏo ỏn Ng vn lp 6
Việt Nam.
- Bài thơ
viết
năm
1948 trong
cuộc kháng
chiến chông 2.Tác phẩm
Pháp.
- Viết năm 1948,
in trong tập thơ
Việt Bắc.


nh th cú nhiu bi th hay vit v
Bỏc H, v khỏng chin.
- Nm trong mch cm xỳc ho hựng
v khỏng chin tỏc gi ó vit bi
Lm.
? Nờu xut x bi th ?
GV chiu bi th.
GV k: Hi u khỏng chin chng
Phỏp, nh th T Hu va H Ni tr
vo Hu tỡnh c gp chỳ bộ Lm. t
lâu sau, nhà thơ lại nghe tin Lợm đã hy sinh anh dũng trên đờng đi công tác. Xúc động trớc
sự hy sinh của Lợm tác giả viết
lên bài thơ này.
GV hớng dẫn đọc: sáu khổ
đầu đọc giọng sôi nổi, vui tơi; bẩy khổ giữa đọc chậm
hơn, trầm lắng. Hai khổ cuối
cất cao giọng.
GVtrớc một lợt.
GV giải thích từ khó: hiểm
nghèo ( nguy hiểm, gay go );
đờng ra ( tác giả từ Huế ra Hà
Nội ).
H: Quan sát bài thơ, hãy cho
biết bài thơ đợc viết theo thể
thơ nào ?
- Thể thơ 4 tiếng, nhịp 2/2
chẵn, gieo vần lng hoặc vần
chân, nguồn gốc từ thể vè dân
gian.

H: Vậy em nào có thể kể tên
một vài bài vè dân gian mà em
biết ?
- Vè con dao, vè nói ngợc...
H: Xét về thể loại, bài thơ này
giống với bài thơ nào các em đã
học ? Đó là thể loại gì ?
- Với bài thơ này, tác giả vừa là
ngời kể chuyện vừa là nhân
vật liên quan trực tiếp đến
nhân vật chính.

3.Đọc, kể, tìm
bố cục.

- 1 HS đọc
cả bài.

- Thể thơ 4
tiếng.
- HS kể một
hai bài vè.
-Thể
loại
giống
với
bài:
Đêm
nay
Bác

không ngủ,
thơ tự sự.
- Bố cục: 2
phần.
+
Từ
2


Giỏo ỏn Ng vn lp 6
H: Bài thơ bao nhiêu khổ, có
thể chia làm mấy phần ? Nêu
nội dung chính của từng
phần ?
- Bài thơ có 15 khổ.
GV chiếu bố cục bài thơ lên
máy chiếu.

đầu...xa
dần: Hình
ảnh chú bé
Lợm .
+Tiếp
theo...
hết: Sự hy
sinh của Lợm và tình
cảm của tác
giả.
HS
kể

H: Hãy kể lại câu chuyện bằng chuyện.
lời văn của mình ?
HS
nhận
GV nhận xét, uốn nắn.
xét.
GV chiếu phần 1 bài thơ lên
máy.
H: Hãy đọc diễn cảm 5 khổ
thơ đầu ?
HS
đọc
H:Khổ thơ 1 giới thiệu về cuộc diễn cảm.
gặp gỡ tình cờ giữa 2 chú - Tác giả và
cháu. Cuộc gặp gỡ tình cờ Lợm tình cờ
giữa hai chú cháu diễn ra ở gặp nhau ở
đâu ? Trong hoàn cảnh nào ?
Hàng Bè, khi
- Câu thơ đầu tiên, từ đổ Huế đang
máu cho thấy cuộc kháng trong cuộc
chiến chống Pháp ở Huế nói kháng chiến
riêng của cả nớc nói chung diễn chống Pháp
ra rất ác liệt.
ác liệt.
? Đọc thầm các khổ còn lại ?
- HS hoạt
động
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
nhóm, chia làm hai nửa lớp
trong 3 phút:

1, Tìm các chi tiết miêu tả - Đờng vàng:
dáng điệu, trang phục, cử chỉ, con
đờng
lời nói của chú bé Lợm ?
chải
màu
GV yêu cầu các nhóm đa ra vàng
của
kết quả.
lúa,
của
*Dáng điệu:- loắt choắt, cát....
chân
thoăn
thoắt,
đầu
nghênh nghênh
* Trang phục: - cái xắc xinh
3

II. Đọc và tìm
hiểu chi tiết.
1.Hình
ảnh
chú bé Lợm.


Giỏo ỏn Ng vn lp 6
xinh, ca lô đội lệch
* Cử chỉ: - huýt sáo, nh chim

chích, nhảy trên đờng vàng, cời híp mí...
*Lời nói: Cháu đi liên lạc,
vui...thích..
? Miêu tả dáng điệu, tác giả đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào ?
- Thoăn thoắt: Rất nhanh, ẩn
hiện bất ngờ.
Loắt choắt: Rất gầy, nhanh.
Nghênh nghênh: hơi nghênh, trẻ
con thích nhìn ngang, nhìn
ngó.
- Các từ láy đã gợi lên hình ảnh
chú bé Lợm nhỏ bé nhanh
nhẹn và rất linh hoạt.
? Em hình dung nh thế nào
về trang phục của Lợm ?
- Giống anh lính vệ quốc
quân.
? Miêu tả cử chỉ của Lợm tác
giả sử dụng nghệ thuật gì ?
- So sánh.
H: Hình ảnh so sánh Lợm với
con chim chích nhảy trên đờng vàng đẹp và hay ở chỗ
nào ?
- So sánh giản dị mà sát với
thực tế Lợm đi liên lạc giữa
cảnh chiến tranh ác liệt mà
hồn nhiên nh bao em nhỏ
đang vui bớc đến trờng.

H: HS thảo luận hình ảnh đờng vàng là con đờng nh thế
nào ?
- Đây là hình ảnh con đờng
trong hồi tởng của nhà thơ, có
thể là con đờng cát vàng,
nắng vàng, bên đồng lúa vàng
, lá vàng...
Đây có thể nói là hai khổ thơ

- Hình ảnh
Lợm vừa đi
vừa
nhảy
nhót
trên
con
đờng
đẹp
của
quê
hơng
xứ Huế.

- Nghệ thuật:
Từ láy
Lợm hồn
So sánh nhiên,
nhí
ẩn dụ
nhảnh,

- Lợm vui s- hăng hái với
ớng,
phấn nhiệm vụ của
khởi
với mình.
nhiệm
vụ
đợc giao.

- Qua cách
4


Giỏo ỏn Ng vn lp 6
thành công nhất trong bài vì :
Hai khổ giàu nhịp điệu, giàu
tính tạo hình. Vì thế nó đợc
điệp lại ở cuối bài thơ.
H: Em hình dung nh thế nào
về tâm trạng của Lợm khi trả
lời Cháu đi liên lạc.....ở nhà ?
- Cuộc trò chuyện ngắn ngủi
nhng cũng gây ấn tợng đẹp, Lợm nói với tất cả niềm vui, sự
nhiệt tình với công việc mới đợc giao của một đứa trẻ.
H:Khi chia tay với chú, qua lời
chào em nhận thấy Lợm có sự
chuyển biến nh thế nào trong
t tởng ?

xng hô

đồng chí
dờng nh Lợm
đã
xác
định đơc
vị trí vai
trò
của
mình trong
hàng
ngũ
của những
ngời chiến

cách
mạng.
- Lợm hồn
nhiên, nhí
nhảnh, yêu
đời
hăng
? Qua phân tích, em có cảm hái tham gia
nhận chung gì về hình ảnh kháng
của Lợm ?
chiến.

H:Thái độ, tình cảm của tác
giả ra sao khi hồi tởng về cuộc
gặp gỡ này ?
- Tác giả cảm thấy rất vui, yêu

mến Lợm.
- Vui, tin tởng vào thế hệ trẻ.
Chuyển ý: Chia tay Lợm không
bao lâu, ngời cháu vân làm
nhiẹm vụ liên lạc ở quê hơng,
chú ra HN tiếp tục công việc
của mình thì chú nghe tin Lợm hy sinh....
GV chiếu phần 2.
H: Hãy đọc thầm phần 2.
? Cảm nhận về hình thức và ý
nghĩa của khổ thơ: Ra thế, Lợm ơi!...

2. Sự hy sinh
của
Lợm

tình cảm của
tác giả.

- Dùng động từ,
từ láy, câu hỏi tu
từ.
gan dạ kiên cờng bất chấp
hiểm nguy.

- Vẫn là chú
đồng
chí
nhỏ
hồn

nhiên, hăng
hái, vui tơi,
nhí nhảnh. - Sự hy sinh của
em góp phần
- Lợm gan cho thắng lợi của
dạ, kiên c- cuộc kháng
ờng
băng chiến.
qua
ma
bom
bão
đạn
để
làm nhiệm
vụ.
5


Giỏo ỏn Ng vn lp 6
- Là khổ thơ đặc biệt, tách
một câu tho thành hai câu,
làm cho câu thơ gãy đôi, dùng
câu cảm để gọi Lợm thân thơng, thống thiết. Thể hiện thái
độ bàng hoàng, đau xót.
Lợm hy sinh với t thế nh thế
nào, ta tìm hiểu tiếp.
H: Đọc khổ thơ: Vợt qua mặt
trận ... nghèo ?
? Nhận xét về cách sử dụng từ

ngữ ở khổ thơ trên ? Từ có ý
nghĩa gì ?
- ĐT mạnh, từ láy: hoàn cảnh vô
cùng nguy hiểm, khó khăn.
? Câu hỏi tu từ cho thấy tinh
thần của em lúc này nh thế
nào ?
- Em gan dạ kiên cờngbăng qua
làn đạn của kẻ thù, vì em
đang làm nhiệm vụ vô cùng
quan trọng.
- Khổ thơ tiếp theo Đờng quê
vắng vẻ càng lằm tăng sự
nguy hiểm, nh dự báo một
điều gì đó đáng sợ sắp xảy
ra.
? Khổ thơ Bỗng loè... em có
nhận xét gì về cách dùng từ,
đặt câu ?
- từ gợi hình: loè. Câu cảm
thán. Diễn tả s hy sinh của Lợm
một cách gián tiếp nhng vô
cùng xúc động. Một lần nữa tác
giả thốt lên: Lợm ơi...bởi không
thể kìm nén đợc sự mất mát
đau đớn này.
H: Hình ảnh Lợm hy sinh khi
nằm trên lúa tay nắm chặt
bông có ý nghĩa gì ?
- Kẻ thù chỉ cớp đi mạng sống

của em nhng không thể cớp đi
sự thanh thản hồn nhiên của

- Lợm băng
qua
cánh
đồng
lúa
khi
đang
trổ đòng.

- Câu cảm
thán Thôi
rồi, Lợm ơi!
Thể hiện sự
đau đớn tột
cùng của tác
giả khi Lợm
hy sinh.
- Điệp khúc: Lợm
sống mãi con ng- Em sống, ời, quê hơng,
chiến đấu đất nớc VN.
vì quê hơng.
-Em hy sinh
trên
mảnh
đất quê hơng mình. III. Tổng kết
1.Nội dung
2.Nghệ thuật

( Ghi nhớ:SGK )

- Nhà thơ
diễn tả cảm
xúc
ngạc
nhiên, bàng
hoàng, đau
đớn nghẹn
ngào trớc cái
6


Giỏo ỏn Ng vn lp 6
một tâm hồn đang còn thơm chết của Lmùi gặt hái. Linh hồn bé nhỏ ợm.
và anh hùng ấy đã hoá thân
vào non sông đất nớc.
? Em nhận thấy khổ thơ Lợm
ơi, còn không có gì đặc
biệt ?
- Khổ thơ chỉ có một khổ, là - Kim Đồng,
câu hỏi tu từ.
Nguyễn Bá
? Câu hỏi tu từ trên có tác Ngọc, Lê
dụng khơi gợi cảm xúc của tác Văn Tám...
giả ra sao ?
- Câu hỏi vừa bộc lộ sự đau
xót, vừa bộc lộ sự ngỡ ngàng
nh không muốn tin rằng Lợm
không còn nữa.

? Hai khổ cuối đợc điệp lại có
ý nghĩa gì ?
- Cấu trúc trùng điệp nh một
âm vang bất tử. Lợm tuy đã hy
sinh nhng hình ảnh của em
không bao giờ mất trong lòng
đồng chí đồng bào.
H: Em hãy kể thêm những tấm
gơng thiếu niên dũng cảm
trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mĩ ?
? Học song bài thơ, những
hình ảnh nào về Lợm còn in
đậm trong tâm trí em ?
? Những nét đặc sắc về
nghệ thuật của bài thơ trên là
gì ?
CNG C ( 3phỳt )
1.
Em hóy úng vai ngi chỳ k li cuc gp g tỡnh c gia hai chỳ
chỏu ?
2.
Lm BT 2 trong phn luyn tp ?
HNG DN ( 1phỳt )
1. Hc thuc lũng bi th ? Nm phn phõn tớch ?
2. Son, c trc bi Ma.
RT KINH NGHIM.

7




×