Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GIÁO án lớp 3 TUẦN (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.62 KB, 34 trang )

TUẦN 5
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
GIÁO DỤC TẬP THỂ
Chào cờ
( GV TPT triển khai)
TOÁN

TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( CÓ NHỚ)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) .
- Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
- Giúp HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ/ máy soi
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra ( 3')
- Đặt tính rồi tính: 11 x 6
34 x 2
- H làm bc
- G nhận xét.
- Nêu miệng từng p/nhân
- Nhân số có hai chữ số cho số có 1 chữ số em thực hiện - Từ phải sang trái kể từ hàng
nhân theo thứ tự nào?
đơn vị.
HĐ2: Dạy bài mới ( 15')
a. Phép nhân: 26 x 3
( 7' )
- H đọc
- G nêu phép tính 26 x 3
- H nêu


- Em có NX gì về phép nhân trên?
- H làm bc
- Vận dụng KT đã học, đặt tính và tính.
(nhân số có hai chữ số với số
- Nêu cách đặt tính?
có một chữ số)
- Nêu cách thực hiện?
- 2H
*Dự kiến
26
26
x
x
3
3
68

78

- Khi thực hiện nhân, em cần chú ý gì?
- G nhấn mạnh : 3 x 6 = 18 vượt qua 10" viết 8 nhớ 1.

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


3 x 2 = 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
- Nêu lại cách nhân
- Vậy 26 x 3 bằng bao nhiêu?
- Phép nhân này có gì khác so với các phép nhân em đã
học?

- Phép nhân này có nhớ mấy lần, nhớ ở hàng nào?
* Chốt: Pnhân có nhớ một lần, nhớ từ hàng ĐV sang
hàng chục.
b. Phép nhân: 54 x 6 ( 8' ) Tiến hành tương tự
- G nêu phép tính 54 x 6
- Thực hiện đặt tính và tính
- Nêu cách làm
- Vậy 54 x 6 bằng bao nhiêu?
- Phép nhân này có nhớ mấy lần, ở hàng nào?
- Phép nhân này có gì khác so với phép nhân ở VD1?
*Chốt:+ Pnhân có nhớ hai lần, nhớ từ hàng ĐV sang
hàng chục, từ hàng chục nhớ tiếp sang hàng trăm.
+ Phép nhân có nhớ khác phép cộng (trừ)2 số có nhớ:
có thể nhớ 1,2,3,4...
+ Khi nhân kết quả hàng nào hạ thẳng cột với hàng đó.
- Khi thực hiện phép nhân có nhớ em cần chú ý gì?
- Muốn nhân số có 2 c/s với số có 1 c/s có nhớ chú ý gì?
KL: Thực hiện phép nhân có nhớ, ở lượt nhân nào có
kqtừ 10 trở lên thì phần nhớ được cộng vào kq của lượt
nhân tiếp theo.
HĐ3: Luyện tập ( 18 - 20' )
*Bài 1/ 22 ( 5 - 6')
- Kiến thức : Rèn kỹ năng nhân số có hai chữ số với số
có 1 chữ số có nhớ.
- Nêu yêu cầu!
- Thực hiện vào SGK!
- Soi bài, chữa
- Nêu cách nhân 18 với 4; 82 với 5
* G chốt : Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
ta nhân theo thứ tự nào?


- Nhân từ hàng đơn vị

-2H
- Nhân có nhớ.
- H nêu
- Nhớ 1 lần, nhớ từ hàng đơn
vị sang h/ chục

- H đọc.

- P/nhân có nhớ 2 lần:
ĐV"chục và chục"trăm

- Làm Sgk
- Dãy chữa. NX
- Nhân từ trái sang phải kể từ
hàng đơn vị.

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- Lưu ý gì khi có nhớ?
*Bài 2/ 22 ( 6 - 7') (V)
- Kiến thức : Rèn kỹ năng giải toán có lời văn về p/nhân
số có 2 c/số với số có 1 c/số.
- Đọc đề bài!
- Trình bày bài giải vào vở!
- Soi bài, chữa
* G chốt : Để tính số mét vải của 2 cuộn em đã làm thế

nào?
- Ai có lời giải khác?
Lưu ý: Viết lời giải, phép tính, danh số đúng.
*Bài 3/ 22 ( 6 - 7') (V)
- Kiến thức : Củng cố về tìm số bị chia chưa biết.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Trình bày cách làm vào vở!
- Chữa bài
- G chốt : X là thành phần nào của phép tính?
Muốn tìm số bị chia ta làm ntn?
HĐ4: Củng cố - dặn dò ( 3')
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng:
37
X4
1228
Chọn đáp án đúng cho phép tính: 37x4
37
X4
128
37
X4
148

- Cộng thêm số nhớ vào kết
quả khi nhân hàng kế tiếp.

- Làm vở
- Nhân số có hai chữ số với
số có 1 chữ số


- Làm vở
- Số bị chia
- Lấy thương nhân với số chia

A
B
C
- Tại sao em chọn đáp án B?
- G nhận xét chung giờ học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
- Đọc đúng,rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, sau các cụm từ.
- Bước đầu biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa
lỗi là
người dũng cảm.
B.Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn ( cả câu chuyện) theo tranh minh hoạ.
- Giáo dục HS kĩ năng ứng xử tình huống khi mắc lỗi.

- Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
III. Đồ dùng dạy học
- GV : tranh minh họa SGK
IV. Các hoạt động dạy học
TIẾT 1
TẬP ĐỌC

1. Kiểm tra bài cũ (3-5').
- Đọc nối đoạn bài tập đọc: Người mẹ
- Tại sao bà mẹ lại tìm được đường đến nơi ở của
Thần Chết ?
- Nhận xét.
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
- Quan sát tranh, GV nêu và ghi tên bài
2.2. Luyện đọc đúng (33-35')
a. GV đọc mẫu cả bài
b. Hướng dẫn đọc:
* Đoạn 1
Đọc đúng.
- Câu 1 (lời thoại 1) đọc đúng: loạt đạn (l), hạ lệnh (l),

- HS đọc
- Vì người mẹ sẵn sàng hi sinh
tất cả vì con.

-> Cả lớp đọc thầm.

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1



nó (nó). Đọc ngắt sau tiếng đạn, địch, sau dấu phẩy.
Lời viên tướng : dứt khoát, gọn, rõ.
- GV đọc mẫu.
- Câu 2: Từ khó p/â: nứa tép (n)
- Câu 3: Lời viên tướng dứt khoát, nhấn giọng : thằng
hèn
- Hướng dẫn đọc đoạn: đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ
đúng. Phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Giải nghĩa từ: nửa tép, thủ lĩnh/SGK, ô quả
trám/SGK
-> GV đọc mẫu
* Đoạn 2:
Đọc đúng:
- Câu 1:Từ khó: leo lên (l), lính (l)
- Câu 2: câu dài ngắt sau tiếng rào.
=> GV hướng dẫn đọc, GV đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc đoạn: ngắt nghỉ đúng
- Giải nghĩa: hoa mười giờ.
GV đọc mẫu
* Đoạn 3
- Câu 5: Lời thầy: dịu dàng, buồn, ngắt sau: mong,
lỗi.
- Hướng dẫn đọc đoạn: Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ
đúng dấu câu, phân biệt lời thầy với lời dẫn chuyện.
- Giải nghĩa: nghiêm giọng/SGK
* Đoạn 4:
Đọc đúng
Câu 3: ngắt: nhưng, giọng quả quyết
=> GV hướng dẫn đọc, GV đọc mẫu

- Giải nghĩa từ: quả quyết /SGK
-> GV đọc mẫu
* Đọc nối đoạn
=> GV hướng dẫn đọc toàn bài: Đọc to, rõ ràng, ngắt
nghỉ đúng dấu câu, ở các câu dài và đọc đúng các từ
khó như vừa luyện.

- Hs đọc theo dãy

- luyện đọc (dãy).

-> HS luyện đọc (5em).

-> 1 HS đọc mẫu ,

- luyện đọc (6em) .

-> 1 HS đọc mẫu
-> luyện đọc (5em)

-> luyện đọc (dãy).
-> luyện đọc (5em)
-> 1 HS đọc cả bài

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


TIẾT 2
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12')
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?

ở đâu?
* GV: Đây là trò chơi rất ngộ nghĩnh của các bạn.
Một bạn đóng vai viên tướng,các bạn khác đóng vai
lính .
- Vì sao chú lính quyết định chui qua lỗ hổng
dưới chân hàng rào?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
*Chốt: Bạn nhỏ quyết định không leo rào vì bạn rất
có ý thức giữ gìn của công. Chúng ta nên học tập bạn.
- Thầy mong chờ điều gì ở HS trong lớp?
- Vì sao chú lính nhỏ "run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Theo em, trong truyện này, ai là người lính dũng
cảm?
- Tại sao gọi chú lính nhỏ là “ người chỉ huy
dũng cảm?”
* Chốt: Khi mắc lỗi biết nhìn ra cái sai và dám nhận
lỗi của mình. Đó mới thực sự là người dũng cảm.
2.4. Luyện đọc lại (3-5')
- Gv hướng dẫn giọng đọc toàn bài: phân biệt lời kể
với lời nhân vật. Thể hiện tốt lời của từng nhân vật.
- Gv đọc mẫu lần 2

2.5 Kể chuyện (17-19).
1. GV nêu nhiệm vụ
- Nêu yêu cầu của tiết k/c
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.

- Nêu nội dung từng bức tranh!

- Đọc thầm đoạn 1, câu hỏi 1:

Chơi trò đánh trận giả, trong sân
trường
- Đọc thầm đoạn 2 câu hỏi 2,3.
- Thảo luận câu trả lời.
- Nêu nối tiếp: con chuồn chuồn
bay mất, hàng rào đổ, luống hoa
giập
- Vì chú thấy mình cũng có lỗi

trong truyện đó nên sợ hãi

- Chú dám nhận lỗi và sửa lỗi.

- Đọc từng đoạn của câu chuyện.
- Đọc cả truyện (1 em)
- Đọc phân vai: 1 lượt.
- Đọc đoạn mình thích.

- Q/S một lượt 4 bức tranh,
xác định các nhân vật: chú lính,
thủ lĩnh
- 1 HS kể đoạn 1

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- Tương tự: kể đoạn 2, 3, 4
- 2 - 3 HS kể cả câu chuyện

- Quan sát tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện!

- Nhận xét
- Kể lại toàn bộ câu chuyện!
- Nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cử chỉ, điệu bộ
của bạn khi kể.
3. Củng cố, dặn dò (1-2')
- Em học tập việc làm của nhân vật nào trong truyện?
- E đã bao giờ nhận lỗi và sửa lỗi chưa? Hãy kể lại.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC

BÀI 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- H biết được một số biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
- H hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình và biết được lợi ích của việc làm đó.
- H tự nhận xét về những công việc mình đã làm hoặc chưa tự làm.
- Giúp hs có kĩ năng biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại,
không chịu tự làm lấy việc của mình.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: ( 2' )
- Lớp hát: Một sợi rơm vàng
- Lớp hát
- Em bé trong bài hát là người ntn?
- H nêu
2. Giới thiệu: ( 1' )

HĐ1: Xử lí tình huống ( 8 - 10' )
* Mục tiêu: Thực hiện MT 1 + 3
* Tiến hành: Thảo luận nhóm 4
- Đọc thầm tình huống bài 1/ 9, thảo luận nhóm 4 các
câu hỏi
- H thảo luận
- Tình huống xảy ra khi nào, ở đâu?

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- Theo em bạn An trong tình huống là người ntn?
- Nếu là Đại, em sẽ làm gì, vì sao?
- Tự làm lấy việc của mình sẽ có lợi ntn cho mỗi
chúng ta?
* Chốt: Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp ta mau tiến
bộ .
HĐ2: Chọn từ thích hợp ( 8' )
* Mục tiêu: Thực hiện MT 2
* Tiến hành: H làm việc cá nhân
- Suy nghĩ thực hiện YC bài 2/ 9
- Ngoài cách điền nh bạn, ai có cách điền từ khác bài
cho?
- Đọc lại toàn bộ bài làm
* Chốt: Tự làm lấy công việc của mình giúp ta mau
tiến bộ và không dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
HĐ3: Liên hệ bản thân ( 10' )
* Mục tiêu: Thực hiện MT 3
* Tiến hành: Thảo luận nhóm đôi
- Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi bài 4/ 10

- Các nhóm trình bày
- Khi hoàn thành xong một việc nào đó do tự tay em
làm, em cảm thấy ntn ?
* Chốt:Biết tự làm lấy việc của mình là không ngừng
tự hoàn thiện chính mình.
HĐ4: Hoạt động nối tiếp: ( 2' )
- G nhận xét giờ học.
- VN : Vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống

- Đại diện nhóm t/ bày, N/xét.
- Nhiều H nêu.

- H làm SGK
- Trình bày bài làm theo dãy
- H nêu
- Bàn đọc

- H thảo luận
- Nhiều nhóm
- Nhiều H nêu.
- 3H

Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018
THỂ DỤC

BÀI 9: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I. Mục tiêu:

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1



- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. YC thực hiện
động tác
tương đối chính xác.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. YC thực hiện động tác tương đối đúng.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi: Thi xếp hàng tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị sân bãi, dụng cụ:
- Sân trường dọn sạch sẽ, kẻ vạch cho trò chơi..
- 1 còi, 6 hộp nhựa làm chướng ngại vật.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Định lượng Phương pháp, hình thức
A. Phần mở đầu:
8 phút
- G nhận lớp, nêu ND, YC giờ học
1 phút
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- Chạy theo 1 vòng tròn
2 phút
- Xoay các khớp cổ tay, chân, gối
2 phút
- Trò chơi: Có chúng em
2 phút
B. Phần cơ bản:
20 - 22 phút
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
5 phút
hàng, quay phải, quay trái
- Cán sự điều khiển, lớp tập
- Lớp tập

- G chia tổ, các tổ tự tập luyện
- Các tổ tự luyện tập
- Các tổ trình diễn, báo cáo.
- Các tổ thi
7 phút
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật
- G nêu tên, nhắc lại động tác
- Cho H thực hiện thử
- Cho H các tổ lần lượt thực hiện
3. Trò chơi: Thi xếp hàng
- G nêu tên trò chơi
- G nhắc lại cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho H chơi thử

10 phút

1 lần

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- Cả lớp tham gia chơi, kết hợp đọc
vần điệu
C. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát
- Cúi, lắc người, nhảy thả lỏng
- G và H hệ thống lại bài
- G nhận xét chung giờ học.

3, 4 lần


5 phút
5, 6 lần

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu
1. Nghe viết đúng đoạn “ Viên tướng khoát tay …hết” trong bài: Người lính dũng
cảm
2. Làm đúng bài tập 2/a. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào bảng.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : bảng phụ
- HS : bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3') (B)
- Tìm 3 tiếng có vần oay!
- Bảng con: loay hoay,gió xoáy
- Nhận xét
- Các tiếng tìm được có trong từ nào?
- Nêu nghĩa từ!
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Hướng dẫn chính tả (8-10')
-> cả lớp theo dõi.
- GV đọc bài viết
- Đọc thầm đoạn viết, tìm gạch chân các từ có tiếng
khó viết!
- HS nêu
- Nêu các từ tìm được!

- Phân tích chữ ghi tiếng khó : viên tướng, khoát
tay, quả quyết, sững lại
- b/c: khoát, quyết, tướng
- Viết bảng!
2.3. Viết chính tả (13-15')

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- Lưu ý tư thế ngồi viết.
- Hs viết bài.
- GV đọc bài cho HS viết
=> GV theo dõi tốc độ viết của HS.
2.4. Chấm, chữa lỗi (3-5')
- HS ghi số lỗi, chữa lỗi
- GV đọc 1lần cho HS soát lỗi, chữa lỗi.
2.5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (3-5')
* Bài 2/41/a.
- Nêu đề bài!
- Làm bài vào SGK!
- Nêu yêu cầu, làm SGK!
- Chữa bài, NX.
=> Chốt: Để điền đúng phụ âm n/l em cần dựa vào
- Dựa vào nghĩa của từ
đâu?
- Đọc lại câu viết đã hoàn chỉnh!
* Bài 3/41(VBT)
- Nêu yêu cầu
- Nêu yêu cầu!
- Làm VBT

- Làm VBT
- GV chữa bài trên bp.
=> Chốt: Muỗn viết đúng chữu em dựa vào đâu?
- Còn đọc đúng tên chữ?
* GV chấm 10-12 bài -> NX
3. Củng cố, dặn dò (1-2')
- Nhận xét giờ học
- Luyện viết những chữ đã sai.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TOÁN

TIẾT 22: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ).
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ.
- Giúp HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, mô hình đồng hồ.

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra ( 3')
- Đặt tính rồi tính: 64 x 6 52 x 6
- Nêu cách thực hiện!
- G nhận xét.

=> Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có
nhớ em lưu ý gì?
HĐ2: Luyện tập ( 32 - 34')
*Bài 1/ 23 ( 5 - 6') (SGK)
- Kiến thức : Củng cố phép nhân số có hai chữ
số với số có một chữ số.
- Nêu yêu cầu!
- Thực hiện nhân và ghi kết quả vào SGK!
- Soi sách/ bảng phụ nhận xét.
- Thực hiện lại một số phép nhân!
* G chốt : Khi thực hiện phép nhân có nhớ cần
chú ý điều gì ?
* Bài 2/ 23 ( 8 - 9') (B - V)
- Kiến thức : Đặt tính đúng, nhân đúng số có hai
c/ số với số có một chữ số.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Thực hiện đặt tính và tính vào vở!
- GV theo dõi, chấm bài
- Chữa bài trên bp hoặc máy soi
- GV chấm chữa, NX.
*G chốt : Em cần lưu ý gì khi đặt tính và tính?
Lưu ý: Cách đặt tính và tính đúng.
*Bài 3/ 23 ( 7 - 8' ) (V)
- Kiến thức : Củng cố về giải toán có lời văn.
- Đọc đề bài!
- Trình bày bài giải vào vở!
- Chữa bài
* G chốt:
- Tại sao muốn tính 6 ngày có bao nhiêu giờ em
lấy 24x6?


- H làm bc

- Cộng thêm số nhớ vào kết quả của
lượt nhân tiếp theo.

- Làm sgk, 1 HS làm bp
- HS thực hiện.
- Cộng thêm số nhớ vào kết quả của
lượt nhân tiếp theo.

HS làm vở, 1 HS làm bp.

- Làm vở
- 1H làm bảng phụ. NX
- 1 ngày có 24 giờ…

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- Ai có lời giải khác?
- Lưu ý đọc kĩ đề bài để viết lời giải, phép tính và
đơn vị đo cho đúng
*Bài 4/ 23 ( 6 - 7') (ĐD)
- Kiến thức : Rèn kỹ năng xem đồng hồ.
- Nêu đề bài
- Thực hành trên đồ dùng
- Đồ dùng
- Đọc giờ trên từng đồng hồ!
- H thực hành với mô hình đồng hồ.

- 6 giờ 45 phút còn gọi là mấy giờ?
- 7 giờ kém 15 phút
- Còn 11 giờ 35 phút?
- 12 giờ kém 25 phút
* G chốt: Để đọc đúng giờ em dựa vào điều gì?
- Dựa vào kim giờ và kim phút
* Bài 5/ 23 ( 5 - 6')
- Kiến thức : Củng cố về tìm các phép nhân có kq
bằng nhau .
- Đề bài yêu cầu gì?
- Nối hai phép nhân có kết quả bằng nhau với
- Làm Sgk
nhau!
- Soi vở/treo bảng phụ chữa bài.
- Em có nhận xét gì về các phép tính nhân có
- Các thừa số đổi chỗ cho nhau
cùng kết quả?
*G chốt: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
không thay đổi.
thì tích ntn?
HĐ3: Củng cố - dặn dò ( 3')
- G nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. Mục tiêu:

- H kể được tên 1 số bệnh về tim mạch.
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II. Giáo dục kĩ năng sống :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch
thường gặp ở trẻ em.
- Kĩ năng làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc phòng
bệnh thấp tim.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Đồng hồ bấm giờ
IV. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: ( 2')
- Làm việc quá sức ảnh hưởng ntn đến tim mạch ? 2. - 3, 4H
Giới thiệu: ( 1' )
HĐ1: Động não( 5' )
* Mục tiêu: Thực hiện MT 1
* Tiến hành: Làm việc cả lớp
- Kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết
* Chốt: Có hiểu biết các bệnh về tim mạch.
- Nhiều H
HĐ2: Đóng vai ( 15' )
* Mục tiêu: Thực hiện MT 2
* Tiến hành: Thảo luận nhóm đôi
- Nhóm đôi đóng vai tình huống trong các hình SGK/

20
- Các nhóm trình diễn
- H nhập vai
- Bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh nào?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?
- Nhiều nhóm
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- H đọc ND bạn cần biết / 17 SGK
*Chốt: Hiểu được sự nguy hiểm và nguyên nhân của
- H thảo luận
các bệnhvề tim mạch để có biện pháp phòng chống kịp - Nhiều nhóm. NX
thời.
- H nêu
HĐ3: Liên hệ thực tế ( 8' )
* Mục tiêu: Thực hiện MT 3, 4
* Tiến hành: Làm việc cả lớp

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- Giơ thẻ đỏ trước ý kiến tán thành, thẻ xanh không tán
thành.
a, Bệnh tim rất nguy hiểm, không có thuốc chữa.
b, Trẻ em rất dễ mắc bệnh thấp tim.
c, Bệnh thấp tim do chạy nhảy nhiều.
d, Để chữa bệnh thấp tim, cần giữ ấm khi trời lạnh.
- H giơ thẻ, giải thích
e, Mọi người ai cũng đều mắc bệnh tim mạch, không
chỉ có trẻ

- G nêu từng ý kiến, H giơ thẻ
- Những người bị bệnh tim thường nên và không nên
- H nêu
làm gì?
HĐ4: Củng cố - dặn dò: ( 2' )
- G nhận xét giờ học.
- VN: tích cực phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống.

THỦ CÔNG

BÀI 3: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO
VÀNG
I. Mục tiêu:
- H biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- H gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình.
- H yêu quý và có ý thức trân trọng, giữ gìn lá cờ đỏ sao vàng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu, lá cờ đỏ sao vàng to, đẹp.
- Tranh quy trình các bước.
- Giấy nháp, giấy thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: ( 2' )
- Kiểm tra đồ dùng học tập của H
- Lớp trưởng báo cáo
B. Giới thiệu: ( 1' )
HĐ1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: ( 5 - 7')
- G giới thiệu lá cờ đỏ sao vàng
- H quan sát
- Lá cờ có hình gì, màu gì?
- Dãy nêu

- Chiều dài của lá cờ so với chiều rộng của lá cờ ntn?
- H nêu

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- Ngôi sao vàng có đặc điểm gì, màu sắc ntn?
- Lá cờ đỏ sao vàng thường treo vào những dịp nào, ở
đâu?
- Trong thực tế, lá cờ làm bằng nhiều chất liệu khác nhau,
với nhiều kích cỡ khác nhau .
HĐ2: Hướng dẫn mẫu: ( 15 - 18')
- G làm mẫu lần 1
- G kết hợp tranh quy trình hướng dẫn mẫu lần 2
* Bước 1: Gấp, cắt ngôi sao vàng năm cánh:
- G hướng dẫn cắt tờ giấy hình vuông như H1, 2, 3, 4, 5.
- Lưu ý: Các góc, các mép phải trùng khít lên nhau.
* Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh:
- G hướng dẫn H đánh dấu 2 điểm và cắt như H6 được H7
* Bước 3: Dán ngôi sao vào tờ giấy màu đỏ được lá cờ:
- G hướng dẫn H phết hồ dán như Hình 8
- G gắn hình theo từng hình mẫu
- Lưu ý: Đặt ngôi sao đúng vị trí đánh dấu trên tờ giấy.
HĐ3: Thực hành: ( 8' )
- Nêu quy trình các bước gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
- Gọi H lên gấp thử
- G tổ chức cho H thực hành
- G quan sát, giúp đỡ những H thực hành còn lúng túng
- H nhận xét bài gấp của bạn
C. Củng cố - dặn dò: ( 3' )

- G nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kq thực hành.
- VN: tự gấp lại, tiết sau hoàn thiện sản phẩm.

- Nhiều H
- H nêu

- H quan sát

- H quan sát
- H quan sát
- H quan sát
- H quan sát

- 2, 3H
- 2H thi
- H thực hành
- H nhận xét

Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018
THỂ DỤC

BÀI 10: TRÒ CHƠI: MÈO ĐUỔI CHUỘT
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. YC thực hiện
động tác
tương đối chính xác.

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1



- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. YC thực hiện động tác tương đối đúng.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi: Mèo đuổi chuột tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị sân bãi, dụng cụ:
- Sân trường dọn sạch sẽ, kẻ vạch cho trò chơi..
- 1 còi, 6 hộp nhựa làm chướng ngại vật.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung

Định lượng

A. Phần mở đầu:

8 phút

- G nhận lớp, nêu ND, YC giờ học

2 phút

Phương pháp, hình thức

- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- Chạy 1 hàng dọc trên sân

100 - 120 m

- Xoay các khớp cổ tay, chân, gối

2 phút

- Trò chơi: Qua đường lội


2 phút

B. Phần cơ bản:

20 - 22 phút

1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng

7 phút

hàng, điểm số
- Cho H tập theo các tổ, thay nhau

- Các tổ tự luyện tập

làm chỉ huy
- Tổ chức cho các tổ trình diễn
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp

6 phút

- G nêu tên, nhắc lại động tác

- H nghe

- Cho H thực hiện thử

- 1 tổ chơi thử


- Cho H các tổ lần lượt thực hiện
3. Trò chơi: Mèo đuổi chuột

8 phút

- G nêu tên trò chơi
- G giải thích cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho H chơi thử
- Cả lớp tham gia chơi

1 lần

C. Phần kết thúc:

3, 4 lần

- Đi thường theo nhịp và hát

5 phút

- Cúi, lắc người, nhảy thả lỏng

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- G và H hệ thống lại bài
- G nhận xét chung giờ học.
TOÁN

TIẾT 23: BẢNG CHIA 6

I. Mục tiêu:
- Dựa vào bảng nhân 6 lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
- Thực hành chia trong phạm vi 6. Giải toán có lời văn dựa vào bảng chia 6.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra ( 3')
- Trò chơi bắn tên để ôn lại bảng nhân 6.
- HS làm miệng
- G nhận xét.
HĐ2: Dạy bài mới ( 15')
a. Hình thành phép chia 6 : 6 ; 12 : 6 ; 18 : 6 ( 7' )
+6:6=1
- H thao tác ĐD
- Lấy thẻ có 6 chấm tròn! Có bao nhiêu chấm tròn?
- 1 thẻ
- Có 6 chấm tròn chia vào mỗi thẻ 6 chấm tròn, vậy
có bao nhiêu thẻ?
- Nêu phép tính tương ứng!
- 6:6=1
- Đọc to phép tính!
+ 12 : 6 = 2
- Lấy các thẻ có 6 chấm tròn sao cho có tất cả 12
- HS thao tác
chấm tròn!
- 12 chấm tròn chia vào mỗi thẻ 6 chấm, vậy có bao
- 2 thẻ
nhiêu thẻ?
- Nêu phép tính tương ứng!
12 : 2 = 6

+ 18 : 6 =3
- Lấy các thẻ có 6 chấm tròn sao cho có 18 chấm
tròn!
- Có bao nhiêu thẻ có 6 chấm tròn?
- 3 thẻ
- Nêu phép chia tương ứng
- H nêu:
18 : 6 = 3
+ Quan sát các số chia, em có nhận xét gì?
- Các số chia đều là 6
+ Em nhận xét gì về số bị chia?
- Là 3 tích đầu tiên trong bảng

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


nhân 6.
+ Số bị chia và thương của các phép tính trên có đặc - Số bị chia lần lượt tăng lên 6
điểm gì?
đơn vị, thương lần lượt tăng lên
- Đây chính là 3 phép tính đầu tiên trong bảng chia 6! 1.
b. Lập và học thuộc bảng chia 6( 8' )
- Dựa vào cách thành lập 3 phép tính trên, hãy thành - HS thành lập vào SGK.
lập tiếp bảng chia 6!
- Em có NX gì về SBC, SC, thương trong bảng chia 6
* Chốt: SBC là số đếm thêm 6 từ 6 - 60 và là tích
bảng nhân 6.
- G xoá dần bảng. H đọc thuộc bảng chia 6
HĐ3: Luyện tập ( 18 - 20' )
*Bài 1/ 24 (3 - 4') (SGK)

- Nêu yêu cầu!
- Đọc nối tiếp các phép tính (Dãy.
- Viết nhanh kết quả vào SGK!
NX)
*G chốt : Vận dụng KT nào em nhẩm nhanh bài 1 ?
*Bài 2/ 24 ( 3 - 4') (SGK)
- Nhiều H
- Kiến thức : Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân 6
và phép chia 6 .
- Nêu yêu cầu!
- H thi
- Điền KQ vào SGK!
- Chữa bài
* Chốt : NX gì về các phép tính trong từng cột?
- Làm Sgk
Phép chia chính là phép tính ngược của phép nhân
- Dãy đọc các p/ tính từng cột,
* Bài 3/ 24 ( 5 - 6') (V)
NX
- Kiến thức :Củng cố về giải toán đơn về phép chia 6 - Làm Sgk
- Đọc đề bài!
- Dãy nêu nối tiếp kq. NX
- Trình bày vào vở!
- Chữa bài
*G chốt : Để biết mỗi đoạn dài bao nhiêu cm, ta dựa
vào đâu?
Lưu ý: Đọc kỹ đề, xác định đúng dạng toán, giải
- Tích chia cho TS1 bằng TS2,
đúng.
chia cho TS2 bằng TS1

*Bài 4/ 24 ( 5 - 6') (V)
Kiến thức: Củng cố về giải toán đơn về phép chia 6.

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- Đọc đề bài!
- Trình bày bài làm vào vở!
- Chữa bài
- G chốt : Em có NX gì về ND bài 3 và bài 4?
Viết lời giải, phép tính, danh số đúng.
HĐ4: Củng cố - dặn dò ( 3')
- Đọc thuộc lòng bảng chia 6
- G nhận xét chung giờ học.

- Làm vở
- Trình bày bài làm. NX

- Làm vở

- 1H làm b/ phụ. NX

Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC

CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục tiêu

1. Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu.
- Bớc đàu biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
2. Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3-5').
- 2 HS Đọc bài "Ông ngoại"
- Tại sao bạn nhỏ lại gọi ông ngoại là người thầy đầu
tiên ?
- Nhận xét , ghi điểm
2.Dạy bài mới

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Luyện đọc đúng (15-17')
a. GV đọc mẫu cả bài: dõng dạc, rành mạch, hóm hỉnh
- Bài được chia làm 4 đoạn :
- Đoạn 1 : Từ đầu.............mồ hôi
- Đoạn 2 : Có tiếng xì xào............mồ hôi.
- Đoạn 3 : Tiếp .............ẩu thế nhỉ
- Đoạn 4 : còn lại
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*Đoạn 1:
Đọc đúng:
- Câu nói của bác chữ A: lính, lấm tấm (l).
Đọc dõng dạc, rành mạch -> thể hiện sự hóm hỉnh.
=> GV hướng dẫn đọc, GV đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc đoạn 1: đọc dõng dạc lời bác chữ A.
Kéo dài giọng ở những câu ở đoạn văn sai.
- GV đọc mẫu
*Đoạn 2:
Đọc đúng:
- Câu thoại 2: là (l), này (n), giày da.
=> GV hướng dẫn đọc, GV đọc mẫu
- Giải nghĩa: xì xào/SGK
- Hướng dẫn đọc đoạn 2: giọng chậm rãi, nhấn giọng
là thế này. Lên cao giọng ở cuối câu hỏi
-> GV đọc mẫu
* Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên ... ẩu thế nhỉ
Đọc đúng:
- Câu 1: rộ lên (l)
- Câu 2: là (l) , này (n), ngắt câu sau tiếng này.
- Câu 3: lắc (l), lên giọng ở cuối câu.
=> GV hướng dẫn đọc, GV đọc mẫu
- Giải nghĩa: cười rộ lên(gv)
- Hướng dẫn đọc đoạn: GV đọc mẫu
* Đoạn 4: Còn lại
Đọc đúng

-> luyện đọc (dãy).

- Luyện đọc (3 em)

-> luyện đọc (dãy).

-> luyện đọc (4 em)
-> luyện đọc (dãy).

-> luyện đọc (3em

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


- Lời bác chữa A to, rõ ràng, p/â đúng: lần này: (l/n),
ngắt sau tiếng Hoàng
- Hướng dẫn đọc đoạn : giọng nhẹ nhàng, âu yếm
=> GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn đọc toàn bài.
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12')
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì?
- Tại sao phải giúp đỡ Hoàng?
*Chốt: tầm quan trọng của dấu chấm: ngắt câu
nghỉ hơi.
- Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp Hoàng?
- Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của
cuộc họp?
*Chốt: Đây là cách tổ chức một cuộc họp. Những câu
gợi ý thể hiện diễn biến của cuộc họp.
* Chốt nội dung: Cách thức tiến hành một cuộc họp:
nêu mục đích cuộc họp, tìm ra nguyên nhân và cách
giải quyết, giao việc cho mọi người.
2.4. Luyện đọc lại( 3-5')
- Gv hướng dẫn giọng đọc toàn bài : vui, dí dỏm, kéo
dài giọng ở những câu văn sai.
3. Củng cố, dặn dò (4-6')
- Hs khá đọc cả bài.

=> luyện đọc (3em)


- 4 HS đọc nối đoạn :
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1, câu hỏi 1:
- việc giúp đỡ Hoàng chấm câu
- Hoàng không biết chấm câu

- ĐT đoạn còn lại và câu 2.
- HS thảo luận nhóm.
- Đọc to từng phần thể hiện
diễn biến của cuộc họp.

- Đọc phân vai

- Đọc cả truyện: Chọn bạn đọc
hay.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


SO SÁNH
I. Mục tiêu
2. Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2.
3. Biết thêm từ so sánh vào câu chưa có từ so sánh ( bài tập 3,4)
II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3-5').
- Ghi ra b/c những từ so sánh trong các
câu sau:
a.Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà
b. Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
- Nhận xét
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Hướng dẫn làm bài tập (28-30')
* Bài 1/42, 43 (8-10') (S)
- Nêu yêu cầu!
- Đọc thầm từng khổ thơ, gạch chân các hình ảnh
so sánh!
- Đọc hình ảnh so sánh ở phần a ?
- Hình ảnh so sánh (1 ) có gì khác so với 2 hình
ảnh còn lại ?
* Nếu Hs không tìm được HASS (1), GV dẫn
dắt:
- Vì sao ông được so sánh với “ buổi trời chiều”
- Vì sao cháu đợc so sánh với “ ngày rạng sáng”
- SK của ông so với cháu ntn?
- Tương tự xác định kiểu so sánh trong HASS
ở các câu còn lại.
- Trong các HASS vừa tìm được, HASS nào
khác với các tiết trước?
* Chốt: Đây chính là kiểu so sánh hơn kém dùng

khi so sánh một sự vật này hơn hay kém sự vật
khác ở một đặc điểm nào đó.

- HS làm SGK!
- Đọc chữa từng phần:
- Cháu khoẻ hơn ông nhiều (1)
- Ông là buổi trời chiều (2)
- Cháu là ngày rạng sáng(3)

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


* Chú ý : có 2 kiểu so sánh: ngang bằng, hơnkém.Câu văn có HASS sẽ hay hơn, sinh động,
gợi cảm và dễ hiểu hơn.
* Bài 2/43(3-5') (VBT)
- Đọc đề bài!
- Ghi lại các từ so sánh trong những khổ thơ vào
VBT!
=> Chốt: Từ so sánh phong phú , thông qua
các từ so sánh đó, ta xác định được hình ảnh
so sánh đó thuộc kiểu so sánh gì .
* Bài 3/43 (5-6') (VBT)
- Đọc đề bài!
- Làm bài vào VBT!

- Nêu yêu cầu, làm VBT.
- Nêu miệng.

- HS đọc yêu cầu , đọc khổ thơ
- HS làmVBT -> nêu miệng các SV so

sánh với nhau

- Dựa vào đâu em biết?
* Chốt : Đôi khi một HASS không nhất thiết
phải có từ so sánh, ta vẫn tìm được HASS dựa
vào những đặc điểm giống nhau của các sự vật.
* Bài 4/43 (7-9') (V)
- Nêu yêu cầu!
- Nêu yêu cầu : đọc câu mẫu.
- Hãy viết các từ có thể thêm vào các câu chưa - Làm VBT: nêu miệng từng câu.
có từ so sánh ở BT3!
* Chốt: kiểu so sánh ngang bằng với các từ
so sánh:như, như là, tựa như, giống như, …
3.Củng cố, dặn dò (3-5')
- Nêu lại nội dung vừa học?
- Về nhà : Tìm các câu có hình ảnh so sánh
ngang bằng, hơn.
Rút kinh nghiệm sau giờ học
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018
TẬP VIẾT

BÀI 5: ÔN CHỮ HOA C
Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ C , V, A.

- Viết đúng tên riêng "Chu Văn An" bằng cỡ chữ nhỏ
- Viết đúng câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Mẫu chữ hoa Ch, từ ứng dụng Chu Văn An
Máy soi
- HS : bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3-5').
- Bảng con: C ( 1 dòng)
- Nhận xét
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con Ch
(10-12')
V
- Đọc toàn bộ nội dung của bài viết?
A
- Nêu các chữ viết hoa có trong bài?
- Nhận xét độ cao của các chữ viết hoa?
* Luyện viết chữ hoa
* Đọc dòng chữ hoa Ch
- H: Chữ hoa Ch được viết bằng những
con chữ nào (C và h)
- GV hướng dẫn viết chữ hoa Ch
- B/con: Ch
=> GV viết mẫu.
* Đọc dòng chữ V, A
- B/c ( tiếp): 1 chữ V, A
- Nhắc lại điểm bắt đầu và kết thúc chữ V,
A?

- Nhận xét.
- Viết vở 2 dòng đầu!
* Luyện viết từ ứng dụng
- GV giải thích : Chu Văn An là nhà giáo Chu Văn An
nổi tiếng đời Trần, là nhân tài của đất nước.
- HS đọc từ ứng dụng, nêu cách viết
- Bảng con: Chu Văn An
*Luyện viết câu ứng dụng
*Đọc câu ứng dụng.
Chim khôn kêu tiếng rảnh

Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Tường - Lớp 3A1


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×