BÀI 23 - TIẾT 95: TIẾNG VIỆT: ẨN DỤ
I- Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm về ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của ẩn dụ.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong tiếng Việt.
- Bước đầu có kĩ năng tự tạo ra một số ẩn dụ.
- Rốn KN giair quyết vấn đề, KN giao tiếp…
3. Thái độ: Có ý thức tham gia vào hoạt động học tập, làm bài tập.
II- Chuẩn bị:
- GV: Giáo án - sgk – sgv –tài liệu tham khảo
- HS: Sgk – vở ghi – vở soạn - đọc kĩ bài ở nhà
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: (5p)
1.
Kiểm tra bài cũ:
Nhân hóa là gì? Nhân hóa có mấy kiểu ,đó là những kiểu nào?
2.
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu khái niệm ẩn dụ và tác dụng của ẩn dụ(10p)
I- Ẩn dụ là gì?
Gọi học sinh đọc vd
- Đọc vd /48
1.
Ví dụ.
? Từ người cha dùng để
chỉ ai?
- Suy nghĩ – trả lời
2.
Nhận xét.
? Vì sao có thể nói Bác Hồ (Bác người cha có những phẩm
như người cha?
chất giống nhau: tuổi tác, tình yêu
thương, sự chăm sóc chu đáo với
con)
? Cách này có gì giống với
- Người cha chỉ Bác Hồ
- Giống phép so sánh: tăng
phép so sánh?
? Thế nào là ẩn dụ?
- Suy nghĩ – trả lời
sức gợi hình, gợi cảm cho
sự diễn đạt.
- Gv chốt ý
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Đọc ghi nhớ/68
sgk/68
? ẩn dụ có tác dụng gì?
- Làm cho câu văn câu thơ có tính
hàm xúc tạo sức gợi hình, gợi cảm.
Đọc
Gọi hs đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu các kiểu ẩn dụ (10p)
- Gv treo bảng phụ bt/68
- Gọi học sinh đọc nội
dung bài tập?
II- Các kiểu ẩn dụ.
- Quan sát bt
1.
Vớ dụ 1.
? Thắp chỉ cái gì?
- Màu đá
? Màu đá được ví với cái
gì?
- Sự nở hoa
- Lửa hồng – màu đá (hình
thức)
- Thắp – sự nở hoa
? Sự nở hoa được ví với
cái gì?
- Ví với lửa hồng
- Hành động thắp
? Lửa hồng chỉ cái gì?
2.
Bphụ - hs đọc
? Giòn tan thường dùng để Quan sát - đọc
nêu đặc điểm cái gì?
- Bánh
? Là sự cảm nhận của giác
quan nào?
- Vị giác (sự chuyển đổi cảm giác)
? Nắng có dùng vị giác để
- Không
cảm nhận không?
- Trong bài thơ Việt Bắc
áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì...
- áo chàm: đồng bào Việt Bắc
Vớ dụ 2.
- Đõy là so sánh đặc biệt
vỡ cú sự chuyển đổi cảm
giác-> thị giác
2 hs đọc ghi nhớ
Đọc
* Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 3: HDHS luyện tập (15p)
III - Luyện tập
- Gọi 1 em đọc BT1
- Đọc Bt1
- Y/c học sinh lên bảng
thực hiện (3 em)
- 3 em lên bảng
- Dưới lớp làm vào vở
Bài tập 1/69
C1: Bình thường
- Y/c học sinh nhận xét bài - Nhận xét bài của bạn
của bạn.
- Lắng nghe
- Gv: nhận xét chung
C2: dùng so sánh (BH như
người cha)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Đọc y/c BT2
Bt2
Bài tập 2/70
- Y/c học sinh ghi văn tắt
- Y/c học sinh làm vào
phiếu nhóm BT2
C3: sử dụng ẩn dụ
a, Ăn quả, kẻ trồng cây
b, Mực, đen, đèn, sáng
- Thực hiện
c, Thuyền, bến
d, Mặt trời
- Y/c học sinh làm BT3
- Gọi học sinh nhận xét
- Trình bày
- Gv chốt ý - đưa đáp án
- Nhận xét – bổ xung
- Lắng nghe – quan sát đối chiếu.
* Câu a: ăn quả có nét
tương đồng về cách thức
với sự hưởng thụ thành
quả lao động.
- Kẻ trồng cây có nét
tương đồng về phẩm chất
với người lao động, người
gây dựng.
- Đọc cho học sinh chép
chính tả bài tập 4 vào vở.
- Chép chính tả vào vở
- Y/c 2 em 1 bàn tráo vở,
phát hiện lỗi.
- Thực hiện
- Gv: nhận xét chung
- Báo cáo kết quả
3. Củng cố: (3p)
? ẩn dụ là gì? có mấy kiểu ẩn dụ?
? ẩn dụ có tác dụng gì?
4. Dặn dò: (2p)
Bài 4:
- về nhà làm BT3/70
- Xem lại phần văn miêu tả và chuẩn bị dàn bài theo đề bài luyện nói văn miêu tả.