Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Ẩn dụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.55 KB, 5 trang )

Tiết 92:
PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
A – Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và
lời văn trong bài văn tả người.
2. Kỹ năng.
- Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lý.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả người.
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập
thể.
3. Thái độ.
- Có thái độ học tập đúng đắn.
B – Chuẩn bị của thầy và trò.
- Giáo viên: Giáo án, sách chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Học sinh: Vở soạn, sách giao khoa.
C – Tiến trình các hoạt động dạy và học.Kiểm tra 15 phút:
Đề ra: Vận dụng quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét của em để viết bốn
câu văn, mỗi câu miêu tả một hình ảnh sau:
- Mặt trời.
- Mặt biển
TaiLieu.VN

Page 1


- Những con thuyền
- Những cánh chim.
Đáp án:
Biết viết bốn câu đúng chính tả, ngữ pháp, mỗi câu miêu tả một hình ảnh, mặt


biển, mặt trời, những con thuyền, những cánh chim (sử dụng so sánh, liên tưởng).
Mỗi câu viết đúng 2,5 điểm:
Mặt trời xế chiều như chiếc mâm bạc khổng lồ.
Những ngày sóng lớn mặt biển cuồn cuộn như những con trăn.
Con thuyền ra khơi đầy ắp cá.
Mùa Xuân về những cánh chim chao nghiêng trông đẹp mắt làm sao.
Bài mới:

Hoạt động của GV, HS

Nội dung cần đạt
I. Phương pháp viết một đoạn văn, bài
văn tả người.

- Cho học sinh đọc 3 đoạn văn .

1/ Đọc các đoạn văn.

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
để trả lời câu hỏi.
2/ Trả lời các câu hỏi.
a. Mỗi đoạn văn đó tả ai ?

TaiLieu.VN

- Đoạn 1 : Tả về người chèo thuyền vượt
thác.

Page 2



- Đoạn 2 : Tả chân dung một ông cai
gian xảo.
- Đoạn 3 : Tả hình ảnh 2 người trong một
keo vật
? Những người được miêu tả có đặc - Đoạn 1 : Người chèo thuyền rắn rõi,
điểm gì nổi bật ?
khoẻ mạnh, tài ba, khéo léo trong công
việc.
- Đoạn 2 : Ông cai có khuôn mặt gầy, gồ
ghề, đặc biệt là gian xảo, hợm của.
- Đoạn 3 :
+ Quắm Đen : Nhanh, khoẻ, có cái vẻ
của ngựa non háu đá.
+ Cản Ngũ : Trần lặng, vững chãi, đầy
bản lĩnh
? Đặc điểm đó thể hiện ở những từ ngữ - Học sinh tự nêu.
và hình ảnh nào?
- Giáo viên nhận xét và bổ sung.
b. Trong 3 đoạn văn, đoạn văn nào tập - Đoạn 2: Tập trung khắc hoạ chân dung
trung khắc hoạ chân dung nhân vật ? nhân vật.
Đoạn văn nào tả người gắn với công
- Đoạn 1, 3 : Tả người gắn với công việc.
việc ?
? Yêu cầu lựa chọn chi tiết và hình ảnh - Tả chân dung thường dùng nhiều danh
ở mỗi đoạn có khác nhau không ?
từ, tính từ.
- Tả người gắn với hành động dùng
nhiều động từ, tính từ.


TaiLieu.VN

Page 3


c. Chỉ ra 3 phần của đoạn văn 3 và nêu - Phần đầu (mở bài) : Từ đầu đến “nổi
nội dung chính ?
lên ầm ầm”  giới thiệu chung về quang
cảnh diễn ra keo vật
- Phần 2 (thân bài) : Tiếp theo đến
“ngang bụng vậy”  Miêu tả chi tiết keo
vật.
- Phần 3 (kết bài) : Còn lại  Nêu cảm
nghĩ và nhận xét về keo vật.
- Giáo viên : Qua các đoạn văn trên em - Yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận.
thấy muốn tả người phải làm gì ?
? Bố cục bài văn tả người gồm những - Từ việc trả lời câu hỏi này, giáo viên
phần nào ?
dẫn dắt học sinh đến phần ghi nhớ.
- Cho 1 học sinh đọc ghi nhớ.

* Ghi nhớ :

- GV nhấn mạnh nội dung kiến thức,
yêu cầu HS học thuộc .
II. Luyện tập.
Bài 1 :
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập :

- Tuỳ vào sự tưởng tượng và lựa chọn

của các em, giáo viên yêu cầu cả lớp góp
ý, chỉnh sửa cho hay hơn.
Bài 3 :

- Điền vào 2 chổ trong ngoặc đơn (bị - Người ông đỏ như “đồng tụ”.

TaiLieu.VN

Page 4


xoá đi) của đoạn văn.
- Trông không khác gì “tượng ông Đá
Rãi”

Yêu cầu : Học sinh có thể thay vào các từ hay, hợp lí. Sau đó giáo viên cung cấp
các chữ dùng của nhà văn Kim Lân để các em so sánh.
* Củng cố :
- Phương pháp và bố cục bài văn tả người.
* Hướng dẫn :
- Học sinh về làm bài tập 2 (SGK trang 62)

TaiLieu.VN

Page 5



×